THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
GIỚI THIỆU.
1. Lựa chọn sản phẩm kinh doanh:
Xuất khẩu Tôm thủy sản của Việt Nam.
Tôm là một mặt hàng đặc biệt quan trọng trong kim ngạch xuất khẩu thủy sản
của Việt Nam những năm gần đây. Năm 2010 kim ngạch xuất khẩu Tôm của Việt
Nam vƣợt 2 tỷ USD.
Những mặt hàng Tôm xuất khẩu gồm có:
Tôm nguyên cả con:
Tôm bỏ đầu:
Tôm nobashi:
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
1
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
Tôm tẩm bột.
Tôm xiên que:
2. Giới thiệu về công ty.
Tên gọi đầy đủ
: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CỬU LONG.
Tên tiếng Anh
: CUU LONG SEAPRODUCTS COMPANY.
Tên viết tắt
: CUULONG SEAPRO.
Địa chỉ giao dịch
• Trụ sở chính
: 36 Bạch Đằng, Phƣờng 4, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà
Vinh.
• Số điện thoại
: 074. 3852321/3852236/ 3852052/ 3853390.
• Fax
: 074. 3852078.
• E-mail
:
[email protected]
Văn phòng liên lạc
• Địa chỉ
: Số 7A Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh.
• Số điện thoại
: 08. 38269680.
• Fax
: 08. 39400394.
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
2
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
• E-mail
LỚP: QTKD2A1
:
[email protected]
Website
: www.cuulongseapro.vn
Chủ Tịch HĐQT kiêm TGĐ
: Ông NGUYỄN VĂN BANG.
Năm thành lập
: 2005 ( Cổ phần hóa từ DNNN thành lập năm 1992 ).
Vốn điều lệ
: 80 tỷ đồng.
Ngành nghề kinh doanh
: Sản xuất kinh doanh các mặt hàng thủy hải sản đông
lạnh.
Sản phẩm chính
: Tôm đông lạnh, cá đông lạnh và các mặt hàng giá trị
gia tăng.
Hệ thống quản lý chất lƣợng
: HACCP, ISO 9001:2008, BRC, IFS, ISO/IEC 17025.
Thị trƣờng xuất khẩu
: EU, Nhật, USA, Canada, Korea, Australia,
Sinhgapore,...
Xuất khẩu năm 2010
• Kim ngach
: 50.25 triệu USD.
• Sản lƣợng
: 4.771,00 tấn.
Tổng số lao động
: 1.200 ngƣời.
Kế hoạch xuất khẩu năm 2011
• Kim ngach
: 60.75 triệu USD.
• Sản lƣợng
: 6.250,00 tấn.
Nhà xƣởng
: Ba phân xƣởng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu vào EU, Hoa
Kỳ
EU code
: DL 31 (phân xƣởng 2) , DL 326 (phân xƣởng 1 & 3).
Năng lực sản xuất
: 10.000 tấn thành phẩm/năm.
Công suất kho lạnh
: 1.500 tấn.
Phòng Thí nghiệm
: Vi sinh/ Kháng sinh (mã số: VILAS 365)
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
3
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
Công ty hoạt động với phƣơng châm “Cạnh tranh bằng chất lƣợng và cung
cách phục vụ” cam kết mang những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, an toàn nhất đến
cho khách hàng trong và ngoài nƣớc.
3. Giới thiệu về thị trƣờng kinh doanh.
Mỹ có một nền kinh tế hỗn hợp tƣ bản chủ nghĩa đƣợc kích thích bởi tài nguyên
thiên nhiên phong phú và cơ sở hạ tầng phát triển tốt. Mỹ đứng hạng thứ 8 về tổng sản
lƣợng nội địa trên đầu ngƣời và hạng 4 về tổng sản phẩm nội địa trên đầu ngƣời theo
sức mua tƣơng đƣơng. Mỹ là nƣớc nhập khẩu hàng hóa lớn nhất và là nƣớc xuất khẩu
lớn nhất trên thế giới. Vì thế việc mở rộng kinh doanh sang thị trƣờng mỹ sẽ có nhiều
thuận lợi cho công ty nhƣ:
Khi xuất khẩu đƣợc thì có khả năng nhập khẩu nhiều hàng hoá hơn giúp công ty
không ngừng phát triển quy mô.
Không những thế công ty còn học hỏi những kinh nghiệm buôn bán quốc tế,
đầu tƣ, quản lý và tiếp thu những thành tựu mới của khoa học kỹ thuật ứng dụng cho
sản xuất và điều hành kinh tế ở quy mô quốc gia và quốc tế. (kinh nghiệm quản lý).
Mở rông giao thƣơng đƣợc với Mỹ sẽ thiết lập đƣợc quan hệ bạn hàng với các
tập đoàn, các Cty siêu quốc gia có quy mô toàn cầu thì ta cũng mở rộng đƣợc giao
thƣơng với các nƣớc khác cả trong và ngoài khu vực.
Với dân số của Mỹ khoảng 301 triệu dân hứa hẹn sẽ là thị trƣờng tiêu thụ mạnh
sản phẩm tôm xuất khẩu của công ty.
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
4
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
A.
I.
LỚP: QTKD2A1
CHUẨN BỊ KINH DOANH.
Xây dựng bảng câu hỏi điều tra thị trƣờng.
Nhằm tìm hiểu thị trƣờng và nâng cao chất lƣợng sản phẩm phục vụ cho khách
hàng sử dụng sản phẩm Tôm thủy sản nhập khẩu của Việt Nam ở Mỹ, DN đƣa ra bảng
câu hỏi điều tra thị trƣờng tìm hiểu ý kiến khách hang một cách khách quan nhất để từ
đó có những biện pháp nhằm cung ứng sản phẩm tốt hơn tới ngƣời sử dụng.
Vì thế công ty rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ của quí khách hàng. Chúng tôi
xin chân thành cảm ơn!
Thông tin khách hàng:
Họ và tên
:………………………………………………………………………….
Giới tính
:…………………………………………………………………………..
Tuổi
:………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp :….………………………………………………………………………
Địa chỉ
:………………………………………………………………………….
Câu 1: Loai thực phẩm thủy sản mà hay chế biến món ăn là gì ?
Tôm
Cá
Cua
Sản phẩm khác
Câu 2: Bạn hay sử dụng loại thực phẩm thủy sản của nƣớc nào?
Việt Nam
Thá Lan
Mỹ
Nƣớc khác.
Câu 3 : Khi đến các siêu thị bạn thƣờng thấy các loại thực phẩm thủy sản của nƣớc
nào?
Việt Nam
Thái Lan
Mỹ
Nƣớc Khác.
Câu 4: Bạn hay sử dụng loại sản phẩm thủy sản nào của Việt Nam hơn?
Tôm
Cá da trơn
Cua
Sản phẩm khác.
Câu 5: Mỗi lần mua sắm bạn sẽ mua số lƣợng thực phẩm thủy sản là bao nhiêu?
1 SP(300g)
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
2-5 SP
5-10 SP
5
Nhiều hơn thế.
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
Câu 6: Khi vào siêu thị bạn thấy những sản phẩm thủy sản của Việt Nam đƣợc bày
bán nhƣ thế nào?
Nhiều và dễ tìm
Ít những dễ tìm.
Nhiều nhƣng tập trung và 1 nơi khó tìm
ít và khó tìm.
Câu 7: Bạn đánh giá nhƣ thế nào về chất lƣợng sản phẩm Tôm thủy sản nhập khẩu của
Vệt Nam
Rất tốt
Bình thƣờng
Tốt
Tồi.
Câu 8: Với thu nhập của bạn nhƣ hiện nay, giá 1 gói Tôm thủy sản của Việt Nam
300g (50USD) là nhƣ thế nào ?
Rẻ
Rẻ
Bình thƣờng
Đắt
Quá đắt.
Câu 9: Bạn hài lòng với tính năng nào của sản phẩm Tôm thủy sản nhập khẩu Việt
Nam?
Tƣơi
Ngon
Không ấn tƣợng.
Rẻ
Câu 10 : Bạn biết đến sản phẩm Tôm nhập khẩu Việt Nam qua kênh thông tin nào ?
Sách báo
Qua những lần mua sắm.
Bạn bè, ngƣời thân
Khác……………
Câu 11: Bạn thấy công tác Marketing trên bao bì sản phẩm Tôm nhập khẩu từ Việt
Nam nhƣ thế nào?
Rất tốt
Tốt
Bình thƣờng
Kém.
Câu 12: Bạn thấy những thông tin hƣớng dẫn sử dụng ghi trên bao bì sản phẩm Tôm
thủy sản nhập khẩu từ Việt Nam nhƣ thế nào?
Dễ hiểu
Khó hiểu
Không hiểu đƣợc.
Không để ý.
Câu 13: Bạn có ý định giới thiệu sản phẩm này cho bạn bè hay ngƣời thân không?
Có
Không.
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
6
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
Bạn vui lòng đóng góp ý kiến cho sản phẩm Tôm để nâng cao khả năng phục vụ và
thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng một cách tốt hơn.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Xin trân thành cảm ơn những đóng góp của Bạn !
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
7
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
II.
Tiêu chuẩn của nhân viên điều tra thị trƣờng và những nội dung cần tập
huấn cho nhân viên điều tra.
Mục tiêu của việc điều tra thị trƣờng:
- Môi trƣờng vĩ mô, môi trƣờng vi mô tại Mỹ nhƣ thế nào ? có thuận tiện cho
việc kinh doanh sản phẩm Tôm thủy sản của Việt Nam không ?
- Xem sản phẩm Tôm thủy sản hiện tại của công ty có ph hợp với thị trƣờng
Mỹ hay không ?
1.
+ Nếu không ph hợp thì cần phải thay đổi nhƣ thế nào.
+ Nếu ph hợp thì đâu là thị trƣờng mục tiêu? Đâu là khách hàng tiềm
năng?
- Năng lực của công ty có đáp ứng đƣợc yêu cầu trong việc thâm nhập thị
trƣờng mới không ?
- Đối thủ cạnh tranh hiện tại nhƣ thế nào? (là ai, sản phẩm , giá cả, khách hàng,
nhà cung ứng, điểm mạnh , điểm yếu, chiến lƣợc kinh doanh … của họ)
- Các biện pháp, phƣơng hƣớng cải thiện tình hình để thâm nhập thị trƣờng.
2.
Tiêu chuẩn của nhân viên điều tra thị trƣờng.
- Hiểu biết văn hóa, cách ứng xử tại Mỹ
- Thành thạo Tiếng Anh, có khả năng tìm tài liệu và phân tích tài liệu bằng
tiếng anh.
- Có trình độ chuyên môn : Là Cử nhân trở lên đã đƣợc đào tạo từ các khoa liên
quan đến mặt Marketing nhƣ quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh quốc tế,
marketing quốc tế…
- Có kinh nghiệm : Tối thiểu 1 năm
- Có các kỹ năng mềm cần thiết : khả năng thuyết trình trƣớc đám đông, khả
năng thuyết phục, khả năng giao tiếp và truyền đạt…
- Nắm kĩ thông tin cần thiết của của Công Ty: nhƣ Sản phẩm, năng lực tài
chính…
- Giới tính : Nữ từ 25 -35 tuổi, ngoại hình tƣơng đối.
Nam tuổi từ 25- 45, ngoại hình tƣơng đối.
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
8
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
3.
LỚP: QTKD2A1
Nội dung cần tập huẩn cho nhân viên điều tra.
- Trình độ ngoại ngữ: tập huần them cho nhân viên điều tra những kiến thức
tiền anh chuyên ngành.
- Kỹ năng về: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng thuyết
phục.
- Kỹ năng phân tích: phân tích nhanh nhạy,có chọn lọc. Báo cáo kịp thời những
thông tin cần thiết cho công ty.
- Thông tin cần thiết về doanh nghiệp : sản phẩm, năng lực tài chính, năng lực
sản xuất kinh doanh.
III. Lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu thị trƣờng và giải thích lý do sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu đó.
1.
Xây dựng một phƣơng pháp nghiên cứu thị trƣờng phù hợp.
Nghiên cứu thị trƣờng không đơn thuần chỉ là việc sƣu tập các dữ liệu và con số
thống kê. Mọi dữ liệu thu thập cần đƣợc phân tích và chuyển hoá thành các thông tin
liên quan. Những thông tin này là cơ sở cho việc hình thành chiến lƣợc và công cụ
marketing của Doanh Nghiệp.
Nghiên cứu thị trƣờng bao gồm tất cả các phƣơng pháp nhằm đánh giá xem
những thị trƣờng ngoài nƣớc nào mang nhiều tiềm năng nhất cho các sản phẩm của
doanh nghiệp.
Nghiên cứu thị trƣờng đòi hỏi phải có sự đầu tƣ về thời gian và tiền bạc. Nhiều
công ty hiện vẫn thực hiện hoạt động xuất khẩu theo phƣơng thức “tự trang trải”,
nghĩa là , bắt đầu xuất khẩu sau đó sử dụng lợi nhuận thu đƣợc từ việc bán sản phẩm
trên các thị trƣờng này để tiến hành đầu ta lại. Điều này không thể áp dụng đối với
nghiên cứu thị trƣờng. Ở đây cần phải đầu tƣ một khoản tiền để nghiên cứu thị trƣờng
trƣớc khi giới thiệu sản phẩm và điều đó sẽ giúp doanh nghệp tránh phải trả giá đắt
cho những sai lầm trên thị trƣờng mục tiêu sau này.
Một dự án nghiên cứu thị trƣờng có hiệu quả bắt nguồn từ việc chuẩn bị, phân
loại công việc và lập kế hoạch tốt. Trong khuôn khổ có hạn về thời gian và tiền bạc,
bạn cần phải thu thập rất nhiều dữ liệu nhƣng vẫn đảm bảo không bị chệch hƣớng
(nghĩa là không thu thập những dữ liệu không cần thiết). Việc nghiên cứu sẽ thành
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
9
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
công khi bạn cấu trúc hoá (xác lập và sắp xếp theo trình tự) phƣơng pháp tiếp cận
nghiên cứu.
Để nghiên cứu thị trƣờng gồm có 6 bƣớc:
Xác định vấn đề cần nghiên cứu
Lựa chọn kỹ thuật
Lập kế hoạch nghiên cứu
Thu thập dữ liệu liên quan
Phân tích chuyển hoá dữ liệu thành thông tin
Chuyển đổi thông tin thành tri thức áp dụng.
2.
Phƣơng pháp nghên cứu mà công ty lựa chọn.
a) Phƣơng pháp điều tra, khảo sát.
Dựa vào bảng câu hỏi điều tra thông minh và thẳng thắn, công ty có thể phân
tích một nhóm khách hàng mẫu đại diện cho thị trƣờng mục tiêu. Quy mô nhóm khách
hàng mẫu càng lớn bao nhiêu, thì kết quả thu đƣợc càng sát thực và đáng tin cậy bấy
nhiêu. Những cuộc phỏng vấn trực tiếp thực hiện tại các địa điểm công cộng, ví dụ
trung tâm mua sắm, công viên giải trí…
Lý do: - Cách làm này cho phép bạn giới thiệu tới ngƣời tiêu d ng các mẫu sản phẩm
mới, tiếp thị quảng cáo và thu thập thông tin phản hồi ngay tức thì.
- Độ chính xác cao hơn
- Thu thập khá đầy đủ thông tin mình cần thiết nhƣ : nhu cầu về sử dụng sản
phẩm của công ty tại thị trƣờng Mỹ ; Khả năng thanh toán của ngƣời sử dụng; nhóm
đối tƣợng mục tiêu của DN.
- Ngƣời dự vấn đọc và trả lời, không bị ảnh hƣởng bởi ngƣời phỏng vấn.
- Đối tƣợng cần điều tra có thể trả lời khi nào thuận tiện, không bị sức ép nào
cả, nên độ chính sách sẽ cao hơn.
- Phí tổn chỉ giới hạn ở việc làm thủ tục và bƣu phí.
b) Phƣơng pháp bàn giấy :
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
10
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
Lý do
- Chi phí thấp
- Không tốn nhân lực
- Dễ kiếm, dễ thu thập
- Thu thập đƣợc nhiều thông tin ngoài hơn: VD: môi trƣờng kinh doanh (vĩ
mô, vi mô) …
- Kết hợp thêm để tăng độ chính xác của phƣơng pháp điều tra bằng bảng câu
hỏi.
c) Phƣơng pháp thử nghiệm:
Việc đặt những sản phẩm mới vào một vài cửa hàng để thử phản ứng của khách
hàng trong các điều kiện bán hàng thực tế.Các doanh nghiệp nhỏ nên cố gắng xây
dựng mối quan hệ với các chủ cửa hàng bán lẻ địa phƣơng và các trang web mua sắm
để có thể đƣa sản phẩm mới của họ ra thử nghiệm trên thị trƣờng.
Lý do: với việc sử dụng phƣơng pháp này, sản phẩm của công ty sẽ có thời gian
thử nghiệm trên thị trƣờng với sự tiếp xúc trực tiếp với khách hành, giúp công ty
chỉnh sửa và hoàn thiện sản phẩm, điều chỉnh lại giá cả hay cải tiến chất lƣợng tốt
hơn.
IV.
Mẫu đối tƣợng cần điều tra.
* Mẫu đối tƣợng cần điều tra là ngƣời tiêu d ng.
Toàn bộ khách hàng(đặc biệt ngƣời tiêu d ng là phụ nữ) trong thành phố San Fansisco
- Lý do : Họ là những ngƣời có nhu cầu cao nhất và đi kèm là có khả năng thanh
toán cao.
Họ là khách hàng mục tiêu thƣờng xuyên sử dụng sản phẩm để chế biến món
ăn cho gia đình.
Hơn thế nữa trong tƣơng lai gần công ty sẽ tiến hành nghiên cứu các đại lý cung cấp
sản phẩm Tôm thủy sản trên toàn thành phố để có thể ký kết, mở đại lý nhƣợng quyền.
* Đối thủ cạnh tranh
Đó là những doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm c ng loại nhƣng của các nƣớc
khác nhƣ Ấn Độ, Thái Lan… 1 số doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm thay thế trong
thành phố San Fansisco.
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
11
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
- Lý do : + Họ là những Doanh nghiệp có ảnh hƣởng lớn trong việc kinh doanh, cũng
nhƣ ảnh hƣởng đến khả năng thu lợi nhuận của công ty.
Phân tích các yếu tố của môi trƣờng kinh doanh.
V.
1.
Các yếu tố bên ngoài:
a) Môi trƣờng vĩ mô.
*
Môi trường Kinh tế:
Trong những năm gần đây nền kình tế mỹ có dấu hiệu chững lại do ảnh hƣởng
của cuộc suy thoái toàn cầu và ảnh hƣởng nợ công ở các nƣớc Châu Âu tăng cao,
những điều đó cũng không làm thay đổi đƣợc mức độ ảnh hƣởng của Mỹ tới kinh tế
toàn cầu.
Về tốc độ tăng trưởng:
Tên Nƣớc
Tăng trƣởng GDP năm 2009-2010(%)
Q1/09 Q2/09 Q3/09 Q4/09 Q1/10 Q2/10 Q3/10 Q4/10 2011
-4.9
-0.7
1.6
5.0
3.7
1.7
2.6
3.2
1.6
Mỹ
-2.4
-0.3
0.3
0.3
0.4
1.0
0.5
Eu
-0.09 0.85
1.2
0.4
1.1
Nhật Bản -4.37 2.34
6.2
7.9
9.1
10.7
11.9
10.3
9.6
9.8
Trung
Quốc
Nguồn: Mỹ: Phòng phân tích kinh tế (BBA) và bộ thương mại.
Sự khởi sắc kinh tế trong quý 4 của Mỹ đƣợc cho chủ yếu xuất phát từ việc
ngƣời dân nƣớc này chi tiêu mạnh hơn trong m a nghỉ lễ cuối năm. Thống kê cho
thấy, chi tiêu cá nhân của ngƣời mỹ đã tăng 4,4% trong quý 4 so với c ng kỳ năm
trƣớc, mức tăng mạnh nhất trong ít nhất 4 năm trở lại đây.
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
12
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
( nguồn : http://www.tradingeconomics.com/united-states/gdp-growth )
Trong đó, chi tiêu vào những mặt hàng lâu bền, chẳng hạn nhƣ đồ nội thất, tăng
tới 21,6%. Chi tiêu vào những mặt hàng không lâu bền nhƣ thực phẩm và quần áo
tăng 5%.
Mức thu nhập bình quân đầu người.
Mỹ là nƣớc có nền kinh tế lớn nhất trên thế giới, có cơ sở hạ tầng phát triển tốt
và hiệu quả cao.
50000
45000
40000
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
Thu nhập bình quân đầu người của Mỹ
2000
2001
2002
2003
2004
2006
2007
2008
2009
( Nguồn : http://talk.onevietnam.org/vietnam-vs-us-in-the-most-current-recession/ )
Nhìn vào biểu đồ ta thẩy r , thu nhập bình quân của ngƣời Mỹ đang tâng lên, (
từ năm 2000 là 35.000$ , sau đó liên tục tăng đến năm 2008 đã là hơn 47.000$, sau đó
do khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên năm 2009 đã giảm nhẹ xuống là 45.000%). Tuy
nhiên, phân bố thu nhập của nƣớc Mỹ không đƣợc đồng đều, chỉ có khoảng 4% dân
Mỹ là những ngƣời giàu, có mức thu nhập nhiều triệu đô la mỗi năm, còn đại đa số
nhân dân lao động của Mỹ có số thu nhập không đƣợc cao. Đều này có thể do trình độ
học vấn, về cơ sở vật chất của từng nơi, từng khu vực khác nhau,… sẽ tạo nên năng
suất lao động khác nhau do đó thu nhập cũng sẽ khác nhau.
So sánh với mức thu nhập bình quân đầu ngƣời của các nƣớc khác có nền kinh
tế phát triển thì Mỹ vẫn cho thấy lợi thế cạnh tranh của mình. Đó là một lý do có lợi
cho các doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng sang thị trƣờng này.
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
13
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
Sự khác nhau này sẽ ảnh hƣởng đến khả năng mua sắm và tiêu d ng trong khu
vực đó.
Chỉ số giá tiêu dùng:
Chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ từ 1/2007 - 10/2010
Nhìn vào biểu đồ ta thấy, CPI của Mỹ có những biến động lớn vào năm 2008
và đầu năm 2009 những có xu hƣớng bình ổn trở lại cuối năm 2009 và đầu năm 2010.
Nền kinh tế Mỹ trong thời gian này không ổn định, lạm phát cao, đồng USD bị
mất giá.
Tỷ giá hối đoái: 1 USD 20.995 VNĐ ( số liệu tháng 11 năm 2010 )
tạo điều kiện đẩy mạnh xuất khẩu, giảm nhập khẩu
Nền kinh tế Mỹ đang có dấu hiệu phục hồi và phát triển mạnh sau cơn suy thoái
Đây là cơ hội lớn để mở rộng kinh doanh qua thị trƣờng đầy tiềm năng này.
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
14
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
*
LỚP: QTKD2A1
Môi trƣờng chính trị và pháp luật.
Tình hình chính trị:
Mỹ là nƣớc có một cấu trúc chính trị phức tạp, với quyền phán xét đối với một
hoạt động hay một bang đƣợc chia cho nhiều cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
khác nhau, một số cơ quan đƣợc bầu ra, một số là do chỉ định.
Chính quyền liên bang theo thể thức tam quyền phân lập gồm có ba bộ máy: bộ
máy hành pháp (do Tổng thống đứng đầu), bộ máy lập pháp (Quốc hội) và bộ máy tƣ
pháp (do Tòa án Tối cao đứng đầu).
Thời gian gần đây tình hình chính trị tại Mỹ khá ổn định,măc d vẫn còn nhiều
trƣờng hợp khủng bố. ( Theo thống kê thì 1 năm Mỹ có khoảng 58 vụ khủng bố).
Hệ thống chính trị với bộ máy nhà nƣớc có cấu trúc phức tạp nên việc giải
quyết một vấn đề nào đó cũng rất phiền phức. Nhƣng có một điểm nổi bật chính là
dân chủ, chính quyền chịu nghe ý kiến của dân. Một cơ hội mà Việt Nam có đƣợc từ
chính quyền Mỹ là một quan hệ tốt cả về chính trị lẫn kinh tế. Đây là cơ hội trong việc
xúc tiến hoạt động thƣơng mại với Mỹ để nhận đƣợc những ƣu đãi và gia nhập vào
các hiệp hội kinh tế của Mỹ để có nhiều cơ hội phát triển hơn về sau.
Hệ thống pháp luật.
- Các luật lệ, quy định:
Hoa Kỳ là một nƣớc cộng hoà liên bang gồm 50 bang. Ngoài hệ thống pháp luật
liên bang, mỗi bang đều có hệ thống pháp luật riêng nhƣng không đƣợc trái với Hiến
pháp của liên bang. Trong trƣờng hợp có sự mâu thuẫn giữa luật liên bang và luật
bang hoặc luật địa phƣơng, thì luật liên bang sẽ có hiệu lực. Và có những trƣờng hợp
phải áp dụng luật liên bang, luật từng bang hoặc có thể cả hai.
Các hoạt động xuất nhập khẩu chịu sự điều tiết trực tiếp và chủ yếu của hệ
thống luật liên bang.
Có một số bang có quy định về luật môi trƣờng khắc khe hơn một số bang khác.
+ Các rào cản thương mại:
Để hạn chế sự cạnh tranh của nƣớc ngòai trên thị trƣờng Hoa Kỳ cũng nhƣ bảo
vệ lợi ích của các doanh nghiệp trong nƣớc, Mỹ đã áp dụng nhiều mức thuế quan và
hạn ngạch để điều tiết thƣơng mại. Các mức thuế hầu hết đƣợc áp dụng với những
nƣớc thành viên Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) và những nƣớc tuy chƣa phải là
thành viên WTO nhƣng đã ký hiệp định thƣơng mại song phƣơng với Hoa Kỳ.
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
15
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
+ Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập: Không cho nƣớc cộng sản hƣởng GSP
trừ phi: các sản phẩm của nƣớc đó đƣợc hƣởng đối xử không phân biệt (MFN); nƣớc
đó là thành viên của WTO và là thành viên của Quĩ Tiền tệ Quốc tế (IMF); nƣớc đó
không bị thống trị hoặc chi phối bởi cộng sản quốc tế
+ Các hiệp định thương mại tự do song phương: hàng hoá nhập khẩu vào Hoa
Kỳ từ những nƣớc có hiệp định thƣơng mại tự do với Hoa Kỳ đều đƣợc miễn thuế
nhập khẩu hoặc có mức thuế thấp hơn nhiều so với mức thuế MFN
+ Các rào cản phi thuế quan:
Ngoài việc áp dụng biểu thuế quan, Mỹ còn thiết lập một số hàng rào phi thuế
quan để hạn chế hàng nhập khẩu. Hàng rào phi thuế quan gồm các rào cản về kỹ thuật
thuế chống phá giá và thuế đối kháng cũng nhƣ hạn ngạch nhập khẩu nhằm buộc các
nhà sản xuất, phân phối, bán lẻ cũng nhƣ những nƣớc xuất khẩu phải chịu trách nhiệm
tuyệt đối với những khuyết tật của sản phẩm mà gây hại cho ngƣời tiêu d ng.
+ Thuế theo hạn ngạch: Hàng hoá nhập khẩu nằm trong phạm vi hạn ngạch
cho phép đƣợc hƣởng mức thuế thấp hơn, nếu vƣợt quá hạn ngạch phải chịu mức thuế
cao hơn nhiều và có hệ quả nhƣ cấm nhập khẩu.
+ Thuế chống phá giá: là lọai thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu để bán ở Hoa
Kỳ với giá thấp hơn giá trị đúng trên thị trƣờng, tức là thấp hơn giá bình thƣờng bán ở
nƣớc sản xuất. Thuế chống phá giá đƣợc áp dụng khi:
- Một số luật bảo vệ ngƣời tiêu dùng mà đƣợc xem nhƣ là hàng rào phi
thuế quan:
+ Luật An toàn Sản phẩm Tiêu dùng (Consumer Product Safety Act)
+ Luật liên bang về các chất nguy hiểm (Federal Hazardous Substances Act)
+ Luật về đóng gói phòng ngộ độc (Poison Prevention Packaging Act)
+ Luật về thực phẩm, dược phẩm, và mỹ phẩm
Hệ thống pháp luật phức tạp, hàng rào thuế quan gay gắt gây nên khó khăn
khi quan hệ với Mỹ về mọi lĩnh vực.
*
Môi trƣờng Công nghệ
- Hoa Kỳ đã và đang đi đầu trong việc nghiên cứu và sáng tạo công nghệ khoa
học kỹ thuật.
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
16
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
- Tốc độ phát triển nhanh của khoa học – kỹ thuật – công nghệ: Ngày càng
nhiều ý tƣởng nghiên cứu đem lại kết quả và thời gian từ khi có ý tƣởng mới đến việc
khi thực hiện thành công đƣợc rút ngắn nhanh tróng và thời gian áp dụng thành công
trong sản xuất cũng ngắn lại.
- Xu hƣớng chuyển giao công nghệ: diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ
Khoa học Công nghệ phát triển mạnh tạo ra cơ hội cho các Doanh Nghiệp có
thế tiếp cận đƣợc với nhiều công nghệ mới, giúp tăng sản lƣợng sản xuất, tăng chất
lƣợng cho sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, và cho phép tạo ra các sản phẩm mới.
Đồng thời cũng đem lại nhiều thách thức : đòi hỏi phải liên tục cập nhật, đổi
mới công nghệ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hang và không bị đối thủ
cạnh tranh lấn áp
*
Môi trƣờng tự nhiên.
- Vị trí địa lý:
Hoa Kỳ nằm ở Bắc Mỹ, phía đông là Bắc Đại Tây Dƣơng, phía tây là Bắc Thái
Bình Dƣơng, phía bắc tiếp giáp với Canada, và phía nam tiếp giáp với Mêhicô.
Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nƣớc cộng hòa gồm 50 bang. Diện tích Hoa
Kỳ là 9.826.630km2. Mỹ là nƣớc có diện tích lớn thứ tƣ trên thế giới.
Nhƣ vậy, Mỹ có điều kiện thuận lợi phát triển các mặt hàng về thủy hải sản, du
lịch, hệ thống giao thông đƣờng thủy rộng lớn có thể buôn bán với các quốc gia trên
thế giới. Ngòai ra do nằm xa các quốc gia khác nên ít chịu ảnh hƣởng của chiến tranh,
xung đột nên khi kinh doanh có thể tập trung tối đa để phát triển kinh tế. Đồng thời do
tiếp giáp với các thị trƣờng lớn nhƣ Mehico, Canada nên có nhiều cơ hội thâm nhập
thị trƣờng , hợp tác , liên doanh…
- Địa hình:
Có thể chia Hoa Kỳ thành ba v ng chính: v ng đồng bằng ven biển Đại Tây
Dƣơng và Vịnh, v ng đất trũng nội địa (một phần tách ra thành v ng đồng bằng lớn
và những đồng bằng sâu trong nội địa), và v ng Canadian Shield (Lá chắn Canada).
- Khí hậu:
Nhìn chung, phần lớn miền bắc và miền đông có khí hậu lục địa ôn hoà, với
m a hè ấm áp và m a đông lạnh giá. Phần lớn miền nam có khí hậu ẩm ƣớt cận nhiệt
đới với m a đông ôn hoà và m a hè dài, nóng và ẩm ƣớt.
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
17
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
Do có đa dạng các lọai khí hậu nên Mỹ có thể trồng nhiều loại cây trồng. Tuy
nhiên Mỹ lại khó phát triển các dạng cây trồng nhịêt đới nhƣ café, lúa nƣớc, xòai,
thanh long, … Ngƣợc lại Việt Nam lại có nhiều ƣu thế hơn.
Đồng thời nếu kinh doanh, hay xuất khẩu nông phẩm sang Mỹ sẽ khó khăn
trong việc bảo quản các loại sản phẩm, đặc biệt là các loại thực phẩm, từ đó phát sinh
ra rất nhiều chi phí khi tiến hành kinh doanh quốc tế.
Với những điều kiện tự nhiên kể trên, có thể thấy Mỹ có nhiều hạn chế
trong việc phát triển nông nghiệp, nhất là các cây trồng nhiệt đới nhƣ cà phê,
cacao, lúa nƣớc… nhƣng nhu cầu sử dụng café lại rất cao.
*
Môi trƣờng văn hóa –xã hội.
- Mỹ là 1 nƣớc đa văn hóa.
- Mỹ chủ yếu là d ng tiếng Anh và một số ít d ng tiếng Tây Ban Nha.
- Tôn giáo(thống kê năm 2009):
- Đạo đức, thẫm mỹ, lối sống, nghề nghiệp:Ngƣời Mỹ có xu hƣớng làm việc
nhiều giờ hơn mỗi năm so với công nhân tại các quốc gia phát triển khác, d ng ngày
lễ và nghỉ phép ít hơn và ngắn hơn.
Do có đa dạng tôn giáo, cũng nhƣ đa dạng chủng tộc dẫn đến hình thành nhiều
nhóm văn hóa khác nhau. Xung đột tôn giáo, dân tộc thƣờng xuyên xảy ra cộng với
nạn phân biệt chủng tộc càng nặng nề. Nhƣng đây cũng là một ƣu điểm của Mỹ, phát
triển kinh tế đa dạng các loại hình kinh doanh do đó cần phải tìm hiểu kỹ về văn hóa
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
18
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
Mỹ để có chiến lƣợc kinh doanh cụ thể mà không gây phản cảm đối với ngƣời tiêu
d ng. Ví dụ: phần lớn ngƣời Mỹ theo đạo Tin lành nên trong các mẩu quảng cáo hay
bao bì, slogan của các mặt hàng phải tránh để các biểu tựơng hay hình ảnh xúc phạm
đến tín ngƣỡng của họ….
b) Môi trường vi mô.
*
Khách hàng
Các sản phẩm tôm chế biến và tôm đông lạnh ngày càng đƣợc ngƣời tiêu d ng
Mỹ ƣa chuộng. Trong thực đơn của nhiều nhà hàng, các món ăn chế biến từ tôm ngày
càng phổ biến, điều đó càng đặc biệt khi khách hàng của công ty đang nhắm đến chính
là thị trƣờng tiêu d ng của ngƣời dân và các nhà hàng.
Nhƣng không vì thế mà thị trƣờng tiêu d ng ở Mỹ bớt khó tính. Hầu nhƣ ngƣời
tiêu d ng Mỹ ngày càng quan tâm đến việc đánh bắt thủy hải sản và hậu quả đối với
môi trƣờng và xã hội của việc đánh bắt đó. Vấn đề quan tâm này thƣờng đƣợc hƣớng
vào các nhà bán lẻ chính và các nhà bán lẻ này phải đảm bảo rằng các nhà cung cấp
chứng minh đƣợc nguồn gốc xuất xứ các sản phẩm đƣợc sản xuất.
Hành vi tiêu d ng của ngƣời Mỹ ngày càng thay đổi thất thƣờng theo giá cả
quốc tế và cấu trúc nhập khẩu của Mỹ. Tuy nhiên, mặt hàng tôm bóc vỏ ƣớp đá hoặc
đông lạnh vẫn là sản phẩm ƣa thích của ngƣời tiêu d ng Mỹ, và tập trung tiêu thụ
nhiều hơn các chủng loại tôm cỡ nhỏ, giá rẻ và những chủng loại tôm có giá trị gia
tăng nhƣ đã chế biến sẵn rất tiện lợi, và tốn ít thời gian chế biến.
Vì thế đây chính là một lợi thế cho công ty khi triển khai bán lẻ thị trƣờng Tôm
tại Mỹ.
*
Nhà cung ứng.
Hiện nay nhà cung ứng tôm nguyên liệu cho công ty chu yếu tập trung tại thị
trƣờng trong nƣớc.
Việt Nam là nƣớc có bờ biển dài với khoảng 3300km và nhiều biển đảo, hơn
nữa do cấu tạo địa lý nên có rất nhiều v ng nƣớc lợ ven biển có thể cho năng xuất
nuôi tôm cao.
Nhiều công ty đáp ứng đƣợc yêu cầu của các thị trƣờng quốc tế về chất lƣợng,
mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn hải sản, đáp ứng các tiêu chuẩn HACCP
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
19
SVTH: HỒ ANH NGỌC
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: QTKD2A1
Có kinh nghiệm trong nuôi trồng các sản phẩm hữu cơ (đặc biệt tôm h m, hiện
nay đã có kinh nghiệm trong nuôi trồng nhiều sản phẩm khác)
Tất cả điều đó tạo cho công ty có đƣợc sự yên tâm lâu dài về các nhà cung ứng
trong tƣơng lai.
*
Đối thủ cạnh tranh hiện tại.
6 tháng đầu năm 2011, Mỹ đã nhập khẩu 510.219 pound tôm, tăng 1,9% về
khối lƣợng so với c ng kỳ năm 2010. Dƣới đây là danh sách 10 nhà cung cấp tôm
hàng đầu vào thị trƣờng Mỹ trong 6 tháng đầu năm 2011.
Thái Lan:
Bất chấp lũ lụt đã gây thiệt hại khoảng 50.000 – 60.000 tấn tôm vào tháng 5 và
6/2011, cao điểm của vụ thu hoạch bị đẩy l i vào tháng 7, ngành tôm Thái Lan vẫn
chứng tỏ đƣợc sức mạnh của mình trên thị trƣờng Mỹ. 6 tháng đầu năm 2011, Mỹ đã
nhập khẩu 168.905 pound tôm của Thái Lan, giảm 4,4% so với c ng kỳ năm ngoái,
tuy nhiên, Thái Lan vẫn là nhà cung cấp đứng đầu vào thị trƣờng này.
Indonesia:
So với năm 2009 và 2010, triển vọng nguồn cung 6 tháng đầu năm 2011 đƣợc
cải thiện r rệt ở Indonesia. Indonesia đã cung cấp 77.699 pound tôm các loại vào thị
trƣờng Mỹ, tăng 19,8% so với c ng kỳ năm ngoái. Những con số này đã đƣa
Indonesia đứng vị trí thứ 2 trong top 10 nhà cung cấp tôm hàng đầu vào Mỹ.
Ecuador:
GVHD: TRẦN MẠNH HÙNG
20
SVTH: HỒ ANH NGỌC