BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ - TIN HỌC - TỰ ĐỘNG HOÁ
THUẬT TOÁN ƯỚC LƯỢNG CÁC THAM SỐ
CỦA TÍN HIỆU TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2012
-
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ - TIN HỌC - TỰ ĐỘNG HOÁ
THUẬT TOÁN ƯỚC LƯỢNG CÁC THAM SỐ
CỦA TÍN HIỆU TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN
Chuyên ngành
: Kỹ thuật Viễn thông
Mã số
: 62 52 70 05
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2012
-
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án: "Thuật toán ước lượng các tham số của tín
hiệu trong hệ thống thông tin vô tuyến" là công trình nghiên cứu của riêng
tôi.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một phần đã
được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành, kỷ yếu hội nghị
khoa học trong nước và quốc tế.
Phần còn lại chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu
nào.
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2012
NGHIÊN CỨU SINH
Phạm Duy Phong
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Văn Yêm người
đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành
luận án. Đặc biệt, sự chỉ bảo tận tình và tạo điều kiện thuận lợi trong các
hoạt động nghiên cứu khoa học của PGS.TS. Vũ Văn Yêm có ý nghĩa vô
cùng to lớn để tôi có thể hoàn thành Luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn GS.TSKH. Nguyễn Xuân Quỳnh đã định
hướng và có những chỉ dẫn quan trọng khi xây dựng đề cương nghiên cứu,
cũng như trong quá trình thực hiện Luận án.
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Viện Nghiên cứu Điện
tử- Tin học- Tự động hóa trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Viện.
Xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Điện lực đã hỗ trợ, giúp đỡ
để tôi có điều kiện và thời gian học tập, nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người
thân đã giúp đỡ, chia sẻ, khích lệ, động viên để tôi có thể hoàn thành luận
án này.
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2012
NGHIÊN CỨU SINH
Phạm Duy Phong
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................... xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................ xiii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ƯỚC LƯỢNG CÁC THAM SỐ CỦA
TÍN HIỆU TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN .....................9
1.1. Tổng quan về ước lượng các tham số của tín hiệu trong hệ thống thông
tin vô tuyến .................................................................................................9
1.2. Kỹ thuật ước lượng DOA ...................................................................11
1.2.1. Điều kiện và những thông số ảnh hưởng đến việc ước lượng
DOA ................................................................................................... 11
1.2.2. Công thức tổng quát của bài toán DOA..................................... 12
1.2.3. Phương trình ma trận cho dàn ăng ten ....................................... 15
1.2.4. Ma trận hiệp phương sai của tín hiệu thu từ dàn ăng ten: .......... 15
1.2.5. Thuật toán ước lượng DOA....................................................... 17
1.2.6. Ước lượng DOA của các tín hiệu tương quan............................ 17
1.3. Kỹ thuật ước lượng tần số CFO và FDOA..........................................21
1.3.1. Kỹ thuật ước lượng CFO........................................................... 21
1.3.2. Kỹ thuật ước lượng FDOA........................................................ 22
1.4. Kỹ thuật cảm nhận phổ dựa trên các tham số ước lượng.....................24
1.4.1. Kỹ thuật phân tập ở phía thu ..................................................... 24
1.4.2. Kỹ thuật cảm nhận phổ kết hợp................................................. 26
1.5. Đặt vấn đề nghiên cứu:.......................................................................27
Kết luận chương 1 .....................................................................................28
iv
CHƯƠNG 2: THUẬT TOÁN ƯỚC LƯỢNG MỘT THAM SỐ CỦA TÍN
HIỆU TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN...........................29
2.1. Đề xuất thuật toán ước lượng FDOA với độ phân giải cao cho hệ thống
thông tin vô tuyến tiên tiến........................................................................29
2.1.1. Tổng quan chung về thuật toán ................................................. 29
2.1.2. Mô hình toán học ...................................................................... 30
2.1.3. Kết quả mô phỏng..................................................................... 32
2.1.4. Phân tích độ phân giải của thuật toán ........................................ 34
2.1.5. Nhận xét.................................................................................... 37
2.2. Đề xuất giải pháp ước lượng dịch tần sóng mang CFO trong hệ thống
thông tin vô tuyến MIMO .........................................................................38
2.2.1. Giới thiệu .................................................................................. 38
2.2.2. Mô hình hệ thống ...................................................................... 40
2.2.3. Đề xuất phương pháp ước lượng dịch tần số ............................. 41
2.2.4. Kết quả mô phỏng..................................................................... 43
2.3. Đề xuất kiến trúc hệ thống thu cho bài toán ước lượng DOA .............46
2.3.1. Giới thiệu .................................................................................. 46
2.3.2. Hệ thống tìm hướng đơn kênh và xử lý tín hiệu ........................ 48
2.3.3. Kết quả mô phỏng..................................................................... 51
2.3.4. Nhận xét.................................................................................... 52
Kết luận chương 2 .....................................................................................53
CHƯƠNG 3: THUẬT TOÁN ƯỚC LƯỢNG ĐỒNG THỜI NHIỀU
THAM SỐ CỦA TÍN HIỆU TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ
TUYẾN.....................................................................................................54
3.1. Thuật toán ước lượng đồng thời hướng sóng tới trong mặt phẳng
phương vị, tần số Doppler và trễ truyền sóng ............................................54
3.1.1. Giới thiệu .................................................................................. 54
3.1.2. Xử lý tín hiệu không gian - thời gian và tần số.......................... 55
v
3.1.3. Kết quả mô phỏng..................................................................... 59
3.2. Thuật toán ước lượng đồng thời hướng sóng tới theo góc phương vị và
góc ngẩng..................................................................................................63
3.2.1. Giới thiệu .................................................................................. 63
3.2.2. Quy trình ước lượng hướng sóng tới của tín hiệu trong mặt phẳng
phương vị và mặt phẳng đứng............................................................. 64
3.2.3. Kết quả mô phỏng..................................................................... 66
Kết luận chương 3 .....................................................................................69
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP CẢM NHẬN PHỔ TRONG HỆ THỐNG
THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐA ĂNG TEN ...............................................72
4.1. Đề xuất kỹ thuật cảm nhận phổ dựa trên các tham số ước lượng ........73
4.1.1. Giới thiệu .................................................................................. 73
4.1.2. Mô hình hệ thống và bộ tách sóng năng lượng .......................... 74
4.1.3. Máy thu vô tuyến nhận thức...................................................... 76
4.1.4. Ước lượng tín hiệu, nhiễu và các tham số không tập trung........ 79
4.1.5. Kết quả mô phỏng..................................................................... 81
4.2. Đề xuất giải pháp cảm nhận phổ dùng kỹ thuật xử lý song song và luật
OR ............................................................................................................84
4.2.1. Giới thiệu .................................................................................. 84
4.2.2. Các máy thu vô tuyến nhận thức đa ăng ten và đơn ăng ten ...... 85
4.2.3. Hệ thống sử dụng kỹ thuật xử lý song song và luật OR ............. 89
4.2.4. Hệ thống đề xuất sử dụng hai ăng ten........................................ 90
4.2.5. Kết quả mô phỏng..................................................................... 93
Kết luận chương 4 .....................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................97
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................100
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Tiếng Anh
to
Tiếng Việt
1
ADC
Analog
Converter
Digital Bộ biến đổi tương tự - số
2
ABF
Adaptive Beam-Forming
Định dạng búp sóng thích nghi
3
AOA
Angle of Arrival
Góc sóng tới
4
AR
Autoreg Ressive
Tự hồi quy
5
ARMA
Autoregressive
Average
6
AWGN
Additive White Gaussian Nhiễu Gauss trắng cộng
Noise
7
BER
Bit Error Rate
Tỷ lệ lỗi bít
8
BLER
Block Error Rate
Tỷ lệ lỗi khối
9
CDF
Cumulative
Function
10
CFO
Carrier Frequency Offset
11
CFR
Channel
Response
12
CIR
Channel Impulse Response Đáp ứng xung của kênh
13
CNR
Carrier to Noise Ratio
Tỷ số công suất sóng mang trên
tạp âm
14
CR
Cognitive Radio
Vô tuyến nhận thức
15
CSI
Channel State Information Thông tin trạng thái kênh
16
CSM
Coherent Signal Subspace Phương pháp không gian con tín
Method
hiệu tương quan
17
DF
Direction Finding
18
DFT
Discrete Fourier Transform Biến đổi Fourier rời rạc
19
DIV
Diversity
Moving Tự hồi quy trung bình động
Distribution Hàm phân bố tích luỹ
Dịch tần số sóng mang
Frequency Đáp ứng tần số của kênh
Tìm hướng
Phân tập
vii
STT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
20
DOA
Direction Of Arrival
Hướng sóng tới
21
DOD
Direction Of Departure
Hướng sóng đi
22
DS
Discrete Source
Nguồn rời rạc
23
DSP
Digital Signal Processing
Xử lý tín hiệu số
24
EGC
Equal Gain Combining
Kết hợp tăng ích đều
25
ES
Extended Source
Nguồn mở rộng
26
ESPRIT Estimation
of
Signal Ước lượng tham số tín hiệu dựa
Parameters via Rotational vào kỹ thuật bất biến quay
Invariance Techniques
27
FBSS
Forward-Backward Spatial Làm mượt miền không gian
Smoothing
thuận nghịch
28
FDD
Frequency
Duplex
29
FDOA
Frequency Difference Of Dịch tần sóng tới
Arrival
30
FFT
Fast Fourier Transform
31
HLST
Horizontal Layered Space Không gian Thời gian phân tầng
Time
ngang
32
HLSTC Horizontal Layered Space Mã không gian thời gian phân
Time Code
tầng ngang
33
I.I.D
Independently Identically Phân bố độc lập giống nhau
Distributed
34
ICI
Inter Carrier Interference
35
IDFT
Inverse Discrete Fourier Biến đổi Fourier ngược rời rạc
Transform
36
IFFT
Inverse
Fast
Transform
37
ISI
Inter Symbol Interference
Division Song công phân chia theo tần số
Biến đổi Fourier nhanh
Nhiễu liên sóng mang
Fourier Biến đổi Fourier ngược nhanh
Nhiễu liên ký hiệu
viii
STT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
38
ISM
Industrial, Scientific and Y tế, khoa học và công nghiệp
Medical
39
LMMSE Linear Minimum
Square Error
40
LMS
Least Mean Square
Trung bình bình phương nhỏ
nhất
41
LOS
Line Of Sight
Tầm nhìn thằng
42
LS
Least Squares
Bình phương cực tiểu
43
LST
Layered Space Time
Không gian thời gian theo tầng
44
LSTC
Layered Space Time Code Mã không gian thời gian theo
tầng
45
MAI
Multiple
Interference
46
MAP
Maximum Probability
47
MIMO
Multiple
Output
Input Multiple Nhiều đầu vào nhiều đầu ra
48
MISO
Multiple
Output
Input Single Nhiều đầu vào một đầu ra
49
ML
Maximum Likelihood
50
MLSE
Maximum
Likelihood Phương pháp ước lượng chuỗi
Sequence Estimation
khả năng lớn nhất
51
MMSE
Minimum Mean Square Lỗi bình phương trung bình tối
Error
thiểu
52
MPC
Multi- Path Components
53
MRC
Maximum Ratio Combing Kết hợp tỷ số tối đa
54
MSE
Mean Square Error
55
MSS
Modified
Smoothing
Mean Lỗi bình phương tối thiểu tuyến
tính
Antenna Nhiễu đa ăng ten
Tối đa hậu nghiệm
Khả năng lớn nhất
Các thành phần đa đường
Lỗi bình phương trung bình
Spatial Phương pháp làm mượt miền
không gian cải tiến
ix
STT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
56
MUSIC MUltiple
Classification
57
MVDR
Minimum
Variance Đáp ứng không méo phương sai
Distortionless Response
cực tiểu
58
OFDM
Orthogonal
Frequency Ghép kênh phân chia theo tần số
Division Multiplexing
trực giao
59
PDF
Probability
Function
60
PPM
Parts Per Million
Phần triệu
61
PSD
Power Spectrum Density
Mật độ phổ công suất
62
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
63
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
64
RMS
Root Mean Square
Căn quân phương
65
RMSE
Root Mean Square Error
Lỗi căn quân phương
66
RT
Ray Tracing
Thuật toán tìm tia
67
SC
Selection Combining
Kỹ thuật kết hợp lựa chọn
68
SDR
Software Defined Radio
Vô tuyến xác định bằng phần
mềm
69
SIR
Signal
Ratio
70
SISO
Single Input Single Output Một đầu vào một đầu ra
71
SM
Spatial Multiplexing
Ghép kênh không gian
72
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
73
SDMA
Space
Access
Division
Multi Đa truy nhập phân chia theo
không gian
74
SS
Spatial Smoothing
Kỹ thuật làm mịn miền không
gian
75
STBC
Space Time Block Code
Mã hóa khối không gian thời
to
SIgnal Phân loại tín hiệu đa đường
Density Hàm mật độ xác suất
Interference Tỷ số tín hiệu trên nhiễu
x
STT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
gian
76
STC
Space Time Coding
Mã hóa không gian thời gian
77
STS
Space Time Spreading
Trải phổ không gian thời gian
78
STTC
Space Time Trellis Code
Mã hóa xoắn không gian thời
gian thời gian
79
SVD
Singular
Decomposition
80
TDD
Time Division Duplex
81
TDMA
Time Division
Access
82
TLS
Total Least Squares
Tổng bình phương cực tiểu
83
TOA
Time Of Arrival
Thời gian tới
84
TOPS
Test of orthogonality of Kiểm tra tính trực giao của
projected subspaces
không gian con hình chiếu
85
UE
User Equipment
Thiết bị đầu cuối
86
ULA
Uniform Linear Array
Dàn ăng ten đồng dạng tuyến
tính
87
VLST
Vertical
Time
Layered
Space Không gian thời gian phân tầng
ngang
88
VLSTC Vertical Layered
Time Code
Space Lập mã không gian thời gian
phân tầng ngang
89
ZF
Zero Forcing
90
WLAN
Wire Local Area Network Mạng cục bộ không dây
Value Phân tích giá trị riêng
Song công phân chia theo thời
gian
Multiple Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
Ép về giá trị không
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mô hình sóng truyền lan nhận được bởi các phần tử ăng ten tuyến
tính đồng nhất bố trí trên một đường thẳng ...............................................13
Hình 1.2: Sơ đồ khối hệ thống thu ước lượng hướng sóng tới .................. 13
Hình 1.3. Giản đồ sắp xếp các giá trị riêng tín hiệu.................................. 17
Hình 2.1: Mô hình hệ thống MIMO ......................................................... 30
Hình 2.2: Kết quả mô phỏng sử dụng thuật toán 1 ................................... 33
Hình 2.3: Kết quả mô phỏng sử dụng thuật toán 2 ................................... 33
Hình 2.4: Kết quả mô phỏng sử dụng FFT ............................................... 34
Hình 2.5: Ảnh hưởng của SNR lên độ phân giải tần số ............................ 35
Hình 2.6: Độ phân giải của FFT............................................................... 37
Hình 2.7: Độ phân giải của thuật toán 1 đề xuất....................................... 37
Hình 2.8: Mô hình hệ thống MIMO để ước lượng CFO ........................... 40
Hình 2.9: RMS của f0 đã ước lượng theo số lượng ăng ten phát khác nhau
................................................................................................................. 44
Hình 2.10: Các kết quả mô phỏng cho thuật toán MUSIC........................ 45
Hình 2.11: Độ phân giải tần số của thuật toán MUSIC............................. 46
Hình 2.12: Hệ thống tìm hướng đơn kênh ................................................ 48
Hình 2.13: Xử lý tín hiệu số..................................................................... 49
Hình 2.14: Kết quả ước lượng với 2 tín hiệu không tương quan............... 51
Hình 3.1. Mô hình sóng phẳng trong dàn ăng ten đồng dạng tuyến tín bố
trí theo một đường thẳng .......................................................................... 55
Hình 3.2 Sơ đồ tính ma trận hiệp phương sai của R̂ XX-SS cho N = 6, M = 7,
subL = 2 và subM = 4 .............................................................................. 59
Hình 3.4. Hiển thị 3D kết quả ước lượng với 6 tín hiệu tương quan khi
chưa áp dụng kỹ thuật làm mịn không gian cải tiến.................................. 61
Hình 3.5: Hiển thị 3D kết quả ước lượng với 6 tín hiệu tương quan khi áp
dụng kỹ thuật làm mịn không gian cải tiến............................................... 62
xii
Hình 3.6: Ước lượng tần số Doppler bằng MUSIC và 3D-SS cải tiến ...... 63
Hình 3.7: Dàn ăng ten phẳng cho việc ước lượng hướng sóng tới DOA... 64
Hình 3.8. Sơ đồ các phẩn tử của Rxx được tính toán và lựa chọn các mảng
con My= 6, Mz = 7, subMy = 2 và subMz = 4. ............................................ 66
Hình 3.9. Kết quả mô phỏng 3D cho một tín hiệu ở ( , ) (45 o ,35) ........ 68
Hình 3.10. Kết quả mô phỏng 3D cho ba tín hiệu không tương quan tới các
góc (-40°, 20°), (0°, 40°), (40°, 60°)......................................................... 68
Hình 3.11. Kết quả ước lượng góc phương vị và góc ngẩng của các nguồn
tín hiệu tương quan khi không dùng kỹ thuật làm mịn không gian cải tiến69
Hình 3.12. Kết quả mô phỏng 3D cho ba tín hiệu không tương quan tới các
góc (-30°, 20°), (0°, 40°), (40°, 70°) khi áp dụng kỹ thuật làm mịn không
gian cải tiến.............................................................................................. 69
Hình 4.1: Bộ tách sóng năng lượng trong cảm nhận phổ .......................... 74
Hình 4.2: Sơ đồ hệ thống sử dụng trọng số lượng tử ................................ 78
Hình 4.3: Trọng số lượng tử được chọn ngẫu nhiên ................................. 81
Hình 4.4: PDF của giá trị kiểm tra trong 3 mô hình.................................. 82
Hình 4.5:Hoạt động của ba hệ thống khi cố định PFA ............................... 82
Hình 4.6: Hoạt động của 3 hệ thống khi cố định PMD và thay đổi SNR..... 83
Hình 4.7: Hoạt động của 3 hệ thống khi cố định SNR và thay đổi PFA ..... 83
Hình 4.8: Kỹ thuật xử lý song song trong cảm nhận phổ.......................... 89
Hình 4.9: Hệ thống đề xuất ...................................................................... 91
Hình 4.10: Tín hiệu thu được trong hệ thống kết hợp............................... 92
Hình 4.11: PFA = 0.01 và 2T = 10 mẫu ..................................................... 94
xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các thông số ảnh hưởng tới độ phân giải .................................. 36
Bảng 4.1: PFA = 0,001 và 2T = 30 mẫu...................................................... 94
Bảng 4.2: PFA = 0,005 và SNR = -5 dB ..................................................... 95
Bảng 4.3: PD = 0,95 và SNR = -3 dB ........................................................ 95
1
MỞ ĐẦU
Trong thời đại phát triển bùng nổ của các hệ thống thông tin vô
tuyến, nhu cầu về chất lượng, dung lượng, các dịch vụ đa phương tiện và
tính đa dạng trong các hệ thống thông tin không dây như thông tin di động,
internet đang tăng lên một cách nhanh chóng trên phạm vi toàn thế giới.
Tuy nhiên, phổ tần số vô tuyến là hữu hạn, muốn tăng dung lượng bắt buộc
phải tăng hiệu quả sử dụng phổ tần số. Vì vậy, việc nghiên cứu, ứng dụng
các công nghệ và kỹ thuật tiên tiến để đáp ứng nhu cầu này luôn là một đòi
hỏi cấp thiết. Một trong những kỹ thuật có thể giúp cải thiện đáng kể chỉ
tiêu, dung lượng, tốc độ dữ liệu đỉnh và phạm vi liên lạc của hệ thống được
tập trung nghiên cứu trên thế giới trong thời gian gần đây chính là kỹ thuật
đa đầu vào đa đầu ra MIMO (Multiple Input Multiple Output) hay kỹ thuật
sử dụng nhiều ăng ten phát và nhiều ăng ten thu. Hệ thống MIMO có thể
xem như một hệ thống ghép nhiều kênh con một đầu vào một đầu ra SISO
(Single Input Single Output) hay hệ thống đơn ăng ten. Dung lượng kênh
của hệ thống MIMO là tổng hợp dung lượng của các kênh con thành phần.
Dung lượng kênh MIMO bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi phân bố tăng ích
đặc trưng của các kênh con SISO. Giải pháp sử dụng nhiều phần tử ăng ten
tại cả máy thu và máy phát cho phép khôi phục dữ liệu phát tốt hơn, cải
thiện quá trình tách dữ liệu của người sử dụng. Hai mô hình MIMO cơ bản
đó là mã hóa không gian thời gian STC (Space Time Coding) và ghép kênh
phân chia không gian SM (Spatial Multiplexing). Mã hóa không gian thời
gian được dùng để làm tối đa phân tập không gian trong các kênh MIMO.
MIMO sử dụng nhiều ăng ten phát và nhiều ăng ten thu để mở thêm các
kênh truyền trong miền không gian. Do các kênh song song được mở ra
cùng thời gian, cùng tần số, nên đạt được tốc độ dữ liệu cao mà không cần
băng thông lớn. Nói một cách khác là nhờ sử dụng nhiều phần tử ăng ten ở
cả phía phát và phía thu, mà kỹ thuật này cho phép sử dụng hiệu quả phổ
2
tần số cho hệ thống thông tin vô tuyến, cải thiện tốc độ dữ liệu, dung lượng
kênh truyền cũng như độ tin cậy so với các hệ thống truyền thông đơn ăng
ten bằng cách xử lý theo cả hai miền không gian và thời gian.
Trong thời gian gần đây, các nghiên cứu trên thế giới ngày càng
quan tâm nhiều đến các hệ thống thông tin vô tuyến MIMO [7]-[17]. Trong
đó có nhiều hướng nghiên cứu giải quyết các vấn đề khác nhau như bài
toán dung lượng kênh MIMO, bài toán ước lượng kênh truyền, bài toán mã
hóa không gian thời gian, xử lý tín hiệu không gian thời gian,...
Trong hệ thống thông tin vô tuyến đa ăng ten này, ngoài các tham số
của tín hiệu trong miền thời gian, miền tần số như trong các hệ thống thông
tin vô tuyến truyền thống thì các tham số về không gian như hướng sóng
tới, hướng sóng đi,… là các tham số đóng vai trò rất quan trọng cần được
ước lượng. Bên cạnh đó, việc ước lượng đồng thời hai tham số của tín hiệu
tới sẽ mang lại nhiều lợi thế như hạn chế được số phần tử ăng ten sử dụng
trong dàn, sẽ tiết kiệm chi phí, giảm giá thành hệ thống. Do đó, nghiên cứu
các thuật toán ước lượng các tham số của tín hiệu trong miền không gian,
thời gian và tần số trong hệ thống thông tin vô tuyến đa ăng ten cũng như
ước lượng đồng thời hai hay nhiều tham số đang là bài toán luôn được đặt
ra và đóng vai trò quan trọng trong hệ thống. Nghiên cứu tập trung nhiều
vào xử lý tín hiệu không gian thời gian, tần số trong hệ thống dùng nhiều
ăng ten ở cả phía phát và phía thu, để nâng cao chất lượng, dung lượng của
hệ thống và giảm nhiễu trên cơ sở đa truy nhập phân chia theo không gian
SDMA (Space Division Multiplexing Access) [18]- [21].
Nghiên cứu các kỹ thuật xử lý tín hiệu tiên tiến, nghiên cứu tìm ra
các thuật toán với độ phân giải cao để ước lượng chính xác các tham số của
tín hiệu không tương quan và tín hiệu tương quan trong cả miền không
gian, thời gian và tần số đang là chủ đề nghiên cứu được các nhà khoa học
trong và ngoài nước quan tâm. Ở trong nước, tại một số trường đại học,
viện nghiên cứu đang thực hiện các nghiên cứu khoa học về xử lý tín hiệu,
3
việc ước lượng kênh truyền cũng như các tham số của tín hiệu trong hệ
thống thông tin vô tuyến, di động tiên tiến. Một số nghiên cứu gần đây tập
trung vào bài toán cấp phát kênh động cho hệ thống thông tin di động sử
dụng công nghệ MIMO- OFDMA [1], tuy nhiên tác giả chưa đề cập đến
bài toán ước lượng các tham số của tín hiệu trong hệ thống mà hầu như chỉ
tập trung vào vấn đề đa truy nhập, cấp phát kênh trong hệ thống. Còn trong
nghiên cứu [4] tác giả lại chỉ tập trung vào vấn đề mã hóa, san bằng kênh
trong hệ thống thông tin vô tuyến MIMO. Các nghiên cứu gần đây liên
quan trực tiếp đến bài toán ước lượng tham số không gian hướng sóng tới
phải kể đến là [2, 3, 5, 6]. Tuy nhiên, việc ước lượng các tham số của tín
hiệu trong hệ thống chủ yếu mới dừng lại ở một tham số hướng sóng tới
trong mặt phẳng phương vị của các tín hiệu không tương quan mà chưa xử
lý đối với tín hiệu tương quan và chưa đề cập đến mô hình máy thu cụ thể.
Trong các hệ thống thông tin di động tiên tiến ở đó tín hiệu cần ước lượng
bao gồm cả miền không gian, miền thời gian và miền tần số, việc ước
lượng một tham số của tín hiệu bị hạn chế bởi độ phân giải của hệ thống.
Do đó, nghiên cứu đề xuất phương pháp ước lượng đồng thời nhiều tham
số của tín hiệu không tương quan và tương quan cũng như phát triển các
kiến trúc máy thu mới hướng đến mô hình máy thu thông minh tự cấu hình
trong hệ thống thông tin vô tuyến thế hệ tiếp theo là rất cần thiết.
Ngoài ra, do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ vô tuyến, vấn
đề khan hiếm phổ đang giành được sự chú ý. Hiện tại nhiều hệ thống thông
tin vô tuyến sử dụng việc cấp phát phổ cố định như hệ thống WiMAX,
WLAN, ISM hay trong hệ thống thông tin di động tế bào. Việc cấp phát
phổ cố định nảy sinh hai vấn đề: Một là sự khan hiếm tài nguyên phổ tần
số, thứ hai là người sử dụng phổ thường có tính chất thay đổi theo không
gian và thời gian, vì vậy cấp phát phổ cố định chưa đạt được hiệu suất sử
dụng phổ mong muốn. Vô tuyến nhận thức là một công nghệ vô tuyến có
khả năng cảm nhận về môi trường và tự động điều chỉnh các thông số cho
4
phù hợp với môi trường. Đó chính là giải pháp cho vấn đề khan hiếm phổ
hiện nay. Trong mạng vô tuyến nhận thức, hệ thống tận dụng nguồn tài
nguyên phổ bằng mô hình sử dụng phổ động thay vì kỹ thuật cấp phát phổ
cố định như trước đây. Để thực hiện được kỹ thuật này, vô tuyến nhận thức
phải xác định được tín hiệu người dùng sơ cấp có tồn tại hay không bằng
cách cảm nhận môi trường phổ. Kỹ thuật cảm nhận phổ có thể được chia
thành 4 hướng chính [22]- [24]: Xác định "lỗ trống phổ" dựa trên sự kết
hợp; xác định lỗ trống phổ dựa trên nhiễu; xác định ở phía phát và xác định
ở phía thu. Trong số các kỹ thuật xác định "lỗ trống phổ" ở phía phát,
người ta thường sử dụng mô hình có bộ tách sóng năng lượng (energy
detector) do chúng cấu trúc khá đơn giản và phù hợp với những đòi hỏi
chung về thời gian cảm nhận phổ không quá dài song cũng đạt được độ
chính xác nhất định. Bộ xác định dựa trên năng lượng của tín hiệu để đưa
ra quyết định về sự tồn tại của tín hiệu người dùng sơ cấp mà không đòi hỏi
thông tin trước đó về pha của tín hiệu hay phương thức điều chế.
Để có thể cải thiện hiệu quả hoạt động của hệ thống xác định lỗ trống
phổ dựa trên năng lượng, thường sử dụng hệ thống nhiều ăng ten (multiple
antennas) với các kỹ thuật tổng hợp tín hiệu khác nhau, như kỹ thuật kết
hợp tỷ số tối đa (MRC- Maximum Ratio Combining), kỹ thuật kết hợp tăng
ích đều (EGC- Equal Gain Combining),..., đem lại hiệu quả hoạt động khác
nhau cho toàn hệ thống. Hạn chế đối với hệ thống xác định dựa trên năng
lượng là nó vẫn đòi hỏi thông tin trạng thái kênh truyền (Channel State
Information) như phương sai của nhiễu,… Một vài nghiên cứu gần đây
[24] cũng đưa ra được những phương án giải quyết, tuy nhiên kết quả còn
chưa được như mong muốn.
Luận án này được tiến hành nhằm đề xuất các giải pháp, thuật toán
để ước lượng các tham số của tín hiệu trong hệ thống thông tin, định vị vô
tuyến một cách tách biệt và đồng thời hai hay nhiều tham số của tín hiệu
không tương quan và tương quan với độ phân giải và tính chính xác cao.
5
Luận án nghiên cứu về kỹ thuật cảm nhận phổ sử dụng nhiều ăng ten và bộ
tách sóng năng lượng trong hệ thống vô tuyến nhận thức, đi vào kỹ thuật
xử lý, tính toán mới để tổng hợp nên tín hiệu từ nhiều ăng ten. Hoạt động
của các hệ thống đề xuất được xây dựng trên cơ sở toán học và kết quả mô
phỏng so sánh giữa những mô hình đề xuất với mô hình truyền thống thực
hiện bằng MATLAB.
Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Nghiên cứu tìm ra các giải pháp, thuật toán, mô hình mới ước lượng
các tham số của tín hiệu không tương quan và tương quan trong miền thời
gian, miền tần số, cảm nhận phổ và miền không gian trong hệ thống thông
tin vô tuyến, định vị vô tuyến tiên tiến. Luận án tập trung nghiên cứu bài
toán ước lượng một tham số riêng lẻ và ước lượng đồng thời nhiều tham số
dùng giải thuật có độ phân giải cao. Ngoài ra, luận án cũng nghiên cứu đề
xuất các kỹ thuật cảm nhận phổ trong hệ thống thông tin vô tuyến tiên tiến
sử dụng nhiều ăng ten.
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là:
- Hệ thống thông tin, định vị vô tuyến sử dụng một và nhiều ăng ten.
- Ăng ten mảng và ứng dụng trong hệ thống thông tin, định vị vô
tuyến.
- Xử lý tín hiệu miền không gian, thời gian và tần số trong hệ thống
thông tin, định vị vô tuyến tiên tiến.
- Các kỹ thuật ước lượng một tham số, nhiều tham số của tín hiệu
không tương quan và tương quan.
- Hệ thống thông tin vô tuyến nhận thức và kỹ thuật cảm nhận phổ.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu của luận án bao gồm việc nghiên cứu lý
thuyết, xây dựng mô hình, đề xuất, cải tiến các thuật toán kết hợp với mô
phỏng trên máy tính.
- Xem thêm -