Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các đơn vị sự nghiệp công lậ...

Tài liệu Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh quảng nam

.PDF
128
174
92

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………/………… BỘ NỘI VỤ ...…/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐẶNG TẤN PHƯƠNG THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ – NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………/………… BỘ NỘI VỤ ...…/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐẶNG TẤN PHƯƠNG THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN HỮU TRI THỪA THIÊN HUẾ – NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Hữu Tri. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn theo quy định. Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 9 năm 2017 Học viên Đặng Tấn Phương LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa sau Đại học, Phân viện miền Trung, quý thầy cô đã truyền đạt kiến thức, tạo điều về mọi mặt để tôi hoàn thành khóa học và công trình nghiên cứu của mình. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Tri đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này. Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, động viên, hướng dẫn tận tình của quý thầy cô, quý cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo, cơ quan, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên bản thân trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 9 năm 2017 Học viên Đặng Tấn Phương MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO Ở CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP .......... 7 1.1. Một số khái niệm cơ bản về nguồn nhân lực chất lượng cao ở đơn vị sự nghiệp công lập. ............................................................................................. 7 1.1.1. Khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập ........................................... 7 1.1.2. Khái niệm về nguồn nhân lực chất lượng cao và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ...................................................................................... 8 1.2. Vai trò của việc thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp công lập trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. ................... 14 1.2.1. Nguồn nhân lực chất lượng cao có vai trò quan trọng trong chuyển đổi mô hình kinh tế - xã hội của đất nước ................................................. 14 1.2.2. Nguồn nhân lực chất lượng cao là nền tảng của phát triển bền vững và nâng cao sức cạnh tranh của Việt Nam thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ....................................................................................... 16 1.3. Nội dung thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp công lập..........................................................................................................18 1.3.1. Chính sách xúc tiến thu hút ............................................................. 18 1.3.2. Tạo dựng môi trường, điều kiện làm việc và cơ hội đào tạo, phát triển đối với nguồn nhân lực chất lượng cao ......................................................... 19......................................................19 1.3.3. Công tác tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao hợp lý và thiết thực.......................................................................................... 2121 1.3.4. Chế độ đãi ngộ và tạo động lực lao động ...................................... 222 1.3.5. Xây dựng mối quan hệ làm việc và một tập thể đoàn kết .............. 244 1.4. Kinh nghiệm về thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở một số địa phương trong nước và một số quốc gia trên thế giới ................................... 255 1.4.1. Kinh nghiệm ở một số địa phương trong nước .............................. 255 1.4.2. Kinh nghiệm ở một số quốc gia trên thế giới ................................ 288 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1........................................................................... 333 Chương 2. THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO Ở CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ...................................................................... 344 2.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội và đặc điểm của các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Nam ...................................................................... ..............................................344 2.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Quảng Nam ....................................... 344 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam............. 355 2.1.3. Đặc điểm của các đơn vị sự nghiệp công lập ở tỉnh Quảng Nam... 433 2.2. Thực trạng nguồn nhân lực ở các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Nam ................ ......................................................................................................433 2.2.1. Nguồn nhân lực ở các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Nam ....................................................................................................... 433 2.2.2. Nhận xét chung về nguồn nhân lực trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Nam ....................................................................... 4949 2.3. Thực trạng thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ..................................................... 5050 2.3.1. Số lượng nguồn nhân lực chất lượng cao đã thu hút vào các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ...................................... 5050 2.3.2. Phân tích nội dung thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ............................... 522 2.3.3. Nhận xét ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong các đơn vị sự nghiệp công lập ...... 644 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2........................................................................... 711 Chương 3. NHỮNG YÊU CẦU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO Ở CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ....... ...............................................................................................................722 3.1. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 .................................................................................................. 722 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................ 722 3.1.2. Các chỉ tiêu chủ yếu ...................................................................... 722 3.1.3. Các lĩnh vực ưu tiên phát triển ...................................................... 733 3.1.4. Về phát triển kinh tế - xã hội trên các lĩnh vực.............................. 744 3.2. Quan điểm và định hướng của tỉnh Quảng Nam về thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp công lậpError! Bookmark not defined.79 3.3. Các nhóm giải pháp chủ yếu...................................................................86 3.3.1. Nhóm giải pháp về nâng cao nhận thức, xác định mục tiêu, đối tượng cần thu hút ở các đơn vị sự nghiệp công lập ........................................... 866 3.3.2. Nhóm giải pháp lãnh đạo, đổi mới mô hình quản lý viên chức; tập trung thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao vào các trường đại học, cao đẳng, cơ sở y tế, các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng. ............................911 3.3.3. Nhóm giải pháp xây dựng tiêu chí về nguồn nhân lực chất lượng cao cần thu hút ở các đơn vị sự nghiệp công lập ........................................... 944 3.3.4. Nhóm giải pháp về xây dựng, cải thiện môi trường và điều kiện làm việc ở các đơn vị sự nghiệp công lập ...................................................... 955 3.3.5. Nhóm giải pháp về các chế độ đãi ngộ, lương, thưởng cho đối tượng được thu hút ......................................................................................... 9898 3.3.6. Nhóm giải pháp kết hợp chặt chẽ giữa thu hút và phát hiện, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao ................................ 9999 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3......................................................................... 1033 KẾT LUẬN ............................................................................................. 1044 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CCVC Công chức, viên chức CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CN-XD, DV Công nghiệp – xây dựng, dịch vụ GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn GS, PGS Giáo sư, Phó giáo sư HĐND Hội đồng nhân dân KHCN Khoa học công nghệ KTXH Kinh tế xã hội NLTS Nông lâm thủy sản NNL Nguồn nhân lực NNLCLC Nguồn nhân lực chất lượng cao NSNN Ngân sách nhà nước PCI Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTCN Trung cấp chuyên nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VC Viên chức DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011-2015 ................................ 377 Biểu đồ 2.2: cơ cấu kinh tế ......................................................................... 388 Biểu đồ 2.3: giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) .................... 3939 Biểu đồ 2.4: một số chỉ tiêu lĩnh vực dịch vụ.............................................. 400 Biểu đồ 2.5: một số chỉ tiêu lĩnh vực NLTS ............................................... 411 Biểu đồ 2.6 : Một số chỉ tiêu lĩnh vực xã hội (%) ....................................... 422 Biểu đồ 2.7. Trình độ lý luận chính trị của viên chức ở các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Nam ........................................................................... 477 Biểu đồ 2.8. Trình độ tin học, ngoại ngữ của viên chức ở các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Nam ........................................................................... 488 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tóm tắt chính sách thu hút của Thành phố Đà Nẵng .................. 266 Bảng 1.2: Tóm tắt chính sách thu hút của tỉnh Quảng Bình ........................ 288 Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015 ......................... 366 Bảng 2.2. Số VC sau đại học trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phân theo lĩnh vực công tác ............................................. 466 Bảng 2.3. Số người được thu hút từ năm 2009 đến năm 2016 ................... 511 Bảng 2.4. Kết quả thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp phân theo cấp hành chính ................................................................ 511 Bảng 2.5. Đánh giá chính sách thu hút nguồn nhân lực (tỷ lệ%) ................. 555 Bảng 2.6. Chính sách hỗ trợ một lần so sánh với tỉnh Quảng Ngãi ............. 566 Bảng 2.7. Đánh giá của đối tượng được thu hút về chế độ đãi ngộ của tỉnh (tỷ lệ %)........................................................................................................... 577 Bảng 2.8. Đánh giá của các cơ quan sử dụng về chính sách thu hút và các cơ chế, chính sách khác đối với người được thu hút (tỷ lệ %) ......................... 588 Bảng 2.9. Đánh giá của người được thu hút về chế độ sử dụng lao động của các đơn vị sự nghiệp công (tỷ lệ %)............................................................ 600 Bảng 2.10. Đánh giá của đối tượng thu hút về điều kiện và môi trường làm việc (tỷ lệ %) .............................................................................................. 611 Bảng 2.11. Nhận xét của cơ quan tiếp nhận, sử dụng về việc tạo điều kiện, môi trường làm việc của đối tượng thu hút (tỷ lệ %) .................................. 622 Bảng 2.12. Đánh giá về cơ hội đào tạo và phát triển (tỷ lệ %) .................... 633 Bảng 3.1. Tổng hợp nhu cầu thu hút nhân lực có trình độ đại học, sau đại học trong các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2015-2020 .......................... 844 Bảng 3.2. Tổng hợp nhu cầu thu hút nhân lực có trình độ đại học, sau đại học ở các đơn vị sự nghiệp công lập theo lĩnh vực, ngành nghề ........................ 855 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong các nhân tố tạo nên sự phát triển kinh tế - xã hội thì nhân tố con người có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng. Đảng ta luôn xác định, con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển, đầu tư cho nguồn lực con người là đầu tư cho sự phát triển nhanh và bền vững. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, vị thế của các quốc gia tùy thuộc rất lớn vào nguồn nhân lực được đào tạo một cách hệ thống, có khả năng thích nghi với thị trường lao động. Các quốc gia phát triển trên thế giới đã xác định mối quan hệ giữa chiến lược phát triển kinh tế và chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII năm 2016 của Đảng ta đã khẳng định trong thời gian tới phải “Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển KTXH, với tiến bộ KHCN, yêu cầu phát triển NNL và thị trường lao động”, “Xây dựng chiến lược phát triển NNL cho đất nước, cho từng ngành, từng lĩnh vực, với những giải pháp đồng bộ, trong đó tập trung cho giải pháp đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực trong nhà trường cũng như trong quá trình sản xuất kinh doanh, chú trọng nâng cao tính chuyên nghiệp và kỹ năng thực hành” [tr114-116] để đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH. Quảng Nam có lực lượng lao động dồi dào, là một tỉnh với qui mô và cơ cấu dân số trẻ, đa phần trong độ tuổi lao động. Trong những năm qua, thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước và nhận thức về tầm quan trọng phát triển NNLCLC, thực hiện mục tiêu Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XXI “quyết tâm đưa Quảng Nam phát triển nhanh, bền vững, phấn đấu đến năm 2020, trở thành tỉnh khá của cả nước, sớm trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại” [tr156-157]. Vì vậy, Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh đã ban hành nhiều nghị quyết, cơ chế, chính sách thu hút NNLCLC ở các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Qua quá trình thực hiện việc thu hút NNLCLC đã đạt được 1 những kết quả nhất định, thu hút được nhân tài, góp phần nâng cao chất lượng NNL của địa phương. Đứng trước yêu cầu thực tiễn đặt ra trong sự nghiệp CNH, HĐH, nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ XXI năm 2016 đã xác định “Thực hiện đồng bộ các giải pháp về phát triển NNL đủ về số lượng, không ngừng nâng cao chất lượng, trọng tâm là phát triển NNLCLC; hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút, sử dụng nhân tài, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức từ tỉnh đến cơ sở bảo đảm chất lượng, có cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt, có năng lực và trình độ, thật sự có tâm và có tầm để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới” [tr160167]. Tuy nhiên, việc thu hút NNLCLC trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh vẫn còn hạn chế, hình thức đào tạo, tuyển dụng, lựa chọn đối tượng thu hút đôi lúc chưa phù hợp; môi trường làm việc, chất lượng, cơ cấu NNL còn thấp, chưa hợp lý; chưa đáp ứng được yêu cầu về quy mô, năng lực và chất lượng; hệ thống chính sách phát triển NNL chưa thật sự đồng bộ, còn thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, do đó cần tiếp tục nghiên cứu một cách có hệ thống, từ lý luận đến thực tiễn. Trước yêu cầu về phát triển NNL trong tình hình mới, việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn, khảo sát, tìm hiểu thực trạng, phân tích các yếu tố tác động đến thu hút NNLCLC ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua, đề ra những yêu cầu, giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế thu hút NNLCLC, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ phát triển KTXH là rất cần thiết. Chính vì những lý do nêu trên, học viên đã chọn vấn đề nghiên cứu “Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam” làm đề tài luận văn cao học chuyên ngành Quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Vấn đề thu hút NNLCLC ở các đơn vị sự nghiệp công lập là một trong những nội dung hết sức quan trọng trong thực thi nhiệm vụ, nâng cao chất 2 lượng phục vụ các dịch vụ công, đặc biệt trong gian đoạn hiện nay, chúng ta đang chuyển từ nền hành chính “quản lý” sang “phục vụ”. Vì vậy, đã nhận được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước như: PGS. TS. Nguyễn Phú Trọng và PGS. TS. Trần Xuân Sầm (đồng chủ biên, 2001) với cuốn sách “Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” đã tập trung phân tích, lý giải, hệ thống hóa các căn cứ khoa học của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo các cấp. Từ đó đưa ra một hệ thống các quan điểm, phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước trong những thập niên đầu của thế kỷ XXI. Tác giả Phạm Thanh Nghị và Vũ Hoàng Ngân (2004) trong cuốn sách “Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam, một số vấn đề lý luận và thực tiễn” tập trung phân tích những cơ sở khoa học của quản lý NNL ở Việt Nam. Những vấn đề về chính sách, giải pháp quản lý, phát triển NNL trẻ ở Việt Nam, những kinh nghiệp quản lý, phát triển NNL trẻ các nước Đông Nam Á và một số nước phát triển khác. Ở phạm vi NNL cho sự phát triển bền vững vùng, tác giả Nguyễn Hồng Quang (2013) qua cuốn sách “Nguồn nhân lực với phát triển bền vững vùng Bắc Bộ giai đoạn 2011 - 2020” đã tập trung phân tích vai trò và tác động của NNL đối với phát triển bền vững vùng Bắc Bộ. PGS.TS. Trần Thị thu và PGS. TS Vũ Hoàng Ngân trong cuốn quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức công – NXB Đại học Kinh tế quốc dân – Hà Nội. PGS.TS. Lê Minh Thông và TS. Nguyễn Danh Châu đã nghiên cứu, đúc kết kinh nghiệm công tác nhân sự của Nhật Bản, Hoa Kỳ, Trung Quốc. Đề án: “Thực trạng và giải pháp thu hút nguồn nhân lực trình độ cao của thành phố Đà Nẵng” do Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng thực hiện; Sách: “Tài năng trong thời kỳ kinh tế tri thức và toàn cầu hóa” do Giáo sư Hoàng Chương làm chủ biên. 3 Tuy nhiên, xã hội ngày càng phát triển đặt ra yêu cầu ngày càng cao về chất lượng NNL trong các đơn vị sự nghiệp công lập, nên việc thu hút NNLCLC là vấn đề cần được quan tâm thường xuyên hơn, liên tục phát triển. Cùng nghiên cứu về vấn đề thu hút NNLCLC, nhưng mỗi đề tài chọn một cách tiếp cận dưới những góc độ khác nhau và ở các địa phương khác nhau. Do vậy, việc tìm hiểu trong công tác thu hút NNLCLC ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu của nhiều học giả là vấn đề có tính cấp thiết trong lý luận và thực tiễn. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc thu hút NNLCLC ở các đơn vị sự nghiệp công lập. Từ đó, đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế, đề ra giải pháp hoàn thiện các cơ chế, chính sách trong công tác thu hút NNLCLC ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Nhiệm vụ: Thu thập, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về nguồn nhân lực chất lượng cao và hoạt động thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp công lập. Phân tích, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực và các chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Phân tích các mặt hạn chế, tìm ra nguyên nhân cơ bản của những hạn chế trong việc thực hiện thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng thu hút NNLCLC ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới. 4. Đối tượng nghiên cứu Thu hút NNLCLC ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam là vấn đề rộng, liên quan đến rất nhiều khía cạnh khác nhau của quá trình phát triển NNL, ở nhiều cơ quan từ trung ương đến huyện. Do đó 4 luận văn chỉ tập trung nghiên cứu một số nội dung của công tác thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, không nghiên cứu các đối tượng đang làm việc tại các đơn vị trực thuộc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. 5. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số nội dung trong công tác thu hút NNLCLC vào làm việc ở các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, không nghiên cứu các đối tượng đang làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước, các cơ quan ngành tòa án, viện kiểm sát nhân dân, lực lượng vũ trang và đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện. 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng về đào tạo cán bộ, công chức và thu hút NNLCLC; các quan điểm khách quan, khoa học để phân tích vấn đề. - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp thu thập thông tin, phân tích và khai thác thông tin từ các nguồn có sẵn liên quan đến đề tài nghiên cứu, bao gồm các văn kiện, tài liệu, nghị quyết của Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành ở Trung ương và địa phương; các công trình nghiên cứu, các báo cáo, tài liệu thống kê của chính quyền, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới công tác thu hút NNLCLC ở nước ta nói chung và thực tiễn tỉnh Quảng Nam nói riêng. + Phương pháp điều tra thu thập thông tin sơ cấp trên cơ sở xây dựng các bảng hỏi, điều tra thực tế ở một số đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn. + Phương pháp quan sát, phỏng vấn sâu: Sử dụng phương pháp phỏng vấn một số đối tượng nhằm thu thập thông tin. + Phương pháp so sánh: dựa trên kết quả thực tế từ đó dự báo xu hướng phát triển đề ra giải pháp trong giai đoạn tới. 5 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn - Ý nghĩa lý luận: Đề tài vận dụng, minh chứng lý thuyết khoa học về quản lý công để làm rõ vấn đề khoa học, thực tiễn trong công tác thu hút NNLCLC, là căn cứ lý luận và thực tiễn góp phần xác định các giải pháp hữu hiệu thu hút NNLCLC ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả phân tích thực trạng, tổng kết thực tiễn sẽ làm tư liệu tham khảo giúp cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan, các nhà quản lý vận dụng, điều chỉnh các chính sách thu hút NNLCLC ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam một cách hiệu quả hơn. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp công lập. Chương 2: Thực trạng công tác thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Chương 3: Những yêu cầu và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO Ở CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. Một số khái niệm cơ bản về nguồn nhân lực chất lượng cao ở đơn vị sự nghiệp công lập. 1.1.1. Khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập Trước đây, chưa có sự phân biệt cơ chế quản lý giữa đơn vị sự nghiệp công lập với các cơ quan nhà nước, giữa người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập với trong cơ quan hành chính nhà nước. Khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập chỉ được ghi nhận trong văn bản pháp luật khi Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 8, thông qua Luật Viên chức số 58/2010/QH12, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012. Đây cũng là lần đầu tiên khái niệm này được ghi nhận trong văn bản pháp luật. Theo khoản 1, Điều 9, Luật Viên chức số 58/2010/QH12, thì đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. Như vậy, Nhà nước thiết lập các đơn vị sự nghiệp công lập để đảm nhận nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực, trong đó, các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao chiếm số lượng lớn. Đơn vị sự nghiệp công lập được xác định là bộ phận cấu thành bộ máy cơ quan nhà nước và chịu sự quản lý nhà nước cả về tổ chức cũng như hoạt động. Theo Luật Viên chức thì đơn vị sự nghiệp công lập được nhận diện thông qua các yếu tố sau đây: (i) được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định; (ii) là bộ phận cấu thành trong tổ chức bộ máy của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; (iii) có tư cách pháp nhân; (iv) cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước; (v) viên 7 chức là lực lượng lao động chủ yếu, bảo đảm cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Đặc trưng của đơn vị sự nghiệp công lập để phân biệt với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị ngoài công lập và các cơ quan, tổ chức khác là vị trí pháp lý, tính chất hoạt động và đội ngũ viên chức. Các đơn vị sự nghiệp công lập được các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo trình tự, thủ tục chặt chẽ và là bộ phận cấu thành trong cơ cấu tổ chức cơ quan nhà nước, nhưng không mang quyền lực nhà nước, không có chức năng quản lý nhà nước. Các đơn vị sự nghiệp công lập bình đẳng với các tổ chức, cá nhân trong cung cấp dịch vụ công. 1.1.2. Khái niệm về nguồn nhân lực chất lượng cao và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao 1.1.2.1. Nguồn nhân lực chất lượng cao Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, NNLCLC là vấn đề được các tổ chức, quốc gia quan tâm. Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau để chỉ NNLCLC như: nguồn nhân lực trình độ cao, nguồn nhân lực tài năng cao, lao động trình độ cao, trí thức, nhân tài ...Tuy nhiên, tùy vào cách tiếp cận khác nhau, mà các học giả có khái niệm khác nhau về NNLCLC. Dựa vào trình độ được đào tạo của nguồn lao động: NNLCLC bao gồm những người lao động qua đào tạo có trình độ từ đại học trở lên. Các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và phát triển Kinh tế (OECD) đưa ra khái niệm và được Cộng đồng châu Âu (EU) áp dụng: “Nguồn nhân lực có trình độ cao trong lĩnh vực KHCN phải thỏa mãn 01 trong 02 tiêu chí: hoặc có trình độ đại học hoặc chưa chính thức đủ bằng cấp, nhưng đã từng làm việc trong lĩnh vực KHCN ở vị trí của người phải tốt nghiệp Đại học”. [tr15]. Về mặt hình thức, nếu xét về bằng cấp thì sức lao động chất lượng cao bao gồm những người được đào tạo một cách có hệ thống và có bằng cấp. Tuy nhiên, trên thực tế không phải tất cả những người có bằng cấp đều là sức lao động chất lượng cao, mà sức lao động đó phải đem lại hiệu quả cao đối 8 với những công việc cụ thể, hành vi của người đó không chỉ biểu hiện ở mức độ kỹ năng, mà còn trở thành kỹ xảo. Theo Các Mác “Một lao động được coi là cao hơn, phức tạp hơn so với lao động xã hội trung bình, là biểu hiện của một sức lao động đòi hỏi những chi phí đào tạo cao hơn, người ta phải tốn nhiều thời gian lao động để tạo ra nó và vì vậy nó có một giá trị cao hơn so với sức lao động giản đơn”. (Cac Mac - [16] tr 29 ). Dưới góc độ cơ cấu nguồn nhân lực phân chia theo trình độ đã được các chuyên gia trong và ngoài nước phân tích thì NNLCLC bao gồm: các nhà chính trị, các nhà sáng chế, quản trị bậc cao, bác sỹ...và cả thợ thủ công hay công nhân lành nghề có tay nghề cao đang tham gia hoặc có tiềm năng tham gia vào hoạt động lao động nào đó để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ có ích cho xã hội. Như vậy, NNLCLC được nghiên cứu, tiếp cận từ vị trí việc làm, về trình độ được đào tạo hoặc tự tích luỹ, đóng góp có hiệu quả đối với xã hội, từ đó có thể nêu quan niệm nguồn nhân lực trình độ cao mà xã hội cần hướng tới là NNL đáp ứng được các yêu cầu của thị trường, có kiến thức, kỹ năng, thái độ, tác phong làm việc tốt, trách nhiệm với công việc. Như vậy, bất kỳ người lao động nào (công nhân, kỹ thuật viên, kỹ sư, bác sỹ, tiến sỹ) được sử dụng đúng ngành nghề đào tạo, đáp ứng nhu cầu tốt nhất công việc của cơ quan, đơn vị, có trình độ chuyên môn được đào tạo cao và tích luỹ; tri thức văn hoá, những kỹ năng cũng như tinh thần sáng tạo của con người đều là NNLCLC. Trong thực tiễn, thuật ngữ NNLCLC được dùng khá phổ biến, tuy nhiên, khái niệm về NNLCLC vẫn chưa được ghi nhận trong từ điển Tiếng Việt. Tại Hội nghị Trung ương 9 khóa IX, Đảng ta lần đầu tiên sử dụng thuật ngữ NNLCLC, Hội nghị nhấn mạnh “phát triển NNLCLC thông qua con đường phát triển, giáo dục đào tạo, khoa học và công nghệ chính là khâu then chốt để nước ta vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển”. Đến Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, Đảng ta một lần nữa nhấn mạnh thuật ngữ này khi đưa ra định hướng tập trung phát triển NNLCLC như: trọng dụng nhân 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan