Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển ngành công nghiệp ô tô tại th...

Tài liệu Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển ngành công nghiệp ô tô tại thái lan và gợi ý cho việt nam

.PDF
108
200
99

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -o0o- TRƯƠNG MINH THẮNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ TẠI THÁI LAN VÀ GỢI Ý CHO VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội, 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -o0o- TRƯƠNG MINH THẮNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ TẠI THÁI LAN VÀ GỢI Ý CHO VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế Mã số: 60 31 01 06 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2017 MỤC LỤC CAM KẾT ........................................................................................................................ LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài. ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu. ...................................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................ 2 4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 2 4.2. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................. 2 5. Những đóng góp mới của Luận văn. ............................................................. 2 6. Kết cấu của Luận văn. ................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ ................................................................................................. 4 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu....................................................................... 4 1.1.1. Liên quan đến FDI. ................................................................................ 4 1.1.2. Liên quan đến FDI vào ngành công nghiệp ô tô. .................................... 4 1.1.3. Liên quan đến FDI vào ngành công nghiệp ô tô của Thái Lan. ............... 5 1.1.4. Liên quan đến FDI vào ngành công nghiệp ô tô của Việt Nam. .............. 5 1.1.5. Khoảng trống từ các nghiên cứu trên. .................................................... 6 1.2. Cơ sở lý luận về thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô............................. 7 1.2.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về FDI. ..................................................... 7 1.2.2. Một số vấn đề lý luận về ngành công nghiệp ô tô.................................. 14 1.2.3. Cơ sở lý luận về thu hút FDI vào ngành Công nghiệp ô tô. .................. 19 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................26 2.1. Phương pháp luận và hướng tiếp cận nghiên cứu. ....................................... 26 2.2. Quy trính nghiên cứu. ................................................................................. 27 2.3. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể. .......................................................... 28 2.3.1. Phương pháp thống kê. ......................................................................... 28 2.3.2.Phương pháp phân tích tổng hợp........................................................... 28 2.3.3. Phương pháp phân tích so sánh. ........................................................... 30 2.3.4. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình.................................... 30 2.3.5. Phương pháp chuyên gia. ..................................................................... 30 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ TẠI THÁI LAN ..................................................................31 3.1. Khái quát về ngành công nghiệp ô tô Thái Lan. .......................................... 31 3.1.1. Sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô Thái Lan.............................. 31 3.1.2. Đặc điểm ngành công nghiệp ô tô Thái Lan. ........................................... 35 3.2. Thực trạng FDI vào ngành công nghiệp ô tô Thái Lan. ............................... 41 3.2.1. Quy mô và xu hướng dòng vốn FDI vào ngành công nghiệp ô tô Thái Lan. 41 3.2.2. Cơ cấu các đối tác FDI vào ngành công nghiệp ô tô Thái Lan. ............ 44 3.2.3. Các hình thức FDI vào ngành công nghiệp ô tô Thái Lan. ................... 52 3.3. Các chình sách thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô tại Thái Lan. ........ 54 3.3.1. Sự chuẩn bị cho tiến bộ công nghệ. ...................................................... 57 3.3.2. Tạo ra giá trị trong nước qua ngành công nghiệp hỗ trợ. ..................... 57 3.3.3. Chuẩn bị nguồn nhân lực cho sự mở rộng và phát triển trong tương lai của ngành công nghiệp ô tô Thái Lan. ........................................................... 59 3.3.4. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng...................................................................... 61 3.4. Nhận xét về thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô Thái Lan. ................. 62 3.4.1. Những điểm mạnh về thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô Thái Lan. .. 62 3.4.2. Những điểm hạn chế về thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô Thái Lan.63 CHƢƠNG 4: GỢI Ý GIẢI PHÁP THU HÚT FDI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM .......................................................................................65 4.1. Xu hướng đầu tư và tính hính FDI vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. . 65 4.1.1. Xu hướng đầu tư FDI vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. ............... 65 4.1.2. Tình hình thu hút FDI vào phát triển ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam. 65 4..1.3. Thực trạng thị trường ô tô Việt Nam. ................................................... 69 4.2. So sánh thực trạng thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam và Thái Lan giai đoạn 2010 đến nay....................................................................... 73 4.3. Một số gợi ý cho ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. .................................. 75 4.3.1. Chính sách thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam............. 75 4.3.2. Ngành công nghiệp hỗ trợ . .................................................................. 77 4.3.3. Phát triển nguồn nhân lực. ................................................................... 77 4.3.4. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng...................................................................... 81 KẾT LUẬN ..................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................85 PHỤ LỤC SỐ 01 .............................................................................................................. PHỤ LỤC SỐ 02 .............................................................................................................. CAM KẾT Tác giả xin cam đoan: Luận văn này là công trính nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Xuân Thiên. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chì và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trính bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hính thức nào. Tác giả xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mính. Học viên Trƣơng Minh Thắng LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kình trọng và cảm ơn chân thành tới toàn thể các Thầy cô giáo trong Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học, khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các Thầy cô đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho Học viên chúng tôi những kiến thức và rất nhiều thông tin bổ ìch trong suốt thời gian học tập tại trường. Với lòng kình trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Nguyễn Xuân Thiên đã tận tính hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Do thời gian có hạn, nên luận văn không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo, bổ sung của các Thầy/Cô và các anh chị học viên. Tôi xin chân thành cảm ơn! Học viên Trƣơng Minh Thắng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa Tiếng Anh Nguyên nghĩa Tiếng Việt 1 AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN 2 AICO Asean Industrial Cooperation Hợp tác công nghiệp ASEAN 3 ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 4 AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN 5 BOI The Board of Investment of Thailand Ủy ban Đầu tư Thái Lan 6 CBU Complete Built-up Xe nguyên chiếc 7 CEPT Common Effective Preferential Tariff Chương trính ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung 8 CKD Completely Knocked –Down Xe lắp ráp trong nước với toàn bộ linh kiện nhập khẩu 9 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 10 FTA Free trade agreement Hiệp định thương mại tự do 11 ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chình thức 12 TNCs Transnational Corporations Các tập đoàn Xuyên quốc gia 13 VAMA Việt Nam Automobile Manufacturer Association Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam 14 UNCTAD United Nations Conference on Trade and Development Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp quốc 15 WTO World Trade Organisation Tổ chức Thương mại thế giới i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung 1 Bảng 4.1 2 Bảng PL.01 FDI phân theo quốc gia, đơn vị: triệu USD Phu lục 01 3 Bảng PL.02 FDI phân theo khu vực kinh doanh Phu lục 02 Vốn đầu tư thực hiện của các doanh nghiệp FDI ii Trang 68 DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung 1 Hính 2.1 Quy trính nghiên cứu luận văn 27 2 Hính 3.1 Sản lượng ô tô Thái Lan (1993 – 2015) 32 3 Hính 3.2 Lượng xe tiêu thụ trong nước và xuất khẩu (1993 – 2015) 33 4 Hính 3.3. Cơ sở sản xuất ô tô thế giới 34 5 Hính 3.4 Cấu trúc ngành công nghiệp ô tô Thái Lan 36 6 Hính 3.5. Thị phần sản xuất của các nhà sản xuất ô tô Thái Lan, 2010 37 7 Hính 3.6 Thị phần bán ra của các nhà sản xuất ô tô Thái Lan, 2010 37 8 Hính 3.7 Thị phần xuất khẩu của các nhà sản xuất ô tô Thái, 2010 38 9 Hính 3.8. Lượng xe bán trong nước của Thái Lan 39 10 Hính 3.9 Tỷ trọng xuất khẩu các loại xe của Thái Lan 2010 39 11 Hính 3.10. Điểm đến xuất khẩu chình của xe và phụ tùng ô tô Thái Lan 2010 40 12 Hính 3.11. FDI trong ngành công nghiệp ô tô Thái Lan 43 13 Hính 3.12 Công suất nhà máy Isuzu 2015 – 2019 47 14 Hính 3.13 Công suất và Lượng bán Mercedes - Benz năm 2014 48 15 Hính 3.14 Công suất dự kiến MG - Thái Lan năm 2014 – 2015 49 16 Hính 3.15 Công suất và lượng bán Nissan 2013 – 2015 50 17 Hính 3.16 Công suất Nhà máy Toyota 2014 51 18 Hính 3.17 Cấu trúc dân số Thái Lan trong 2000, 2005, 2015 và 2025 60 19 Hính 4.1 FDI đăng ký vào Việt Nam 2007-2014 66 20 Hính 4.2 FDI vào Việt Nam theo quốc gia chủ đầu tư, năm 2016 69 21 Hính 4.3 Lượng sản xuất và tiêu thụ xe ô tô tại Việt Nam 70 22 Hính 4.4 Nhập khẩu xe ô tô chở khách và xe tải lớn tại Việt Nam 71 23 Hính 4.5 Lượng ô tô sản xuất và tiêu thụ 2015 72 iii Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa như hiện nay, việc phát triển kinh tế của từng quốc gia đặc biệt là quốc gia đang phát triển như Việt Nam có thêm nhiều cơ hội và cả thách thức khi tham gia vào sân chơi toàn cầu. Để tận dụng các cơ hội của hội nhập, đồng thời nhận thức được vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với sự phát triển kinh tế, Việt Nam đã và đang quan tâm thu hút nguồn vốn này. Mặc dù vốn đăng ký và giải ngân FDI hàng năm có sự thay đổi tùy thuộc vào tính hính kinh tế thế giới hoặc chiến lược đầu tư của các nhà đầu tư nhưng nhín chung Việt Nam vẫn là một trong những thị trường tiềm năng của nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, tỷ lệ vốn giải ngân/vốn đăng ký vẫn tương đối thấp, đặt ra yêu cầu cho các nhà hoạch định chình sách cũng như các doanh nghiệp cần cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút FDI. Ngành công nghiệp ô tô không chỉ giữ một vị trì quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế quốc dân phát triển thông qua đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải, góp phần phát triển sản xuất và kinh doanh thương mại mà còn là một ngành kinh tế mang lại lợi nhuận rất cao nhờ sản xuất ra những sản phẩm có giá trị vượt trội. Ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam tuy được hính thành từ năm 1991 và đã bước đầu thu hút FDI nhưng vẫn dưới hính thức lắp ráp, tỷ lệ nội địa hóa thấp, thiếu ngành công nghiệp hỗ trợ, ìt được chuyển giao công nghệ. Trong khi đó, Thái Lan là một quốc gia có ngành công nghiệp ô tô phát triển trước Việt Nam khoảng 30 năm nhưng đến nay đã trở thành một trong những nước xuất khẩu ô tô lớn nhất thế giới. Đầu tư vào ngành công nghiệp ô tô Thái Lan có các hãng lớn của các quốc gia phát triển, trong đó nhiều nhất là các liên doanh của Nhật Bản như Honda, Toyota, Nissan… Đặc biệt, Thái Lan đã thu hút FDI và trải qua các bước phát triển rất đầy đủ để phát triển ngành công nghiệp ô tô, từ việc sửa chữa đến giai đoạn lắp ráp thành phẩm, sang sản xuất phụ tùng, nội địa hóa khâu sản xuất phụ tùng cho đến tập trung vào hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D). Do đó, học hỏi kinh nghiệm thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô Thái Lan có nhiều ý nghĩa đối với Việt Nam nhằm hướng đến phát triển ngành này theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Do đó, tác giả luận văn lựa chọn đề tài: 1 “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển ngành công nghiệp ô tô tại Thái Lan và gợi ý cho Việt Nam” làm Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu. - Đề tài nhằm phân tìch thực trạng thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô Thái Lan và Việt Nam - Đưa ra một số giải pháp phù hợp để tăng cường thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. 3. Câu hỏi nghiên cứu. - Thái Lan đã thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô nhưng thế nào? - Tại sao Việt Nam phải thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô? - Việt Nam có thể học hỏi gí từ Thái Lan khi thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: FDI vào phát triển ngành công nghiệp ô tô Thái Lan và Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu. - Nội dung: Thực trạng thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô Thái Lan và một số vấn đề liên quan đến FDI vào phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. - Thời gian: Ngành công nghiệp ô tô Thái Lan đã phát triển trước Việt Nam rất nhiều năm. Tại Thái Lan, ngành công nghiệp ô tô đã bắt đầu và phát triển từ năm 1970 còn tại Việt Nam được bắt đầu từ năm 1991. Do vậy, để có những số liệu rõ nét phân tìch ngành công nghiệp ô tô Thái Lan, luận văn nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 1970 đến nay. 5. Những đóng góp mới của Luận văn. - Luận văn đưa ra các xu hướng và xu thế mới của kinh tế thế giới đang tác động như thế nào tới sự phát triển công nghiệp ô tô Việt Nam. - Trên cơ sở phân tìch và đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp FDI vào ngành công nghiệp ô tô ở Thái Lan và Việt Nam, chỉ ra những thành tựu và rút ra được nguyên nhân của những hạn chế. 2 - Phân tìch kinh nghiệm của Thái Lan trong việc thu hút FDI để xây dựng và phát triển ngành công nghiệp ô tô trong xu thế chung của thế giới, từ đó rút ra các kinh nghiệm cần học hỏi để thu hút FDI vào phát triển ngành ô tô tại Việt Nam. - Đưa ra các quan điểm, định hướng và giải pháp để nâng cao hiệu quả đầu tư FDI vào phát triển ngành công nghiệp ô tô của Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế Quốc tế. 6. Kết cấu của Luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 4 Chương như sau: Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành công nghiệp ô tô Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Phân tích thực trạng thu hút FDI vào ngành Công nghiệp ô tô tại Thái Lan Chương 4: Gợi ý giải pháp thu hút FDI vào ngành Công nghiệp ô tô Việt Nam 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu. 1.1.1. Liên quan đến FDI. CIEM (2006) đã đánh giá tác động của FDI đến tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam trong đó tập trung vào chình sách thu hút FDI của Việt Nam giai đoạn 2003-2010. Đặc biệt, các tác giả chỉ ra các kênh tác động thông qua kênh đầu tư và các tác động tràn của FDI theo cả hai hướng tiếp cận. Trên cơ sở đó, các tác giả tổng hợp số liệu và tiến hành phân tìch định lượng nhằm chỉ ra và đánh giá các biểu hiện của các tác động tràn của FDI trong 3 nhóm ngành: dệt may, cơ khì điện tử và chế biến thực phẩm. Các tác giả cũng đưa ra các phân tìch các mẫu điều tra điển hính để nhận dạng tác động và đưa ra các kiến nghị chình sách với Nhà nước và với cấp doanh nghiệp. Bộ Công Thƣơng (2013) đã tổng kết và đánh giá khái quát tổng quan về thực trạng tính hính đầu tư nước ngoài trong phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam đồng thời đưa ra những định hướng đổi mới chình sách nhằm thúc đẩy ngành này phát triển. Các tác giả đã phân tìch dựa trên cơ cấu và hiện trạng ngành công nghiệp hỗ trợ Việt Nam đề hướng đến phục vụ nhu cầu nội địa, phục vụ công nghiệp chế tạo và từ đó định hướng thu hút các tập đoàn đầu tư nước ngoài có công nghệ tiên tiến. Đồng thời, các tác giả cũng chỉ ra những hạn chế hiện tại của môi trường đầu tư tại Việt Nam để đề xuất những vấn đề cần cải thiện, thu hút FDI của các nhà đầu tư nước ngoài. 1.1.2. Liên quan đến FDI vào ngành công nghiệp ô tô. Biswajit Nag và cộng sự (2007) đã nghiên cứu so sánh các yêu tố sản xuất, thương mại và thị trường của ngành công nghiệp ô tô tại các nước được lựa chọn, từ đó đưa ra giải pháp thay đổi tình năng của ngành công nghiệp ô tô Châu Á. Các tác giả đã đánh giá sự tăng trưởng của ngành công nghiệp ô tô trong các nước lựa trọn trong đó có Thái Lan. Với việc phân tìch khả năng sản xuất và cấu trúc thị trường, tình năng động và thương mại trong ngành công nghiệp ô tô, các tác giả đã 4 chỉ ra yếu tố đã giúp Thái Lan thành trung tâm lớn trong lĩnh vực sản xuất ô tô tại Châu Á. 1.1.3. Liên quan đến FDI vào ngành công nghiệp ô tô của Thái Lan. Hiroaki Karibe và cộng sự (2008) đã nghiên cứu về vai trò của các doanh nghiệp Nhật Bản đối với sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô tại Thái Lan. Trong đó, các tác giả đã đưa ra thảo luận các định nghĩa về các cụm công nghiệp và thực trạng của ngành công nghiệp ô tô ở Thái Lan. Quá trính xâm nhập của các hãng ô tô Nhật Bản vào Thái Lan là vấn đề được quan tâm và phân tìch, đặc biệt nêu ra những lợi thế của công nghiệp ô tô Thái Lan khi thu hút đầu tư của các nhà đầu tư Nhật. Thêm vào đó, các tác giả cũng đánh giá những đóng góp của các doanh nghiệp Nhật Bản cho sự hính thành và phát triển của ngành công nghiệp ô tô ở Thái Lan. Tổng kết và nghiên cứu định hướng ngành công nghiệp ô tô Thái Lan giai đoạn 2012-2016, Bộ Công nghiệp Thái Lan (2012) đã tổng quan một cách chi tiết về thực trạng và xu hướng ngành công nghiệp ô tô trên thế giới, khu vực Châu Á và ngành ô tô Thái Lan dựa trên cung, cầu và xu hướng công nghệ trong ngành này trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Đặc biệt, các tác giả đã tập trung đánh giá lợi thế cạnh tranh của ngành ô tô Thái Lan trong bối cảnh hội nhập toàn cầu và ASEAN thông qua phân tìch kế hoạch giai đoạn 2007-2011 của ngành công nghiệp Thái Lan từ đó đề xuất xây dựng định hướng giai đoạn 2012-2016 dựa trên các thách thức mà ngành cần đối mặt trong thời gian tới cũng như tầm nhín chiến lược của Thái Lan đối với sự phát triển của ngành công nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế Thái Lan. 1.1.4. Liên quan đến FDI vào ngành công nghiệp ô tô của Việt Nam. Trần Anh Phƣơng (2004), Luận án Tiến sĩ “Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp của các nước trong nhóm G7 vào phát triển công nghiệp ô tô của Việt Nam”. Nghiên cứu này đề cập đến thực trạng thu hút FDI của các nước G7 vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, đặc điểm FDI của G7 tại Việt Nam và nguyên nhân hạn chế FDI từ G7 vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp cấp bách (gia tăng FDI từ Nhật Bản, từ Mỹ, Anh và Pháp), giải 5 pháp lâu dài, (thay đổi cách nhín nhận về FDI và đổi mới phong cách làm việc của đội ngũ cán bộ, đẩy nhanh tiến độ gia nhập WTO, đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến đầu tư, kêu gọi các công ty xuyên quốc gia (TNCs) từ G7 để nắm công nghệ nguồn), điều kiện bảo đảm thực hiện có hiệu quả những giải pháp tăng cường thu hút FDI từ G7 vào ngành công nghiệp ô tô thời gian tới. Ở Việt Nam cũng có nhiều tác giả quan tâm tím hiểu thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô trong ngành công nghiệp ô tô như “Luận văn ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, thực trạng và giải pháp đẩy mạnh sự phát triển” (Trần Thị Bìch Hường, 2010) hay “Xây dựng chình sách bảo hộ ngành công nghiệp ô tô Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế” (Nguyễn Thị Nhung, Vũ Thị Ngọc Mai, Đặng Thị Phượng, Đại học Ngoại thương, 2010),. 1.1.5. Khoảng trống từ các nghiên cứu trên. Như đã nêu trên, các công trính nghiên cứu đều có giá trị tham khảo cao, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. Tuy nhiên, do mục đìch nghiên cứu khác nhau cũng như nhiều ràng buộc khác nên những hạn chế ở mức độ nhiều ìt khác nhau là không thể tránh khỏi. Hơn nữa, các công trính nghiên cứu được thực hiện trong những thời điểm khác nhau và lại thường có những nhận định và hàm ý khác nhau. Có thể thấy, phần lớn các công trính là nghiên cứu về đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với phát triển nền kinh tế, hoặc đối với một lĩnh vực công nghiệp cụ thể như công nghiệp ô tô. Mặc dù ở Việt Nam có nhiều tác giả quan tâm tím hiểu vấn đề thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô, các bài nghiên cứu có điểm mạnh phân tìch thực tiễn và liên hệ với các nước tiêu biểu nhưng chưa đi sâu vào phân tìch kinh nghiệm của một nước cụ thể, điển hính là Thái Lan hiện đang là nước có ngành công nghiệp ô tô phát triển hàng đầu trong khu vực và trên thế giới. Bởi vậy, đề tài này sẽ đi sâu nghiên cứu một cách toàn diện đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI cho phát triển ngành công nghiệp ô tô ở Thái Lan bên cạnh những xu thế mới. Qua đó rút ra được những kinh nghiệm thu hút FDI, tăng cường hiệu quả đầu tư trực tiếp FDI của Thái Lan vào ngành Công nghiệp ô tô, từ đó đưa ra những giải pháp góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp ô tô của Việt Nam phát triển 6 cho xứng với tiềm năng và vai trò của nó trong quá trính công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, để ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam vượt qua những khó khăn trước mắt và phát triển trong quá trính hội nhập quốc tế. 1.2. Cơ sở lý luận về thu hút FDI vào ngành công nghiệp ô tô. 1.2.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về FDI. a, Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài . FDI là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Foreign Direct Investment” và được dịch sang tiếng Việt là đầu tư trực tiếp nước ngoài. Thực tế, có nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về FDI tiêu biểu như: Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF): FDI là một hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt được những lợi ìch lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đìch của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp. Theo Tổ chức Thương Mại Thế giới (WTO): Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chình khác. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chình khác. Trong phần lớn các trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay gọi là “công ty mẹ” và các tài sản gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty. Theo Luật đầu tư nước ngoài của Liên bang Nga ngày 04/07/1991 : “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là tất cả các hính thức giá trị tài sản và những giá trị tinh thần mà người đầu tư nước ngoài đầu tư vào các đối tượng của sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác nhằm mục đìch thu lợi nhuận ở các nước sở tại” Theo Luật Đầu tư Việt Nam (2014): Trong Luật Đầu tư 2014 của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không đưa ra định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước ngoài, tuy nhiên có nhưng quy định: “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hính 7 thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư” và “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”. Như vậy, theo Luật Đầu tư 2014 thí FDI có thể được hiểu là: “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hính thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư”. Tóm lại, FDI có bản chất như đầu tư nói chung là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào đầu tư vào một quốc gia để có được quyền sở hữu và quản lý hoặc kiểm soát một thực thể kinh tế tại quốc gia đó, với mục tiêu tối đa hóa lợi ìch của mính. Tuy nhiên, FDI nhấn mạnh vào địa điểm thực hiện hoạt động này là ở quốc gia khác với quốc gia của nhà đầu tư. b, Các đặc điểm của FDI. Về mục tiêu, do chủ thể là tư nhân nên FDI có mục đìch ưu tiên hàng đầu là lợi nhuận. Các nhà đầu tư tự đưa ra quyết định đầu tư và kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư của mính. Do đó họ phải tím hiểu các điều kiện môi trường và dự kiến lỗ lãi trước khi tiến hành, chỉ khi chắc chắn hoạt động kinh doanh tại nước nhận đầu tư sẽ cho kết quả tốt nhà đầu tư nước ngoài mới thực hiện. Ví vậy, FDI thường mang tình khả thi và hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, tình khả thi và hiệu quả kinh tế nghiêng về bên nào hơn, nhà đầu tư hay nước nhận đầu tư, phụ thuộc vào lĩnh vực đầu tư. Tùy vào hính thức chủ thể được thành lập theo giấy phép đầu tư, nhà đầu tư phìa nước ngoài có thể trực tiếp điều hành toàn bộ hoặc tham gia điều hành các hoạt động của doanh nghiệp FDI. Đặc điểm này cho thấy rõ sự khác nhau giữa đầu trực tiếp nước ngoài và đầu tư gián tiếp nước ngoài. Bởi trong hính thức đầu tư gián tiếp nước ngoài, phìa nước ngoài đầu tư bằng cách mua cổ phần của các công ty tại nước nhận đầu tư với tỷ lệ nhất định nhằm mục đìch thu lợi nhuận mà không tham gia trực tiếp điều hành quản lý doanh nghiệp. Về vốn góp, các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tùy theo quy định của luật pháp từng nước để 8 giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tư. Luật các nước thường quy định không giống nhau về vấn đề này. Nguồn vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài bao gồm vốn đầu tư ban đầu hay vốn pháp định, vốn vay của doanh nghiệp trong quá trính hoạt động và vốn tái đầu tư từ lợi nhuận để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Về tỷ lệ phân chia lợi nhuận, tỷ lệ đóng góp của các bên trong vốn điều lệ hoặc vốn pháp định sẽ quy định quyền và nghĩa vụ mỗi bên, đồng thời lợi nhuận và rủi ro cũng được phân chia dựa theo tỷ lệ này. Thu nhập mà chủ đầu tư thu được phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà họ bỏ vốn đầu tư, nó mang tình chất thu nhập kinh doanh chứ không phải lợi tức. Về quyền kiểm soát, chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Nhà đầu tư nước ngoài được quyền tự lựa chọn lĩnh vực đầu tư, hính thức đầu tư, quy mô đầu tư cũng như công nghệ cho mính. Ví thế hính thức này mang tình khả thi và hiệu quả kinh tế cao, không có những ràng buộc về chình trị, không có gánh nặng về nợ nần cho nền kinh tế nước nhận đầu tư.. FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ cho các nước tiếp nhận đầu tư. Thông qua hoạt động FDI, nước chủ nhà có thể tiếp nhận được công nghệ, kĩ thuật tiên tiến, học hỏi kinh ngiệm quản lý. c, Vai trò của FDI. - Với các nước đi đầu tư: + Thông qua FDI, các nước đi đầu tư vận dụng được các lợi thế về chi phì sản xuất thấp của các nước được đầu tư để hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phì vận chuyển, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư. + Cho phép công ty kéo dài chu kí sống của các sản phẩm được sản xuất ra. + Giúp các công ty chình quốc tạo dựng thị trường cung cấp nguyên nhiên vật liệu dồi dào, ổn định với giá rẻ. + Cho phép chủ đầu tư bành trướng về mặt kinh tế, tăng khả năng ảnh hưởng của mính trên thị trường thế giới  Với các nước nhận đầu tư (Các nước sở tại): 9 + FDI giải quyết tính trạng thiếu vốn cho phát triển kinh tế, xã hội. + Chuyển giao công nghệ từ nước đầu tư sang nước tiếp nhận đầu tư. + FDI làm cho hoạt động đầu tư nước ngoài vào trong nước ngày càng phát triển, thúc đẩy tình năng động và khả năng cạnh tranh trogn nước, tạo khả năng khai thác tiềm năng của đất nước. + Không đẩy các nước tiếp nhận vào tính trạng nợ nần, không chịu những ràng buộc về kinh tế, chình trị, xã hội. + Với các nước đi đầu tư thi nếu môi trường đầu tư bất ổn về kinh tế, chình trị thí nhà đầu tư đễ bị mất vốn. Còn đối với các nước sở tại thí nếu không quy hoạch sử dụng vốn cho hiệu quả thí dễ dẫn đến tính trạng tài chuyên bị khai thác cạn kiệt và ô nhiễm môi trường d, Các hình thức của FDI. Các hình thức FDI phân theo mục đích đầu tư: Xét theo mục đìch đầu tư, FDI được phân loại thành đầu tư theo chiều ngang và đầu tư theo chiều dọc. Đầu tư theo chiều ngang được thực hiện khi chủ đầu tư có lợi thế cạnh tranh về sản xuất một sản phẩm nào đó như công nghệ, kỹ năng quản lý… và được thực hiện chủ yếu giữa các nước phát triển. Nhà đầu tư thu được lợi nhuận cao khi chuyên sản xuất sản phẩm đó ra nước ngoài, trực tiếp quản lý hoạt động sản xuất và phân phối. Mặt khác, đầu tư theo chiều ngang giúp kéo dài vòng đời sản phẩm thực hiện mở rộng, thôn tình thị trường nước ngoài và khai thác được lợi thế độc quyền. Đầu tư theo chiều dọc được thực hiện phổ biến ở các nước đang phát triển nhằm khai thác lợi thế cạnh tranh của các yếu tố đầu vào giữa các khâu sản xuất ra một loại sản phẩm trong phân công lao động quốc tế như nguồn nguyên nhiên liệu tự nhiên sẵn có , các yếu tố lao động, đất đai giá rẻ. Sản phẩm sau khi được lắp ráp hoàn thiện tại các nước nhận đầu tư sẽ được nhập khẩu trở lại nước đầu tư hoặc xuất khẩu sang các nước khác. Các hình thức FDI phân theo kiểu đầu tư: Xét theo kiểu đầu tư, FDI được chia thành: đầu tư mới và mua lại, sáp nhập (M&A). Đầu tư mới là hính thức đầu tư truyền thống để thực hiện đầu tư vào các nước đang phát triển, trong đó nhà đầu tư nước ngoài sẽ thành lập chủ thể kinh doanh 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất