Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Nông nghiệp Thực hiệncông tác kê khai, đăng ký cấp đổi, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụn...

Tài liệu Thực hiệncông tác kê khai, đăng ký cấp đổi, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đợt một trên dịa bàn xã huống thượng, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

.PDF
93
194
76

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM MÀO THỊ CHUNG Tên đề tài: THỰC HIỆN CÔNG TÁC KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ CẤP ĐỔI CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỢT MỘT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HUỐNG THƯỢNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý Đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 - 2018 . Thái Nguyên, năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM MÀO THỊ CHUNG Tên đề tài: THỰC HIỆN CÔNG TÁC KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ CẤP ĐỔI CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỢT MỘT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HUỐNG THƯỢNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý Đất đai Lớp : K46 – QLĐĐ – N01 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 - 2018 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Chu Văn Trung . Thái Nguyên, năm 2018 i LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, được sự nhiệt tình giảng dạy của các thầy, các cô trong trường nói chung và các thầy các cô trong Khoa Quản lý Tài Nguyên nói riêng, em đã được trang bị những kiến thức cơ bản về chuyên môn cũng như lối sống, tạo cho mình hành trang vững chắc cho công tác sau này. Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói chung, các thầy cô giáo trong khoaQuản lý Tài nguyên và bộ môn Quản lý Đất đai nói riêng đã tận tình giảng dạy dỗ em trong thời gian qua. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Th.S. Chu Văn Trung, thầy đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trong thời gian làm việc với thầy, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là nền tảng cho tương lai của em. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các cô, các chú, các anh, các chị trong công ty cổ phần trắc địa địa chính và xây dựng Thăng Long .Đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc cung cấp thông tin cũng như đóng góp ý kiến có liên quan đến việc nghiên cứu, giúp em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình. Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên, đóng góp ý kiến và là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Với thời gian và khả năng còn hạn chế, đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý chân tình từ các thầy cô và các bạn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Mào Thị Chung ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 4.1. Kết quả thực hiện của đề tài ........................................................... 38 Bảng 4. 2. Đánh giá công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính: ................... 42 Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đấtnăm 2017 Xã Huống Thượng thành phố Thái Nguyên .................................................................................... 46 Bảng 4.4. Tổng hợp kết quả kê khai đăng ký cấp GCNSD đất đợt một ......... 55 Bảng 4.5. Kết quả hồ sơ đăng ký, kê khai cấp đổi GCNQSD theo loại đất đợt một trên địa bàn 5 xóm: .................................................................. 57 Bảng 4.6. Kết quả hồ sơ đăng ký, kê khai cấp mới GCNQSD đất đợt một trên địa bàn 5 xóm................................................................................... 58 Bảng 4.7. Kết quả các trường hợp vướng mắc. .............................................. 59 Bảng 4.8. Kết quả hồ sơ đăng ký, kê khai cấp GCNQSD đất bị vướng mắc theo loại đất đợt một trên địa bàn 5 xóm: ........................................ 60 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) .................. 12 Hình 2. Sơ đồ phân mảnh bản đồ địa chính xã Huống Thượng TP. Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 32 iv DANH MỤC VIẾT TẮT UBTV : Ủy ban thường vụ quốc hội BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường CP : Chính phủ ĐKĐĐ : Đăng ký đất đai GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất QH : Quốc hội QLĐĐ : Quản lý đất đai QSDĐ : Quyền sử dụng đất NĐ : Nghị định TT : Thông tư UBND : Ủy ban nhân dân VPĐKQSDĐ : Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất v MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................iii DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................... iv MỤC LỤC ................................................................................................... v PHẦN 1. MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài.............................................................................. 2 1.3. Mục tiêu chung: .................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................. 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ................................. 3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn....................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài ................................................... 4 2.1.1. Một số quy định chung...................................................................... 4 2.1.2. Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ...... 7 2.2. Tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cả nước... 24 2.2.1. Tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước ............................................................................................... 24 2.2.2 Tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. ................................................................................ 26 vi PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 27 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 27 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................... 27 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 27 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .......................................................... 27 3.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 27 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Huống Thượng. 27 3.3.2. Đánh giá tổng quan về dự án ........................................................... 27 3.3.3. Trình tự các bước tiến hành kê khai, đăng ký cấp đổi, cấp mới GCNQSDĐ ................................................................................................. 27 3.3.4. Đánh giá kết quả công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn. ................................................................. 27 3.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp.............. 27 3.4. Phương pháp thực hiện........................................................................ 29 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 29 3.4.2. Phương pháp thống kê ................................................................... 30 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu................................................................ 30 3.4.4. Phương pháp so sánh, phân tích, viết báo cáo ................................. 30 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 32 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ....................................................... 32 4.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 32 4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................... 34 4.1.3. Kinh tế xã hội ................................................................................... 36 4.1.4. Dân số và lao động .......................................................................... 36 vii 4.2. Đánh giá tổng quan về đề tài .............................................................. 37 4.2.1. Các cơ sở pháp lý để thi công ......................................................... 37 4.2.2. Khối lượng công việc thực hiện ...................................................... 37 4.2.3. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã được áp dụng khi thực hiện đè tài ............................................................................................ 42 4.4. Trình tự các bước tiến hành kê khai, đăng ký cấp đổi, cấp mới GCNQSDĐ ................................................................................................. 48 4.5. Đánh giá kết quả công tác kê khai đăng ký cấp GCNQSD đất đợt một trên địa bàn.................................................................................................. 55 4.6. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp ........................... 61 4.6.1. Thuận lợi .......................................................................................... 61 4.6.2. Khó khăn.......................................................................................... 62 4.6.3. Giải pháp ........................................................................................... 62 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 64 5.1. Kết luận ................................................................................................ 64 5.2. Kiến nghị ............................................................................................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 66 PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng là nguồn gốc của mọi sản phẩm hàng hoá xã hội. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường rất phát triển, giá trị của đất đai ngày càng được thể hiện rõ nét.Ở Việt Nam, Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện quản lý. Một trong những công cụ quản lý hết sức quan trọng của nhà nước về đất đai là đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng đất đai rất phức tạp, nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng, đất đai trở nên khan hiếm và có giá trị hơn, bên cạnh đó hàng loạt các vụ tranh chấp về đất đai diễn ra, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Do đó, việc nâng cao công tác quản lý đất đai là hết sức cần thiết, đặc biệt là công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vị trí đặc biệt trong quá trình quản lý đất đai của nhà nước, xác lập mối quan hệ pháp lý về quyền sử dụng đất đai giữa nhà nước và người sử dụng đất, không những đảm bảo sự thống nhất về quản lý mà còn đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng, giúp người sử dụng đất yên tâm đầu tư, sản xuất, kinh doanh và cũng là cơ sở pháp lý trong việc thu tiền sử dụng đất, tăng nguồn ngân sách cho nhà nước. Huống Thượng là một xã thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.Từng là một xã thuộc huyện Đồng Hỷ, cho tới ngày 18/8/2017 theo Nghị quyết của UBTV Quốc hội, xã được điều chuyển về thành phố Thái Nguyên. Huống Thượng giáp với xã Linh Sơn ở phía bắc, giáp xã Nam Hòa, huyện Đồng Hỷ ở phía đông bắc và đông, giáp với xã Đồng 2 Liên ở phía đông nam. Qua Sông Cầu, xã giáp với các phường Cam Giá, Gia Sàng và Túc Duyên ở phía nam và tây. Huống Thượng được chia thành 10 xóm. Đặc biệt trong giai đoạn trên địa bàn xã đã tiến hành công tác đo đạc lại địa giới hành chính, thành lập bản đồ địa chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung và công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng. Xuất phát từ thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của Ths.Chu Văn Trung, em tiến hành nghiên cứu đề tài:”Thực hiệncông tác kê khai, đăng ký cấp đổi, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đợt một trên dịa bàn xã Huống Thượng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu của đề tài. 1.3. Mục tiêu chung: Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn 5 xóm: xóm Cậy, xóm Trám, xóm Gò Chè, xóm Đảng, xóm Già thuộc xã Huống Thượng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái nguyên. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá được điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Huống Thượng - Đánh giá được tổng quan về dự án kê khai cấp giấy GCNQSDĐ trên địa bàn - Đưa ra được trình tự các bước tiến hành kê khai, đăng ký cấp đổi, cấp mới GCNQSDĐ - Đánh giá được kết quả công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn. - Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn và giải pháp. 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã được học trong nhà trường cho bản thân. Đồng thời tiếp cận và thấy được việc thực hiện công tác cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền vơi đất trong thực tế. Nắm vững những quy định của Luật Đất đai 2013 và các văn bản dưới Luật về đất đai về cấp GCNQSDĐ. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Qua quá trình nghiên cứu cấp GCNQSDĐ sẽ thấy được những việc đã làm được và chưa làm được trong quá trình thực hiện, từ đó rút ra những kinh nghiệm và tìm những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm thúc đẩy công tác thực hiện cấp GCNQSDĐ nói riêng và công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài 2.1.1. Một số quy định chung * Cơ sở lí luận Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa và an ninh quốc phòng. Song thực tế đất đai là tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí giới hạn trong không gian. Cùng với thời gian giá trị của đất có sự biến đổi theo chiều hướng xấu đi hoặc tốt lên điều đó phụ thuộc vào việc khai thác và sử dụng của con người. Trong những năm gần đây, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ, đi đôi với sự phát triển đó là nhu cầu về sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực và các địa phương ngày càng tăng dẫn đến tình hình sử dụng đất ngày càng nhiều biến động. Chính vì vậy, công tác quản lý và sử dụng đất đai đã và đang được Đảng và Nhà nước ta quan tâm sâu sắc. Một trong các nội dung đó là công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý xác định quyền sử dụng đất hợp pháp. Nó được cấp cho người sử dụng đất để họ có cơ sở pháp lý thực hiện quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bộ phận cấu thành của hồ sơ địa chính. Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, số liệu, sổ sách, bản đồ chứa đựng những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế xã hội, pháp lý đất đai đã được thiết lập trong quá trình đo đạc, 5 lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai ban đầu và đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thông qua công tác đăng ký đất đai, Nhà nước nắm bắt được các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và pháp lý của thửa đất thì mới thực sự nắm chắc được tình hình sử dụng đất và quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật. * Cơ sở pháp lý Công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ, lập hồ sơ địa chính được Đảng và Nhà nước ta quan tâm chỉ đạo thông qua hệ thống các văn bản pháp luật sau: - Luật đất đai 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013 có hiệu lực thi hành vào ngày 01 tháng 7 năm 2014. - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014). - Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất. - Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về tiền sử dụng đất. - Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về tiền thuê, đất thuê mặt nước. - Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Có hiệu lực từ 05/07/2014). - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính. 6 - Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bản đồ địa chính. - Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về tiền thuê, đất thuê mặt nước. - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi,bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ. Ngoài ra còn có hàng loạt các văn bản khác của Chính phủ, các Thông tư của Bộ Tài nguyên và môi trường, Thông tư liên tịch của Bộ Tài nguyên và môi trường... nhằm hướng dẫn thi hành luật đất đai. Thông qua các văn bản này, các cơ quan quản lý của nhà nước đã định hướng đúng cho việc QLĐĐ, qua đó thiết lập một cơ chế QLĐĐ và thống nhất từ trung ương đến địa phương. * Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật Đất đai ngày 29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có 14 chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật Đất đai năm 2003. Luật Đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung Quản lý nhà nước về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật Đất đai 2013 quy định[5] : 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 7 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Trong Luật Đất đai 2013 nội dung cấp GCNQSDĐ là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. 2.1.2. Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước thực hiện đối với đối tượng là các tổ chức, 8 hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất (gọi chung là người sử dụng đất) nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng. 2.1.2.1. Đăng kí đất đai Khái niệm về ĐKĐĐ: Tại khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: “Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính” [5]. Đăng kí đất đai có 2 loại: * Đăng ký đất đai ban đầu Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký lần đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. Tại khoản 3 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định: Đăng ký ban đầu được thực hiện trong các trường hợp: [5] -Thửa đất được giao, cho thuê sử dụng. -Thửa đất đang sử dụng chưa đăng ký. -Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký. -Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký. *Đăng ký biến động đất đai Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật. 9 Tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định:Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây: [5] - Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. - Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên. - Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất. - Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký. - Chuyển mục đích sử dụng đất. - Có thay đổi thời hạn sử dụng đất. Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này [5]. - Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng. - Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất - Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân 10 dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật - Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề - Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất. *Các đối tượng đăng kí quyền sử dụng đất Theo Điều 5 Luật Đất đai 2013 Người sử dụng đất Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, bao gồm: 1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức). 2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước( sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân). 3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ. 4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo. 11 5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ. 6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch. 7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư [1]. * Vai trò của công tác đăng ký đất đai: Đăng ký đất đai là công cụ của Nhà nước đảm bảo lợi ích Nhà nước, cộng đồng công dân như quản lý nguồn thuế, Nhà nước với vai trò trung gian tiến hành cân bằng lợi ích giữa các chủ thể, bố trí cho mục đích sử dụng tốt nhất. Nhà nước biết được cách để quản lý chung qua việc dùng công cụ đăng ký đất đai để quản lý. Lợi ích của công dân có thể thấy được như Nhà nước bảo vệ quyền và bảo vệ người công dân khi có các tranh chấp, khuyến khích đầu tư cá nhân, hỗ trợ các giao dịch về đất đai, giảm khả năng tranh chấp đất đai. 2.1.2.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) *Khái niệm Khái niệm đất đai: Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các yếu cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: Khí hậu bề mặt thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với khoáng sản và nước ngầm trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người và các kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan