Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực hiện pháp luật về tôn giáo tại các tỉnh khu vực tây nguyên...

Tài liệu Thực hiện pháp luật về tôn giáo tại các tỉnh khu vực tây nguyên

.PDF
188
34
144

Mô tả:

MỤC LỤC MỞ Đ U ...................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN T NH H NH NGHIÊN C U LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...................................................................................................... 8 1.1. T n n ng iên c u .................................................................................... 8 1.2. Đ n gi t n n ng iên c u .................................................................... 25 1.3. N ững v n đề cần ti p t c ng iên c u, câu ỏi ng iên c u v gi t uy t ng iên c u .......................................................................................................... 27 Chƣơng 2: NH NG V N ĐỀ L LUẬN C A THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ TÔN GIÁO.......................................................................................................... 30 2.1. K i niệm, đặc điểm, vai trò c a t 2.2. C t ể, nội ung, 2.3. C c y u t n n t ct ưởng đ n t c iện p p u t về tôn gi o .............. 30 c iện p p u t về tôn gi o .................... 46 c iện p p u t về tôn gi o ........................ 69 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ TÔN GIÁO TẠI CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY NGUYÊN................................................................ 81 3.1. T c trạng p p u t về tôn gi o ở Việt Nam từ năm 2004 đ n nay ................ 81 3.2. T c c tỉn c trạng c c y u t n ưởng đ n t c iện p p u t về tôn gi o ở u v c Tây Nguyên ............................................................................ 91 3.3. T c tiễn t c iện p p u t về tôn gi o tại c c tỉn u v c Tây Nguyên .... 99 3.4. Đ n gi t c iện p p u t về tôn gi o tại c c tỉn u v c Tây Nguyên .. 115 Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ GI I PHÁP O Đ M THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ TÔN GIÁO TẠI CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY NGUYÊN .............. 126 4.1. Quan điểm ođ mt c iện p p u t về tôn gi o tại c c tỉn u v c Tây Nguyên ............................................................................................... 126 4.2. Gi i p p ođ mt c iện p p u t về tôn gi o tại c c tỉn uv c Tây Nguyên ...................................................................................................... 135 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 152 DANH MỤC CÁC CÔNG TR NH KHOA HỌC C A TÁC GI .................... 155 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH O .............................................................. 156 PHỤ LỤC................................................................................................................. 169 NG CH CÁI VIẾT TẮT Dân tộc t iểu s : DTTS K oa KHXH VN c xã ội Việt Nam: Quan ệ xã ội: QHXH Qu n ý n QLNN nước: Quy p ạm p p u t: QPPL T n ngưỡng, tôn gi o: TNTG Tổ c c tôn gi o: TCTG c iện p p u t: THPL T Ủy an n ân ân: UBND MỞ Đ U 1. T nh c p thiết c a ề tài nghiên c u Ngày nay, b t xã ội đều cần t c đó một qu c gia n o trên t p đa ạng c c p ương t ông t ể t i u vai trò, s qu n ý giới để ổn đ n v p t triển c qu n tr xã ội iện đại, trong ng p p u t. T eo đó, t y t uộc v o điều iện, kinh t , c n tr , xã ội mà ệ t ng p p u t c a mỗi qu c gia có n ững tương đồng v t c iện đư ng c iệt trên t ct . Việt Nam, ơn a mươi năm i đổi mới đã đạt đư c n iều t n t u quan tr ng c về kinh t , c n tr , xã ội; đ i s ng c a Nhân dân ng y c ng đư c c i t iện v nâng lên r rệt. N iều c n s c , p p u t ở c c ĩn v c đã đư c xây ng yêu cầu c a qu n ý n g in n ng, ban nước đổi mới, ội n p v p t triển, trong đó đ ng ĩn v c p p u t về t n ngưỡng, tôn gi o từng ước đư c o n t iện c về nội ung v n t c cũng n ư s p p với t c tiễn. Khung pháp lý ở ĩn v c n y đã có n iều quy đ n c t ể, cởi mở, thông t o ng cho c qu n ý n n đ p v đ m ai p a- o quyền t o t n ngưỡng tôn gi o c o m i công dân. Theo đó, iệu qu p p u t qu n ý n nước về TNTG cũng n ư vai trò, s đóng góp c a c c tổ c c tôn gi o trong xây nước mang t n v N ng đ i s ng mới ở c c v ng miền trong c i òa, t c c c. Với quan điểm, c n s c đ ng đắn c a Đ ng nước về tôn gi o, t i gian qua trên p ạm vi c nước đã có n iều tổ c c đư c công n n tổ c c tôn gi o với đông đ o c c sắc, c c việc, n tu n , t n đồ. Một s tôn gi o từ lâu không còn oạt động, nay có xu ướng p c ồi, p t triển. N iều iện tư ng t n ngưỡng, tôn gi o ạ xu t iện v oạt động ng y c ng mạn m . Tây Nguyên ng vĩ, v ng cao nguyên tr i i n m ti p n i với ãy Trư ng Sơn c tư ng thiên nhiên liên o n, iểm trở, v y Tây Nguyên có v tr c i n ư c nóc n Đông Dương, vì t s c quan tr ng c về quân s , an ninh qu c p òng, kinh t v môi trư ng sin t i c a c nước. Tây Nguyên cũng có đông đồng nơi o c c DTTS sinh s ng, oạt động tôn gi o. Tây Nguyên gồm có 1 05 tỉn , gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắ Lắ , Đắ Nông v Lâm Đồng. T eo tổng điều tra ân s v n ở năm 2019, 05 tỉn Tây Nguyên có 5,8 triệu ngư i với iện t c gần 5,5 triệu km2, có đư ng iên giới i o ng 500 km ti p gi p với Lào và Campuchia. N ững năm qua, đ i s ng v t c t, tinh t ần c a Nhân dân c c tỉn u v c Tây Nguyên đã đư c c i t iện r rệt n kinh t , xã ội c a Đ ng v N c cc n s c nước. Nơi đây có s ỗ tr về iện iện c a c c tôn gi o n ư P t gi o, Công gi o, Tin nh, Cao đ i, P t gi o Hòa H o, Baha’i v Minh sư đạo. Theo T ng kê c a Ban Tôn gi o c c tỉn Tây Nguyên, t n đ n cu i năm 2019, các tỉn Tây Nguyên có 2.268.369 t n đồ; 16.044 c c sắc, c c việc, n tu n ; 1.309 cơ sở tôn gi o. Trong công cuộc xây ng đ t nước, n n t c r đư c quyền v ng ĩa v c a m n , đa s quần c ng t n đồ, n việc, c c sắc c c TCTG đều oạt động tuân t c ng dân tộc; yên tâm, tin tưởng v o s tu p p u t, gắn ó, đồng ãn đạo c a Đ ng v N mư i năm triển ng đ t nước. Bên cạn n ững i i đại đo n t t qu đạt đư c nêu trên, sau ơn ai t c iện P p ện TNTG, đặc iệt TNTG, việc THPL về tôn gi o cũng đã ộc ộ t c động tiêu c c c a cơ c t n nước; ăng tham gia c c phong tr o t i đua yêu nước, góp p ần c ng c to n dân, xây n ,c c ông t ó i t c iện Lu t ăn, t c t c o trư ng, c a ội n p v giao ưu qu c t , c a n ững ạn c , y u ém trong qu tr n ãn đạo, qu n ý c a một s c p y Đ ng, c n quyền. Một ộ p n đ ng viên, c n ộ, công c c v n c ưa n n t c đầy đ , đ ng đắn về c n s c , p p u t c a N ra t n trạng c n trở việc t c iện quyền t nước về tôn gi o, còn x y o tôn gi o c a m i ngư i. Một s đ a n ở v ng sâu, v ng xa, v ng DTTS, việc tổ c c triển còn mang t n ai THPL về tôn gi o n t c, m qua oa, c ưa đồng ộ v t ư ng xuyên, c ưa đ p ng với n iệm v mới đặt ra. Có nơi công c c còn xem n ẹ, t m c đ i p ó, t i u tr c n iệm với n ững một ộ p n t n đồ, n tu s c đổi mới c a Đ ng, N c x c c a ngư i ân. Mặt n , c c việc, c c sắc i ng c né tr n , c, v n còn trương, c n nước để oạt động tôn gi o tr i p p u t, n iều oạt động tôn gi o mu n t o t ly s QLNN, một ộ p n c 2 c sắc, c c việc, n tu n , t n đồ một s t c c n tr p n động s ng tôn gi o, i ng tôn gi o để tạo cớ, can t iệp v o công việc nội ộ c a nước ta. Trong khi đó từ ệ t ng p p u t, THPL đ n cơ quan t am mưu QLNN về tôn gi o, công t c thanh tra, iểm tra, cơ c p i p giữa c c cơ quan có t m quyền trong QLNN, THPL về tôn gi o đang có n ững tồn tại, t c p; một trong n ững nguyên nhân gây ra s N ững tồn tại, t c p đó ng t ng, t i u t ng n t khi x đ i với oạt động tôn gi o vi p ạm p p u t, m ạn c iệu ý c, iệu qu QLNN về tôn gi o. N ững v n đề trên đặt ra yêu cầu cần nghiên c u một c c to n iện, sâu rộng, có ệ t ng đ i với việc THPL về tôn gi o tại c c tỉn Nguyên, đồng t i nghiên c u tổng t ể quy đ n c a p p u t về tôn gi o iện nay để t m ra n ững đ n gi , tổng t từ t Nguyên trong đó có c t c p, tồn tại cần ổ sung, o n c ỉn . Do đó cần có c tiễn THPL về tôn gi o tại c c tỉn tr ng đ n gi ộ m y THPL về tôn gi o, t p p u v c Tây u v c Tây ệ t ng p p u t về tôn gi o, tổ c c c tiễn THPL về tôn gi o n m t m ra c c gi i o đ m cho việc THPL về tôn gi o đạt iệu qu . Trên cơ sở n n t c v với mong mu n t i t về ý u n cũng n ư t m s ng tỏ n ững v n đề c p c tiễn THPL về tôn gi o tại c c tỉn u v c Tây Nguyên, đ n gi n ững điểm t c c c, n ững ạn c n m đưa ra quan điểm v gi i p p về ĩn v c n y, t c gi c n đề t i “ c c c k c ây N yê ” để ng iên c u m u n n ti n sĩ Lu t c, c uyên ng n Lu t i n p p v u t 2. M c 2.1. M c ch và nhiệ n c n . v nghiên c u c nghiên c M c đ c tổng qu t c a u n n ng iên c u để x c c c o việc đề xu t c c gi i p p đ m v c Tây Nguyên, góp p ần iện t đ m quyền t tôn p u n c khoa o THPL về tôn gi o tại c c tỉn khu c óa c n s c , p p u t về tôn gi o, o tôn gi o ở Việt Nam iện nay. 3 o 2.2. N nghiên c Để đ m o m c đ c ng iên c u, u n n gi i quy t c c n iệm v sau: Thứ nhất, ng iên c u m s ng tỏ n ững v n đề ý u n c a THPL về tôn gi o. Đề t i t p trung p ân t c c c đặc điểm, vai trò, c THPL về tôn gi o; x c đ n c c y u t n Thứ hai, khái quát, phân tích t t ể, nội dung, n t c ưởng đ n THPL về tôn gi o. c trạng THPL về tôn gi o tại c c tỉn u v c Tây Nguyên. Trên cơ sở đó, u n n c ỉ r n ững ưu điểm, ạn c nguyên n ân c a c c ưu điểm, ạn c v c a THPL về tôn gi o tại c c tỉn khu v c Tây Nguyên. Thứ ba, m s ng tỏ c c quan điểm, đề xu t c c gi i p p n m đ m THPL về tôn gi o tại c c tỉn u v c Tây Nguyên iện nay. 3. Đối tƣ ng và ph 3.1. ố -T vi nghiên c u ê c -C c a cạn - Hệ t o ý u n cơ n c a THPL về tôn giáo. ng p p u t về tôn gi o ở Việt Nam từ năm 2004 đ n nay. c tiễn THPL về tôn gi o tại c c tỉn u v c Tây Nguyên. vi nghiên c 3.2. Phạm vi nội dung: Lu n n ng iên c u c c v n đề ý u n c a THPL về tôn gi o; t c tiễn THPL về tôn gi o iên quan đ n QLNN về tôn gi o c a trên c c quy đ n c a p p u t điều c ỉn tr c ti p về cơ c u tổ c oạt động c a c c TCTG trên cơ sở s (ng iên c u trư ng iệu min y u cv a c a c c TCTG ớn p). Việc ng iên c u p p u t v THPL có iên quan đ n tôn giáo n ư đ t đai, xây ng, ân s , n s , ông t uộc p ạm vi ng iên c u c a u n n n y. Phạm vi không gian: Lu n n t p trung nghiên c u p n n t c tiễn THPL về tôn gi o tại 05 tỉn Nam, đó a trên s iệu, t ông tin u v c Tây Nguyên c a Việt c c tỉn Đắ Lắ , Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum, Đắ Nông. Phạm vi thời gian: Lu n n t p trung nghiên c u oạt động THPL về tôn gi o tại c c tỉn iệu u v c Tây Nguyên từ khi P p ện t n ngưỡng, tôn gi o có c đ n nay (năm 2004 đ n nay). 4 4. Cơ sở ý uận và phƣơng pháp nghiên c u c a uận án 4.1. Cơ sở ý àc c Lu n n ng iên c u tư tưởng Hồ C ế c a trên c c quan điểm c a c Min về nguồn g c c a tôn gi o, qu trình hình thàn , p t triển c a c c tôn gi o; c c quan niệm về n Đ ng, N ng ĩa M c – Lênin, nước về tôn gi o, đ m - Lu n n s a trên cơ sở nước v p p u t; c c quan điểm c a o quyền t o TNTG; THPL về tôn gi o. ng c c ti p c n đa ng n , iên ng n oa c c a Lu t hi n p p v u t oa c xã ội, n c n . - Lu n n gi i quy t v n đề ng iên c u trên cơ sở ng iên c u p p u t t c đ n điều c ỉn tr c ti p về cơ c u tổ c đư c N nước công n n u t nêu trên tại c c tỉn TCTG, t cv c tiễn v n oạt động c a c c tổ c ng c c quy đ n c a pháp u v c Tây Nguyên. - Lu n n ti p c n gi i quy t v n đề ng iên c u trên cơ sở nội ung đã đư c c c u n điểm 4.2. t ừa n ững m s ng tỏ, p t iện c c v n đề ng iên c u mới, xây oa c ng c t uộc nội ung ng iên c u c a u n n. ơ ê c - P ương p p ệ t ng đư c s ng trong c ương 1 để n n iện, p ân oại v ng iên c u c c nội ung t i iệu về tôn gi o v iên quan đ n tôn gi o; p p u t về tôn gi o v THPL về tôn gi o tại c c tỉn u v c Tây Nguyên, ở Việt Nam v một s t am u n về THPL tại một s nước trên t - P ương p p lôgic p ương p p ng iên c u đư c s c ương 2, c ương 3 v c ương 4. c ương 2 ng iên c u sin đã nêu ý u n p p u t về tôn gi o trước gi o. Mặt ng ở c c i qu t i ng iên c u cơ sở ý u n THPL về tôn c, u n n cũng c o t y m i quan ệ lôgic, xuyên su t giữa c c c ương, m c. N ững ý gi i về mặt ý u n c a c ương 2 s đ n gi t giới. cơ sở c o việc c tiễn THPL về tôn gi o ở c ương 3. Trên cơ sở đó, c ương 4 s đưa ra c c quan điểm, gi i p p đ m o THPL về tôn gi o trên đ a u v c Tây Nguyên. 5 n c c tỉn - P ương p p c s đư c s cũng n ư t m uc trên đ a c trạng p p u t c tiễn THPL về tôn gi o ở Tây Nguyên. Điều iện c t ể về in t , xã ội, c n tr c ng với t s ng để đ n gi t c trạng c c quy đ n c a p p u t về tôn gi o t để ng iên c u sin đ n gi đ ng t n c c tỉn c trạng THPL về tôn gi o u v c Tây Nguyên. - P ương p p p ân t c – tổng p đư c u n n s c ương 2, c ương 3 v c ương 4. Lu n n đã p ân t c tôn giáo, THPL về tôn gi o, đặc điểm, vai trò, c ng trong các i niệm p p u t về t ể, nội ung, n t c, c c y u t t c động, c c quan điểm, gi i p p c o việc THPL về tôn gi o tại các tỉn u v c Tây Nguyên. - Trong c ương 3, p, t c gi còn s c t p với c c p ương p p lôgic, phân tích – tổng ng p ương p p t ng ê. Từ c c s ng c o n ững u n gi i đã nêu trong p ần đ n gi t giáo tại c c tỉn c tiễn THPL về tôn u v c Tây Nguyên. 5. Đ ng g p Đây iệu n y s min ới về khoa học c a Luận án công tr n c uyên o, ng iên c u một c c to n iện v có ệ t ng về THPL về tôn gi o tại c c tỉn n ững nội ung sau u v c Tây Nguyên. Có t ể xem điểm mới c a u n n: - Lu n n góp p ần ệ t ng, u n gi i đư c n ững v n đề ý u n về THPL về tôn gi o đồng t nội ung, n t i đưa ra đư c c, c c y u t n i niệm, đặc điểm, vai trò, c t ể, ưởng đ n THPL về tôn gi o. - Lu n n cũng c ỉ ra c c v n đề t c động đ n THPL về tôn gi o ở c c tỉn u v c Tây Nguyên n ư t c trạng về c n tr , tổ c c ộ m y, in t , đặc điểm ân cư, tr n độ ân tr , văn óa – xã ội. - Lu n n đã đ n gi n ững ạn c , tồn tại c a p p u t về tôn gi o; ạn c , tồn tại trong THPL về tôn gi o tại c c tỉn u v c Tây Nguyên, trong đó m s ng tỏ nguyên n ân c a n ững ạn c , vướng mắc. - Lu n n đã nêu đư c c c quan điểm v đưa ra ệ t ng c c gi i p p đ m o THPL về tôn gi o tại c c tỉn u v c Tây Nguyên trên cơ sở p ân tc t c tiễn THPL về tôn gi o tại 05 tỉn này t 6 i gian qua. 6. ngh a khoa học và thực tiễn c a Luận án 6.1. V ặ k a ọc Lu n n s ng iên c u, m s ng tỏ n ững v n đề ý u n v t c a THPL về tôn gi o tại c c tỉn v o việc u v c Tây Nguyên, trên cơ sở đó đóng góp m r n ững v n đề ý u n về quyền t giới ạn c a quyền t c tiễn o TNTG c a m i ngư i, o tôn gi o ở Việt Nam cũng n ư t c tiễn THPL về tôn gi o ở Việt Nam. Lu n n cũng góp p ần u n gi i s t c động c a c n tr , tổ c c ộ m y, in t , đặc điểm ân cư, tr n độ ân tr , văn óa – xã ội đ n THPL về tôn gi o tại c c tỉn 6.2. V ặ u v c Tây Nguyên. c ễ T c trạng THPL về tôn gi o t i gian qua trên p ạm vi c nước nói c ung v tại c c tỉn u v c Tây Nguyên nói riêng đã ộc ộ một s ạn c . Có t c trạng n y ắt nguồn từ t c trạng p p u t về tôn gi o t i gian qua ở nước ta còn có n ững tồn tại, t c p; ên cạn đó c c y u t c n tr , in t , xã ội, văn óa truyền t ng, p ong t c t p qu n, cơ c n ưởng p i p giữa c c c p, các ngành, ông n ỏ đ n việc THPL về tôn gi o tại t qu ng iên c u v i n ng u v c n y. V v y, n ững c a u n n s có ý ng ĩa r t ớn đ i với việc đề xu t c c gi i p p n m đ m o THPL về tôn gi o tại c c tỉn Nguyên. Lu n n có t ể đư c s ng iên c u, gi ng ạy về có oa ng m t i iệu t am u v c Tây o c o c c công tr n c p p ý nói c ung, p p u t về tôn gi o, THPL về tôn gi o nói riêng v c o đội ngũ công c c m công t c tôn gi o. 7. Kết c u c a Luận án Ngoài phần mở đầu, t c gi đã đư c công t u n, an m c c c công tr n ng iên c u c a , an m c t i iệu t am ov p c, u n n ao gồm 04 c ương, 12 ti t. C ương 1: Tổng quan t n n ng iên c u iên quan đ n đề t i u n n. C ương 2: N ững v n đề ý u n c a t C ương 3: T c trạng t c iện p p u t về tôn gi o. c iện p p u t về tôn gi o tại c c tỉn khu v c Tây Nguyên. C ương 4: Quan điểm v gi i p p gi o tại c c tỉn u v c Tây Nguyên. 7 ođ mt c iện p p u t về tôn Chƣơng 1 TỔNG QUAN T NH H NH NGHIÊN C U LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Tình hình nghiên c u 1.1.1. C c công nghiên c c trong 1.1.1.1. h m c c công tr nh nghiên cứu chung v t n ng qu n t do t n ng ng, tôn gi o; ng, tôn gi o V n đề t n ngưỡng, tôn gi o; quyền t do t n ngưỡng, tôn gi o từ lâu đã trở t n đề t i nghiên c u c a c c cơ quan, tổ c c, c nhân. Công trình có iên quan đ n đề t i ng iên c u Lu n n gồm: - Các s ch chu ên khảo v t n ng ng, tôn gi o; qu n t do t n ng ng, tôn giáo: + Cu n u n v tôn gi o v t nh h nh tôn gi o Vi t Nam, N xu t n C n tr Qu c gia, H Nội, 2001 c a t c gi Đặng Nghiêm Vạn. Cu n s c đã đề c p đ n n iều nội dung n ư đ i tư ng c a tôn gi o đó ng iên c u về c c t u t ngữ tôn gi o, c s tôn gi o qua c s n ân oại; y u t c u t n một n t c tôn gi o (t c gi t p trung đưa ra n ững u n điểm về t n ngưỡng, niềm tin tôn gi o, nội ung tôn gi o, v n vi tôn gi o); n u cầu, vai trò iễn i n tôn gi o trong đ i s ng; đặc điểm t n n tôn gi o; đặc trưng v vai trò c a c c tôn gi o ở Việt Nam v đặc iệt đ ng quan tâm “C n s c tôn gi o”, “C n s c t do tôn gi o ở Việt Nam” cũng n ư đã c ỉ ra một s mâu t u n trong quan ệ tôn gi o v N nước cần đư c quan tâm gi i quy t [124]. Cu n s c đã t p trung p n n c c v n đề cơ n c a tôn gi o Việt Nam, vai trò c a tôn gi o trong đ i s ng xã ội. Qua đó có t ể t y gi o n o cũng có n ững gi đã có c i n n p với đạo đ c xã ội. Tác c quan, đa c iều về tôn gi o. Ng iên c u tôn gi o từ góc độ ý u n, c c u n c N ững i răn, ạy t t đẹp, p t c tôn ng trong cu n s c đều t qu t c gi ng iên c u đư c 8 ông c ỉ a trên nền t ng ý t uy t. s ti p n i tri t cc ac c n oa t c đi trước m còn c tiễn đ i với việc t n ững mp mới mẻ, g i mở v có gi tr c t i c n s c về tôn gi o ở Việt Nam. Tuy nhiên, n n một c c tổng t ể, công tr n n y mới đề c p n ững nét c ung n t về các tôn gi o v c n s c , p p u t về tôn gi o ở cu i t + Cu n T t xu t ỷ XX. ng Hồ Ch Minh v tôn gi o v công t c tôn gi o, Nhà n Tôn gi o, 2003 c a PGS.TS Nguyễn Đ c Lữ v GS.TS Lê Hữu Ng ĩa. Cu n s c đã t p p n ững i vi t p n n tư tưởng c a Hồ C Min về tôn gi o v đặt ra v n đề v n ng tư tưởng c a Hồ C công t c tôn gi o ở nước ta [66]. C c t c gi đã tr n C Min về s Min v o y quan điểm c a Hồ c iệt giữa tôn gi o p ương Đông với tôn gi o p ương Tây; tư tưởng c a Hồ C Min về đo n t tôn gi o, đo n t ân tộc; Hồ C về v n đề QLNN đ i với oạt động tôn gi o. Tư tưởng c a Ngư i ung, tôn tr ng i ng x với tôn gi o, coi tôn gi o cầu tin t ần c a ngư i ân. Bên cạn đó, n ững n ưởng đ n ẳng đ n C c c tổ c c, c + Cu n Đ c Lu n (c có t n t c Hồ C i n ng TNTG làm ý. C c t c gi c n au n ưng đều ãn đạo có m i quan ệ t t v đư c c sắc tôn gi o c ân quý. uản hoạt ộng tôn gi o – cơ s biên), N ý u nv t Cu n s c n vi Min ở c c góc độ Min oan đạo đ c, văn óa, n u i c qu c gia, ân tộc cần p i iên quy t x ti p c n về tư tưởng c a Hồ C Min xu t u n v th c ti n do B i n Tôn gi o, H Nội, 2005 đã ước đầu ý gi i c tiễn trong qu n ý oạt động tôn gi o ở Việt Nam [64]. ước đầu gi p c o ngư i ti p c n n n i t đư c một s v n đề ý u n về QLNN đ i với oạt động tôn gi o; t c tiễn QLNN đ i với oạt động tôn gi o ở Việt Nam; c c n ân t gi p c o việc t c iện c i c c n c n trong qu n ý oạt động tôn gi o. + Cu n u n v tôn gi o v ch nh s ch tôn gi o Nguyễn Đ c Lữ (c biên), N i vi t về quan điểm c a c tôn gi o; i qu t t n xu t Vi t Nam do n Tôn gi o, 2007. Cu n s c gồm c c ng ĩa M c – Lênin, tư tưởng Hồ C n , đặc điểm c a tôn gi o trên t 9 Minh về giới v Việt Nam, trong đó đề c p đ n đặc điểm c a s u tôn gi o c n ở Việt Nam. T c gi cũng đã n một p ần để vi t về c n s c tôn gi o v việc t đ i với tôn gi o c a Đ ng v N c iện c n s c nước ta, c ỉ ra n ững t n t u, ạn c , nguyên nhân c a n ững t n t u v ạn c c a việc t c iện c n s c đ i với tôn gi o ở nước ta, qua đó đưa ra p ương ướng nâng cao iệu qu t iện c n s c c a Đ ng v N + Cu n Vấn nước đ i với tôn gi o [67]. tôn gi o trong c ch mạng Vi t am, c a GS. TS. Đỗ Quang Hưng, N p ần: P ần t t ai – C xu t u n v th c ti n n ý u n c n tr , 2008, gồm 04 n t – B i c n qu c t c a v n đề tôn gi o ở Việt Nam; P ần ng ĩa M c – Lênin, tư tưởng Hồ C ởi đầu n n t Min về tôn gi o v ước c về v n đề tôn gi o c a Đ ng Cộng s n Việt Nam (giai đoạn 1924 – 1945); P ần t a – S p t triển quan điểm v đư ng Đ ng Cộng s n Việt Nam: từ c c mạng ân tộc, ân c ội c c ng ĩa v P ần t tư – Xây i tôn gi o c a đ n c c mạng xã ng v từng ước o n t iện c n s c tôn gi o, trong đó đ ng quan tâm đ n v n đề o n t iện p p u t về tôn gi o [54]. Cu n s c đưa ra một s v n đề quan tr ng ở p ương iện QLNN đó mô n t ểc v n đề xây t t c, c c nguyên tắc cơ ng v t n i gi i quy t v n đề tôn gi o; c t i c n s c tôn gi o; p p u t về tôn gi o c ưa p i Mặc đ i tư ng ng iên c u c v y, c n s c , y u c a công tr n n y. N ững v n đề ý u n về c n s c , p p u t về tôn gi o công tr n v n còn ỏ ngỏ. + Cu n h ng vấn u n v th c ti n c a nh m qu n dân s v ch nh tr do GS.TS. V K n Vinh c 2011, trong đó có i vi t biên, N u n t do t n ng xu t n Khoa c xã ội, ng, tôn gi o – h ng vấn u n v th c ti n c a t c gi Nguyễn Hồng Nhung, t c gi đã i qu t c c iểu về t n ngưỡng, tôn gi o, giới ạn quyền t do t n ngưỡng, tôn gi o, t tiễn o đ m quyền t do t n ngưỡng, tôn gi o c a c c nước trên t tiễn p p ý ở Việt Nam. T c gi cũng đang tạo điều iện t u n ẳng đ n , Đ ng v N giới, t c c nước ta đã v i cho s p t triển c a đ i s ng tâm linh c a con 10 ngư i [131]. Công tr n đã p ần n o p n n c n s c đ ng đắn c a Đ ng, p p u tc aN nước trong việc đ m trong đó có quyền t o c c quyền cơ n c a con ngư i o tâm in m sau n y Hi n p p năm 2013 đã g i n n. + Cu n Công tác tôn giáo – Từ quan iểm M c – Lênin ến th c ti n Vi t am, c a PGS. TS. Ngô Hữu T o, N (2012), đã c ỉ ra việc v n tôn gi o ở Việt Nam, mặt xu t n C n tr - Hành chính, ng quan điểm M c – Lênin v o t c đ n gi c iện công t c t qu công t c tôn gi o trong t gian qua, từ đó u n gi i một s v n đề c a công t c tôn gi o trong t i i gian tới cần quan tâm [95]. + Cu n Một số tôn gi o t c gi Nguyễn T an Xuân đã Vi t am, N xu t n Tôn gi o, 2012, c a i qu t về một s tôn gi o ở Việt Nam n ư P t gi o, Công gi o, Tin n , Cao đ i, P t gi o Hòa H o v Hồi gi o. Cu n s c ước đầu gi p c o ngư i ti p c n iểu về nguồn g c hình thành, giáo lý, gi o u t, ễ ng i cũng n ư cơ c u tổ c c c a c c tôn gi o. Cu n s c c m nang c o n ững ai đã, đang m công t c tôn gi o. + Cu n Một số văn ki n c a Liên h p quốc v qu n con ng ời trong quản t ph p c a Viện nghiên c u Quyền con ngư i, N xu t n Công an N ân ân, năm 2009. Cu n s c gồm 03 p ần giới t iệu về Bộ u t nhân quyền qu c t với Tuyên ngôn T giới về quyền con ngư i, Công ước qu c t về c c quyền kinh t , xã ội v văn óa, Công ước qu c t về c c quyền dân s v c n tr , Ng đn t ư ông ắt uộc t hai ổ sung Công ước qu c t về c c quyền dân s , c n tr liên quan tới việc ãi ỏ iện n p ạt t n ; c c văn c về quyền con ngư i c a Liên H p Qu c v c c văn iện về quyền con ngư i trong qu n ý tư p p. Đây cu n s c t p p đầy đ n t to n ộ ệ t ng c c văn iện có liên quan đ n quyền con ngư i trong qu n ý tư p p đư c Liên H p Qu c thông qua từ trước đ n nay. + Cu n Cơ chế bảo ảm v bảo v qu n con ng ời c a GS. TS. Võ K n Vin c gồm t p pc c iên, N xu t n oa i vi t c a n iều t c gi 11 c xã ội, 2011 [132]. Cu n s c iên quan đ n quyền con ngư i n ư PGS. TS. P ạm Hữu Ng , Cơ chế bảo ảm v bảo v qu n con ng ời: h ng nh n thức chung; TS. Bùi Nguyên Khánh, Ch nh s ch bảo v qu n con ng ời c a iên minh châu Âu; Ths. Lương Mỹ Vân, Cơ chế bảo v qu n con ng ời Đông am Á- th c trạng v triển vọng; TS. Trương T Hồng H , Vai trò c a Ch nh ph trong vi c bảo ảm v thúc ẩ qu n con ng ời p ứng êu cầu xâ d ng h n ớc ph p qu n xã hội ch nghĩa Vi t am hi n na ;… Cu n s c c sâu sắc ơn về quyền con tư iệu quý gi p c o ngư i ti p c n n n t ngư i trong đó có quyền t o TNTG v cơ c đ m s qu c gia. Từ đó có t ể so s n , có c i n n o c c quyền n y ở một c quan c c cơ c đ m o quyền con ngư i ở Việt Nam. + Cu n Tôn gi o, t n ng Nguyễn Văn Min , N xu t ng c c dân tộc n oa Vi t am c a PGS. TS. c xã ội, 2013. Cu n s c đã c ỉ ra một s v n đề c ung về tôn gi o, t n ngưỡng; c c ngưỡng truyền t ng; c c tôn gi o đã đư c N n t c tôn gi o, t n nước công n n; n ưởng c a tôn gi o, t n ngưỡng; một s xu ướng i n đổi c a tôn gi o, t n ngưỡng. Cu n s c đã n một m c (m c 8) để đ n gi về c n s c tôn gi o, t n ngưỡng c a Đ ng v N nước Việt Nam iện nay [tr 48 – 53], trong đó t c gi t p trung p ân t c về quan điểm; nguyên tắc t c iện c n s c tôn giáo, tín ngưỡng; về c n s c tôn gi o, t n ngưỡng; n iệm v c a công t c tôn gi o, t n ngưỡng iện nay [68]. Cũng tại p ần 7 (m c 7) c ương 4 [tr 281 – 283], t c gi p ân t c ưởng c a tôn gi o, t n ngưỡng đ n công t c tổ c TS. Nguyễn Văn Min đã đưa ra Tây Nguyên c o t y, gi p đỡ 4,17% v tổ c c v qu n ý xã ội. PGS. o s t năm 1999 tại tỉn Gia Lai ở i gia đ n t n đồ Tin n gặp 55,5%, đư c c ng gi p đỡ t qu n c sắc tôn gi o gi p đỡ ó ăn đư c gi o ữu 6,94%, trong i đó gi 0%. K i gia đ n t n đồ có việc ớn, xin ý i n gi làng là ỏi m c sư ay ngư i truyền đạo c tôn gi o còn ng n 27,78%. T m c , có nơi một s ưởng để đ n thôn/làng [68]. 12 ướng t n đồ ầu c c n ộ + Cu n h n ớc Tôn gi o u t ph p do GS.TS. Đỗ Quang Hưng c biên, N s c xu t n C n tr Qu c gia – S t t, 2014. T c gi đã chia cu n m ba p ần v một trong c c nội dung cần quan tâm đó Quan ệ N nước v Gi o ội; Lu t p p v Tôn gi o [55]. T c gi đã ti p c n m i quan ệ N nước v tôn gi o, u t p p v tôn gi o từ ý t uy t đ n t c tiễn, từ in ng iệm c a c c nước Âu- Mỹ, Đông Bắc Á đ n Việt Nam. Bên cạn đó t c gi cũng đã i qu t ộ tr n xây ng, o n t iện p p u t về tôn gi o ở Việt Nam ướng tới một xã ội m m i ngư i vừa có t ể t c iện t t p p u t với tư c c công ân, vừa t ỏa mãn niềm tin tôn gi o với tư c c c c ng iên c u n y, t c gi đã có n ững đề xu t về xây một t n đồ. Từ ng N nước p p quyền về tôn gi o ở Việt Nam. -C c t i, d n, u n n, u n văn, b i viết iên quan ến t n ng tôn gi o; qu n t do t n ng + B o c o tổng ng, ng, tôn gi o: p Đề t i Vấn tôn gi o trong ph t triển b n v ng Tây Nguyên, 2014 do TS. C u Văn Tu n m c n iệm đề t i. B o c o đã nêu ên một s v n đề ý u n về m i quan ệ giữa vai trò c a tôn gi o đ i với s p t triển ền vững ở Tây Nguyên; t c trạng t c động c a tôn gi o đ i với in t , xã ội, môi trư ng, văn óa, qu c p òng v an nin ở Tây Nguyên iện nay; một s v n đề đặt ra đ i với tôn gi o v QLNN về tôn gi o trong p t triển ền vững ở Tây Nguyên iện nay cũng n ư quan điểm v i n ng gi i p p n m p t uy vai trò c a tôn gi o p c v p t triển ền vững ở Tây Nguyên giai đoạn 2011 – 2020 v tầm n n đ n 2030 [102]. Công tr n đã cung c p cơ sở ý u n, cơ sở t c tiễn về n ững n ưởng t c c c trong p t triển ền vững ở Tây Nguyên v đưa ra c c gi i p p về tôn gi o trong p t triển ền vững ở đây. + Liên quan đ n quyền t do t n ngưỡng, tôn gi o, c n s c , p p u t về tôn gi o v một s v n đề liên quan, n iều t c gi đã có c c tạp c khoa trên Tạp c c xã ội. Tiêu iểu c c i vi t c a GS.TS. Đỗ Quang Hưng Nghiên c u Tôn gi o, Công t c Tôn gi o, c c 13 i vi t trên c c i vi t n ư: Hồ Ch Minh v n n tảng u t ph p tôn gi o Vấn t n ng n ớc ta, Nghiên c u Tôn gi o, 3/2002; ng, tôn gi o trong Hiến ph p 1992: u n cứ cho một nhu cầu sửa ổi, Ng iên c u Tôn gi o, 01/2012; C c i vi t n y ở một c ừng m c n t đ n đã gi p c o n ững ngư i quan tâm ng iên c u n n t c sâu sắc ơn về tôn gi o, c n s c , p p u t về tôn gi o ở nước ta. - Kỷ ếu c c hội thảo khoa học iên quan ến t n ng qu n t do t n ng ng, tôn gi o: + Kỷ y u ội t o khoa c về tôn gi o v ch nghĩa c a Ban Tôn gi o C n p Trư ng Đại n ng, tôn gi o; c Khoa h n ớc ph p qu n xã hội , Hội đồng ý u n trung ương v c xã ội v N ân văn năm 2013 (Đề t i khoa nước). Cu n t i iệu với n iều cc p i vi t có gi tr c a c c t c gi n ư GS.TS. Đỗ Quang Hưng, C thể mô h nh h a h n ớc ph p qu n xã hội ch nghĩa v tôn gi o n ớc ta; PGS.TS Vũ Ho ng Công, Ch nh s ch tôn gi o trong nh n ớc ph p qu n xã hội ch nghĩa Vi t Nam; GS.TS Nguyễn Đăng Dung, h n ớc ph p qu n xã hội ch nghĩa Dương, h ng vấn Vi t Nam; PGS.TS Nguyễn Hồng cấp b ch trong mối quan h gi a nh n ớc với gi o hội hi n nay; t c gi Nguyễn K ắc Huy, h ng vấn gi o cấp b ch v u t ph p tôn Vi t Nam hi n nay. + Kỷ y u ội t o qu c t ng y 14 t ng 6 năm 2012 về Tôn gi o Vi t Nam trong bối cảnh hội nh p quốc tế, nh ng kinh nghi m quốc tế v Vi t Nam gồm n iều i vi t có gi tr : chu ển biến trong ời sống tôn gi o Vi t Nam thời k ổi mới c a t c gi Nguyễn Thanh Xuân; ảo ảm an ninh cho c c hoạt ộng tôn gi o c a PGS. TS Nông Văn Lưu, Bộ Công an; Khung ph p quốc tế, ảm bảo qu n t do t n ng Liên minh châu Âu (EU); Tôn gi o v vấn ng, tôn gi o c a B o c o viên c a xây d ng h n ớc ph p qu n Vi t Nam c a TS. Nguyễn Qu c Tu n, Viện Nghiên c u Tôn gi o, Viện KHXH VN; Vấn ảm bảo qu n con ng ời trên ĩnh v c tôn gi o trong xu thế hội nh p quốc tế hi n nay c a t c gi Nguyễn T an Sơn, Văn p òng Ban C ỉ đạo nhân quyền c a C n p ; Ch nh s ch, ph p u t c a h n ớc Vi t 14 Nam ối với t n ng ng, tôn gi o c a Bộ Tư p p v Ban Tôn gi o C n p ; Th c hi n nhất qu n ch nh s ch t do t n ng dân tộc, tôn gi o Tây Nguyên c a Ban C ỉ đạo Tây Nguyên. + Kỷ y u ội t o Qu c t Nam v nh ng ng, tôn gi o ối với ồng b o i tr di sản c a a dạng tôn gi o Vi t ng g p ối với xã hội Vi t Nam do Liên minh Châu Âu v Ban Tôn gi o C n p tổ c c năm 2013. Kỷ y u gồm t p tham u n c a c c t c gi , TS. Nguyễn T an Xuân với p n iều i a dạng tôn gi o Vi t Nam – h ng gi tr di sản t ch c c; TS. Đặng Dũng C với tham u n Tôn gi o d ới g c ộ qu n con ng ời; TS. Nguyễn Qu c Tu n với tham u n Vai trò c a tôn gi o ối với ời sống xã hội; GS javier Martinez – Torron, Trưởng khoa u t, Trư ng Đại c Comp utense, Madrid (Tây Ban Nha) với tham u n Công ớc quốc tế v thúc ẩ v bảo v qu n t do t n ng ng, tôn gi o [149]. + Kỷ y u ội t o Qu c t Tôn gi o v ời sống tôn gi o Vi t Nam chia s kinh nghi m c a Châu Âu v Vi t Nam trong vi c ảm bảo t do t n ng ng v tôn gi o, năm 2014. Hội t o n y do Liên minh Châu Âu p với Ban Tôn gi o C n p gi o Vi t Nam thời k tôn gi o tổ c i p c với n iều t am u n n ư Đời sống tôn ổi mới c a PGS. TS Nguyễn Thanh Xuân; Đời sống Tây Nguyên c a t c gi Trương Văn T , V trưởng V Dân tộc, Tôn gi o – Ban C ỉ đạo Tây Nguyên; khu v c Tây a dạng c a ời sống t n ng ng, tôn gi o c Vi t Nam – kinh nghi m ảm bảo s hòa h p tôn gi o qua công t c ối với ạo Tin nh khu v c Tây c c a đại iện V Tin n , Ban Tôn gi o C n p ; C ch tiếp c n c a Liên minh châu Âu v c c quốc gia th nh viên ối với t do t n ng tại c c quốc gia v ng, tôn gi o trong bối cảnh xu h ớng to n cầu c tr ng Ventura, Khoa Lu t, Trư ng Đại a ph ơng c a tôn gi o c a GS. TS Marco c Kat o ie e, Leuven (Bỉ) [150]; dạng c a c c tôn gi o v c c nhi m v a ảm bảo một xã hội h i hòa – kinh nghi m c a Châu Âu c a GS. TS Gerhard Robbers, Gi m đ c Viện Lu t Hi n p p Châu Âu v Viện c n s c p p u t, Đại 15 c Trier, Đ c [148]; Vai trò v ng g p c a c c tổ chức tôn gi o ối với xã hội một số n ớc Châu Âu c a GS. TS Marco Ventura (Bỉ) v GS. TS Gerhard Robbers (Đ c) [151]. 1.1.1.2. h m c c công tr nh nghiên cứu tr c tiếp v ph p u t v th c hi n ph p u t v tôn gi o - C c gi o tr nh, s ch chu ên khảo nghiên cứu tr c tiếp v ph p u t v th c hi n ph p u t v tôn gi o: + Cu n T m hiểu ph p u t v tôn gi o, t n ng N xu t n Tư p p, 2005 i qu t s một t i iệu tham ng c a Trần Min T ư, o có gi tr . T c gi đã n t n v p t triển c a p p u t về tôn gi o ở Việt Nam từ năm 1945 đ n năm 2003, từ đó đưa ra c c n n xét, đ n gi ệ t ng p p u t về oạt động tôn gi o ở nước ta. T c gi cho r ng, p p u t về oạt động tôn gi o ở Việt Nam từ năm 1945 đ n năm 2003 đư c ghi n n, c t ể óa trong 140 văn iệu n quy p ạm p p u t (năm 2003 còn 85 văn c). P p u t về tôn gi o đã tạo gi o, p ương tiện ữu u n đang còn n lang p p ý cho c c oạt động tôn o đ m quyền t do t n ngưỡng, tôn gi o c a ngư i dân. + Cu n uan iểm, ch nh s ch c a Đảng v giáo c a PGS. TS. Nguyễn Hồng Dương, N xu t h n ớc Vi t am v tôn n oa c xã ội, 2015 đã p ân t c , đ n gi sâu sắc về quan điểm, c n s c c a Đ ng v N Việt Nam về tôn gi o từ năm 1930 đ n nay (2015) v tôn gi o trong t nước i mới ở nước ta v n ững v n đề đặt ra. + Ban Tôn gi o C n p c c văn quan h ng n một s cu n s c liên quan đ n n p p u t về t n ngưỡng, tôn gi o, n ư: C c văn bản ph p u t ến t n ng Nam v t n ng v t n ng đã ban ng, tôn gi o, H Nội, 2001; C c văn bản ph p u t Vi t ng, tôn gi o, H Nội, 2005; C c văn bản ph p u t Vi t Nam ng, tôn gi o, H Nội, 2014; C c văn bản ph p u t Vi t Nam v t n ng, tôn gi o, H Nội, 2015; H i – H Nội, 2014; H i – i u giới thi u v p ph p u t v t n ng p ph p u t v t n ng u t TNTG v gh 16 ng, tôn gi o, ng, tôn gi o, H Nội, 2015; Tài nh số 162/2017/ Đ-CP ngày 30/12/2017 c a Ch nh ph qu nh chi tiết một số i u v bi n pháp thi hành u t TNTG. C c t i iệu n y đư c xem c m nang cho n ững ngư i m công t c tôn gi o. + Cu n T i i u giới thi u u t TNTG c a t c gi B i T an H v t c gi Nguyễn T ung cơ Đn , N xu t n c a Lu t TNTG đặc iệt có n iều nội ung quan tr ng, trở t n c m nang c a c n ộ, công c cơ n tôn gi o, 2017 đã giới t iệu n ững nội c m công t c tôn gi o đó n ững điểm mới n c a Lu t TNTG. - C c u n n, u n văn, b i viết nghiên cứu tr c tiếp v ph p u t v th c hi n ph p u t v tôn gi o: + Trần Min T ư, Ho n thi n ph p u t v hoạt ộng tôn gi o Vi t Nam hi n nay, Lu n n ti n sĩ, 2004, H c viện C n tr Qu c gia Hồ C Minh, H Nội. Đây công tr n nghiên c u chuyên m r n ững v n đề ý u n v t o đầu tiên nghiên c u, c tiễn c a p p u t về oạt động tôn gi o ở Việt Nam. Lu n n cũng đã đưa ra c c i niệm, đặc điểm, tiêu c o n t iện, nội dung, vai trò c a p p u t về oạt động tôn gi o cũng n ư t c trạng t i n p p u t về oạt động tôn gi o ở Việt Nam [101]. Tại p ần t c trạng t i n p p u t về oạt động tôn gi o c a c c tôn gi o ở Việt Nam [tr 93 – 101], t c gi Trần Min T ư đã c ỉ ra n ững oạt động vi p ạm p p u t t p trung v o: * Vi p ạm trong ĩn v c xây s a nơi t t . * Vi p ạm trong ĩn v c in n, xu t n in s c tôn gi o; s n xu t oặc n p u văn óa p m tôn gi o, đồ ng trong việc đạo. * Vi p ạm trong oạt động truyền đạo. * Việc t n pv oạt động c a c c ội đo n Công gi o p ép c n quyền iễn ra ở t t c c c x , *L i ông xin đạo trong to n qu c. ng oạt động tôn gi o gây p ương ại tới an nin , tr t t . Lu n n cũng c ỉ ra c c gi i p p o n t iện p p u t về oạt động tôn giáo [tr131 – 160]. 17 + Nguyễn T Đ n , Ho n thi n ph p u t v tôn gi o nay, 2010, u n văn t ạc sĩ u t Hồ C c, H c viện C n tr – Hành chính Qu c gia Minh, H Nội. T c gi đã đưa ra c a p p u t về tôn gi o; tiêu c gi o; c c y u t Vi t am hi n i niệm, p ạm vi điều c ỉn , vai trò đ n gi m c độ o n t iện p p u t về tôn o đ m c o việc o n t iện p p u t về tôn gi o; u n văn đã nêu đặc iệt, i qu t qu tr n p t triển c a p p u t về tôn gi o ở Việt Nam từ năm 1945 đ n 2010. Sau i p ân t c , t c gi đã đưa ra n ững n n xét, đ n gi p p u t về tôn gi o ở Việt Nam, trên cơ sở đó đề xu t c c gi i p p n m o n t iện p p u t về tôn gi o [49]. + B i Hữu Dư c, uản nh n ớc v tôn gi o ến nay, u n n ti n sĩ, H c viện Khoa đưa ra cơ sở ý u n v t tôn gi o ở Việt Nam; t nay; otn + Đỗ T c tiễn, nhân t c xã ội, H Nội, 2014, t c gi đã n ưởng đ n quan ệ N nước v c trạng QLNN về tôn gi o ở nước ta từ năm 1975 đ n n ,c c uy n ng đ i với QLNN về tôn gi o [46]. Kim Đ n , Ph p u t v tôn gi o Vi t Nam: h ng vấn u n v th c ti n, u n n ti n sĩ, H c viện Khoa u n n mang t n Vi t Nam từ năm 1975 ý u nv t u n về p p u t về tôn gi o; t c xã ội, H Nội, 2015. Đây c tiễn cao. T c gi đã đưa ra n ững v n đề ý c trạng p p u t về tôn gi o ở Việt Nam v quan điểm, gi i p p o n t iện p p u t về tôn gi o ở Việt Nam, đặc iệt u n n đã c ỉ ra t c tiễn THPL về tôn gi o ở Việt Nam [48, tr 93 – 107]. T c gi Đỗ Kim Đ n đã đưa ra t Việt Nam v t Về t một s c tiễn p ng p p u t về tôn gi o ở c trạng THPL về tôn gi o c a c c TCTG. c tiễn p ng p p u t về tôn gi o ở Việt Nam, t c gi đã đưa ra t c p cần điều c ỉn đ i với v n đề công n n TCTG, v n đề đ t đai v t i s n tôn gi o, oạt động đ o tạo, ồi ưỡng c c c tôn gi o, oạt động in n in s c v xu t c sắc, n nc c np m tu n trong c iên quan đ n tôn gi o, oạt động từ t iện, n ân đạo, oạt động qu c t c a c c TCTG. Về t c trạng THPL về tôn gi o c a c c tôn gi o ở Việt Nam, t c gi đưa ra một s v n đề nổi cộm trong ĩn v c xây 18 ng, s a c ữa c c cơ sở tôn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan