Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh hà nam....

Tài liệu Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh hà nam.

.PDF
114
82
130

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN VĂN KIÊN THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN VĂN KIÊN THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRÚC LÊ Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS Nguyễn Trúc Lê đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết Luận văn tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo, ngƣời đã đem lại cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích trong những năm học vừa qua. Cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu , Phòng Đào tạo sau đại học , trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế – Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trƣờng. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những ngƣời đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. Ban quản lý: BQL 2. Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá: CNH – HĐH 3. Doanh nghiệp: DN 4. Đầu tƣ: ĐT 5. Foreign Direct investment: FDI 6. Giải phóng mặt bằng: GPMB 7. Hội đồng nhân dân: HĐND 8. Khu công nghiệp: KCN 9. Khu chế xuất: KCX 10. Nhà đầu tƣ: NĐT 11. Ngƣời lao động: NLĐ 12. Trách nhiệm hữu hạn: TNHH 13. Sản xuất công nghiệp: SXCN 14. Sản xuất kinh doanh: SXKD 15. Uỷ ban nhân dân: UBND DANH MỤC BẢNG BIỂU TT Bảng Nội dung bảng biểu Trang số 1 3.1 Tình hình thu hút FDI vào các KCN theo các năm 55 2 3.2 Các lĩnh vực đầu tƣ FDI trong các KCN tỉnh Hà Nam 56 đến tháng 6/2015 3 3.3 Danh sách các doanh nghiệp phân theo quốc gia, 57 vùng lãnh thổ 4 3.4 Số dự án FDI thu hút vào các KCN 58 5 3.5 Tình hình thực tế vốn FDI vào các KCN tỉnh Hà 59 Nam qua các năm 6 3.6 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các 60 doanh nghiệp FDI trong KCN tỉnh Hà Nam 7 3.7 Kết quả khảo sát tính minh bạch trong việc thực hiện các thủ tục hành chính để đƣợc hoạt động trong KCN 66 8 3.8 Kết quả khảo sát hệ thống giao thông của các KCN tỉnh Hà Nam. 67 9 3.9 Kết quả khảo sát hệ thống CSHT của các KCN tỉnh Hà Nam. 68 10 3.10 Kết quả khảo sát trình độ kỹ năng, mức độ sẵn có của NLĐ 70 MỤC LỤC 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung....................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2 3. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2 4.1. Phạm vi nội dung ................................................................................................... 2 4.2. Phạm vi không gian ............................................................................................... 2 4.3 Phạm vi thời gian .................................................................................................... 2 5. Kết cấu của Luận văn: ............................................................................... 3 CHƢƠNG 1..................................................................................................... 4 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ............................................................... 4 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................ 4 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA THU HÚT FDI VÀO KCN........................... 7 1.2.1. Tổng quan về FDI ............................................................................................. 7 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, hình thức FDI ............................................................. 7 1.2.1.2. Thu hút FDI .................................................................................................... 10 1.2.2. Tổng quan về KCN......................................................................................... 10 1.2.2.1. Khái niệm KCN ............................................................................................. 10 1.2.2.2. Đặc điểm KCN .............................................................................................. 11 1.2.2.3. Quan hệ giữa việc phát triển các KCN và thu hút FDI .............................. 12 1.2.3. Nội dung thu hút FDI vào các KCN ........................................................... 13 1.2.3.1. Đặc điểm của việc thu hút FDI vào KCN ................................................... 13 1.2.3.2. Nội dung của việc thu hút FDI vào KCN. .................................................. 14 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI vào KCN ................................ 20 i 1.2.4.1. Các nhân tố liên quan đến môi trƣờng quốc tế. .......................................... 20 1.2.4.2. Các nhân tố liên quan đến nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. .................................... 21 1.2.4.3. Các nhân tố thuộc về môi trƣờng trong KCN............................................. 23 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả thu hút FDI vào các KCN ..................... 24 1.3. KINH NGHIỆM THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN ......................... 311 1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế ....................................................................................311 1.3.1.1. Kinh nghiệm thu hút FDI vào KCN của Thái Lan..................................... 31 1.3.1.2. Kinh nghiệm thu hút FDI vào KCN của Ấn Độ.......................................333 1.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong nƣớc .................................344 1.3.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh...............................................................3434 1.3.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dƣơng ...........................................................355 1.3.3. Kinh nghiệm rút ra đối với Hà Nam .......................................................... 36 CHƢƠNG 2....................................................................................................... PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 38 2.1. Phƣơng pháp luận ................................................................................. 38 2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu, thông tin............................................ 38 2.3. Phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu, thông tin ............................... 39 2.4. Phƣơng pháp so sánh: ........................................................................... 39 2.5. Phƣơng pháp khảo sát xã hội học: ...................................................... 40 CHƢƠNG 3....................................................................................................... THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TỈNH HÀ NAM....... 41 3.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam .......................................................................................... 41 3.1.1. Đặc điểm KT-XH của tỉnh ảnh hƣởng đến thu hút FDI ........................ 41 3.1.2. Nội dung thu hút FDI vào các KCN của tỉnh Hà Nam ........................... 44 3.1.2.1. Xác định mực tiêu thu hút FDI: ................................................................... 44 3.1.2.2. Xây dựng và hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ ................................................ 45 3.1.2.3. Xác định nhà đầu tƣ mục tiêu...................................................................... 51 ii 3.1.2.4. Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tƣ .................... 52 3.2. Tình hình thu hút FDI vào các KCN ................................................... 54 3.2.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu thu hút FDI vào các KCN .................. 54 3.2.1.1. Tình hình thu hút FDI theo các năm ............................................................ 54 3.2.1.2. Cơ cấu thu hút FDI theo các lĩnh vực đầu tƣ. ............................................ 55 3.2.1.3. Quy mô và cơ cấu thu hút FDI theo đối tác đầu tƣ .................................... 56 3.2.1.4. Cơ cấu thu hút FDI theo địa bàn các KCN ................................................. 57 3.2.1.5. Tình hình thực hiện vốn FDI vào các KCN Hà Nam qua các năm .......... 58 3.2.2. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. 59 3.3. Đánh giá việc thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam ............................ 60 3.3.1. Những ƣu điểm trong thu hút FDI vào KCN và những tác động đến KT-XH của tỉnh......................................................................................................... 60 3.3.1.1. Ƣu điểm: ......................................................................................................... 60 3.3.1.2. Tác động đến phát triển KT-XH của tỉnh: .................................................. 62 3.3.2. Kết quả khảo sát thực tế đánh giá của NĐT về các nhân tố tác động đến thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam .............................................................. 65 3.3.2.1. Về thủ tục hành chính ................................................................................... 65 3.3.2.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật................................................................................... 66 3.3.2.3. Lao động và chất lƣợng lao động…………………………………...69 3.3.2.4. Về lý do đầu tƣ vào các KCN tỉnh Hà Nam……… ….……………70 3.3.3. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các KCN tỉnh Hà Nam..................................71 3.3.3.1. Tồn tại, hạn chế………………………………………………...…...71 3.3.3.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế nêu trên………………….74 CHƢƠNG 4................................................................................................... 77 NHỮNG GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 ................................................ 77 iii 4.1. Bối cảnh tình hình trong nƣớc và quốc tế tác động đến thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam ................................................................................. 77 4.2. Định hƣớng tăng cƣờng hoạt động thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) của tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016 – 2020 ................................ 78 4.2.1. Về cơ cấu vốn ................................................................................................... 78 4.2.2. Định hƣớng ngành ........................................................................................... 79 4.2.3. Định hƣớng đối tác .......................................................................................... 80 4.3. Các giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ............................................................... 80 4.3.1. Xây dựng quy hoạch tổng thể, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ. ........................ 80 4.3.2. Cải cách thủ tục hành chính ............................................................................. 82 4.3.3. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực địa phƣơng ....................................... 86 4.3.4. Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng ....................................................................... 88 4.3.5. Phát triển công nghiệp phụ trợ ........................................................................ 89 4.3.6. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tƣ................................................................. 90 PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………….93 iv PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nhiều năm qua, với những chính sách, biện pháp sáng tạo, linh hoạt, tỉnh Hà Nam đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng trong thu hút FDI, đặc biệt là thu hút FDI vào các KCN. Các doanh nghiệp FDI trong các KCN ở tỉnh Hà Nam đã có những đóng góp quan trọng vào tăng trƣởng phát triển kinh tế của tỉnh, tạo việc làm cho ngƣời lao động và có tác động đáng kể tới phát triển khu vực kinh tế địa phƣơng. Tuy vậy, thu hút và duy trì sự tăng trƣởng của các doanh nghiệp FDI trong các KCN của tỉnh Hà Nam còn thiếu bền vững. Cơ cấu các doanh nghiệp FDI còn chƣa hợp lý: thiếu các dự án đầu tƣ lớn, công nghệ cao; tỷ trọng các dự án đầu tƣ từ các nƣớc phát triển nhƣ Hoa Kỳ và Châu Âu còn thấp, tác động của khu vực đầu tƣ nƣớc ngoài đối với khu vực kinh tế địa phƣơng còn hạn chế. Các hoạt động xúc tiến đầu tƣ, chăm sóc hoạt động của các doanh nghiệp FDI… cũng bộc lộ những tồn tại, vƣớng mắc cần xem xét giải quyết. Để tiếp tục phát huy vai trò của FDI vào các KCN trong việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội theo chủ trƣơng của tỉnh, việc nghiên cứu đánh giá nhằm đƣa ra những biện pháp cụ thể trong thu hút FDI vào KCN giai đoạn 2016-2020 là hết sức cần thiết. Nhằm tiếp tục cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, củng cố niềm tin của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, tạo điều kiện để thành phần kinh tế này phát triển, đóng góp nhiều hơn vào sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh; xuất phát từ thực tiễn của địa phƣơng, tác giả lựa chọn đề tài “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam’’với mục đích đánh giá và nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam, từ đó có thể kiến nghị và đề xuất một số giải 1 pháp để tăng cƣờng hơn nữa thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp của địa phƣơng. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam từ đó đề xuất giải pháp nhằm khuyến khích và thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp của địa phƣơng. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp. + Đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp và các chính sách thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Hà Nam. + Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp của tỉnh Hà Nam. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu việc thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp của tỉnh Hà Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi nội dung Đề tài đề cập đến các chính sách thu hút vốn trực tiếp đầu tƣ nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 4.2. Phạm vi không gian Địa điểm nghiên cứu của đề tài là các KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 4.3. Phạm vi thời gian Thời gian nghiên cứu đề tài: Đề tài sẽ đƣợc điều tra nghiên cứu và phân tích bộ số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến tháng 6/2015. 2 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng I. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các KCN Chƣơng II. Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng III. Thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các KCN tỉnh Hà Nam Chƣơng IV. Các giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các KCN tỉnh Hà Nam 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong lĩnh vực đầu tƣ, đặc biệt là đầu tƣ FDI vào các khu công nghiệp đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà kinh tế, nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách và đã có nhiều công trình đƣợc công bố nhƣ: (1) Sách: “Phát triển các KCN, KCX trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá” của Nguyễn Chơn Trung và Trƣơng Giang Long (Nxb Chính trị quốc gia – năm 2004). (2) Sách: “Hƣớng dẫn đầu tƣ vào các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở Việt Nam” của Nguyễn Mạnh Đức, Lê Quang Anh (Nxb Thống kê -2000 ). Hai cuốn sách này đã làm rõ đƣợc một số lý luận về khu công nghiệp và các thủ tục hƣớng dẫn, các thủ tục đầu tƣ vào các khu công nghiệp nói chung. Tuy nhiên, trong sách chỉ trình bày những vấn đề cơ bản chƣa đi nghiên cứu đến công tác thu hút đầu tƣ vào các khu công nghiệp. (3) Luận án tiến sĩ kinh tế: “Hoàn thiện công tác xúc tiến đầu tƣ nhằm phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam” - tác giả Nguyễn Thị Thu Hƣơng (Đại học Kinh tế Quốc dân - 2004). Tác giả đã nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển các khu công nghiệp, làm rõ tác động của hoạt động xúc tiến đầu tƣ đến việc thu hút đầu tƣ phát triển các khu công nghiệp. Qua đó, đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác xúc tiến đầu tƣ của Việt Nam nói chung. (4) Luận án tiến sĩ kinh tế: “Thu hút đầu tƣ phát triển khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Dung (Học viện Ngân Hàng – 2009). (5) Luận án tiến sĩ kinh tế: “Những giải pháp nhằm phát triển các khu công nghệ và khu chế xuất tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010” tác giả Nguyễn Quyết Chiến (Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh - 2003). Hai tác giả này nghiên cứu những vấn đề chung về khu công nghệ 4 cao, tình hình hoạt động đầu tƣ vào phát triển các khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh, qua đó đề xuất những giải pháp nhằm thu hút đầu tƣ phát triển khu công nghệ cao của Việt Nam nói chung và của thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Tuy nhiên, các luận án mới chỉ dừng lại nghiên cứu ở thành phố Hồ Chí Minh. (6) Bài trích: “Phát triển các KCN, KCX ở các tỉnh phía Bắc - Những vấn đề lý luận và thực tiễn” (Kỷ yếu hội thảo khoa học, Thanh Hoá, tháng 6/2004). (7) Bài trích: “15 năm xây dựng và phát triển các KCN, KCX ở Việt Nam (1991-2006)” (Kỷ yếu hội nghị - hội thảo quốc gia, Long An, tháng 7/2006). Các tác giả đã hệ thống hóa những lý luận về khu công nghiệp, khu chế xuất, tình hình phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất của Việt Nam nói chung, qua đó đánh giá những thành tựu đã đạt đƣợc và những hạn chế trong quá trình phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất nói riêng. (8) Báo cáo: “Báo cáo tổng kết công tác quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2014 phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2015”; “báo cáo sơ kết công tác quản lý các KCN tỉnh Hà Nam 6 tháng đầu năm 2015” – Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam. Ngoài ra, còn một số bài báo phân tích trên tạp chí chuyên ngành khác. Các đề tài và những công trình nghiên cứu trên tuy đã đề cập đến vấn đề chính sách thu hút FDI vào KCN ở nhiều khía cạnh khác nhau, một số nghiên cứu đã có giá trị nhất định trong việc xây dựng cơ chế, chính sách thu hút FDI vào KCN nhƣng do mục đích khác nhau nên các công trình mới chủ yếu nghiên cứu dƣới góc độ khoa học hoặc nghiên cứu chính sách thu hút FDI ở một địa phƣơng khác. Việc nghiên cứu để xây dựng mô hình KCN khác nhau với những đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, xã hội khác nhau, ở từng giai đoạn khác nhau của mỗi địa phƣơng cũng khác nhau. Hiện nay chƣa có công trình nghiên cứu về chính sách thu hút FDI vào KCN tại địa phƣơng Hà Nam với cách tiếp cận từ nghiên cứu lý luận đến thực tiễn áp dụng cho tỉnh hiện nay. 5 Mặc dù vậy, các công trình khoa học đã đƣợc công bố là những tài liệu tham khảo có giá trị cho việc nghiên cứu và viết luận văn này . Trên cơ sở đó , luận văn tiế p tục nghiên cƣ́u theo hƣớng chuyên sâu , cụ thể trên phạm vi một tỉnh nhằ m chỉ rõ những ƣu điểm, chỉ ra những mặt ha ̣n chế và nguyên nhân của việc thực thi chính thu hút FDI vào KCN của tỉnh, tƣ̀ đó đề xuấ t giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hút FDI vào KCN của địa phƣơng. Do vậy tác giả đã chọn đề tài “thu hút FDI vào các KCN của tỉnh Hà Nam” làm luận văn tốt nghiệp, đi sâu nghiên cứu hệ thống các vấn đề lý luận về thu hút FDI trong các KCN, trên cơ sở đó, kết hợp với thực tiễn tình hình địa phƣơng để đề ra một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế chung của tỉnh. Nghiên cứu đề tài này, luận văn có những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận và thực tiễn như sau: (1) Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trƣớc đây về thu hút FDI, kết hợp với khảo sát thực tiễn, luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thu hút FDI vào các khu công nghiệp và mối quan hệ giữa phát triển khu công nghiệp với thu hút FDI. (2) Luận văn cũng đã luận giải các nội dung, nhân tố ảnh hƣởng và hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động thu hút FDI vào các khu công nghiệp theo cách tiếp cận vĩ mô dƣới góc độ của nhà quản lý. (3) Luận văn nghiên cứu thực trạng thu hút, tình hình thực hiện các chỉ tiêu thu hút và các nhân tố chính ảnh hƣởng đến hoạt đông thu hút FDI vào KCN của tỉnh Hà Nam. Thông qua việc đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI vào các KCN của tỉnh Hà Nam, luận văn đã tìm ra những thành công và các tác động của nó đến việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Nam. (4) Bên cạnh đó Luận văn cũng chỉ ra những tồn tại hạn chế trong thu hút FDI vào KCN của tỉnh, trong đó có cả những hạn chế về môi trƣờng đầu tƣ cũng nhƣ hạn chế trong kết quả thu hút đầu tƣ (sự mất cân đối trong thu hút vốn FDI 6 vào KCN, hiệu quả sử dụng vốn FDI thấp, quy mô vốn nhỏ, tác động tiêu cực đến môi trƣờng sinh thái…); đồng thời cũng phân tích rõ nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, trong đó nhấn mạnh đến cơ sở hạ tầng kỹ thuất, quản lý nhà nƣớc, hoạt động xúc tiến đầu tƣ… (5) Kết quả nghiên cứu cũng góp phần khẳng định việc tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN của Hà Nam cần gắn quy mô với chất lƣợng và hiệu quả sử dụng, chứ không thu hút bằng mọi giá. Trên cơ sở dự báo về bối cảnh thu hút FDI vào KCN của tỉnh trong thời gian tới và cơ sở phân tích ở chƣơng 3, Luận văn đƣa ra một số định hƣớng và các giải pháp để tăng cƣờng thu hút FDI vào các KCN tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016- 2020. 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THU HÚT FDI VÀO KCN 1.2.1. Tổng quan về FDI 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, hình thức FDI Vốn đầu tƣ là yếu tố vật chất quyết định tốc độ tăng trƣởng kinh tế của một quốc gia. Nguồn vốn trong nƣớc không thể đảm bảo cho nhu cầu về vốn trong quá trình phát triển kinh tế đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển. Chính vì vậy, mỗi quốc gia đều phải bổ sung nguồn vồn cho mình bằng cách thu hút vốn từ bên ngoài. FDI là một trong những kênh thu hút nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Hiện nay, có nhiều quan niệm về FDI: Theo Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO), đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ) có đƣợc một tài sản ở một nƣớc khác (nƣớc thu hút đầu tƣ) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phƣơng diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trƣờng hợp, cả nhà đầu tƣ lẫn tài sản mà ngƣời đó quản lý ở nƣớc ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trƣờng hợp đó, nhà đầu tƣ thƣờng hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản đƣợc gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty. 7 Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) lại định nghĩa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Invesment) là vốn đầu tƣ thực hiện để thu đƣợc lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tƣ. Mục đích của nhà đầu tƣ là dành đƣợc tiếng nói có hiệu quả trong việc quản lý doanh nghiệp đó”. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật Đầu tƣ 2005 của Việt Nam thì đầu tƣ nƣớc ngoài là việc nhà ĐTNN đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo qui định của Luật này”. Khái niệm này nhấn mạnh chủ đầu tƣ là ngƣời nƣớc ngoài nhằm xác định đƣợc tƣ bản đƣợc chuyển dịch trong FDI nhất thiết phải vƣợt ra khỏi phạm vi một quốc gia. Tóm lại, tuy còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau, nhƣng nhìn chung, các định nghĩa trên đã nhận dạng FDI trên các khía cạnh nhƣ sau: - Đây là loại hình đầu tƣ dài hạn bởi hoạt động đầu tƣ này gắn liền với việc xây dựng các cơ sở, chi nhánh sản xuất, kinh doanh tại nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Vốn FDI có bản chất là dòng chu chuyển vốn có thời hạn tƣơng đối dài. Vốn FDI đi liền với công trình, dự án đầu tƣ ở một địa điểm cụ thể nên nó có tính ổn định tƣơng đối cao, dễ theo dõi, dễ kiểm soát, không biến động quá bất thƣờng nhƣ các dòng tiền ngắn hạn hoặc các khoản đầu tƣ gián tiếp. - Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là đồng thời là ngƣời trực tiếp quản lý, điều hành việc sử dụng vốn, chịu trách nhiệm và hƣởng lợi ích từ kết quả sản xuất, kinh doanh căn cứ vào mức độ góp vốn. Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài cần phải góp một số vốn tối thiểu vào vốn của dự án FDI để đƣợc tham gia vào ban điều hành, tuỳ theo Luật Đầu tƣ của mỗi nƣớc quy định. Luật Đầu tƣ Việt Nam năm 2005, số vốn tối thiểu của nƣớc ngoài phải chiếm ít nhất 30% tổng số vốn pháp định của dự án, trừ những trƣờng hợp do Chính phủ quy định. Có nhiều cách phân loại FDI khác nhau tùy vào từng giác độ tiếp cận. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các hình thức FDI bao gồm : 8 - Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BCC) là hình thức đầu tƣ đƣợc ký giữa các nhà đầu tƣ nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân. - Doanh nghiệp liên doanh : là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nƣớc ngoài hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. - Doanh nghiệp 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài : là doanh nghiệp do nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tƣ 100% vốn tại Việt Nam. - Các hình thức BOT, BTO, BT: Hình thức BOT: Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao là hình thức đầu tƣ đƣợc ký giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tƣ chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nƣớc Việt Nam. Hình thức BTO: Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh là hình thức đầu tƣ đƣợc ký giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tƣ chuyển giao công trình đó cho Nhà nƣớc Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tƣ quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tƣ và lợi nhuận. Hình thức BT: Hợp đồng xây dựng - chuyển giao là hình thức đầu tƣ đƣợc ký giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tƣ chuyển giao công trình đó cho Nhà nƣớc Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu 9 tƣ thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tƣ và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tƣ theo thoả thuận trong hợp đồng BT. 1.2.1.2. Thu hút FDI Thu hút FDI là hoạt động nhằm thu hút nguồn vốn đầu tƣ từ bên ngoài vào một quốc gia. Hoạt động FDI đƣợc thực hiện thông qua các dự án FDI mà ngƣời ra quyết định đầu tƣ chính là các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Nhƣ vậy, bản chất của hoạt động thu hút FDI là hoạt động thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tƣ vào quốc gia mình. 1.2.2. Tổng quan về KCN 1.2.2.1. Khái niệm KCN Có nhiều quan niệm khác nhau về KCN. Các quan niệm này đƣợc xây dựng để thực hiện các mục tiêu nhất định nhƣ phát triển các KCN, quản lý nhà nƣớc về KCN hoặc khai thác tác động của KCN đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Theo Luật Đầu tƣ 2005 định nghĩa : " Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ". Theo quy chế KCN, KCX, KCNC ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ, khái niệm KCN đƣợc hiểu là :"Khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp KCN chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống ; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, trong khu công nghiệp có thể có doanh nghiệp chế xuất". Trong giai đoạn toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế với sự chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp và kinh tế tri thức, quan niệm về KCN đƣợc mở rộng. Các giao dịch kinh tế không phải chỉ điều chỉnh 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan