Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế dung quất, tỉnh quảng ngãi...

Tài liệu Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế dung quất, tỉnh quảng ngãi

.PDF
136
293
75

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG PHẠM VỸ LƯỢNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU KINH TẾ DUNG QUẤT, TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2017 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG PHẠM VỸ LƯỢNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU KINH TẾ DUNG QUẤT, TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60310105 Quyết định giao đề tài: 410/QĐ-ĐHNT ngày 28/4/2017 Quyết định thành lập hội đồng: 1273/QĐ-ĐHNT ngày 5/12/2017 Ngày bảo vệ: 12/12/2017 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH Chủ tịch Hội Đồng: TS. PHẠM HỒNG MẠNH Phòng Đào tạo Sau Đại học: KHÁNH HÒA - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi” là công trình nghiên cứu của cá nhân và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Quảng Ngãi, tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Phạm Vỹ Lượng iii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn: Khoa kinh tế, khoa sau đại học, Hội đồng khoa học Trường Đại học Nha Trang, các thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin cảm ơn các cơ quan, đơn vị sản xuất trong Khu kinh tế Dung Quất; Lãnh đạo Ban Quản lý khu kinh tế Dung Quất; Sở Kế hoạch & Đầu tư, Cục thống kê tỉnh Quảng Ngãi; Sở Y tế đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện khi đi thực tế cơ sở và đóng góp nhiều ý kiến cho nội dung nghiên cứu của đề tài. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Thị Trâm Anh Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang đã tận tình bồi dưỡng kiến thức, năng lực tư duy, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Quảng Ngãi, tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Phạm Vỹ Lượng iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ KHU KINH TẾ ...........................................................................7 1.1 KHÁI QUÁT VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ..........7 1.1.1 Khái niệm về đầu tư................................................................................................7 1.1.2 Khái niệm về vốn đầu tư.........................................................................................7 1.1.3 Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.........8 1.1.4 Khái niệm về Khu kinh tế.......................................................................................9 1.1.5 Vai trò của khu kinh tế trong quá trình phát triển kinh tế ......................................9 1.2 ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC HÌNH THỨC CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ....12 1.2.1 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................12 1.2.2 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ...........................................................12 1.3 MỘT SỐ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ....................................................................14 1.3.1 Lý thuyết thu hút đầu tư .......................................................................................14 1.3.2 Lý thuyết kinh tế tập trung vùng ..........................................................................14 1.3.3 Lý thuyết về địa điểm công nghiệp ......................................................................14 1.3.4 Lý thuyết vị trí trung tâm......................................................................................15 1.3.5 Lý thuyết về cụm tương hỗ (Cluster) ...................................................................15 1.4 CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ........................16 1.5 KINH NGHIỆM TRONG NƯỚC VÀ CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI..............18 v 1.5.1. Kinh nghiệm thu hút vốn FDI của một số địa phương trong nước .....................18 1.5.2 Kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới ..........................................................21 1.5.3 Bài học kinh nghiệm về thu hút vốn FDI rút ra đối với KKT Dung Quất ...........29 1.6 Khung phân tích ......................................................................................................31 1.6.1. Cơ sở hạ tầng đầu tư ............................................................................................32 1.6.2. Cơ chế, chính sách đầu tư....................................................................................32 1.6.3. Chất lượng dịch vụ công .....................................................................................32 1.6.4. Nguồn nhân lực ...................................................................................................32 1.6.5. Môi trường sống và làm việc...............................................................................33 1.6.6. Chi phí đầu vào cạnh tranh ..................................................................................33 1.6.7. Lợi thế ngành đầu tư............................................................................................33 1.6.8. Thương hiệu địa phương .....................................................................................34 Tóm tắt chương 1...........................................................................................................34 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU KINH TẾ DUNG QUẤT..................35 2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT FDI Ở TỈNH QUẢNG NGÃI VÀ KHU KINH TẾ DUNG QUẤT.........35 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên tỉnh Quảng Ngãi....................................................................35 2.1.2 Giới thiệu tổng quan về khu kinh tế Dung Quất ..................................................38 2.1.3. Đặc điểm kinh tế, xã hội tỉnh Quảng Ngãi và khu kinh tế Dung Quất ...............40 2.2. Thực trạng thu hút FDI ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2001-2016 .......................45 2.2.1. Thực trạng về kết quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Quảng Ngãi......45 2.2.2. Phân tích các chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .................54 2.3 Phân tích dựa trên khảo sát của các doanh nghiệp đầu tư vốn FDI tại KKT Dung Quất ...............................................................................................................................67 2.3.1 Cơ sở hạ tầng ........................................................................................................67 2.3.2 Cơ chế, chính sách................................................................................................68 2.3.3 Chất lượng dịch vụ công ......................................................................................68 2.3.4 Nguồn nhân lực ....................................................................................................69 vi 2.3.5 Môi trường sống và làm việc................................................................................69 2.3.6 Chi phí đầu vào cạnh tranh ...................................................................................70 2.3.7 Lợi thế ngành đầu tư.............................................................................................70 2.3.8 Thương hiệu địa phương ......................................................................................70 2.4. Tác động của thu hút FDI tại KKT Dung Quất đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2001-2016 ..........................................................................72 2.5. Những tồn tại trong thu hút vốn đầu tư FDI tại KKT Dung Quất và nguyên nhân............82 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KKT DUNG QUẤT GIAI ĐOẠN 2016-2020..... 86 3.1. NHỮNG CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THU HÚT FDI CỦA KKT DUNG QUẤT GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 .................................................................................86 3.1.1. Xu hướng thu hút vốn FDI trên thế giới..............................................................86 3.1.2 Quan điểm chung của Việt Nam đối với vấn đề thu hút vốn FDI đến năm 2020 .......88 3.1.3. Chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Ngãi những năm đến ...................89 3.1.4. Quan điểm khi xây dựng giải pháp......................................................................92 3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO KKT DUNG QUẤT TỈNH QUẢNG NGÃI..............................................................................................................94 3.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện môi trường đầu tư.....................................................94 3.2.2. Hoàn thiện các chính sách khuyến khích và ưu đãi tài chính ............................105 3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư .................................................................108 3.2.4. Phát triển sản xuất và dịch vụ nội địa ................................................................112 3.2.5. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường ...........................................................113 4. Hạn chế của đề tài và hướng mở rộng cho nghiên cứu tiếp theo ............................114 Tóm tắt chương 3.........................................................................................................114 KẾT LUẬN .................................................................................................................115 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................117 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNH Công nghiệp hóa ĐTNN Đầu tư nước ngoài FDI (Foreign Direct Invesment) Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội HĐH Hiện đại hóa KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KKT Khu kinh tế viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo giá so sánh năm 1994 (%) .........................41 Bảng 2.2. Cơ cấu GDP trong tỉnh theo giá hiện hành (%) ............................................42 Bảng 2.3. Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh Quảng Ngãi ..................................................42 Bảng 2.4. Kim ngạch nhập khẩu của tỉnh Quảng Ngãi .................................................42 Bảng 2.5. Tổng hợp các chỉ số PCI của Quảng Ngãi qua các năm 2007-2013.............43 Bảng 2.6. Bảng điểm và vị thứ của các chỉ số thành phần PCI Quảng Ngãi trên bảng xếp hạng 63 tỉnh thành từ năm 2014 - 2016 ..................................................................44 Bảng 2.7. So sánh PCI Quảng Ngãi với các Tỉnh lân cận từ năm 2009-2016 ..............44 Bảng 2.8. Số lượng dự án FDI cấp phép qua các năm ở KKT Dung Quất ...................46 Bảng 2.9. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại KKT Dung Quất ..................................48 Bảng 2.10. Tình hình thực hiện vốn FDI tại Quảng Ngãi giai đoạn 2001-2017...........50 Bảng 2.11. Số dự án FDI phân theo ngành kinh tế ở KKT Dung Quất giai đoạn 2001-2016 ...51 Bảng 2.12. Cơ cấu đầu tư FDI phân theo hình thức đầu tư của KKT Dung Quất thời kỳ 2001-7/2017 .................................................................................................................52 Bảng 2.13. Số dự án FDI được cấp giấy phép trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo đối tác đầu tư giai đoạn 2001-tháng 7/2017.(chủ yếu tại KKT Dung Quất).............................53 Bảng 2.14. Đơn giá tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 ..................57 Bảng 2.15. Đơn giá tiền thuê hạ tầng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2014............57 Bảng 2.16. Đào tạo nguồn nhân lực của KKT Dung Quất năm 2005 -2016 ................61 Bảng 2.17. So sánh ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................65 Bảng 2.18. BẢNG TỔNG HỢP KHẢO SÁT TẠI DOANH NGHIỆP ........................70 Bảng 2.19. Cơ cấu huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2001-2016 ......................................................................................................73 Bảng 2.20. Kết quả hoạt động xuất khẩu khu vực FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2005-2016 ......................................................................................................74 Bảng 2.21. Cơ cấu thu ngân sách của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2009-2014..............75 Bảng 2.22. Giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2001-2014 ......................................................................................................76 Bảng 2.23. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2001-2014 ....76 Bảng 2.24. Lao động công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phân phối theo thành phần kinh tế .................................................................................................................78 Bảng 2.25. Diện tích đất cần thu hồi để xây dựng các KCN, KKT ..............................80 Bảng 3.1. Nhu cầu vốn đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020...................92 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Số liệu thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi .............................36 x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Giới thiệu Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, thành tựu của các khu kinh tế đã được minh chứng sống động bằng những đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước, thể hiện trên các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Đặc biệt, khu kinh tế có đóng góp không nhỏ vào tăng trưởng ngành sản xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền kinh tế; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương và cả nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, Các khu kinh tế trên cả nước nói chung và khu kinh tế Dung Quất nói riêng phát triển không thật sự mạnh mẽ như kì vọng đặt ra. Do vậy, cần thiết phải có những giải pháp nhằm thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Dung Quất để đẩy mạnh kinh tế địa phương theo hướng CNH - HĐH, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh dần tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ và giảm dần tỉ trọng ngành nông nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu này nhằm Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút FDI vào KKT Dung Quất từ đó đưa ra phương hướng và đề xuất một số giải pháp để tăng cường thu hút đầu tư FDI vào KKT Dung Quất giai đoạn 2017-2022. Trong đó các mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp vào KKT Dung Quất trong thời gian qua.(2010-2016); (2) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp vào KKT Dung Quất; (3) Đề xuất một số giải pháp thu hút đầu tư vào KKT Dung Quất trong thời gian tới (2017-2022). 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài tiếp cận phương pháp phân tích định tính để đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào khu kinh tế Dung Quất trong thời gian qua. Sử dụng Thống kê mô tả để thu thập phân tích số liệu và đánh giá phục vụ cho nghiên cứu. 4. Các phát hiện chính từ nghiên cứu Thực tế cho thấy, nguồn vốn FDI vào KKT Dung Quất đã có những đóng góp rất đáng kể vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi cũng như góp phần xi chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; làm tăng thu ngân sách cho tỉnh; góp phần làm tăng kim ngạch xuất khẩu; giải quyết việc làm cho lao động địa phương. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động thu hút FDI vào KKT Dung Quất ở tỉnh Quảng Ngãi vẫn còn một số hạn chế nhất định. Đó là: - Quảng Ngãi v à KKT Dung Quất chưa xây dựng một hình tượng đẹp và quảng bá hình tượng của địa phương cho các nhà đầu tư nước ngoài. - Kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế và yếu kém. - Thực hiện chưa tốt các chính sách trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - Chất lượng nguồn lao động chưa đáp ứng được yêu cầu của các doanh nghiệp FDI. - Quảng Ngãi nói chung và KKT Dung Quất trong giải quyết thủ tục hành chính để cấp phép đầu tư chưa thực hiện mô hình ”cơ chế một cửa liên thông” . - Hoạt động xúc tiến đầu tư chưa được chú trọng. 5. Kết luận và kiến nghị Theo 8 yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào khu KKT Dung Quất đã phân tích, tác giả đưa ra 8 mục giải pháp tương ứng nhằm cụ thể hóa một số nội dung đề xuất thực hiện trong thời gian tới, đồng thời tác giả bổ sung thêm giải pháp về Vốn đầu tư và Khoa học công nghệ để tăng thêm tính khả thi và hiệu quả của mục tiêu nghiên cứu. Tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị đối với các cơ quan Trung ương, cơ quan quản lý tại địa phương, chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật KKT và các doanh nghiệp đầu tư trong KKT nhằm đạt được mục tiêu của nghiên cứu. Đồng thời nêu lên một số hạn chế của đề tài và hướng mở rộng cho nghiên cứu tiếp theo. Từ khóa: Thu hút đầu tư xii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân là một vấn đề có tính quy luật chung của những nước nông nghiệp. Trong điều kiện phát triển mạnh mẽ xu thế toàn cầu hóa và cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, một số nước phát triển nhất đang chuyển lên nền kinh tế tri thức. Đảng ta chủ trương tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức. Một trong những nhiệm vụ quan trọng là "Khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế tác, công nghiệp phần mềm và công nghiệp bổ trợ có lợi thế cạnh tranh, tạo nhiều sản phẩm xuất khẩu và thu hút nhiều lao động; phát triển một số khu kinh tế mở và đặc khu kinh tế, nâng cao hiệu quả của các khu công nghiệp, khu chế xuất". Phát triển KKT, KCN, KCX có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển công nghiệp, góp phần thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Các Nghị quyết của Đảng tại các kỳ Đại hội từ năm 1986 đến nay đã hình thành hệ thống các quan điểm nhất