Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
LỜI MỞ ĐẦU
Trạm y tế xã, phường là một tổ chức y tế cơ sở trong hệ thống mạng lưới chăm
sóc sức khỏe quốc gia. Đó là nơi thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân
dân, dưới sự lãnh đạo của ủy ban nhân dân xã, trạm y tế là nơi cung ứng đáp ứng
nhu cầu thuốc cho nhân dân.
Với mục đích phục vụ tốt cho môn học, Ban giám hiệu nhà trường Trung học Y
Tế Kon Tum đã tổ chức cho học sinh của trường đi thực tập tại cơ sở y tế nhằm
nâng cao kiến thức và nắm vững tay nghề. Sau thời gian thực tập thực tế tại trạm y
tế phường Quang Trung từ ngày 16/07/2012 đến 27/07/2012 cùng với sự giúp đỡ tận
tình của cán bộ y tế trạm em đã nhận thức sâu sắc hơn vai trò của người làm công
tác Dược.Từ đó vận dụng được kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tế chăm sóc sức
khỏe cộng đồng đi đôi với việc hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và hợp lý.
Cơ bản và quan trọng hơn là những kinh nghiệm em đã học được từ các cán
bộ trạm qua thời gian thực tế. Tiếp cận trực tiếp trạm y tế cơ sở để biết rõ chức
năng, nhiệm vụ của nhân viên trong trạm, cơ cấu tổ chức và mô hình bệnh tật, thực
tế sử dụng thuốc, tập lập dự trù thuốc ở trạm y tế. Tuyên truyền, tư vấn chăm sóc
sức khoẻ tại cộng đồng. Đó chính là những kiến thức bổ ích, là hành trang giúp em
bước vào nghề một cách tự tin với chuyên môn nghiệp vụ vững vàng.
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
1
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
CHỨC NĂNG – NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI DƯỢC TÁ
PHỤ TRÁCH DƯỢC
1.Công tác quản lý Dược.
- Lập kế hoạch hoạt động theo tháng , quý, năm kịp thời.
- 100% danh mục thuốc thiết yếu được xuất nhập kịp thời, quản lí tốt các nguồn thuốc nhân tại
TTYT Thành Phố, không để thuốc kém phẩm chất và thuốc hết hạn dung.
- Kiểm kê thuốc và tổng dọn vệ sinh, chống ẩm mốc kho 1 tháng 1 lần., sắp xếp thuốc 1
cách ngăn nắp gọn gàng có khoa học.
- Theo dõi hạn sử dụng của thuốc, có danh mục thuốc theo dõi gần hết hạn dùng trước thời
gian 3 tháng/
- Quản lý đơn thuốc đầy đủ , tránh thiếu sót đơn thuốc cấp cho người bệnh hằng ngày.
- Dự trud thuốc theo nhu cầu và căn cứ vào tình hình bệnh tật tại địa phương kịp thời, không
để thiếu sót nhất là các loại thuốc cấp để điều trị các bệnh xã hội ( TTCĐ – Lao – Sốt rét …).
- Hàng tháng thanh quyết toán thuốc BHYT và các nguồn thuốc tại TYT đúng ngày quy định (
ngày 29 hàng tháng ) cho Trưởng Trạm.
2. Công tác chăm sóc vườn thuốc Nam
- Phối hợp với bộ phận điều trị tổ chức khám đạt chỉ tiêu số lần khám bệnh, vận động nhân
dân trồng và sử dụng thuốc nam tại nhà cán bộ Y Tế thôn và các hộ gia đình có điều kiện, tạo
điều kiện cho nhân dân dễ sử dụng thuốc Nam.
- Tham mưu đề xuất bổ sung trồng them và chăm sóc vườn thuốc Nam, duy trì 60 loại cây
thuốc tại Trạm Y Tế.
3.Công tác quản lý trang thiết bị y dụng cụ :
- Quản lý tốt trang thiết bị và dụng cụ phục vụ cho công tác chuyên môn , xuất nhập cụ thể
rõ rang có kí nhận giữa người giao và người nhận.
- Kiểm kê y dụng cụ vào 0 giờ ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 07 hàng năm.
- Lập bảng thanh lý một số y dụng cụ hư hỏng không sử dụng.
- Phối hợp các bộ phận dự trù các loại dụng cụ để phục vụ tốt trong công tác khám và chữa
bệnh tại trạm Y Tế.
4.Công tác chính.
- Mở sổ theo dõi kinh phí cụ thể từng chương trình, nhận và cấp thông qua trưởng Trạm Y
Tế
- Quyết toán kinh phí kịp thời theo quy định của bộ phận tài chính TTYT Thành Phố.
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
2
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
CHỨC NĂNG - NHIỆM VỤ CỦA TRẠM Y TẾ
I. Vị trí chức năng:
1./. Đảm nhận các nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu taị tuyến y tế cơ sở.
2./. Quản lý và theo dõi các hoạt động y tế trên địa bàn.
3./. Huy động, quản lý và sử dụng tốt các nguồn lực dành cho Y Tế.
4./. Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu.
III. Nhiệm vụ của trạm y tế xã, phường:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
Lập kế hoạch hoạt động và lựa chọn chương trình ưu tiên về chuyên môn y
tế của UBND xã, phường, thị trấn duyệt, báo cáo Phòng Y tế, quận, thị xã và tổ
chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch đã được phê duyệt.
Phát hiện báo cáo kịp thời các bệnh dịch lên tuyến trên và giúp chính quyền
địa phương thực hiện các biện pháp về công tác vệ sinh phòng bệnh, phòng
chống dịch, giữ vệ sinh những nơi công cộng và đường làng, xã, tuyên truyền ý
thức bảo vệ sức khỏe cho mọi đối tượng tại cộng đồng.
Tuyên truyền vận động, triển khai thực hiện các biện pháp chuyên môn về
bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình, đảm bảo việc quản lý
thai, khám thai và đỡ đẻ thường cho sản phụ.
Tổ chức sơ cứu ban đầu, khám, chữa bệnh thông thường cho nhân dân tại
trạm y tế và mở rộng dần việc quản lý sức khỏe tại hộ gia đình
Tổ chức khám sức khỏe và quản lý sức khoẻ cho các đối tượng trong khu
vực mình phụ trách, tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
Xây dựng vốn tủ thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và hợp lý, có kế
hoạch quản lý các nguồn thuốc. Xây dựng phát triển thuốc Nam, kết hợp ứng
dụng y học dân tộc trong phòng và chữa bệnh.
Quản lý các chỉ số sức khỏe và tổng hợp báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời,
chính xác lên tuyến trên theo quy định thuộc đơn vị mình phụ trách
Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ y tế thôn, làng, ấp, bản
và nhân viên y tế cộng đồng.
Tham mưu cho chính quyền, xã, phường, thị trấn và phòng y tế chỉ đạo thực
hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu và tổ chức thực hiện những nội
dung chuyên môn thuộc các chương trình trọng điểm về y tế tại địa phương.
Phát hiện, báo cáo UBND xã và cơ quan y tế cấp trên các hành vi hoạt động y
tế phạm pháp trên địa bàn để kịp thời ngăn chặn và xử lý.
Kết hợp chặt chẽ với các đoàn thể quần chúng, các ngành trong xã để tuyên
truyền và cùng tổ chức thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe cho nhân
dân.
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
3
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC Y TẾ PHƯỜNG QUANG TRUNG
TTYT Thành
phố Kon Tum
UBND Phường
Quang Trung
Trạm y tế P.Quang Trung
Trạm trưởng
MAI Y HIỀN
Y SĨ
HỒ THỊ HOA
Phó Trạm
ĐỖ THỊ LÝ
ĐDĐK
Y LĂNG
DÂN SỐ
ĐDĐK
NGUYỄN THỊ
MỪNG
TRẦN THỊ HƯƠNG
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
4
DƯỢC SĨ
NGUYỄN THỊ
XƯNG
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
NHẬN XÉT VỀ VIỆC SẮP XẾP VÀ BẢO QUẢN
THUỐC – DỤNG CỤ Y TẾ
- Nhìn chung nơi để thuốc và dụng cụ y tế tại trạm tương đối đảm bảo về nhiệt độ - độ
ẩm – ánh sáng, thích hợp để bảo quản thuốc và dụng cụ y tế phục vụ cho công tác khám và
chữa bệnh tại trạm .
1.
DỤNG CỤ Y TẾ:
- Trạm được trang bị đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ y tế cần thiết cho viêc khám bệnh cho
người dân.
- Trạm có tủ lạnh để chứa đựng các loại thuốc và Vaccin dành cho việc điều trị và thực hiện
các chương trình “ Tiêm chủng mở rộng “ cho trẻ em và bà mẹ mang thai trong các tổ - thôn
tại phường.
- Trạm có nơi để dụng cụ y tế rộng rãi nên việc sắp xếp dụng cụ y tế được ngăn nắp gọn
gàng .
- Trạm có còn được trang bị nồi hấp Autoclave để thuận lợi cho việc tiệt khuẩn bông băng
và dụng cụ y tế phục vụ cho trạm.
2.
THUỐC
- Trạm có tủ thuốc chứa đựng tất cả các loại thuốc phục vụ cho việc khám và chữa bệnh tại
phường nhưng do diện tích nhỏ nên phòng cấp phát thuốc theo đơn chật hẹp gây khó khăn
cho việc đi lại và cấp phát
- Việc sắp xếp thuốc tương đối hợp lý trong khi thuốc chủ yếu có tại tủ thuốc của trạm có
trên 80 loại thuốc.
- Do diện tích phòng cấp phát nhỏ nên tủ thuốc tại trạm cũng có diện tích nhỏ vì vậy không
thể sắp xếp tất cả các loại thuốc theo tất cả các nhóm do đó có một số thuốc chưa đúng
theo nhóm gây khó khăn cho việc lấy thuốc theo đơn.
- Tuy nhiên bên cạnh việc sắp xếp chưa tốt lắm thì việc bảo quản số lượng thuốc có tại
trạm lại rất tốt. Đảm bảo đủ số lượng, đúng hạn dùng và thường thuyên kiểm tra thuốc:
độ ẩm, ánh sáng, côn trùng, nhiệt độ, chuột,…
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
5
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
NHẬN XÉT VỀ CÁCH TỔ CHỨC , QUẢN LÝ KHO THUỐC, TỦ THUỐC TRỰC CỦA
TRẠM Y TẾ PHƯỜNG QUANG TRUNG
Trạm y tế phường Quang Trung gồm có các cán bộ sau:
I. Phó Trạm Trưởng :
1. Phó trạm trưởng trạm y tế xã là người giúp Trạm trưởng, chịu trách nhiệm trước
trạm trưởng và trước Pháp luật những việc được phân công, khi trạm trưởng vắng mặt
được ủy nhiệm điều hành hoạt động của trạm y tế xã.
2. Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo chức trách phân công và phối hợp
với trạm trưởng tổ chức triển khai thực hiện các quy chế chuyên môn tại trạm y tế.
3. Phụ trách công việc chung, tham gia các hoạt động trong xã và bệnh viên huyện, tiếp
nhận các thông tin, nhiệm vụ được giao từ tuyến trên đến trạm, kiểm tra tình hình bệnh tật,
làm sổ sách, báo cáo.
II.Y sĩ :
1. Khám chữa bệnh, thường trực cấp cứu, theo phân cấp chuyên môn.
2. Tuyên truyền giáo dục sức khỏe cộng đồng.
3. Huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho y tế thôn, xóm theo kế hoạch của
trạm.
4. Quản lý sức khỏe cộng đồng và tham gia tuyển nghĩa vụ quân sự khi được phân
công.
5. Tham mưu với trưởng trạm y tế triển khai thực hiện các nội dung trong 10 chuẩn
Quốc gia về y tế xã trên địa bàn duy trì thường xuyên đạt hiệu quả.
6. Ghi chép, thống kê số liệu theo biểu mẫu những việc được giao, báo cáo trạm
trưởng tổng hợp.
7. Thực hiện các thủ thuật và làm các tiểu phẫu tại trạm theo phân cấp.
8. Hướng dẫn kiểm tra y tá thực hiện y lệnh.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công
III.Hai điều dưỡng :
1. Thực hiện mệnh lệnh của y sĩ và chăm sóc bệnh nhân tại trạm, tham gia thường
trực cấp cứu cùng với y sĩ
2. Thực hiện quy trình vệ sinh, chống nhiễm khuẩn tại trạm.
3. Tham gia tuyên truyền giáo dục sức khỏe cộng đồng.
4. Ghi chép thống kê số liệu theo biểu mẫu những việc được giao báo cáo Trưởng
trạm tổng hợp.
5. Tham gia thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng và các chương trình y tế
Quốc gia khác khi được phân công.
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
6
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được trưởng phân công phù hợp với bằng cấp
chuyên môn của điều dưỡng(y tá)
IV. Một Dược Sỹ
1. Quản lý quầy thuốc thiết yếu (phải có 60 loại thuốc trở lên theo danh mục thuốc quy
định của Bộ y tế) bảo quản thuốc theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc, có tủ, ngăn thuốc gây
nghiện, thuốc độc riêng theo Quy chế.
2. Quản lý cấp phát thuốc cho các đối tượng khám chữa bệnh và người có the bảo
hiểm y tế, thực hiện theo đúng quy chế dược chính, đặc biệt là thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần, thuốc độc, quản lý thuốc rõ ràng theo từng nguồn và sử dụng theo đúng
quy định.
3. Tham mưu với trạm trưởng kiểm tra, hướng dẫn thực hiện tủ thuốc cấp cứu tại
phòng khám, luôn có đủ thuốc cấp cứu trên địa bàn thuốc chống sốc theo quy định
4. Thực hiện chế độ thống kê báo cáo về công tác Dược chính xác,kịp thời.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
V. Trong phòng khám bệnh có một giường bệnh, tủ đựng nhiệt kế, xilanh, bông băng,
gạc, ống nghe khám bệnh, đo huyết áp, sổ sách, bàn kê đơn, tủ cấp cứu,... Có tủ để thuốc
thiết yếu, tủ thuốc cấp phát, các tủ đựng thuốc đều là tủ kính có khóa cẩn thận, riêng với
thuốc như thuốc độc, thuốc hướng thần tủ thuốc được để riêng ghi rõ và có khóa đóng chắc
chắn, có các giá kệ để xếp các dụng cụ y tế được xếp đúng trình tự, ngăn nắp, dễ thấy, dễ
lấy, dễ tìm.
VI. Tại phòng cấp phát thuốc theo đơn có tủ thuốc trực có khoảng 80 loại thuốc đảm bảo
cung ứng đủ thuốc cho nhu cầu của người dân tại phường được xếp riêng theo nhóm:
thuốc kháng sinh, thuốc dùng ngoài, thuốc mắt… thuốc có hạn dùng dài được xếp ở trong,
còn thuốc có hạn dùng ngắn được xếp ở ngoài, các thuốc khi được nhập về sẽ được phân
loại tùy từng loại thuốc như thuốc nước, chai lọ thủy tinh, dạng dung dịch sẽ được đặt ở
dưới, thuốc dạng vỉ, bột đặt ở trên.
VII. Trong kho thuốc có quạt để điều hòa nhiệt độ trong kho, có tủ ngăn dựng thuốc
nhưng do diện tích kho nhỏ nên khi nhận thuốc cấp về lưu trữ khó khăn cho việc sắp xếp
gọn gàng để tiện cho công tác quản lý kho và khó khăn cho công tác vệ sinh kho thuốc nên
kho thuốc. Thuốc nhập về sau đặt vào trong, thuốc nhập về trước đặt ra ngoài.
- Ngoài ra trạm có công trình vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ thiết bị.
- Trạm Y Tế phường Quang Trung lập dự trù sát với mô hình bệnh ở địa phương nên việc
quay vòng vốn tại trạm tương đối ổn định
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
7
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU DÙNG TẠI TRẠM
Y TẾ PHƯỜNG QUANG TRUNG
STT
1
2
TÊN THUỐC
ĐƯỜNG DÙNG, HÀM LƯỢNG
DẠNG BÀO CHẾ
I - THUỐC GÂY TÊ, MÊ
1 - Thuốc gây tê tại chỗ :
Lidocain
Tiêm, dùng 2%, ống 2ml
2 - Thuốc tiền mê :
Atropin sulfat
Tiêm, ống 0,25 mg/ml
II - THUỐC GIẢM ĐAU HẠ SỐT,CHỐNG
VIÊM NON-STEROID
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH XƯƠNG KHỚP
Paracetamol
Uống , 500mg
3
4
Act
adol
Cod
ein Uống , 500mg
III - THUỐC CHỐNG DỊ Ứng
5
Clorampheniramin
6
Adrenalin
7
Depersolon
8
Prednisolon
IV - THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG,
CHỐNG NHIỄM KHUẨN
1- Thuốc trị giun sán :
9
Albendazon
10 Panatel
2 - Thuốc chống nhiễm khuẩn
a - Các thuốc nhóm Beta - Lactam
11 Amoxicilin
12 Cephalexin
b - Các thuốc kháng khuẩn khác :
13 Metronidazol
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
Uống viên 4mg
Tiêm, 1mg/ml
Tiêm, uống 30mg/ml
Uống , viên 5mg
Uống, viên 400mg
Uống, viên 125mg
Uống, viên 500mg,gói 250mg
Uống, viên 500mg,gói 250mg
Uống, viên 250mg
8
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
Erythromycin
Bimoxyl
Cotrimoxazol
Doxicilin
3 - Thuốc điều trị sốt rét
Cloroquin
Artersunat
Primaquin
Quinin Sulfat
CV8
V - THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Nifedipin
Captopril
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
Uống, viên 500mg, gói 250mg
Uống, viên 375mg
Uống, viên 480mg
Uống, viên 100mg
Uống, viên 250mg
Uống, viên 50mg, Tiêm , lọ 60mg
Uống, viên 13,2mg
Uống, viên 250mg
Uống, viên 250mg
Uống, viên 10mg
Uống, viên 25mg
ĐƯỜ
NG
DÙN
G,
HÀM
LƯỢ
NG
DẠNG
BÀO
VI CHẾ
- THUỐC TẨY TRÙNG - KHỬ TRÙNG
25T
ÊN
TH
UỐ
C
STT
26
27
28
29
30
31
32
34
35
36
37
Cồn 70 độ
Cồn Iốt
Oxy già
VII - THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
1- Thuốc chống loét dạ dày - tá tràng
Omecid
Cimetidin
Varogel
2 - Thuốc chống co thắt
Papaverin
3 - Thuốc điều trị tiêu chảy
ORS
L Bio
Decolic
VIII - VACCIN
BCG
Tiêm, ống
DPT ( Bạch hầu - Ho Gà - Uốn ván)
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
Dùng ngoài,lọ 60ml
Dùng ngoài dung dịch 10%
Dùng ngoài dung dịch 3%,lọ 60ml
Uống, viên 20mg
Uống, viên 400mg
Uống, gói
Uống, viên 40mg
Uống, gói bột 27,9g
Uống, gói
Uống, gói 24mg
Tiêm, lọ
9
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
Vaccin sởi
Vaccin bại liệt
Vaccin uốn ván
Vaccin viêm gan B
Vaccin thương hàn
Vaccin viêm não Nhật Bản
IX - THUỐC DÙNG CHO TAI,MŨI,HỌNG
44 Cloramphenicol
X - THUỐC CÓ TÁC DỤNG CẦM MÁU
SAU ĐẺ
45 Oxytoxin
XI - THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG
HÔ HẤP
46 Salbutamol
47 Acetyl cystein
48 Theratussine
49 Terpin - Codein
XII - THUỐC TIÊM TRUYỀN
50 Glucoza
51 Glucoza
52 Ringer lactat
Natri clorid
53 Tiêm TM , chai 500ml
XIII - VITAMIN VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ
54 Vitamin A
55 Vitamin C
56 Astymin
STT
TÊN THUỐC
38
39
40
41
42
43
57
58
59
Vita
min
AD
60
61
62
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
Tiêm,lọ
Uống,lọ
Tiêm,lọ
Tiêm,lọ
Tiêm,lọ
Tiêm,lọ
Nhỏ mắt,dung dịch 4%, lọ 10ml
Tiêm, ống 5 UI
Uống, viên 2mg, 4mg
Uống ,viên 200mg, gói 200mg
Uống, siro 90ml,viên 5mg
Uống, viên 100mg
Truyền TM,dung dịch 5%,chai 500ml
Tiêm, ống 30% / 5ml
Tiêm TM , chai 500ml
Magne B6
Cancisandor
Uống,viên 200.000UI
Uống, viên 500mg
Uống, dung dịch 110ml
ĐƯỜNG DÙNG, HÀM LƯỢNG
DẠNG BÀO CHẾ
Uống
Uống, viên 500mg
Uống, viên
XIV - THUỐC KHÁC
Nước cất
Metrina
DEP
Tiêm, ống 5ml
Đặt âm đạo,viên 500mg
Dùng ngoài da
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
10
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
TTYT Thành Phố Kon Tum
TYT Phường Quang Trung
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
DANH MỤC THUỐC CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN
STT
TÊN THUỐC
I.THUỐC GIẢM ĐAU
ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
1
Atropin 0,25mg
Ống
5
2
Paracetamol 500mg
Viên
20
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
11
GHI CHÚ
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
3
Lidocain
2%
Ống
5
4
Mocphin
10mg/ml
Ống
2
Viên
20
Viên
20
II.THUỐC KHÁNG SINH
1
Ampicilin
500mg
2
Erythromycin
3
Doxycylin 100mg
Viên
20
4
Metronidazol 480mg
Viên
20
5
Gentamycin 80mg
Ống
20
6
Nystatyn 500.000UI
VIên
20
Viên
20
500mg
III. THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
1
Nifedipin
20mg
IV . THUỐC SÁT KHUẨN
1
Cồn 70 độ
Lọ
5
2
Cồn Iốt
Lọ
1
3
Cloramin 0,5%
Viên
10
0.5%
V . THUỐC CHỐNG CO THẮT
1
Atropin 0,25ml
Ống
5
2
Papaverin
Viên
20
SỞ Y TẾ
TTYT Thành Phố Kon Tum
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
DANH MỤC THUỐC CẤP CỨU
STT
1
TÊN THUỐC
I.HỘP THUỐC CHỐNG SỐC
Adrenalin
1mg
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
Ống
2
12
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
2
3a
3b
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
Nước cất
10ml
Bơm kim tiêm vô khuẩn 1ml
( dùng 1 lần )
Bơm kim tiêm vô khuẩn 10ml
( dùng 1 lần )
Depersolone
30mg
Bông, băng, gạc, cồn
Dây Garo
Phác đồ cấp cứu
sốc phản vệ
II. THUỐC TÚI CẤP CỨU
ORS
27,9g
Nifedipin 100mg
Atropin 0,25mg
Lidocain 2%
Glucose 30%
Glucose 5%
Ringer Lactat 5%
Natri clorua 0,9%
Bộ dây truyền dịch
Chỉ silk ( 4-0 )
Bơm kim tiêm 10ml
Băng cuộn
Găng tay tiệt trùng
SỞ Y TẾ
TTYT Thành Phố Kon Tum
Ống
Cái
2
2
Cái
2
Ống
Sợi
Bảng
2
2
2
1
Gói
Viên
Ống
Ống
Ống
Chai
Chai
Chai
Cái
Sợi
Cái
Cuộn
Đôi
5
10
5
5
5
2
2
2
10
2
5
10
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
DANH MỤC TÚI THUỐC CẤP CỨU
STT
1
TÊN THUỐC
I. THUỐC TỦ CẤP CỨU
Adrenalin
1mg
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
Ống
5
13
GHI CHÚ
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
2
Nifedipin 10mg
Viên
10
3
Atropin 0,25mg
Ống
5
4
Lidocain 2%
Ống
5
5
Glucose 30%
Ống
5
6
Glucose 5%
Chai
2
7
Ringer Lactat 5%
Chai
2
8
Natri clorua 0,9%
Chai
2
9
Nước cất
Ống
2
10
ORS
Gói
5
11
Bộ dây truyền dịch
Bộ
2
12
Chỉ silk ( 4-0 )
Sợi
2
13
Băng cuộn
Cuộn
10
14
Găng tay tiệt trùng
Đôi
2
5ml
27,9g
II. THUỐC KHÁC
1
Cefalexin 500mg
Viên
20
2
Clopheniramin 4mg
Viên
20
3
Cloramphenicol 250mg
Viên
20
4
Papaverin 40mg
Viên
20
5
Paracetamol 500mg
Viên
20
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
14
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
THAM GIA CÁC CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
-
-
Ngày 16 / 07 / 2012, tham gia cùng cán bộ trong trạm Y Tế phường Quang Trung thực hiện
chương trình “ Khám bệnh phát thuốc “ cho các cụ ông – cụ bà , người cao tuổi trên địa bàn
phường Quang Trung ./. Việc khám định kỳ cho người cao tuổi tại địa phương được diễn ra
định kỳ 1 năm 1 lần.
Độ tuổi của người cao tuổi là từ 60 tuổi trở lên.
Các bệnh thường gặp ở người cao tuổi như : bệnh tăng huyết áp, bệnh xương khớp, bệnh
suy nhược cơ thể, các bênh về mắt ( Đục thủy tinh thể ), bệnh tiểu đường…
Các y bác sỹ tại trạm khám định kỳ và làm các xét nghiệm theo dõi bệnh cho các cụ mắc
các bệnh như : tăng huyết áp, kiểm tra lượng đường huyết ( bệnh đái tháo đường )…
Chúng em tham gia việc ghi chép sổ sách và kiểm tra cấp phát thuốc cho người bệnh.
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
15
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
THAM GIA TU BỔ - XÂY DỰNG VƯỜN THUỐC NAM VÀ DANH MỤC CÂY THUỐC NAM
CÓ TẠI TRẠM Y TẾ PHƯỜNG QUANG TRUNG
I . Tham gia tu bổ - xây dựng vườn thuốc nam tại trạm
-
Ngày 17 / 07 / 2012 cùng với các bạn trong nhóm tham gia cắt tỉa các cây có trong vườn
thuốc Nam có tại Trạm và dọn vệ sinh khuôn viên vườn thuốc Nam tại trạm.
II. Danh mục cây thuốc Nam có tại trạm
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
16
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
TRUNG TÂM Y TẾ THÀNH PHÔ
TRẠM Y TẾ PHƯỜNG QUANG TRUNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh húc
Quang trung, ngày 14 tháng 5 năm 2012
BẢNG DỰ TRÙ THUỐC BHYT+THUỐC TRẺ EM
QUÝ III NĂM 2012
TT
1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tên thuốc, nồng độ
hàm lượng
2
Aciclovir MKP5%
Aligis 5mg
Amfaneo 5mg
Amloten s 5mg
Amoxicilin 250mg
Amoxipen 250mg
Amoxipen 500mg
Aumakin 312,5
Aumakin 625mg
Aurolex
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
ĐVT
3
Tuýp
Viên
Viên
Viên
Gói
Viên
viên
gói
Viên
Viên
Số sư
dụng quy
trước
4
0
743
6841
5250
380
100
4406
3167
4337
3170
17
Số tồn quí
trước
Nhu cầu
quí đến
5
100
4492
1184
4500
2706
900
2599
2916
2625
6000
6
0
0
3000
1000
0
0
2000
0
0
0
Duyệt
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
Axocam 7,5
Adrenalin
Amdizid
Amlpha E 400
Air-X
Allonrin 100mg
Atropinnesulfeat
Benzosaly 10g
Berberin 100mg
Berberin 100mg
Berberin 10mg
Bidisubtilis
Biviflu
Bivinadol 325mg
Bổ phế chỉ khái lộ
Bổ phế viên ngậm
Biosfen
Bo ty KH
Bromhexine 4mg
Cảm thảo dược
Camedol 7.5
Cao sao vàng
Pulmicort Inh
Pyclin
Pyme Fucan
Ringer lactat 500 ml
Rodilar
Rutin vit C
Salbutamol 2mg
Spacmaverin 40mg
Stugeron 25mg -pharimex
Symbicort Tur Oth
Stilux 60mg
Tenafalexin 250mg
Terpin codein
Thấp khớp ND
Tra luvi 100 ml
Tran Mù U
Vitamin A- D
Vitamin B1
Vitamin C
Vitamin PP
Vitamin 3B
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
viên
Ông
Viên
Viên
Chai
Viên
Ông
Tuýp
Viên
Viên
Viên
Gói
Viên
Viên
Chai
Viên
Gói
Chai
Viên
Viên
Viên
hộp
Ông
Viên
Viên
Chai
Viên
Viên
Viên
Viên
Viên
Ông
Viên
viên
viên
viên
Chai
Chai
Viên
Viên
Viên
Viên
Viên
2702
0
0
0
0
0
0
1
0
715
0
1000
1680
760
381
1120
0
0
0
1814
375
1
0
0
0
35
666
373
300
70
196
0
0
102
1020
1590
46
0
15
0
0
0
0
773
5
500
5000
80
500
10
74
4560
4635
250
240
2500
3720
3722
700
500
200
500
1267
345
99
2
100
500
40
700
3000
400
410
1000
1
500
3000
3000
4000
1000
50
5000
2000
8000
200
0
18
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1500
0
0
0
500
0
0
0
0
300
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
500
1000
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
54 Zival 7.5
Viên
1000
0
TRƯỞNG TRẠM
1000
NGƯỜI LẬP
TRẠM Y TẾ PHƯỜNG QUANG
TRUNG
Bộ Phận Dược
Mã Đơn vị SDNS
Mẫu số C21-HD
(Ban hành theo QĐsố:19/2006/QĐBTC
ngày 30/3/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày……Tháng…….. Năm……...
Nợ:………………..
S
ố..../…….
Họ tên, người
nhập:
Theo:
Nhập tại kho :
Có:………………..
Nguyễn Thị Xưng
Địa chỉ (bộ phận): Dược
Phiếu xuất kho số: 215/BHYT/2011; ngày... Tháng…năm…
Trạm Y Tế
Địa điểm:
Phường Quang Trung
STT
Tên nhãn
hiệu,quy cách,
phẩm chất, vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm hàng hóa.
1
Actadol Codein ''S''
Viên
2
Amloten s 5mg
Viên
4
Amoxipen 500mg
viên
Mã số
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
Đơn
vị
tính
Số lượng
Yêu
cầu
19
Thực
nhập
Đơn
giá
Thành Tiền
Líp : Dược Tá 10
Trường THYT Kon Tum
5
6
Erythromycin
500mg
B¸o c¸o thùc tÕ c¬ së
Viên
7
Grangel
Mekomucosol
200mg
gói
Gói
9
Tenafalexin 500mg
Viên
Tổng Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ) :
…………………………………………………………………………….
Số chứng từ gốc kèm theo: ……...…………………………………………………………………………
Ngày…. Tháng... năm ….
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Trưởng đơn vị
TTYT T PHÔ KON TUM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TYT P. QUANG TRUNG
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Kon Tum, ngày 28 tháng 6 năm 2012
BÁO CÁO THUỐC CHƯƠNG TRÌNH TÂM THẦN
Tháng 06 Quy II Năm 2012
TT
Tên Thuốc,Hàm Lượng
Tồn
ĐVT tháng
trước
Nhập
trong
tháng
Sư
dụng
trong
tháng
Tồn
cuối
tháng
Ghi
chú
Thuốc thường
1
Aminazin 25 mg
Viên
1650
0
1650
0
2
Amitryplin 25 mg
Viên
180
0
180
0
3
Haloperidol 1,5 mg
Viên
222
0
222
0
Học Sinh : Đặng Tuấn Anh
20
Líp : Dược Tá 10
- Xem thêm -