MỤC LỤC
MỞ Đ U ...................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN T NH H NH NGHIÊN C U LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...................................................................................................... 8
1.1. T n
n ng iên c u .................................................................................... 8
1.2. Đ n gi t n
n ng iên c u .................................................................... 25
1.3. N ững v n đề cần ti p t c ng iên c u, câu ỏi ng iên c u v gi t uy t
ng iên c u .......................................................................................................... 27
Chƣơng 2: NH NG V N ĐỀ L
LUẬN C A THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
VỀ TÔN GIÁO.......................................................................................................... 30
2.1. K i niệm, đặc điểm, vai trò c a t
2.2. C
t ể, nội ung,
2.3. C c y u t
n
n t
ct
ưởng đ n t
c iện p p u t về tôn gi o .............. 30
c iện p p u t về tôn gi o .................... 46
c iện p p u t về tôn gi o ........................ 69
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ TÔN GIÁO TẠI
CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY NGUYÊN................................................................ 81
3.1. T c trạng p p u t về tôn gi o ở Việt Nam từ năm 2004 đ n nay ................ 81
3.2. T
c c tỉn
c trạng c c y u t
n
ưởng đ n t
c iện p p u t về tôn gi o ở
u v c Tây Nguyên ............................................................................ 91
3.3. T c tiễn t c iện p p u t về tôn gi o tại c c tỉn
u v c Tây Nguyên .... 99
3.4. Đ n gi t c iện p p u t về tôn gi o tại c c tỉn
u v c Tây Nguyên .. 115
Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ GI I PHÁP
O Đ M THỰC HIỆN PHÁP
LUẬT VỀ TÔN GIÁO TẠI CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY NGUYÊN .............. 126
4.1. Quan điểm
ođ mt
c iện p p u t về tôn gi o tại c c tỉn
u
v c Tây Nguyên ............................................................................................... 126
4.2. Gi i p p
ođ mt
c iện p p u t về tôn gi o tại c c tỉn
uv c
Tây Nguyên ...................................................................................................... 135
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 152
DANH MỤC CÁC CÔNG TR NH KHOA HỌC C A TÁC GI .................... 155
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH O .............................................................. 156
PHỤ LỤC................................................................................................................. 169
NG CH
CÁI VIẾT TẮT
Dân tộc t iểu s :
DTTS
K oa
KHXH VN
c xã ội Việt Nam:
Quan ệ xã ội:
QHXH
Qu n ý n
QLNN
nước:
Quy p ạm p p u t:
QPPL
T n ngưỡng, tôn gi o:
TNTG
Tổ c
c tôn gi o:
TCTG
c iện p p u t:
THPL
T
Ủy an n ân ân:
UBND
MỞ Đ U
1. T nh c p thiết c a ề tài nghiên c u
Ngày nay, b t
xã ội đều cần t c
đó
một qu c gia n o trên t
p đa ạng c c p ương t
ông t ể t i u vai trò, s qu n ý
giới để ổn đ n v p t triển
c qu n tr xã ội iện đại, trong
ng p p u t. T eo đó, t y t uộc v o
điều iện, kinh t , c n tr , xã ội mà ệ t ng p p u t c a mỗi qu c gia có
n ững tương đồng v
t
c iện đư ng
c iệt trên t
ct .
Việt Nam, ơn a mươi năm
i đổi mới đã đạt đư c n iều t n t u quan tr ng c về kinh
t , c n tr , xã ội; đ i s ng c a Nhân dân ng y c ng đư c c i t iện v nâng lên
r rệt. N iều c n s c , p p u t ở c c ĩn v c đã đư c xây
ng yêu cầu c a qu n ý n
g in n
ng, ban
nước đổi mới, ội n p v p t triển, trong đó đ ng
ĩn v c p p u t về t n ngưỡng, tôn gi o từng ước đư c o n t iện
c về nội ung v
n t c cũng n ư s p
p với t c tiễn. Khung pháp lý ở
ĩn v c n y đã có n iều quy đ n c t ể, cởi mở, thông t o ng cho c
qu n ý n
n đ p
v đ m
ai p a-
o quyền t
o t n ngưỡng tôn gi o c o m i công dân. Theo
đó, iệu qu p p u t qu n ý n
nước về TNTG cũng n ư vai trò, s đóng góp
c a c c tổ c
c tôn gi o trong xây
nước mang t n
v N
ng đ i s ng mới ở c c v ng miền trong c
i òa, t c c c. Với quan điểm, c n s c đ ng đắn c a Đ ng
nước về tôn gi o, t i gian qua trên p ạm vi c nước đã có n iều tổ c c
đư c công n n
tổ c c tôn gi o với đông đ o c c sắc, c c việc, n
tu
n ,
t n đồ. Một s tôn gi o từ lâu không còn oạt động, nay có xu ướng p c ồi,
p t triển. N iều iện tư ng t n ngưỡng, tôn gi o ạ xu t iện v
oạt động ng y
c ng mạn m .
Tây Nguyên
ng vĩ,
v ng cao nguyên tr i
i n m ti p n i với ãy Trư ng Sơn
c tư ng thiên nhiên liên o n, iểm trở,
v y Tây Nguyên có v tr c i n ư c
nóc n
Đông Dương, vì
t s c quan tr ng c về quân s , an ninh
qu c p òng, kinh t v môi trư ng sin t i c a c nước. Tây Nguyên cũng
có đông đồng
nơi
o c c DTTS sinh s ng, oạt động tôn gi o. Tây Nguyên gồm có
1
05 tỉn , gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắ Lắ , Đắ Nông v Lâm Đồng. T eo tổng
điều tra ân s v n
ở năm 2019, 05 tỉn Tây Nguyên có 5,8 triệu ngư i với
iện t c gần 5,5 triệu km2, có đư ng iên giới
i
o ng 500 km ti p gi p với
Lào và Campuchia. N ững năm qua, đ i s ng v t c t, tinh t ần c a Nhân dân
c c tỉn
u v c Tây Nguyên đã đư c c i t iện r rệt n
kinh t , xã ội c a Đ ng v N
c cc n s c
nước. Nơi đây có s
ỗ tr về
iện iện c a c c tôn gi o
n ư P t gi o, Công gi o, Tin nh, Cao đ i, P t gi o Hòa H o, Baha’i v Minh
sư đạo. Theo T ng kê c a Ban Tôn gi o c c tỉn Tây Nguyên, t n đ n cu i năm
2019, các tỉn Tây Nguyên có 2.268.369 t n đồ; 16.044 c c sắc, c c việc, n
tu
n ; 1.309 cơ sở tôn gi o. Trong công cuộc xây
ng đ t nước, n n t c r
đư c quyền v ng ĩa v c a m n , đa s quần c ng t n đồ, n
việc, c c sắc c c TCTG đều oạt động tuân t
c ng dân tộc; yên tâm, tin tưởng v o s
tu
p p u t, gắn ó, đồng
ãn đạo c a Đ ng v N
mư i năm triển
ng đ t nước. Bên cạn n ững
i
i đại đo n
t
t qu đạt đư c nêu trên, sau ơn
ai t c iện P p ện TNTG, đặc iệt
TNTG, việc THPL về tôn gi o cũng đã ộc ộ
t c động tiêu c c c a cơ c
t
n
nước; ăng
tham gia c c phong tr o t i đua yêu nước, góp p ần c ng c
to n dân, xây
n ,c c
ông t
ó
i t c iện Lu t
ăn, t c t c o
trư ng, c a ội n p v giao ưu qu c t , c a
n ững ạn c , y u ém trong qu tr n
ãn đạo, qu n ý c a một s c p y
Đ ng, c n quyền. Một ộ p n đ ng viên, c n ộ, công c c v n c ưa n n
t c đầy đ , đ ng đắn về c n s c , p p u t c a N
ra t n trạng c n trở việc t c iện quyền t
nước về tôn gi o, còn x y
o tôn gi o c a m i ngư i. Một s đ a
n ở v ng sâu, v ng xa, v ng DTTS, việc tổ c c triển
còn mang t n
ai THPL về tôn gi o
n t c, m qua oa, c ưa đồng ộ v t ư ng xuyên, c ưa đ p
ng với n iệm v mới đặt ra. Có nơi công c c còn xem n ẹ, t m c
đ i p ó, t i u tr c n iệm với n ững
một ộ p n t n đồ, n
tu
s c đổi mới c a Đ ng, N
c x c c a ngư i ân. Mặt
n , c c việc, c c sắc
i
ng c
né tr n ,
c, v n còn
trương, c n
nước để oạt động tôn gi o tr i p p u t, n iều oạt
động tôn gi o mu n t o t ly s QLNN, một ộ p n c
2
c sắc, c c việc, n
tu
n , t n đồ
một s t
c c n tr p n động s
ng tôn gi o,
i
ng tôn
gi o để tạo cớ, can t iệp v o công việc nội ộ c a nước ta. Trong khi đó từ ệ
t ng p p u t, THPL đ n cơ quan t am mưu QLNN về tôn gi o, công t c thanh
tra, iểm tra, cơ c
p i
p giữa c c cơ quan có t m quyền trong QLNN,
THPL về tôn gi o đang có n ững tồn tại,
t c p;
một trong n ững nguyên nhân gây ra s
N ững tồn tại,
t c p đó
ng t ng, t i u t ng n t khi x
đ i với oạt động tôn gi o vi p ạm p p u t,
m ạn c
iệu
ý
c, iệu qu
QLNN về tôn gi o.
N ững v n đề trên đặt ra yêu cầu cần nghiên c u một c c to n iện, sâu
rộng, có ệ t ng đ i với việc THPL về tôn gi o tại c c tỉn
Nguyên, đồng t
i nghiên c u tổng t ể quy đ n c a p p u t về tôn gi o iện
nay để t m ra n ững
đ n gi , tổng
t từ t
Nguyên trong đó có c
t c p, tồn tại cần ổ sung, o n c ỉn . Do đó cần có
c tiễn THPL về tôn gi o tại c c tỉn
tr ng đ n gi
ộ m y THPL về tôn gi o, t
p p
u v c Tây
u v c Tây
ệ t ng p p u t về tôn gi o, tổ c
c
c tiễn THPL về tôn gi o n m t m ra c c gi i
o đ m cho việc THPL về tôn gi o đạt iệu qu .
Trên cơ sở n n t
c v với mong mu n
t i t về ý u n cũng n ư t
m s ng tỏ n ững v n đề c p
c tiễn THPL về tôn gi o tại c c tỉn
u v c Tây
Nguyên, đ n gi n ững điểm t c c c, n ững ạn c
n m đưa ra quan điểm
v gi i p p về ĩn v c n y, t c gi c n đề t i “
c
c c
k
c ây N
yê ” để ng iên c u m u n n ti n sĩ Lu t
c, c uyên ng n Lu t i n p p v u t
2. M c
2.1. M c
ch và nhiệ
n c n .
v nghiên c u
c nghiên c
M c đ c tổng qu t c a u n n
ng iên c u để x c
c c o việc đề xu t c c gi i p p đ m
v c Tây Nguyên, góp p ần iện t
đ m quyền t
tôn
p u n c khoa
o THPL về tôn gi o tại c c tỉn khu
c óa c n s c , p p u t về tôn gi o,
o tôn gi o ở Việt Nam iện nay.
3
o
2.2. N
nghiên c
Để đ m
o m c đ c ng iên c u, u n n gi i quy t c c n iệm v sau:
Thứ nhất, ng iên c u
m s ng tỏ n ững v n đề ý u n c a THPL về tôn
gi o. Đề t i t p trung p ân t c c c đặc điểm, vai trò, c
THPL về tôn gi o; x c đ n c c y u t
n
Thứ hai, khái quát, phân tích t
t ể, nội dung, n t c
ưởng đ n THPL về tôn gi o.
c trạng THPL về tôn gi o tại c c tỉn
u v c Tây Nguyên. Trên cơ sở đó, u n n c ỉ r n ững ưu điểm, ạn c
nguyên n ân c a c c ưu điểm, ạn c
v
c a THPL về tôn gi o tại c c tỉn khu
v c Tây Nguyên.
Thứ ba, m s ng tỏ c c quan điểm, đề xu t c c gi i p p n m đ m
THPL về tôn gi o tại c c tỉn
u v c Tây Nguyên iện nay.
3. Đối tƣ ng và ph
3.1. ố
-T
vi nghiên c u
ê c
-C c
a cạn
- Hệ t
o
ý u n cơ
n c a THPL về tôn giáo.
ng p p u t về tôn gi o ở Việt Nam từ năm 2004 đ n nay.
c tiễn THPL về tôn gi o tại c c tỉn
u v c Tây Nguyên.
vi nghiên c
3.2.
Phạm vi nội dung: Lu n n ng iên c u c c v n đề ý u n c a THPL về
tôn gi o; t
c tiễn THPL về tôn gi o iên quan đ n QLNN về tôn gi o c
a trên c c quy đ n c a p p u t điều c ỉn tr c ti p về cơ c u tổ c
oạt động c a c c TCTG trên cơ sở s
(ng iên c u trư ng
iệu min
y u
cv
a c a c c TCTG ớn
p). Việc ng iên c u p p u t v THPL có iên quan đ n
tôn giáo n ư đ t đai, xây
ng, ân s ,
n s ,
ông t uộc p ạm vi ng iên
c u c a u n n n y.
Phạm vi không gian: Lu n n t p trung nghiên c u
p n n t c tiễn THPL về tôn gi o tại 05 tỉn
Nam, đó
a trên s iệu, t ông tin
u v c Tây Nguyên c a Việt
c c tỉn Đắ Lắ , Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum, Đắ Nông.
Phạm vi thời gian: Lu n n t p trung nghiên c u oạt động THPL về tôn
gi o tại c c tỉn
iệu
u v c Tây Nguyên từ khi P p ện t n ngưỡng, tôn gi o có
c đ n nay (năm 2004 đ n nay).
4
4. Cơ sở ý uận và phƣơng pháp nghiên c u c a uận án
4.1. Cơ sở ý
àc c
Lu n n ng iên c u
tư tưởng Hồ C
ế c
a trên c c quan điểm c a c
Min về nguồn g c c a tôn gi o, qu trình hình thàn , p t triển
c a c c tôn gi o; c c quan niệm về n
Đ ng, N
ng ĩa M c – Lênin,
nước về tôn gi o, đ m
- Lu n n s
a trên cơ sở
nước v p p u t; c c quan điểm c a
o quyền t
o TNTG; THPL về tôn gi o.
ng c c ti p c n đa ng n , iên ng n
oa
c c a Lu t hi n p p v u t
oa
c xã ội,
n c n .
- Lu n n gi i quy t v n đề ng iên c u trên cơ sở ng iên c u p p u t
t
c đ n điều c ỉn tr c ti p về cơ c u tổ c
đư c N
nước công n n
u t nêu trên tại c c tỉn
TCTG, t
cv
c tiễn v n
oạt động c a c c tổ c
ng c c quy đ n c a pháp
u v c Tây Nguyên.
- Lu n n ti p c n gi i quy t v n đề ng iên c u trên cơ sở
nội ung đã đư c
c c u n điểm
4.2.
t ừa n ững
m s ng tỏ, p t iện c c v n đề ng iên c u mới, xây
oa
c
ng
c t uộc nội ung ng iên c u c a u n n.
ơ
ê c
- P ương p p ệ t ng đư c s
ng trong c ương 1 để n n iện, p ân
oại v ng iên c u c c nội ung t i iệu về tôn gi o v
iên quan đ n tôn gi o;
p p u t về tôn gi o v THPL về tôn gi o tại c c tỉn
u v c Tây Nguyên, ở
Việt Nam v một s t am u n về THPL tại một s nước trên t
- P ương p p lôgic
p ương p p ng iên c u đư c s
c ương 2, c ương 3 v c ương 4.
c ương 2 ng iên c u sin đã nêu
ý u n p p u t về tôn gi o trước
gi o. Mặt
ng ở c c
i qu t
i ng iên c u cơ sở ý u n THPL về tôn
c, u n n cũng c o t y m i quan ệ lôgic, xuyên su t giữa c c
c ương, m c. N ững ý gi i về mặt ý u n c a c ương 2 s
đ n gi t
giới.
cơ sở c o việc
c tiễn THPL về tôn gi o ở c ương 3. Trên cơ sở đó, c ương 4 s
đưa ra c c quan điểm, gi i p p đ m
o THPL về tôn gi o trên đ a
u v c Tây Nguyên.
5
n c c tỉn
- P ương p p c s đư c s
cũng n ư t
m uc
trên đ a
c trạng p p u t
c tiễn THPL về tôn gi o ở Tây Nguyên. Điều iện c t ể về in
t , xã ội, c n tr c ng với t
s
ng để đ n gi t
c trạng c c quy đ n c a p p u t về tôn gi o
t để ng iên c u sin đ n gi đ ng t
n c c tỉn
c trạng THPL về tôn gi o
u v c Tây Nguyên.
- P ương p p p ân t c – tổng
p đư c u n n s
c ương 2, c ương 3 v c ương 4. Lu n n đã p ân t c
tôn giáo, THPL về tôn gi o, đặc điểm, vai trò, c
ng trong các
i niệm p p u t về
t ể, nội ung,
n t
c, c c
y u t t c động, c c quan điểm, gi i p p c o việc THPL về tôn gi o tại các
tỉn
u v c Tây Nguyên.
- Trong c ương 3,
p, t c gi còn s
c
t
p với c c p ương p p lôgic, phân tích – tổng
ng p ương p p t ng ê. Từ c c s
ng c o n ững u n gi i đã nêu trong p ần đ n gi t
giáo tại c c tỉn
c tiễn THPL về tôn
u v c Tây Nguyên.
5. Đ ng g p
Đây
iệu n y s min
ới về khoa học c a Luận án
công tr n c uyên
o, ng iên c u một c c to n iện v có ệ
t ng về THPL về tôn gi o tại c c tỉn
n ững nội ung sau
u v c Tây Nguyên. Có t ể xem
điểm mới c a u n n:
- Lu n n góp p ần ệ t ng, u n gi i đư c n ững v n đề ý u n về
THPL về tôn gi o đồng t
nội ung,
n t
i đưa ra đư c
c, c c y u t
n
i niệm, đặc điểm, vai trò, c
t ể,
ưởng đ n THPL về tôn gi o.
- Lu n n cũng c ỉ ra c c v n đề t c động đ n THPL về tôn gi o ở c c
tỉn
u v c Tây Nguyên n ư t
c trạng về c n tr , tổ c
c ộ m y, in t ,
đặc điểm ân cư, tr n độ ân tr , văn óa – xã ội.
- Lu n n đã đ n gi n ững ạn c , tồn tại c a p p u t về tôn gi o;
ạn c , tồn tại trong THPL về tôn gi o tại c c tỉn
u v c Tây Nguyên, trong
đó m s ng tỏ nguyên n ân c a n ững ạn c , vướng mắc.
- Lu n n đã nêu đư c c c quan điểm v đưa ra ệ t ng c c gi i p p
đ m
o THPL về tôn gi o tại c c tỉn
u v c Tây Nguyên trên cơ sở p ân
tc t
c tiễn THPL về tôn gi o tại 05 tỉn này t
6
i gian qua.
6.
ngh a khoa học và thực tiễn c a Luận án
6.1. V
ặ k
a ọc
Lu n n s ng iên c u,
m s ng tỏ n ững v n đề ý u n v t
c a THPL về tôn gi o tại c c tỉn
v o việc
u v c Tây Nguyên, trên cơ sở đó đóng góp
m r n ững v n đề ý u n về quyền t
giới ạn c a quyền t
c tiễn
o TNTG c a m i ngư i,
o tôn gi o ở Việt Nam cũng n ư t
c tiễn THPL về tôn
gi o ở Việt Nam. Lu n n cũng góp p ần u n gi i s t c động c a c n tr , tổ
c
c ộ m y, in t , đặc điểm ân cư, tr n độ ân tr , văn óa – xã ội đ n
THPL về tôn gi o tại c c tỉn
6.2. V
ặ
u v c Tây Nguyên.
c ễ
T c trạng THPL về tôn gi o t i gian qua trên p ạm vi c nước nói c ung v
tại c c tỉn
u v c Tây Nguyên nói riêng đã ộc ộ một s
ạn c . Có t c trạng
n y ắt nguồn từ t c trạng p p u t về tôn gi o t i gian qua ở nước ta còn có
n ững tồn tại,
t c p; ên cạn đó c c y u t c n tr , in t , xã ội, văn óa
truyền t ng, p ong t c t p qu n, cơ c
n
ưởng
p i
p giữa c c c p, các ngành,
ông n ỏ đ n việc THPL về tôn gi o tại
t qu ng iên c u v
i n ng
u v c n y. V v y, n ững
c a u n n s có ý ng ĩa r t ớn đ i với việc đề
xu t c c gi i p p n m đ m
o THPL về tôn gi o tại c c tỉn
Nguyên. Lu n n có t ể đư c s
ng iên c u, gi ng ạy về
có
oa
ng m t i iệu t am
u v c Tây
o c o c c công tr n
c p p ý nói c ung, p p u t về tôn gi o, THPL
về tôn gi o nói riêng v c o đội ngũ công c c m công t c tôn gi o.
7. Kết c u c a Luận án
Ngoài phần mở đầu,
t c gi đã đư c công
t u n, an m c c c công tr n ng iên c u c a
, an m c t i iệu t am
ov p
c, u n n ao
gồm 04 c ương, 12 ti t.
C ương 1: Tổng quan t n
n ng iên c u iên quan đ n đề t i u n n.
C ương 2: N ững v n đề ý u n c a t
C ương 3: T
c trạng t
c iện p p u t về tôn gi o.
c iện p p u t về tôn gi o tại c c tỉn khu
v c Tây Nguyên.
C ương 4: Quan điểm v gi i p p
gi o tại c c tỉn
u v c Tây Nguyên.
7
ođ mt
c iện p p u t về tôn
Chƣơng 1
TỔNG QUAN T NH H NH NGHIÊN C U
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tình hình nghiên c u
1.1.1. C c công
nghiên c
c
trong
1.1.1.1. h m c c công tr nh nghiên cứu chung v t n ng
qu n t do t n ng
ng, tôn gi o;
ng, tôn gi o
V n đề t n ngưỡng, tôn gi o; quyền t do t n ngưỡng, tôn gi o từ lâu đã
trở t n đề t i nghiên c u c a c c cơ quan, tổ c
c, c nhân. Công trình có
iên quan đ n đề t i ng iên c u Lu n n gồm:
- Các s ch chu ên khảo v t n ng
ng, tôn gi o; qu n t do t n ng
ng,
tôn giáo:
+ Cu n
u n v tôn gi o v t nh h nh tôn gi o
Vi t Nam, N
xu t
n C n tr Qu c gia, H Nội, 2001 c a t c gi Đặng Nghiêm Vạn. Cu n
s c đã đề c p đ n n iều nội dung n ư đ i tư ng c a tôn gi o đó
ng iên c u
về c c t u t ngữ tôn gi o, c s tôn gi o qua c s n ân oại; y u t c u
t n một
n t
c tôn gi o (t c gi t p trung đưa ra n ững u n điểm về t n
ngưỡng, niềm tin tôn gi o, nội ung tôn gi o,
v
n vi tôn gi o); n u cầu, vai trò
iễn i n tôn gi o trong đ i s ng; đặc điểm t n
n tôn gi o; đặc trưng v
vai trò c a c c tôn gi o ở Việt Nam v đặc iệt đ ng quan tâm
“C n s c
tôn gi o”, “C n s c t do tôn gi o ở Việt Nam” cũng n ư đã c ỉ ra một s
mâu t u n trong quan ệ tôn gi o v N
nước cần đư c quan tâm gi i quy t
[124]. Cu n s c đã t p trung p n n c c v n đề cơ
n c a tôn gi o Việt
Nam, vai trò c a tôn gi o trong đ i s ng xã ội. Qua đó có t ể t y
gi o n o cũng có n ững
gi đã có c i n n
p với đạo đ c xã ội. Tác
c quan, đa c iều về tôn gi o. Ng iên c u tôn gi o từ góc
độ ý u n, c c u n c
N ững
i răn, ạy t t đẹp, p
t c tôn
ng trong cu n s c đều
t qu t c gi ng iên c u đư c
8
ông c ỉ
a trên nền t ng ý t uy t.
s ti p n i tri t
cc ac c
n
oa
t
c đi trước m còn
c tiễn đ i với việc t
n ững
mp
mới mẻ, g i mở v có gi tr
c t i c n s c về tôn gi o ở Việt Nam. Tuy nhiên,
n n một c c tổng t ể, công tr n n y mới đề c p n ững nét c ung n t về các
tôn gi o v c n s c , p p u t về tôn gi o ở cu i t
+ Cu n T t
xu t
ỷ XX.
ng Hồ Ch Minh v tôn gi o v công t c tôn gi o, Nhà
n Tôn gi o, 2003 c a PGS.TS Nguyễn Đ c Lữ v GS.TS Lê Hữu
Ng ĩa. Cu n s c đã t p
p n ững
i vi t p n n tư tưởng c a Hồ C
Min về tôn gi o v đặt ra v n đề v n
ng tư tưởng c a Hồ C
công t c tôn gi o ở nước ta [66]. C c t c gi đã tr n
C
Min về s
Min v o
y quan điểm c a Hồ
c iệt giữa tôn gi o p ương Đông với tôn gi o p ương Tây;
tư tưởng c a Hồ C
Min về đo n
t tôn gi o, đo n
t ân tộc; Hồ C
về v n đề QLNN đ i với oạt động tôn gi o. Tư tưởng c a Ngư i
ung, tôn tr ng
i ng x với tôn gi o, coi tôn gi o
cầu tin t ần c a ngư i ân. Bên cạn đó, n ững
n
ưởng đ n
ẳng đ n C
c c tổ c
c, c
+ Cu n
Đ c Lu n (c
có t n
t c Hồ C
i
n
ng TNTG làm
ý. C c t c gi
c n au n ưng đều
ãn đạo có m i quan ệ t t v đư c
c sắc tôn gi o c ân quý.
uản
hoạt ộng tôn gi o – cơ s
biên), N
ý u nv t
Cu n s c
n vi
Min ở c c góc độ
Min
oan
đạo đ c, văn óa, n u
i c qu c gia, ân tộc cần p i iên quy t x
ti p c n về tư tưởng c a Hồ C
Min
xu t
u n v th c ti n do B i
n Tôn gi o, H Nội, 2005 đã ước đầu ý gi i
c tiễn trong qu n ý oạt động tôn gi o ở Việt Nam [64].
ước đầu gi p c o ngư i ti p c n n n i t đư c một s v n đề ý
u n về QLNN đ i với oạt động tôn gi o; t
c tiễn QLNN đ i với oạt động
tôn gi o ở Việt Nam; c c n ân t gi p c o việc t
c iện c i c c
n c n
trong qu n ý oạt động tôn gi o.
+ Cu n
u n v tôn gi o v ch nh s ch tôn gi o
Nguyễn Đ c Lữ (c
biên), N
i vi t về quan điểm c a c
tôn gi o;
i qu t t n
xu t
Vi t Nam do
n Tôn gi o, 2007. Cu n s c gồm c c
ng ĩa M c – Lênin, tư tưởng Hồ C
n , đặc điểm c a tôn gi o trên t
9
Minh về
giới v Việt Nam,
trong đó đề c p đ n đặc điểm c a s u tôn gi o c n ở Việt Nam. T c gi cũng
đã
n một p ần để vi t về c n s c tôn gi o v việc t
đ i với tôn gi o c a Đ ng v N
c iện c n s c
nước ta, c ỉ ra n ững t n t u, ạn c ,
nguyên nhân c a n ững t n t u v
ạn c
c a việc t
c iện c n s c đ i
với tôn gi o ở nước ta, qua đó đưa ra p ương ướng nâng cao iệu qu t
iện c n s c c a Đ ng v N
+ Cu n Vấn
nước đ i với tôn gi o [67].
tôn gi o trong c ch mạng Vi t am,
c a GS. TS. Đỗ Quang Hưng, N
p ần: P ần t
t
ai – C
xu t
u n v th c ti n
n ý u n c n tr , 2008, gồm 04
n t – B i c n qu c t c a v n đề tôn gi o ở Việt Nam; P ần
ng ĩa M c – Lênin, tư tưởng Hồ C
ởi đầu n n t
Min về tôn gi o v
ước
c về v n đề tôn gi o c a Đ ng Cộng s n Việt Nam (giai đoạn
1924 – 1945); P ần t
a – S p t triển quan điểm v đư ng
Đ ng Cộng s n Việt Nam: từ c c mạng ân tộc, ân c
ội c
c
ng ĩa v P ần t
tư – Xây
i tôn gi o c a
đ n c c mạng xã
ng v từng ước o n t iện c n s c
tôn gi o, trong đó đ ng quan tâm đ n v n đề o n t iện p p u t về tôn gi o
[54]. Cu n s c đưa ra một s v n đề quan tr ng ở p ương iện QLNN đó
mô
n t ểc
v n đề xây
t
t c, c c nguyên tắc cơ
ng v t
n
i gi i quy t v n đề tôn gi o;
c t i c n s c tôn gi o;
p p u t về tôn gi o c ưa p i
Mặc
đ i tư ng ng iên c u c
v y, c n s c ,
y u c a công tr n
n y. N ững v n đề ý u n về c n s c , p p u t về tôn gi o công tr n v n
còn ỏ ngỏ.
+ Cu n
h ng vấn
u n v th c ti n c a nh m qu n dân s v
ch nh tr do GS.TS. V K n Vinh c
2011, trong đó có
i vi t
biên, N
u n t do t n ng
xu t
n Khoa
c xã ội,
ng, tôn gi o – h ng vấn
u n v th c ti n c a t c gi Nguyễn Hồng Nhung, t c gi đã
i qu t c c
iểu về t n ngưỡng, tôn gi o, giới ạn quyền t do t n ngưỡng, tôn gi o, t
tiễn
o đ m quyền t do t n ngưỡng, tôn gi o c a c c nước trên t
tiễn p p ý ở Việt Nam. T c gi cũng
đang tạo điều iện t u n
ẳng đ n , Đ ng v N
giới, t
c
c
nước ta đã v
i cho s p t triển c a đ i s ng tâm linh c a con
10
ngư i [131]. Công tr n đã p ần n o p n n c n s c đ ng đắn c a Đ ng,
p p u tc aN
nước trong việc đ m
trong đó có quyền t
o c c quyền cơ
n c a con ngư i
o tâm in m sau n y Hi n p p năm 2013 đã g i n n.
+ Cu n Công tác tôn giáo – Từ quan iểm M c – Lênin ến th c ti n
Vi t am, c a PGS. TS. Ngô Hữu T o, N
(2012), đã c ỉ ra việc v n
tôn gi o ở Việt Nam, mặt
xu t
n C n tr - Hành chính,
ng quan điểm M c – Lênin v o t
c đ n gi
c iện công t c
t qu công t c tôn gi o trong t
gian qua, từ đó u n gi i một s v n đề c a công t c tôn gi o trong t
i
i gian tới
cần quan tâm [95].
+ Cu n Một số tôn gi o
t c gi Nguyễn T an Xuân đã
Vi t am, N
xu t
n Tôn gi o, 2012, c a
i qu t về một s tôn gi o ở Việt Nam n ư
P t gi o, Công gi o, Tin n , Cao đ i, P t gi o Hòa H o v Hồi gi o. Cu n
s c
ước đầu gi p c o ngư i ti p c n iểu về nguồn g c hình thành, giáo lý,
gi o u t, ễ ng i cũng n ư cơ c u tổ c
c c a c c tôn gi o. Cu n s c
c m
nang c o n ững ai đã, đang m công t c tôn gi o.
+ Cu n Một số văn ki n c a Liên h p quốc v qu n con ng ời trong
quản
t ph p c a Viện nghiên c u Quyền con ngư i, N
xu t
n Công an
N ân ân, năm 2009. Cu n s c gồm 03 p ần giới t iệu về Bộ u t nhân quyền
qu c t với Tuyên ngôn T
giới về quyền con ngư i, Công ước qu c t về c c
quyền kinh t , xã ội v văn óa, Công ước qu c t về c c quyền dân s v
c n tr , Ng
đn t ư
ông ắt uộc t
hai ổ sung Công ước qu c t về
c c quyền dân s , c n tr liên quan tới việc ãi ỏ
iện
n p ạt t
n ; c c văn
c về quyền con ngư i c a Liên H p Qu c v c c văn iện về quyền
con ngư i trong qu n ý tư p p. Đây
cu n s c t p
p đầy đ n t to n ộ
ệ t ng c c văn iện có liên quan đ n quyền con ngư i trong qu n ý tư p p
đư c Liên H p Qu c thông qua từ trước đ n nay.
+ Cu n Cơ chế bảo ảm v bảo v qu n con ng ời c a GS. TS. Võ
K n Vin c
gồm t p
pc c
iên, N
xu t
n
oa
i vi t c a n iều t c gi
11
c xã ội, 2011 [132]. Cu n s c
iên quan đ n quyền con ngư i n ư
PGS. TS. P ạm Hữu Ng , Cơ chế bảo ảm v bảo v qu n con ng ời: h ng
nh n thức chung; TS. Bùi Nguyên Khánh, Ch nh s ch bảo v qu n con ng ời
c a iên minh châu Âu; Ths. Lương Mỹ Vân, Cơ chế bảo v qu n con ng ời
Đông am Á- th c trạng v triển vọng; TS. Trương T
Hồng H , Vai trò c a
Ch nh ph trong vi c bảo ảm v thúc ẩ qu n con ng ời
p ứng êu cầu
xâ d ng h n ớc ph p qu n xã hội ch nghĩa
Vi t am hi n na ;… Cu n
s c
c sâu sắc ơn về quyền con
tư iệu quý gi p c o ngư i ti p c n n n t
ngư i trong đó có quyền t
o TNTG v cơ c
đ m
s qu c gia. Từ đó có t ể so s n , có c i n n
o c c quyền n y ở một
c quan c c cơ c
đ m
o
quyền con ngư i ở Việt Nam.
+ Cu n Tôn gi o, t n ng
Nguyễn Văn Min , N
xu t
ng c c dân tộc
n
oa
Vi t
am c a PGS. TS.
c xã ội, 2013. Cu n s c đã c ỉ ra
một s v n đề c ung về tôn gi o, t n ngưỡng; c c
ngưỡng truyền t ng; c c tôn gi o đã đư c N
n t
c tôn gi o, t n
nước công n n; n
ưởng
c a tôn gi o, t n ngưỡng; một s xu ướng i n đổi c a tôn gi o, t n ngưỡng.
Cu n s c đã
n một m c (m c 8) để đ n gi về c n s c tôn gi o, t n
ngưỡng c a Đ ng v N
nước Việt Nam iện nay [tr 48 – 53], trong đó t c gi
t p trung p ân t c về quan điểm; nguyên tắc t
c iện c n s c tôn giáo, tín
ngưỡng; về c n s c tôn gi o, t n ngưỡng; n iệm v c a công t c tôn gi o,
t n ngưỡng iện nay [68].
Cũng tại p ần 7 (m c 7) c ương 4 [tr 281 – 283], t c gi p ân t c
ưởng c a tôn gi o, t n ngưỡng đ n công t c tổ c
TS. Nguyễn Văn Min đã đưa ra
Tây Nguyên c o t y,
gi p đỡ
4,17% v
tổ c
c v qu n ý xã ội. PGS.
o s t năm 1999 tại tỉn Gia Lai ở
i gia đ n t n đồ Tin n gặp
55,5%, đư c c
ng gi p đỡ
t qu
n
c sắc tôn gi o gi p đỡ
ó
ăn đư c gi o ữu
6,94%, trong
i đó gi
0%. K i gia đ n t n đồ có việc ớn, xin ý i n gi làng là
ỏi m c sư ay ngư i truyền đạo
c tôn gi o còn
ng n
27,78%. T m c , có nơi một s
ưởng để đ n
thôn/làng [68].
12
ướng t n đồ ầu c c n ộ
+ Cu n h n ớc Tôn gi o u t ph p do GS.TS. Đỗ Quang Hưng c
biên, N
s c
xu t
n C n tr Qu c gia – S t t, 2014. T c gi đã chia cu n
m ba p ần v một trong c c nội dung cần quan tâm đó
Quan ệ N
nước v Gi o ội; Lu t p p v Tôn gi o [55]. T c gi đã ti p c n m i quan ệ
N
nước v tôn gi o, u t p p v tôn gi o từ ý t uy t đ n t
c tiễn, từ in
ng iệm c a c c nước Âu- Mỹ, Đông Bắc Á đ n Việt Nam. Bên cạn đó t c gi
cũng đã
i qu t ộ tr n xây
ng, o n t iện p p u t về tôn gi o ở Việt
Nam ướng tới một xã ội m m i ngư i vừa có t ể t
c iện t t p p u t với
tư c c công ân, vừa t ỏa mãn niềm tin tôn gi o với tư c c
c c ng iên c u n y, t c gi đã có n ững đề xu t về xây
một t n đồ. Từ
ng N
nước p p
quyền về tôn gi o ở Việt Nam.
-C c
t i, d
n, u n n, u n văn, b i viết iên quan ến t n ng
tôn gi o; qu n t do t n ng
+ B o c o tổng
ng,
ng, tôn gi o:
p Đề t i Vấn
tôn gi o trong ph t triển b n v ng
Tây Nguyên, 2014 do TS. C u Văn Tu n m c
n iệm đề t i. B o c o đã nêu
ên một s v n đề ý u n về m i quan ệ giữa vai trò c a tôn gi o đ i với s
p t triển ền vững ở Tây Nguyên; t
c trạng t c động c a tôn gi o đ i với
in t , xã ội, môi trư ng, văn óa, qu c p òng v an nin ở Tây Nguyên iện
nay; một s v n đề đặt ra đ i với tôn gi o v QLNN về tôn gi o trong p t triển
ền vững ở Tây Nguyên iện nay cũng n ư quan điểm v
i n ng
gi i p p
n m p t uy vai trò c a tôn gi o p c v p t triển ền vững ở Tây Nguyên
giai đoạn 2011 – 2020 v tầm n n đ n 2030 [102]. Công tr n đã cung c p cơ
sở ý u n, cơ sở t
c tiễn về n ững n
ưởng t c c c trong p t triển ền
vững ở Tây Nguyên v đưa ra c c gi i p p về tôn gi o trong p t triển ền
vững ở đây.
+ Liên quan đ n quyền t do t n ngưỡng, tôn gi o, c n s c , p p u t
về tôn gi o v một s v n đề liên quan, n iều t c gi đã có c c
tạp c
khoa
trên Tạp c
c xã ội. Tiêu iểu
c c
i vi t c a GS.TS. Đỗ Quang Hưng
Nghiên c u Tôn gi o, Công t c Tôn gi o, c c
13
i vi t trên c c
i vi t n ư: Hồ Ch
Minh v n n tảng u t ph p tôn gi o
Vấn
t n ng
n ớc ta, Nghiên c u Tôn gi o, 3/2002;
ng, tôn gi o trong Hiến ph p 1992: u n cứ cho một nhu cầu
sửa ổi, Ng iên c u Tôn gi o, 01/2012;
C c
i vi t n y ở một c ừng m c
n t đ n đã gi p c o n ững ngư i quan tâm ng iên c u n n t
c sâu sắc ơn
về tôn gi o, c n s c , p p u t về tôn gi o ở nước ta.
- Kỷ ếu c c hội thảo khoa học iên quan ến t n ng
qu n t do t n ng
ng, tôn gi o:
+ Kỷ y u ội t o khoa
c về tôn gi o v
ch nghĩa c a Ban Tôn gi o C n p
Trư ng Đại
n
ng, tôn gi o;
c Khoa
h n ớc ph p qu n xã hội
, Hội đồng ý u n trung ương v
c xã ội v N ân văn năm 2013 (Đề t i khoa
nước). Cu n t i iệu với n iều
cc p
i vi t có gi tr c a c c t c gi n ư GS.TS.
Đỗ Quang Hưng, C thể mô h nh h a h n ớc ph p qu n xã hội ch nghĩa
v tôn gi o
n ớc ta; PGS.TS Vũ Ho ng Công, Ch nh s ch tôn gi o trong nh
n ớc ph p qu n xã hội ch nghĩa
Vi t Nam; GS.TS Nguyễn Đăng Dung,
h n ớc ph p qu n xã hội ch nghĩa
Dương, h ng vấn
Vi t Nam; PGS.TS Nguyễn Hồng
cấp b ch trong mối quan h gi a nh n ớc với gi o hội
hi n nay; t c gi Nguyễn K ắc Huy, h ng vấn
gi o
cấp b ch v
u t ph p tôn
Vi t Nam hi n nay.
+ Kỷ y u ội t o qu c t ng y 14 t ng 6 năm 2012 về Tôn gi o Vi t
Nam trong bối cảnh hội nh p quốc tế, nh ng kinh nghi m quốc tế v Vi t Nam
gồm n iều
i vi t có gi tr :
chu ển biến trong ời sống tôn gi o
Vi t
Nam thời k
ổi mới c a t c gi Nguyễn Thanh Xuân; ảo ảm an ninh cho
c c hoạt ộng tôn gi o c a PGS. TS Nông Văn Lưu, Bộ Công an; Khung ph p
quốc tế, ảm bảo qu n t do t n ng
Liên minh châu Âu (EU); Tôn gi o v vấn
ng, tôn gi o c a B o c o viên c a
xây d ng h n ớc ph p qu n
Vi t Nam c a TS. Nguyễn Qu c Tu n, Viện Nghiên c u Tôn gi o, Viện
KHXH VN; Vấn
ảm bảo qu n con ng ời trên ĩnh v c tôn gi o trong xu
thế hội nh p quốc tế hi n nay c a t c gi Nguyễn T an Sơn, Văn p òng Ban
C ỉ đạo nhân quyền c a C n p
; Ch nh s ch, ph p u t c a h n ớc Vi t
14
Nam ối với t n ng
ng, tôn gi o c a Bộ Tư p p v Ban Tôn gi o C n p ;
Th c hi n nhất qu n ch nh s ch t do t n ng
dân tộc, tôn gi o
Tây Nguyên c a Ban C ỉ đạo Tây Nguyên.
+ Kỷ y u ội t o Qu c t
Nam v nh ng
ng, tôn gi o ối với ồng b o
i tr di sản c a a dạng tôn gi o
Vi t
ng g p ối với xã hội Vi t Nam do Liên minh Châu Âu v
Ban Tôn gi o C n p
tổ c
c năm 2013. Kỷ y u gồm t p
tham u n c a c c t c gi , TS. Nguyễn T an Xuân với
p n iều
i
a dạng tôn gi o
Vi t Nam – h ng gi tr di sản t ch c c; TS. Đặng Dũng C
với tham u n
Tôn gi o d ới g c ộ qu n con ng ời; TS. Nguyễn Qu c Tu n với tham u n
Vai trò c a tôn gi o ối với ời sống xã hội; GS javier Martinez – Torron,
Trưởng khoa u t, Trư ng Đại
c Comp utense, Madrid (Tây Ban Nha) với
tham u n Công ớc quốc tế v thúc ẩ v bảo v qu n t do t n ng
ng, tôn
gi o [149].
+ Kỷ y u ội t o Qu c t Tôn gi o v
ời sống tôn gi o
Vi t Nam
chia s kinh nghi m c a Châu Âu v Vi t Nam trong vi c ảm bảo t do t n
ng
ng v tôn gi o, năm 2014. Hội t o n y do Liên minh Châu Âu p
với Ban Tôn gi o C n p
gi o
Vi t Nam thời k
tôn gi o
tổ c
i
p
c với n iều t am u n n ư Đời sống tôn
ổi mới c a PGS. TS Nguyễn Thanh Xuân; Đời sống
Tây Nguyên c a t c gi Trương Văn T , V trưởng V Dân tộc, Tôn
gi o – Ban C ỉ đạo Tây Nguyên;
khu v c Tây
a dạng c a ời sống t n ng
ng, tôn gi o
c Vi t Nam – kinh nghi m ảm bảo s hòa h p tôn gi o qua
công t c ối với ạo Tin
nh
khu v c Tây
c c a đại iện V Tin n , Ban
Tôn gi o C n p ; C ch tiếp c n c a Liên minh châu Âu v c c quốc gia
th nh viên ối với t do t n ng
tại c c quốc gia v
ng, tôn gi o trong bối cảnh xu h ớng to n cầu
c tr ng
Ventura, Khoa Lu t, Trư ng Đại
a ph ơng c a tôn gi o c a GS. TS Marco
c Kat o ie e, Leuven (Bỉ) [150];
dạng c a c c tôn gi o v c c nhi m v
a
ảm bảo một xã hội h i hòa – kinh
nghi m c a Châu Âu c a GS. TS Gerhard Robbers, Gi m đ c Viện Lu t Hi n
p p Châu Âu v Viện c n s c p p u t, Đại
15
c Trier, Đ c [148]; Vai trò
v
ng g p c a c c tổ chức tôn gi o ối với xã hội
một số n ớc Châu Âu
c a GS. TS Marco Ventura (Bỉ) v GS. TS Gerhard Robbers (Đ c) [151].
1.1.1.2. h m c c công tr nh nghiên cứu tr c tiếp v ph p u t v th c
hi n ph p u t v tôn gi o
- C c gi o tr nh, s ch chu ên khảo nghiên cứu tr c tiếp v ph p u t v
th c hi n ph p u t v tôn gi o:
+ Cu n T m hiểu ph p u t v tôn gi o, t n ng
N
xu t
n Tư p p, 2005
i qu t s
một t i iệu tham
ng c a Trần Min T ư,
o có gi tr . T c gi đã
n t n v p t triển c a p p u t về tôn gi o ở Việt Nam từ
năm 1945 đ n năm 2003, từ đó đưa ra c c n n xét, đ n gi
ệ t ng p p
u t về oạt động tôn gi o ở nước ta. T c gi cho r ng, p p u t về oạt động
tôn gi o ở Việt Nam từ năm 1945 đ n năm 2003 đư c ghi n n, c t ể óa
trong 140 văn
iệu
n quy p ạm p p u t (năm 2003 còn 85 văn
c). P p u t về tôn gi o đã tạo
gi o,
p ương tiện ữu
u
n đang còn
n lang p p ý cho c c oạt động tôn
o đ m quyền t do t n ngưỡng, tôn gi o c a
ngư i dân.
+ Cu n
uan iểm, ch nh s ch c a Đảng v
giáo c a PGS. TS. Nguyễn Hồng Dương, N
xu t
h n ớc Vi t am v tôn
n
oa
c xã ội, 2015
đã p ân t c , đ n gi sâu sắc về quan điểm, c n s c c a Đ ng v N
Việt Nam về tôn gi o từ năm 1930 đ n nay (2015) v tôn gi o trong t
nước
i
mới ở nước ta v n ững v n đề đặt ra.
+ Ban Tôn gi o C n p
c c văn
quan h
ng
n một s cu n s c liên quan đ n
n p p u t về t n ngưỡng, tôn gi o, n ư: C c văn bản ph p u t
ến t n ng
Nam v t n ng
v t n ng
đã ban
ng, tôn gi o, H Nội, 2001; C c văn bản ph p u t Vi t
ng, tôn gi o, H Nội, 2005; C c văn bản ph p u t Vi t Nam
ng, tôn gi o, H Nội, 2014; C c văn bản ph p u t Vi t Nam v t n
ng, tôn gi o, H Nội, 2015; H i –
H Nội, 2014; H i –
i u giới thi u v
p ph p u t v t n ng
p ph p u t v t n ng
u t TNTG v
gh
16
ng, tôn gi o,
ng, tôn gi o, H Nội, 2015; Tài
nh số 162/2017/ Đ-CP ngày
30/12/2017 c a Ch nh ph qu
nh chi tiết một số i u v bi n pháp thi hành
u t TNTG. C c t i iệu n y đư c xem
c m nang cho n ững ngư i m công
t c tôn gi o.
+ Cu n T i i u giới thi u u t TNTG c a t c gi B i T an H v t c
gi Nguyễn T
ung cơ
Đn , N
xu t
n c a Lu t TNTG đặc iệt có n iều nội ung quan tr ng, trở t n
c m nang c a c n ộ, công c
cơ
n tôn gi o, 2017 đã giới t iệu n ững nội
c
m công t c tôn gi o đó
n ững điểm mới
n c a Lu t TNTG.
- C c u n n, u n văn, b i viết nghiên cứu tr c tiếp v ph p u t v
th c hi n ph p u t v tôn gi o:
+ Trần Min T ư, Ho n thi n ph p u t v hoạt ộng tôn gi o
Vi t
Nam hi n nay, Lu n n ti n sĩ, 2004, H c viện C n tr Qu c gia Hồ C
Minh, H Nội. Đây
công tr n nghiên c u chuyên
m r n ững v n đề ý u n v t
o đầu tiên nghiên c u,
c tiễn c a p p u t về oạt động tôn gi o ở
Việt Nam. Lu n n cũng đã đưa ra c c
i niệm, đặc điểm, tiêu c
o n t iện,
nội dung, vai trò c a p p u t về oạt động tôn gi o cũng n ư t
c trạng t i
n p p u t về oạt động tôn gi o ở Việt Nam [101].
Tại p ần t
c trạng t i
n p p u t về oạt động tôn gi o c a c c tôn
gi o ở Việt Nam [tr 93 – 101], t c gi Trần Min T ư đã c ỉ ra n ững oạt
động vi p ạm p p u t t p trung v o:
* Vi p ạm trong ĩn v c xây s a nơi t
t .
* Vi p ạm trong ĩn v c in n, xu t
n in s c tôn gi o; s n xu t
oặc n p
u văn óa p m tôn gi o, đồ
ng trong việc đạo.
* Vi p ạm trong oạt động truyền đạo.
* Việc t n
pv
oạt động c a c c ội đo n Công gi o
p ép c n quyền iễn ra ở t t c c c x ,
*L i
ông xin
đạo trong to n qu c.
ng oạt động tôn gi o gây p ương ại tới an nin , tr t t .
Lu n n cũng c ỉ ra c c gi i p p o n t iện p p u t về oạt động tôn
giáo [tr131 – 160].
17
+ Nguyễn T
Đ n , Ho n thi n ph p u t v tôn gi o
nay, 2010, u n văn t ạc sĩ u t
Hồ C
c, H c viện C n tr – Hành chính Qu c gia
Minh, H Nội. T c gi đã đưa ra
c a p p u t về tôn gi o; tiêu c
gi o; c c y u t
Vi t am hi n
i niệm, p ạm vi điều c ỉn , vai trò
đ n gi m c độ o n t iện p p u t về tôn
o đ m c o việc o n t iện p p u t về tôn gi o;
u n văn đã nêu
đặc iệt,
i qu t qu tr n p t triển c a p p u t về tôn gi o ở Việt
Nam từ năm 1945 đ n 2010. Sau
i p ân t c , t c gi đã đưa ra n ững n n
xét, đ n gi p p u t về tôn gi o ở Việt Nam, trên cơ sở đó đề xu t c c gi i
p p n m o n t iện p p u t về tôn gi o [49].
+ B i Hữu Dư c, uản
nh n ớc v tôn gi o
ến nay, u n n ti n sĩ, H c viện Khoa
đưa ra cơ sở ý u n v t
tôn gi o ở Việt Nam; t
nay;
otn
+ Đỗ T
c tiễn, nhân t
c xã ội, H Nội, 2014, t c gi đã
n
ưởng đ n quan ệ N
nước v
c trạng QLNN về tôn gi o ở nước ta từ năm 1975 đ n
n ,c c
uy n ng
đ i với QLNN về tôn gi o [46].
Kim Đ n , Ph p u t v tôn gi o
Vi t Nam: h ng vấn
u n v th c ti n, u n n ti n sĩ, H c viện Khoa
u n n mang t n
Vi t Nam từ năm 1975
ý u nv t
u n về p p u t về tôn gi o; t
c xã ội, H Nội, 2015. Đây
c tiễn cao. T c gi đã đưa ra n ững v n đề ý
c trạng p p u t về tôn gi o ở Việt Nam v
quan điểm, gi i p p o n t iện p p u t về tôn gi o ở Việt Nam, đặc iệt
u n n đã c ỉ ra t
c tiễn THPL về tôn gi o ở Việt Nam [48, tr 93 – 107].
T c gi Đỗ Kim Đ n đã đưa ra t
Việt Nam v t
Về t
một s
c tiễn p
ng p p u t về tôn gi o ở
c trạng THPL về tôn gi o c a c c TCTG.
c tiễn p
ng p p u t về tôn gi o ở Việt Nam, t c gi đã đưa ra
t c p cần điều c ỉn đ i với v n đề công n n TCTG, v n đề đ t đai
v t i s n tôn gi o, oạt động đ o tạo, ồi ưỡng c
c c tôn gi o, oạt động in n in s c v xu t
c sắc, n
nc c np m
tu
n trong
c iên quan
đ n tôn gi o, oạt động từ t iện, n ân đạo, oạt động qu c t c a c c TCTG.
Về t
c trạng THPL về tôn gi o c a c c tôn gi o ở Việt Nam, t c gi
đưa ra một s v n đề nổi cộm trong ĩn v c xây
18
ng, s a c ữa c c cơ sở tôn
- Xem thêm -