Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
LỜI NÓI ĐẦU
Chuyển sang nền cơ chế thị trƣờng và thực hiện hạch toán kinh tế độc lập,
mối quan tâm hàng đầu của các DN Việt Nam hiện nay là thực hiện bảo toàn và
phát triển vốn KD với mục đích cuối cùng là bảo toàn lợi nhuận. Để đạt đƣợc
mục đích này thì DN phải áp dụng nhiều biện pháp mà 1 trong những biện pháp
quan trọng đối với các DN đó là SX SP ra phải có chất lƣợng cao, giá thành hạ,
tức là chi phí bỏ ra phải tiết kiệm tới mức tối đa trên cơ sở hợp lý có kế hoạch.
Đối với một DNSX, vật tƣ chiếm tỉ trọng lớn và là nhân tố chính cấu tạo
nên sản phẩm vì vậy mua, quản lý, và sử dụng NVL là vấn đề có ý nghĩa rất lớn
góp phần vào việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành và nâng cao chất lƣợng sản
phẩm đó là kế toán mà kế toán NVL- CCDC luôn đƣợc xác định là một trong
những khâu quan trọng nhất của toàn bộ công tác kế toán trong DNSX. Để đạt
đƣợc những yêu cầu cần có, DN cần phải quan tâm đến tất cả các khâu trong
quá trình SX để làm thế nào giảm đƣợc chi phí SX và hạ giá thành SP. Về vấn
đề đặt ra trƣớc mắt DN là phải hạch toán đầy đủ, chính xác NVL- CCDC một
trong ba yếu tố cơ bản của quá trình SX vì quá trình SX của một DN sẽ không
thể tiến hành đƣợc, cũng nhƣ NVL- CCDC cũng đóng vai trò cần thiết trong
quá trình SX, vì nó là quá trình kết hợp với VL để tạo thành một thực thể hoàn
chủnh của một sản phẩm.
Do đó việc hạch toán chính xác NVL- CCDC là một vấn đề quan trọng
của việc hạch toán đầy đủ, một cách cẩn thận, về chi phí SX và giá thành SP,
đồng thời góp phần làm giảm sự thất thoát và lãng phí vật tƣ.
Nhƣ vậy, nếu việc quản lý về NVL- CCDC đƣợc tiến hành một cách đầy
đủ, chặt chẽ sẽ làm giảm chi phí về NVL- CCDC và lúc đó lợi nhuận sẽ tăng
lên một cách chính đáng.
Tuy nhiên, trong quá trình thực tập tại công ty, đƣợc tiếp xúc với công tác
kế toán ở công ty, em thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán NVLCCDC trong SX KD. Em muốn hiểu rõ hơn nữa về phần kế toán này, và em đã
chọn lựa đề tài “ Kế toán NVL- CCDC “ tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí May Gia
Lâm. Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn củng cố đƣợc phần lý thuyết đã học và
nghiên cứu để xử lý thành thạo các tình huống phát sinh trong thực tế hoạt động
KD, đồng thời nắm vững và tuân thủ chế độ tài chính kế toán hiện hành. Ngoài
phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em đƣợc chia làm ba phần chính:
Chƣơng 1: Các vấn đề chung về kế toán NVL- CCDC.
Chƣơng 2: Thực tế công tác kế toán NVL- CCDC tại Công Ty Cổ Phần
Cơ Khí May Gia Lâm.
Trang 1
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán NVL- CCDC tại
Công Ty Cổ Phần Cơ Khí May Gia Lâm.
Qua quá trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí May Gia Lâm đƣợc
sự giúp đỡ của, chỉ đạo tận tình của các cô, các chú, các anh trong phòng Tổ
Chức Kế Toán đã giúp đỡ em và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành
chuyên đề thực tập của mình. Do sự hiểu biết còn hạn chế nên chuyên đề không
thể tránh khỏi những sai sót em mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của cô chú,
anh chị và các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Phạm Thị Ngân và các
cô chú, anh chị trong phòng Tài chính Kế toán đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời
gian qua để em hoàn thành chuyên đề của mình.
Trang 2
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
CHƢƠNG 1:
Các vấn đề chung về kế toán NVL-CCDC
1. Khái niện và đặc điểm vai trò của NVL-CCDC trong SXKD
1.1 Khái niệm và các đặc điểm của NVL-CCDC.
•
Khái niệm:
- NVL trong các DNSX là đối tƣợng LĐ, một trong ba yếu tố căn bản để sử dụng
trong quá trình SXKD, cung cấp dịch vụ, là cơ sở vật chất chế tạo nên cơ sở vật
chất của SP.
- CCDC là những tƣ liệu LĐ không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐHH. Ngoài ra những tƣ liệu LĐ không có tính bền vững nhƣ đồ dùng bằng
sành sứ, gốm, thuỷ tinh, giầy dép ....... dù thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐHH nhƣng vẫn coi là CCDC.
•
Đặc điểm NVL-CCDC:
- NVL:
+ Chỉ tham gia vào một chu kỳ SX chế tạo SP và cung cấp dịch vụ.
+ Khi tham gia vào quá trình SX NVL thay đổi hoàn toàn hình thái vật chất ban
đầu và giá trị đƣợc chuyển toàn bộ một lần vào CPSXKD.
- CCDC:
+ Tham gia vào nhiều chu kì SX, vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu,
giá trị chỉ bị hao mòn dần dịch chuyển từng phần vào CPSXKD trong kỳ.
+ CCDC thƣờng có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn đƣợc quản lý và
hạch toán nhƣ tài sản lƣu động.
1.2 Vai trò của NVL-CCDC trong SXKD.
NVL-CCDC có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động SXKD của DN.
Nếu thiếu NVL-CCDC thì không thể tiến hành đƣợc hoạt động SX vật chất nói
chung và từng DN nói riêng. Trong DN chi phí về VL thƣờng chiếm tỉ trọng lớn
từ 55%-60% tổng giá trị SP.Do vậy việc cung cấp NVL-CCDC kịp thời có ảnh
hƣởng to lớn đến việc thực hiện kế hoạch SXSP của DN. Việc cung cấp NVLCCDC còn giữ vai trò quan trọng đối với chất lƣợng SP vì chất lƣợng SP phụ
thuộc trực tiếp vào chất lƣợng của NVL-CCDC.Mà chật lƣợng SP là một trong
những nhân tố quết định DN có uy tín và trụ vững trên thị trƣờng hay không.
Bên cạnh chất lƣợng SP đƣợc đảm bảo thì phải nói đến giá cả của SP. Giá cả
của thành phẩm hợp lý sẽ tạo cho DN có sức mạnh cạnh tranhcao trong cơ chế thị
trƣờng hện nay. điều đó khiến DN phải quản lý NVL-CCDC chặt chẽ nhằm hạ
thấp chi phí SX trong chừng mực nhất định. Giảm mức tiêu hao NVL-CCDC
trong SX còn là cơ sở tăng thêm SP cho XH.
Trang 3
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Có thể nói rằng NVL-CCDC giữ vai trò quan trọng không thể tiếu đƣợc trong
quá trình SX.
2. Phân loại và đánh giá NVL-CCDC
2.1 Phân loại NVL-CCDC
2.1.1 Phân loại NVL
Việc phân loại NVL trong các DNSX thành các loại, các nhóm, các thứ
theo tiêu thức phân loại nhất định tuỳ thuộc yêu cầu quản lý và phù hợp với từng
DN. Vì vậy có một số tiêu thức phân loại nhƣ sau:
a, Căn cứ vào nội dung kinh tế và vai trò của NVL trong quá trình KD
- NVL chính
đối với DNXS NVL
chính là đối tƣợng LĐ chủ yếu cấu thành nên thực thể SP nhƣ: sắt thép, xi
măng........Trong XD cơ bản, bông trong các đơn vị dệt, vải trong các DN
may........ Riêng bán thành phẩm mua ngoài là NVL với mục đích tiếp tục quá
trình SXSP nhƣ sợi mua ngoài trong các đơn vị dệt.
- VL phụ là loại VL chỉ có tác dụng phụ trong quá trình SX chế tạo SP hoặc
phục vụ cho công tác quản lý SP, SX, bảo quản đóng gói SP nhƣ: Thuốc tẩy, thuốc
nhuộm trong dệt....
- Nhiên liệu là loại VL bao gồm ở các thể: Lỏng, rắn, khí dùn để phục vụ
cho công nghệ SXSP cho các phƣơng tiện vận tải.
- Thiết bị XD cơ bản là các loại thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp,
công cụ, khí cụ, vật kết cấu, vật tƣ XD cho việc XDCB.
- Vật liệu khác là loại VL thải ra trong quá trình SX để chế tạo SP gỗ, sắt,
thép vụn hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý TSCĐ
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết cụ thể của từng loại DN
mà trong từng loại NVL nêu trên sẽ đƣợc chia thành từng nhóm, từng thứ, từng
quy cách...
b, Căn cứ vào nguồn gốc của NLVL
- NVL mua ngoài
- NVL thuê ngoài gia công chế biến
- NVL tự gia công chế biến
c, Căn cứ vào mục đích sử dụng
- NVL trực tiếp dùng cho SXSP
- NVL dùng cho nhu cầu khác: quản lý SX, QLBH, QLDN
2.1.2 Phân loại CCDC
Cũng nhƣ NVL, CCDC trong các DNSX khác nhau cũng có sự phân chia
khác nhau, song nhìn chung CCDC đƣợc chia thành các loại sau:
DC giá lắp dây chuyền dùng cho SX
DC đồ nghề
DC quản lý
DC quần áo bảo hộ
Khuân mẫu đúc các loại
Lán trại tam thời
Trang 4
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Các loại bao bì dùng để đựng hàng hoá, VL
Trong công tác QL CCDC đƣợc chia làm 3 loại:
+ CCDC lao động
+ Bao bì luân chuyển
+ Đồ dùng cho thuê
Ngoài ra có thể chia CCDC thành CCDC đƣơng dùng và CCDC trong kho.
Tƣơng tự đối với VL, trong từng loại CCDC cần đƣợc phân loại chi tiết thành từng
nhóm, từng thứ...... tuỳ theo yêu cầu của trình độ quản lý trong DN
2.2 Đánh giá NVL-CCDC
2.2.1 Nguyên tắc đánh giá NVL-CCDC
Để phục vụ công tác quản lý, hạch toán VL-CCDC phải thực hiện để đánh
giá NVL-CCDC.
Đánh giá NVL-CCDC dùng tiền để biểu thị giá trị của NVl-CCDC theo
nguyên tắc nhất định. Kế toán Nhập - Xuất - Tồn kho NVL-CCDC phải phản ảnh
theo giá trị thực tế. Tuy nhiên trong không ít DN để đơn giản hoá và giảm bớt khối
lƣợng ghi chép, tính toán hàng ngày có thể sử dụng giá hạch toán để hạch toán tình
hình Nhập- Xuất NVL-CCDC. Song dù đánh giá theo giá hạch toán thì kế toán
vẫn phải đảm bảo việc phán ảnh tình hình N- X NVL-CCDc trên các sổ kế toán
tổng hợp và chi tiết theo giá thực tế
2.2.2 Giá gốc NVL-CCDC nhập- xuất kho
a) Giá gốc NVL-CCDC nhập kho
Tuỳ theo từng nguồn nhập mà giá thực tế của NVL-CCDC bao gồm các
khoản chi phí khác nhau. Giá gốc NVL-CCDC bao gồm:
+ Giá mua, chi phí mua, chiphí chế biến, chi phí liên quan trực tiếp khác có
liên quan phát sinh để có hàng tồn kho ở địa điểm, trạng thái hiện tại
+ Nguồn nhập
•
Giỏ gốc NVL-CCDC nhập kho do mua ngoài: Bao gồm giá mua ghi trên
hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp
(nếu có) , chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản,..... NVL –CCDC từ nơi thu mua
về đến kho của DN , công tác chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua
NVL- CCDC và số hao hụt tụ nhiên trong định mức
•
Giá gốc của NVL tự chế biến bao gồm: Giá thực tế của NVL, VL xuất kho
chế biến và chi phí chế bíên
•
Giá gốc của NVL , VL thuê ngoài gia công chế biến bao gồm : giá thực tế
của NVL , Vl xuất thuê ngoài gia công chế biếnvề đơn vị, tiền thuê ngoài gia công
chế biến
•
Giá gốc NVL nhạn góp vốn liên doanh, cổ phần là giá trị đƣợc các bên tham
gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp thuận
Nhƣ vậy giá trị thực tế của NVL đựoc ghi nhận theo giá gốc. Nhƣng nếu giá trị
thuần của NVL NK có thể thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì giá trị ghi nhận
phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc. Trong đó giá trị thuần có thể
Trang 5
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
thực hiện đƣợc là giá bán ƣớc tính để hoàn thành SP và chi phí cần thiết cho việc
tiêu thụ chúng
b) Xác định giá trị của NVL- CCDC tồn kho
Việc tính trị giá của NVL- CCDC tồn kho đƣợc thực hiện theo 1 trong 4 phƣơng
pháp quy định trong chuẩn mực kế toán số 02 : Hàng tồn kho đó là:
- PP Bình quân gia quyền:
Đối với PP này : ta xác định ĐG BQGQ theo công thức:
TG TT
tån kho
tr-íc khi
nhËp
§GBQ
+
=
SL tån
kho tr-íc
nhËp
TrÞ gi¸
NVL tån
kho
TrÞ gi¸
TT nhËp
kho
SL NVL
tån kho
=
+
SL nhËp
kho
§¬n gi¸
b×nh qu©n
x
ĐGBQ đƣợc tính cho từng loại NVL và có thể là giá BQ cả kỳ hoặc giá mua
BQ sau mỗi lần đặt hàng. Sử dụng PP này đơn giản , dễ làm
nhƣng khối lƣợng tính toán nhiều
PP Nhập trƣớc – Xuất trƣớc (FIFO)
Theo PP này , giả thiết số VL nào nhập trứoc kho thì xuất trƣớc. Nhƣ vậy NVL
tồn kho cuối kỳ là những NVL tồn kho mới nhập vào những lần nhập gần nhất
trong kỳ
Tri gi¸
xuÊt kho
TG tån
kho
trong kú
=
TG tån
trong kú
SL xuÊt
kho
x
TG
nhËp
trong kú
§¬n gi¸
nh÷ng lÇn
nhËp
tr-íc
TG xuÊt
trong kú
Trang 6
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
=
+
-
Đây là PP làm cho DT hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại nhƣng
chỉ tiêu hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán đựoc đánh giá sát với giá thực
tế tại thời điểm báo cáo
PP Nhập sau- Xuất trƣớc (LIFO)
Theo PP này giả định là NVL đƣợc mua sau thì đƣợc xuất trƣớc , đơn giá thực
tế XK là đơn giá của lô nhập sau hoặc gần sau cùng
§¬n gi¸ TT
Gi¸ TT
SL NVL
cña NVL nhËp
x
XuÊt kho
NVL
=
sau cïng
Xuất Kho
Đây là PP làm cho chi phí ( giá vốn hàng bán) phù hợp hơn vơi DT
những chỉ tiêu hàng Tộn kho trên BC ĐKT không sát với giá thị trƣờng
tại thời điểm báo cáo.
3.Nhiệm vụ của kế toỏn NVL-CCDC
Xuất phỏt từ vị trớ yờu cầu quản lý của NVL-CCDC trong DNSX cũng
nhƣ vị trớ, vai trũ của kế toỏn trong quản lý kinh tế, quản lý DN, kế toỏn
NVL-CCDC cần thực hiện tất các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chộp, phản ánh chính xác kịp thời số lƣợng, chất lƣợng và
giỏ trị thực tế của từng loại, từng thứ NVL-CCDC nhập xuất tồn kho,
NVL-CCDC tiờu hao sử dụng cho SX.
- Vận dụng đỳng đắn cỏc phƣơng pháp hạch toán Vl-CCDC, hƣớng đến
việc kiểm tra, việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập xuất thực
hiện đầy đủ ấung chế độ hach toán ban đầu về NVL-CCDC (lập chứng
từ, luôn chuyển chứng từ) mở các loại sổ sách, thẻ chi tiết về VL-CCDC
đỳng chế độ, đỳng phƣơng phỏp quy định giỳp cho việc lãnh đạo và chỉ
đạo công tác kế toán trong phạm vi nghành và toàn bộ nền kinh tế.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ, tiêu hao
VL-CCDC phát hiện và xử lý kịp thời VL-CCDC thừa thiếu, ứ đọng
kém phẩm chất. Ngăn ngừa việc sử dụng VL-CCDC phi pháp, lóng phớ.
- Tham gia vào kiểm kê, đánh giỏ lại NVL-CCDC theo chế độ quy định
của nhà nƣớc, lập cỏc báo cáo kế taosn về NVL-CCDC công tác lãnh
đạo quản lý, điều hành, phân tích kinh tế.
4. Thủ tục quản lý nhập- xuất kho NVL-CCDC và cỏc chứng từ kế
toỏn cú liờn quan
4.1 Thủ tục nhập kho
Trang 7
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Bộ phận cung cấp vật tƣ cản cứ vào kế hoạch mua hàng và hợp
đồng mua hàng đó kớ kết, phiếu bỏo giỏ để tiến hành mua hàng. Khi
hàng về đến nơi nếu xột thấy cần thiết phải lập ban kiểm nghiệm để
kiểm tra và đỏnh giỏ hàng mua về các mặt số lƣợng, chất lƣợng và quy
cỏch. Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm, ban kiểm nghiệm lập” Ban kiểm
nghiệm vật tƣ” Sau đú bộ phận cung cấp hàng lập” Phiếu nhập kho “
trờn cơ sở hoỏ đơn, giấy bỏo nhận hàng và biờn bản kiểm nghiệm giao
cho ngƣời mua hàng làm thủ tục nhập kho. Thủ kho sau khi cõn, đong,
đo, đếm sẽ ghi số lƣợng thực nhập vào phiếu nhập và sử dụng để phản
ỏnh số lƣợng nhập, tồn của từng thứ vật tƣ vào thẻ kho. Từng trƣờng
hợp phỏt hiện thừa thiếu lƣợng nhập và tồn của vật tƣ sai quy cách,
phẩm chất, thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng ngƣời
giao lập biờn bản. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển giao phiếu
Nhập kho để ghi sổ kiểm tra cho kế toỏn vật tƣ làm căn cứ.
4.2 Thủ tục xuất kho
Căn cứ vào kế họach SXKD của DN cỏc bộ phận sử dụng vật tƣ viết
phiếu lĩnh vật tƣ, căn cứ vào kế hoạch SXKD cỏc bộ phận viết phiấu
lĩnh vật tƣ, thủ kho xuất NVL-CCDC và ghi sổ thực xuất vào phiếu
xuất. Sau đú ghi số lƣợng xuất kho và tồn kho của từng thứ vật tƣ vào
thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển phiếu cho kế toán vật
tƣ, kế toỏn tớnh giỏ hoàn chỉnh phiếu xuất kho để lấy số liệu ghi sổ kế
toỏn
4.3 Các chứng từ kế toỏn cú liờn quan
theo chế độ công tác kế toán ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ trƣỏng bộ Tài chính theo các chứng từ kế toán
về NVL-CCDC bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT-BLL)
- Biờn bản kiểm kờ VT, SP, HH (Mẫu 08-VT)
- Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho (Mẫu 02-BH)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà
nƣớc tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của từng DN, cú thể sử
dụng thêm các chứng từ kế toán hƣớng dẫn nhƣ:
- Phiếu xuất kho vật tƣ theo hạn mức (Mẫu 04-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm Vật tƣ (Mẫu 05-VT)
- Phiếu vật tƣ còn lại cuối kỳ (Mẫu 07-VT)
Mọi chứng từ kế toỏn về NVL-CCDC phải đƣợc tổ chức luôn chuyển
theo trình tự hợp lý, do kế toán trƣởng quy định phục vụ cho việc phản
Trang 8
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
ánh ghi chộp và tổng hợp số liệu kịp thời cuả bộ phận, các nhân tố liên
quan
5. Phƣơng pháp kế toán chi tiết NVL-CCDC
Hiện nay chế độ kế toán quy định việc hạch toán NVL-CCDC đƣợc
thực hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán đƣợc tiến hành theo các
phƣơng pháp nhƣ sau:
- Phƣơng pháp ghi thẻ song song
- Phƣơng pháp sổ đối chiếu luôn chuyển
- Phƣơng pháp sổ số dƣ
Mỗi một phƣơng pháp trên đều có những ƣu nhƣợc điểm riêng trong
việc ghi chộp, phản ánh, điều tra, đối chiếu số liệu, kế toán căn cứ vào
điều kiện cụ thể từng DN về quy định, chủng loại, vật tƣ sử dụng, trình
độ của nhân viên kế toán, mức độ ứng dụng tin học trong công tác kế
toán NVL-CCDC để lựa chọn và áp dụng phƣơng pháp kế toán chi tiết
VL thích hợp phát huy hiệu quả công tác kế toán
5.1 Phƣơng pháp ghi thẻ song song
- Nguyờn tắc hạch toán
+ Ở kho: thủ kho ghi chộp tình hình Nhập- Xuất- Tồn trên thẻ kho về
mặt số lƣợng
+ Ở phòng kế toán: Sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chộp tình
hình Nhập- Xuất- Tồn của từng thứ vật liệu về mặt số lƣợng và giá trị
- Trình tự kế toán chi tiết theo phƣơng pháp ghi thẻ song song
1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ N- X- T vật tƣ hợp pháp, hợp lệ thủ
kho tiến hành nhập, xuất kho và ghi số lƣợng NVL-CCDC thực tế NX- T. Hàng ngày sau khi ghi xong vào thẻ kho phải chuyển những
chứng từ N- X cho phòng kế toán cú kèm theo giấy nhận chứng từ do
thủ kho lập.
2) Hàng ngày hoặc định kỳ ghi nhận đƣợc chứng từ N- X vật tƣ, kế
toỏn phải kiểm tra chứng từ kế toán, hoàn chỉnh chứng từ, ghi đơn giá,
tính thành tiền phân loại chứng từ, sau đó ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi
tiết.
3) Định kỳ hoặc cuối kỳ kế toán chi tiết vật tƣ và thr kho đối chiếu số
liệu giữa thẻ kho và sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
4) Căn cứ vào số liệu tổng hợp từ cỏc sổ (thẻ) kế toán chi tiết để lập
bảng kờ tổng hợp N- X- T. Mỗi thứ vật tƣ ghi một dũng, sau đó tổng
hợp theo từng nhóm, từng loại NVL-CCDC. Số liệu này dựng để đối
chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.
- Ƣu nhƣợc điểm:
+ Ƣu điểm: việc ghi đơn giản, rừ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu,
phỏt hiện sai sút trong việc ghi chộp quản lý.
Trang 9
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
+ Nhƣợc điểm: việc ghi chộp giữa kho và phòng kế toán cũng bị trùng
lặp về chỉ tiêu, số lƣợng, khối lƣợng ghi chộp nhiều, cụng việc kiểm tra
đối chiếu chủ yếu dồn vào ngày cuối tháng nên không đảm bảo yêu cầu
kịp thời của kế toán.
Sơ đồ kế toán chi tiết VL-CCDC
theo phƣơng pháp ghi thẻ song song
Thẻ kho
CT.Nhập
CT Xuất
Sổ chi tiết
VL-CCDC
Bảng tổng hợp
N-X-T
Sổ tổng hợp
Ghi chú : ghi hàng ngày
đối chiếu kiểm tra
ghi cuối tháng
5.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Nguyên tắc hạch toán
Trang 10
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi số lƣợng N- X- T trên thet khô, kế toán
mở sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi số lƣợng, giá trị N- X- T của từng thứ
NVL-CCDC.
-Trình tự kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
(1) Thủ kho tiến hành quy định công việc tƣơng tự theo phƣơng pháp thẻ song
song.Hàng ngày căn cứ vào chứng từ N- X kho vật tƣ hợp pháp, thủ kho tiến
hành N- X kho và ghi số lƣợng NVL-CCDC thực nhập, thực xuất vào chứng từ,
sau đó ghi vào thẻ kho và tính số tồn kho sau mỗi lần N-X. Hàng ngày sau khi
ghi xong vào thẻ kho, thủ kho phải chuyển những chứng từ N- X kho cho
phòng kế toán có kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập.
(2) Định kỳ kế toán mở bảng kê tổng hợp N- X trên cơ sở chứng từ N- X theo
từng thứ NVL-CCDC luân chuyển trong tháng theo chỉ tiêu trên số lƣợng và
giá trị.
(3) Căn cứ vào sổ tổng hợp trên bảng thống kê để ghi vào sổ đối chiếu luân
chuyển, mỗi thứ ghi một dòng vào ngày cuối tháng, sổ đối chiếu luân chuyển
đƣợc mở và dùng cho cả năm.
(4) Cuối tháng đối chiếu số lƣợng NVL-CCDC N- X- T của từng thứ NVLCCDC trên thẻ kho với số luân chuyển.
(5) Đối chiếu giá trị NVL-CCDC N- X- T trªn cơ sở đối chiếu luân chuyển với
sổ kế toán tổng hợp.
- Ƣu, Nhƣợc điểm:
+ Ƣu điểm: giảm đƣợc khối lƣợng ghi chép do chỉ ghi sổ một lần vào cuối
tháng.
+ Nhƣợc điểm: Ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thủ kho về mặt số lƣợng.
Việc kiêm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kì kế toán do đó hạn chế chức năng
của kế toán.
Sơ đồ kế toán chi tiết VL
theo phƣơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
Trang 11
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Thẻ kho
Phiếu nhập
Bảng kê nhập
Phiếu xuất
sổ chi tiết N-X-T
Bảng kê xuất
sổ kế toán tổng
hợp
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
5.3 Phƣơng pháp sổ số dƣ (mức dƣ)
- Nguyên tắc kế toán chi tiết
+ Thủ kho: dùng thẻ kho để ghi chép số lƣợng N- X- T và cuối kỳ phải ghi số
tồn đã tính đƣợc trên thẻ kho của từng thứ NVL-CCDC vào cột số lƣợng trên
sổ số dƣ.
+ kế toán: Lập bảng tổng hợp giá trị N- X- T kho của từng loại, nhóm NVLCCDC của từng kho và giá trị tồn kho cuối kỳ của từng thứ NVL-CCDC váo số
tiền trên sổ số dƣ để có số liệu đối chiếu với bảng tổng hợp giá trị N- X- T kho
về mặt giá trị sổ số dƣ đƣợc lập và dùng cho cả năm.
Trình tự ghi sổ
(1) Hàng ngày hoặc định kì sau khi ghi thẻ xong, thủ kho tập hợp và
phân loại chứnh ừ N-X phát sinh trong kỳ theo từng nhóm vật tƣ.
(2) Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ Nhập (Xuất) của từng nhóm
NVL-CCDC đính kèm chứng từ gốc gửi cho kế toán vật tƣ.
(3) Kế toán chi tiết VL chỉ ghi nhận đƣợc phiếu giao nhận chứng từ
Nhập (Xuất) của từng nhóm NVL-CCDC đính kèm chứng từ gốc,
phải kiểm tra việc phân loại chứng từ và ghi giá hạch toán trên từng
chứng từ gốc, tổng cộng số tiền ghi trên phiếu giao nhận chứng từ NX sau đó lập bảng luỹ kế N- X- T theo từng kho.
Trang 12
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Kế toán chi tiết VL căn cứ vào bảng luỹ kế N- X- T kho để lập bảng
tổng hợp N- X- T kho cuối kỳ (nêu vật tƣ đƣợc bảo quản tại nhiều
kho).
(5) Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lƣợng NVL-CCDC
vào sổ số dƣ, sau đó chuyển cho phòng kế toán, sổ số dƣ do kế toán
lập cho từng kho và dùng cho cả năm giao cho thủ kho trƣớc ngày
cuối tháng.
(6) Khi nhận sổ số dƣ kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ số dƣ
sau đó đối chiếu giá trị trên bảng luỹ kế N- X- T với sổ số dƣ.
Ƣu, nhƣợc điểm
+ Ƣu điểm: Giảm nhẹ khối lƣợng ghi chép hàng ngày do kế toán chi tiết
VL chỉ theo dõi về mặt giá trị của từng nhóm vật tƣ tránh việc trùng lặp
với thủ kho, công việc của kế toán tiến hành đều trong tháng thực hiện
việc kiểm tra giám sát thƣờng xuyên của kế toán.
+ Nhƣợc điểm:Khi phát hiện đƣợc nguyên nhânkhi đối chiếu phát hiển
sai sót và đòi hỏi yêu cầu trình độ quản lý của thủ kho và kế toán phải
cao.
(4)
Sơ đồ kế toán chi tiết VL
theo phƣơng pháp ghi sổ số dƣ
Trang 13
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
CT nhập
Bảng giao nhận
CT nhập
Thẻ kho
CT xuất
Sổ số dƣ
Bảng giao nhận
CT xuất
Sổ tổng hợp N-X-T
Bảng luỹ kế
N-X-T
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
6. Kế toán tổng hợp NVL-CCDC
TK 152: NVL
Kế toán sử dụng TK 152- NVL để phản ánh giá trị hiện có, tình hình
biến động tăng giảm các loại NVL trong kho của DN
Kết cấu và nội dung:
- Bên nợ
+ Trị giá thực tế NVL nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê gia công
chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc nhập từ các nguồn khác nhau
+ Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê
- Bên có
+ Giá trị thực tế NVL xuất kho dùng SXSP để bán, thuê ngoài gia công
chế biến hoặc góp vốn liên doanh.
+ Giá trị NVL trả lại ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá
+ Trị giá NVL thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê
- Số dƣ bên nợ
Trị giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ
Tài khoản 152 đƣợc mở chi tiết cho từng loại NVL tuỳ theo yêu cầu
quản lý của DN
Trang 14
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
TK 153- CCDC
Kế toán sử dụng TK 153- CCDC dùng để phản ánh trị giá hiện có,
tình hình biến động tăng giảm các loại CCDC trong kho của DN
Kết cấu và nội dung.
- Bên nợ
+ Trị giá thực tế CCDC nhập kho do mua ngoài, tự chế biến, nhận góp
vốn liên doanh
+ Trị giá CCDC trả lại cho ngƣời bán hoặc ngƣời bán giảm giá
+ Trị giá CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Bên có
+ Giá trị thực tế CCDC xuất kho sử dụng SXKD cho thuê hoặc góp vốn
liên doanh
+ Giá trị CCDC trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc ngƣời bán giảm giá
+ Trị giá CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Số dƣ bên nợ
+ Trị giá thực tế CCDC tồn kho
Tk 153 có ba tài khoản cấp 2:
TK 1531- CCDC
TK 1532- Bao bì luân chuyển
TK 1533- Đồ dùng cho thuê
TK 331- Phải trả ngƣời bán
Kế toán sử dụng TK 331 để phán ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải
trả của DN cho ngƣời bán Vật tƣ, Hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ theo hợp
đồng kinh tế đã kí. Tài khoản này cũng đƣợc dùng để phản ánh tình hình thanh
toán các khoản nợ phải trả cho ngƣời nhận thầu xây lắp chính, phụ.
- Bên nợ
+ Số tiền đã trả cho ngƣời bán Vật tƣ hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ,
ngƣời nhận thầu xây lắp.
+ Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây
lắp nhƣng chƣa nhận đƣợc sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lƣợng SP
xây lắp hoàn thành bàn giao.
+ Số tiền đƣợc ngƣời bán chấp nhận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã
giao theo Hợp đồng.
+ Chiết khấu thanh toán đƣợc ngƣời bán chấp thuận cho
DN trừ vào nợ phải trả.
+ Số kết chuyển về giá trị vật tƣ hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi
kiểm nhận và trả lại ngƣời bán.
- Bên có
+ Số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch
vụ và ngƣời nhận thầu xây lắp
Trang 15
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
+ Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật tƣ, hàng hoá dịch vụ
đã nhập khi có hoá đơn hay thông báo chính thức
- Số dƣ bên có
+ Số tiền phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời nhận
thầu xây lắp
- Số dƣ bên nợ
Phản ánh số tiền đã ứng trƣợc cho ngƣời bán hoặc số đã trả nhiềi hơn số
phải trả cho ngƣời bán theo chi tiết của từng đối tƣợng cụ thể
Tk 331 Phải trả ngƣời bán cần mở chi tiết theo từng ngƣời bán, từng
khoản thanh toán, từng lần thanh toán
TK 133- Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ
Kế toán sử dụng TK 133 để phản ánh số TGTGT đầu vào đƣợc khấu trừ,
đã khấu trừ và còn đƣợc khấu trừ
Kết cấu và nội dung
- Bên nợ
+ Số TGTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
- Bên có
+ Số TGTGT đầu vào đã đƣợc khấu trừ
+ Kết chuyển TGTGT đầu vào đã đƣợc hoàn lại
+ Số TGTGT hàng mua phải trả lại ngƣời bán
- Số dƣ nợ
+ Số TGTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ
+ Số TGTGT đầu vào đƣợc hoàn lại nộp ngân sách nhà nƣớc chƣa hoàn
trả
6.1 Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến NVL- CCDC
6.1.1 Phƣơng pháp hạch toán tăng NVL
6.1.1.1 Kế toán tổng hợp nhập kho NVL
a. Trƣờng hợp Hàng và hoá đơn cùng về
- Mua trong nƣớc
Nợ TK 152, 153 : Giá chƣa có thuế
Nợ TK 1331 : Thuế GTGT khấu trừ (nế có)
Có TK 111, 112, 331.......: Tổng giá thanh toán
- Mua hàng nhập khẩu
+ Nếu NVL-CCDC nhập khẩu dùng cho hoạt đọng SX hàng hoá dịch vụ chịu
Thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá trị
NVL-CCDC nhập khẩu bao gồm tổng số tiền thanh toán cho ngƣời bán, thuế
nhập khẩu phải nộp, chi phí mua, chi phí vận chuyển .
Nợ TK 152, 153 : Giá trị thực tế
Có TK 111, 112, 331 : Số tiền đã trả, phải trả ngƣời bán và chi phí vận
chuyển bốc dỡ
Trang 16
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Có TK 333 : Thuế nhập khẩu
Có TK 413 : Chênh lệch tỉ giá tăng
Nếu chênh lệch tỉ giá ghi trên sổ kế toán nhỏ hơn tỉ giá thực tế ghi: Nợ TK
413: Chênh lệch tỉ giá giảm
Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của vật tƣ hàng hoá và thuế GTGT hàng
nhập khẩu
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 333 (33312) : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ Nếu NVL-CCDC nhập khẩu dùng cho hoạt động SX KD hàng hoá dịch vụ
không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc chịu Thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp dùng vào hoạt động sự nghiệp, chƣơng trình dự án, văn hoá,
phúc lợi...... đƣợc trang trải bằng nguồn vốn kinh phí khác thì thuế GTGT phải
nộp của hàng hoá nhập khẩu đƣợc tính vào giá trị NVl- CCDC
Nợ TK 152, 153 : Giá thực tế
Có TK 111, 112, 331 : Số tiền đã trả, phải trả, chi phí thu mua
Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc
(Chi tiết: Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333: Thuế nhập khẩu)
Có TK 413 : Chênh lệch tỉ giá tăng
Nếu chênh lệch tỉ giá ghi trên sổ kế toán nhỏ hơn tỉ giá giao dịch thực tế thì
số chênh lệch tỉ giá giảm đƣợc ghi:Nợ TK 412
Các trƣờng hợp cần chú ý:
Trƣờng hợp DN hƣởng chiết khấu thƣơng mại do mua khối
lƣợng lớn hoặc đƣợc giảm giá do mua hàng sai quy cách, kém
phẩm chất hoặc trả lại hàng đã mua do ngƣời bán ghi.
Nợ TK 331: Trừ vào nợ phải trả (Nếu chƣa trả ngƣời bán)
Nợ TK 111, 112: Số tiền đƣợc trả lại (Nếu đã trả ngƣời bán)
Nợ TK 138 (1381): Số tiền đƣợc ngƣời bán chấp thuận
Có TK 152, 153: Số giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng hoặc
số hàng mua trả lại theo giá không thuế
Có TK 1331: Thuế GTGT đầu vào tƣơng ứn với số đƣợc
giảm giá
Trƣờng hợp DN đƣợc hƣởng chiết khấu do thanh toán tiền hàng
trƣớc hạn không đƣợc ghi giảm giá hàng mua mà đƣợc ghi nhận
là doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 331: Trừ vào nợ phải trả (chƣa trả ngƣời bán)
Nợ TK 111, 112: Số đƣợc trả lại (đã trả ngƣời bán)
Nợ TK 138 (1381): Số tiền đƣợc ngƣời bán chấp nhận
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
b. Trƣờng hợp hàng nhập về nhƣng chƣa có hoá đơn
Trang 17
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
- Trƣờng hợp hàng nhập kho nhƣng chƣa nhận đƣợc hoá đơn, kế toán
không ghi sổ ngay mà lƣu phiếu nhập kho vào hồ sơ: “Hàng về chƣa có
hoá đơn”.
- Nếu trong tháng nhận đƣợc hoá đơn, căn cứ vào hoá đơn và phiếu
nhập ghi sổ nhƣ trƣờng hợp hàng và hoá đơn cùng về.
- Nếu đến cuối tháng hoá đơn vẫn chƣa nhận đƣợc kế toán tạm tính giá
để ghi sổ kế toán
Nợ TK 152, 153: Giá tạm tính
Có TK 331; Phải trả cho ngƣời bán
Sang tháng sau khi nhận đƣợc hoá đơn, kế toán tiến hành điều chỉnh lại
sổ kế toán theo một trong hai cách sau:
Cách 1: Xoá giá tạm tính đã ghi sổ tháng trƣớc bằng bút đỏ sau đó ghi
sổ theo giá thực tế bằng mực thƣờng.
Cách 2: Điều chỉnh sổ kế toán theo số chênh lệch giữa số đã ghi sổ kế
toán theo giá trị tạm tính và giá trị trên hoá đơn.
+ Nếu tạm tính lớn hơn giá trị mua trên hoá đơn
Nợ TK 153
Nợ TK 1331
Có TK 331
+ Nếu tạm tính nhỏ hơn giá mua ghi trên hoá đơn
Nợ TK 153
Nợ TK 1331
Có TK 331
c. Trƣờng hợp hàng mua đang đi đƣờng
- Trƣờng hợp trong tháng khi hoá đơn về nhƣng chƣa nhận đƣợc hàng,
kế toán không ghi sổ ngay mà lƣu hoá đơn vào sổ “Hàng mua đang đi
trên đƣờng”
- Nếu trong tháng hàng về, căn cứ theo hoá đơn và phiếu nhập ghi sổ kế
toán nhƣ trƣờng hợp hàng mua và hoá đơn cùng về, nếu cuối tháng hàng
vẫn chƣa về căn cứ vào hoá đơn ghi:
Nợ TK 151: Giá trên hoá đơn.
Nợ TK 133: Thuế GTGT nếu có.
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán
Sang tháng sau, khi hàng về căn cứ vào phiếu nhập, kế toán ghi
Nợ TK 152, 153: Giá hoá đơn
Có TK 151
d. Trƣờng hợp hàng thừa, thiếu, sai quy cách phẩm chất
- Trƣờng hợp hàng thừa so với hoá đơn: Về nguyên tắc khi phát hiện
thừa phải làm văn bẳn báo cáo cho bên liên quan biết để cùng xử lý, Tuỳ
từng trƣờng hợp kế toán ghi sổ nhƣ sau:
Trang 18
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Nợ TK 152, 153: Giá không thuế
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT theo hoá đơn
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Có TK 338 (3381): Giá trị hàng thừa chƣa có Thuế GTGT
Căn cứ vào quy định xử lý tuỳ từng trƣờng hợp kế toán ghi sổ nhƣ sau:
Nếu trả lại ngƣời bán số hàng thừa:
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa xử lý
Có TK 152, 153
Nếu hàng thừa không có ngƣời nhận ghi giảm chi phí:
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK 632
Nếu hàng nhập kho theo hoá đơn thì số hàng thừa coi nhƣ giữ hộ và ghi: Nợ
TK 002 Số hàng thừa. Khi giả lại số hàng thừa ghi: Có TK 002
e. Trƣờng hợp hàng thiếu so với hoá đơn
Kế toán chỉ ghi sổ số hàng thực nhận, số thiếu căn cứ vào biên bản kiểm
nhận hàng, thông báo cho bên bán biết, kế toán ghi sổ nhƣ sau:
Nợ TK 152, 153: Giá chƣa thuế.
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT theo hoá đơn.
Nợ TK138 (1381): Trị giá hàng thiếu chƣa có thuế GTGT.
Có TK 331: Tổng giá thanh toán theo hoá đơn.
Khi xử lý căn cứ vào từng trƣờng hợp cụ thể kế toán ghi vào các tài khoản
có liên quan
Nếu ngƣời bán giao tiếp số hàng thiếu
Nợ TK 152,153: Số thiếu
Có TK 1381
Nếu ngƣời bán không có hàng
Nợ TK 331: Ghi giảm số tiền trả cho ngƣời bán
Có TK 1381
Có TK 1331: TGTGT hàng thiếu
Nếu cá nhân làm mất phải bồi thƣờng
Nợ TK 1388, 334: Cá nhân bồi thƣờng
Có TK 1381:
Có TK 1331
Nếu số hàng thiếu không xác định đƣợc nguyên nhân
Nợ TK 632: Các khoản mất mát, hao hụt của vật tƣ, CCDC sau khi trừ đi
phần bồi thƣờng cá nhân hoặc tập thể
Có TK 1381: Xử lý số thiếu
Trƣờng hợp kém phẩm chất hoặc sai quy cách, không đảm bảo hợp đồng
số hàng này có thể đƣợc giảm giá hoặc trả lại ngƣời bán. Khi xuất kho
giao cho chủ hàng hoặc số đƣợc giảm giá:
Trang 19
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152, 153
Có TK 1331
Các trƣờng hợp khác:
- Nhập NVL-CCDC tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 152, 153
Có TK 154
- Tăng NVL-CCDC do nhận giá vốn liên doanh của các đơn vị khác
đƣợc cấp phát .
Nợ TK 152, 153
Có TK 411
-Tăng NVL-CCDC do đƣợc biếu, đƣợc tặng
Nợ TK 152, 153: Giá trị hợp lý ban đầu
Có TK 711
- Tăng NVL-CCDC do thu hồi vốn góp liên doanh
Nợ TK 152, 153
CÓ TK 128, 228: Giá thực tế
- Tăng do SX dùng không hết hoặc phế liệu thu hồi nhập kho
Nợ TK 152, 153
CÓ TK 621, 627, 641, 642, 154, 711
-Tăng NVL-CCDC do kiểm kê phát hiện thừa
Nợ TK 152, 153
Có TK 632
Có Tk 3381: Thừa ngoài định mức chờ xử lý
- Tăng đánh giá lại: khi có quyết định của nhà nƣớc hoặc cơ quan có
thẩm quỳên về đánh giá lại tài sản, DN tiến hành kiểm kê và đánh
giá lại tài sản. Nếu đánh giá lại lớn hơn giá trị trên sổ, kế toán ghi
phần chênh lệch
Nợ TK 152, 153: Phần chênh lệch
Có TK 142: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6.1.2. Phƣơng pháp kế to¸n giảm NVL- CCDC
6.1.2.1 Kế toán tổng hợp xuât kho NVL- CCDC
Xuất NVL dùng cho SXKD. Cản cứ vào giá trị thực tế NVL xuất
kho kế toán ghi:
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 152
Xuất NVL tự chế hoặc thuê ngoài chế biến:
Nợ TK 154
Có TK 152
Trang 20