quán về phát triển KKT, KCN, KCX; khẳng định vai trò của KKT, KCN, KCX là một trong những nền tảng quan trọng để thực hiện mục tiêu nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại một cách sớm nhất. Đối với miền Trung, để tạo sự đột phá về phát triển công nghiệp, đồng thời phát huy tiềm năng, vị trí địa lý và các lợi thế so sánh của vùng, từng bước phát triển miền Trung thành một trong những vùng phát triển năng động của cả nước. Thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, KKT, các KCN cả nước nói chung và miền Trung nói riêng là một trong những giải pháp thực hiện các Chiến lược, Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đất nước qua từng giai đoạn. Từ năm 1991 đến nay, KKT, các KCN cả nước nói chung và miền Trung nói riêng đã trở thành những trọng điểm thu hút dự án đầu tư trong và ngoài nước, góp phần quan trọng vào việc nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp, giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương và cả nước. Các KCN, KKT của Việt Nam hiện đang là điểm đến của nhiều tập đoàn hàng đầu thế giới trong những lĩnh vực khác nhau như Canon, Samsung, LG, Sumitomo, Foxconn... với nhiều sản phẩm được xuất khẩu sang các thị trường toàn cầu, góp phần khẳng định vị thế nước ta trong bản đồ địa kinh tế của khu vực và thế giới. 1 Các tỉnh miền Trung Việt Nam bao gồm khu vực Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (từ Thanh Hoá đến Bình Thuận) có lợi thế nằm trên các trục giao thông chính Bắc - Nam cả về đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không, có ý nghĩa chiến lược về giao lưu kinh tế Bắc - Nam và Đông - Tây, có quan hệ chặt chẽ với Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia, Đông Bắc Thái Lan và Myanmar, là cửa ngõ ra biển của các tuyến hành lang Đông - Tây nối với đường hàng hải quốc tế qua biển Đông và Thái Bình Dương. Tuy nhiên, các tỉnh miền Trung nói chung và tỉnh Quảng Ngãi nói riêng, nằm trong khu vực thời tiết khắc nghiệt, có nhiều biến động, địa hình phân dị phức tạp. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt gây khó khăn cho việc phát triển nông nghiệp, đòi hỏi một chiến lược dài hạn trong đó công nghiệp và dịch vụ đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu kinh tế của vùng. Đối với việc phát triển KKT, các KCN so với các vùng, miền khác trong cả nước, các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, với xuất phát điểm thấp, hạ tầng kỹ thuật ngoài KKT, KCN chưa thuận lợi để phát triển KKT, KCN. Do vậy, để đẩy mạnh kinh tế địa phương theo hướng CNH, HĐH, việc xây dựng và phát triển KKT, các KCN được đặt ra như một yêu cầu bức thiết, là công cụ và bước khởi động để phát triển công nghiệp địa phương, đóng vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh. Theo quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của Quảng Ngãi đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010, với mục tiêu mở rộng quan hệ hợp tác, kinh tế đối ngoại, mở rộng thị trường trong nước, đầu tư có trọng tâm vào các ngành có lợi thế so sánh cao nhằm đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, hiệu quả, bền vững, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH, tạo nền tảng để trở thành Tỉnh công nghiệp - dịch vụ vào năm 2020; đồng thời, phấn đấu đưa Quảng Ngãi lên vị trí cao về phát triển trong các số Tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 05 năm giai đoạn 2016 2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi với tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng đạt 6061%, ngành nông, lâm, thủy sản đạt 11-12% và ngành dịch vụ đạt 28-29%. Nhận diện vấn đề phát triển KKT Dung Quất từ thời gian trước đến nay có rất nhiều khó khăn, cả về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh và các yếu 2 tố ảnh hưởng khác dẫn đến hoạt động công nghiệp của tỉnh chưa đạt được kết quả như mong đợi. Hơn nữa chưa có nghiên cứu nào phân tích sâu đến thực trạng hoạt động công nghiệp của tỉnh hay phân tích những nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển các khu công nghiệp của tỉnh, để đưa ra các đề xuất giải pháp nhằm khắc phục, cải thiện những mặt còn hạn chế nhằm đưa nền công nghiệp của tỉnh phát triển lên tầm cao mới, đóng góp quan trọng vào công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Từ các yếu tố trên, tác giả chọn đề tài để nghiên cứu là “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế Dung Quất ”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu tổng quát Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút FDI vào KKT Dung Quất từ đó đưa ra phương hướng và đề xuất một số giải pháp để tăng cường thu hút đầu tư FDI vào KKT Dung Quất giai đoạn 2017-2022. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp vào KKT Dung Quất trong thời gian qua. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp vào KKT Dung Quất. - Đề xuất một số giải pháp thu hút đầu tư vào KKT Dung Quất trong thời gian tới. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu sẽ trả lời những câu hỏi chính sau: - Những yếu tố nào tác động đến tình hình thu hút vốn đầu tư FDI của KKT Dung Quất trong thời gian qua? - Những giải pháp nhằm thúc đẩy thu hút vốn đầu tư FDI vào KKT Dung Quất trong thời gian tới? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHAM VI NGHÊN CỨU 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến vấn đề thu hút vốn FDI vào KKT Dung Quất . 3 4.2 . Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tình hình thu hút FDI trên địa bàn KKT Dung Quất. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng thu hút vốn FDI qua dữ liệu thứ cấp được tiến hành trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2015. Các giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong giai đoạn 2017-2020. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5.1. Cách tiếp cận nghiên cứu Để đánh giá được thực trạng thu hút vốn đầu tư FDI của các doanh nghiệp vào các khu công nghiệp nói chung và khu kinh tế Dung Quất nói riêng, tác giả sử dụng phương pháp phân tích định tính để đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư FDI vào khu kinh tế Dung Quất trong thời gian qua, và xác định nguyên nhân khiến khu kinh tế Dung Quất gặp khó khăn trong thu hút các dự án đầu tư. Tác giả tiếp cận theo khung phân tích của Đinh Phi Hổ (2011) nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, bao gồm: Cơ sở hạ tầng đầu tư; Cơ chế, chính sách đầu tư; Chất lượng dịch vụ công; Nguồn nhân lực; Môi trường sống và làm việc; Chi phí đầu vào cạnh tranh; Lợi thế ngành đầu tư; Thương hiệu địa phương. Tác giả sử dụng Thống kê mô tả để phân tích số liệu phục vụ cho nghiên cứu đánh giá. 5.2. Loại dữ liệu cần thu thập 5.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp Các số liệu được thu thập từ các tài liệu đã công bố như: Niên giám thống kê, các báo cáo liên quan đến tình hình thu hút vốn đầu tư FDI vào khu kinh tế Dung Quất của các cơ quan. Cụ thể: Đối với UBND tỉnh Quảng Ngãi, tác giả thu thập các thông tin liên quan đến quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ngãi; các thông tin về Quy hoạch phát triển Kinh tế Xã Hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2022; Các thông tin liên quan đến tình hình hoạt động kinh tế - xã hội, các điều kiện và tiềm năng phát triển tỉnh Quảng Ngãi và khu kinh tế Dung Quất trong thời gian tới. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ngãi, tác giả thu thập các số liệu thống kê tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh qua các năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015. Các số liệu về Y tế, Giáo dục, Đào tạo nghề, dân số và việc làm, chỉ số GDP… để phục vụ phân tích trong nghiên cứu. 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư, tác giả thu thập số liệu về công tác thu hút đầu tư vào tư FDI vào khu kinh tế Dung Quất trong những năm trước để làm cơ sở so sánh với thu hút đầu tư vào các KCN tỉnh và đánh giá thực tế tình hình thu hút đầu tư, xác định nguyên nhân để đề xuất giải pháp phù hợp với tình hình địa phương. Thu thập các thông tin về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đánh giá hàng năm của tỉnh Quảng Ngãi phục vụ cho việc phân tích, đánh giá. Sở Lao động Thương binh và Xã hội, tác giả thu thập các số liệu về tình hình lao động và công tác đào tạo lao động để phân tích đánh giá khả năng đáp ứng về lao động cho khu kinh tế Dung Quất tỉnh hiên tại và trong thời gian tới. Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi, tác giả tìm hiểu về tình hình cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh để phân tích trong nội dung Hạ tầng cơ sở, môi trường sống và làm việc để có thể đáp ứng nhu cầu cần thiết của nhà đầu tư. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi, tác giả thu thập số liệu về các cơ sở đào tạo, kế hoạch đào tạo, chất lượng đào tạo để phân tích điều kiện hạ tầng cơ sở, đánh giá tình hình thực tế hiện tại và có thể đề xuất giải pháp trong thời gian tới nhằm đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư. Đối với Ban Quản lý khu kinh tế Dung Quất, tác giả thu thập các thông tin chi tiết, những số liệu thực tế liên quan đến tình hình hoạt động của khu kinh tế và tình hình thu hút đầu tư trong những năm qua, đánh giá hoạt động đầu tư, nắm bắt các cơ chế chính sách riêng của tỉnh Quảng Ngãi và chính sách chung của Nhà nước về ưu đãi, hỗ trợ đầu tư. Ngoài ra, còn sử dụng thông tin từ các báo cáo khoa học, tạp chí, các văn bản pháp quy, các bài tham luận từ các Ban Quản lý các tỉnh khác để phục vụ cho nghiên cứu. 5.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp Để có cơ sở phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút tư FDI vào khu kinh tế Dung Quất, tác giả tiến hành thu thập số liệu trên tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trong các khu công nghiệp thông qua 02 Phiếu hỏi. Phiếu hỏi 1: Tác giả thiết kế phiếu hỏi dựa trên các yếu tố tại khung phân tích của nghiên cứu. 5 Phiếu hỏi 2: Tác giả sử dụng Bảng câu hỏi khảo sát theo thiết kế của Đinh Phi Hổ (2011) khi nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp để thực hiện điều tra khảo sát khi nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến thu hút tư FDI vào khu kinh tế Dung Quất. Ngoài ra tác giả sử dụng điều tra bằng phương pháp phỏng vấn sâu người đại diện của các doanh nghiệp (chủ đầu tư) trong KKT, bằng các câu hỏi đã chuẩn hóa liên quan đến thu hút tư FDI vào khu kinh tế Dung Quất. Sau khi thu thập số liệu, tác giả sử dụng phần mềm Excel để xử lý và trình bày kết quả dưới dạng bảng thống kê và biểu đồ thống kê để phân tích. 6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU 6.1 Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thu hút FDI, làm rõ nội dung, các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động thu hút FDI. 6.2 Ý nghĩa thực tiễn: - Nhận diện được tổng quát về tình hình và thực trạng đầu tư tại KKT Dung Quất. - Xác định được các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư để phát triển KKT Dung Quất. - Là cơ sở tham mưu tới các cấp lãnh đạo tỉnh Quảng Ngãi xem xét đưa ra những quyết sách phù hợp với tình hình thực tế nhằm phát triển tốt KKT Dung Quất, đóng góp phần lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội địa phương. 7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Chương 2: Thực trạng thu hút FDI của khu kinh tế Dung Quất giai đoạn 2001-2015. Chương 3: Một số giải pháp tăng cường việc thu hút FDI vào Khu kinh tế Dung Quất giai đoạn 2016-2020. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ KHU KINH TẾ 1.1 KHÁI QUÁT VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1.1 Khái niệm về đầu tư Thuật ngữ "đầu tư" (investment) là sự bỏ ra, sự hy sinh những cái gì đó ở hiện tại (tiền, sức lao động, của cải vật chất, trí tuệ) nhằm đạt được những kết quả có lợi cho người đầu tư trong tương lai. Tất cả những hành động nhằm mục đích thu được lợi ích nào đó (về tài chính, về cơ sở vật chất, về nâng cao trình độ, về bổ sung kiến thức...) trong tương lai lớn hơn những chi phí đã bỏ ra nếu xem xét trên giác độ từng cá nhân hoặc đơn vị thì các hành động này đều được gọi là đầu tư. Theo quan điểm tái sản xuất mở rộng, đầu tư là quá trình chuyển hoá vốn thành các yếu tố cần thiết cho việc tạo ra năng lực sản xuất, tạo ra những yếu tố cơ bản, tiên quyết cho quá trình phát triển sản xuất. Theo luật đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014 có hiệu lực thi hành từ 01/7/2015 thì: "Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư”. Như vậy, có những khái niệm khác nhau về đầu tư. Tuy nhiên, trong luận văn này tác giả đề cập đến đầu tư trực tiếp: đầu tư trực tiếp là quá trình bỏ vốn (tiền, nguyên liệu, nhân lực, công nghệ...) vào các hoạt động đầu tư xây dựng nhà xưởng, sản xuất kinh doanh và tham gia quản lý nhằm mục đích thu lợi nhuận. Ở giới hạn, phạm vi và đối tượng nghiên cứu của luận văn tác giả chỉ nghiên cứu về đầu tư trực tiếp vào xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng nhà máy sản xuất công nghiệp và dịch vụ cho sản xuất công nghiệp ở trong KKT Dung Quất và các KCN tỉnh Quảng Ngãi. 1.1.2 Khái niệm về vốn đầu tư Vốn đầu tư là toàn bộ giá trị của tất cả các yếu tố (tiền tệ, máy móc, thiết bị, nhà xưởng, vị trí kinh doanh, bằng phát minh sáng chế...) được bỏ vào đầu tư nhằm đạt được mục tiêu đã dự định. 7 Đối với tất cả các quốc gia, vốn là yếu tố không thể thiếu được để phát triển kinh tế. Chủ thể kinh doanh nào cũng cần phải có lượng vốn đầu tư ban đầu để chi phí cho việc thuê đất đai, xây dựng nhà xưởng, mua sắm trang thiết bị ... Vốn đầu tư còn được dùng để đổi mới công nghệ, xây dựng và nâng cấp nhà xưởng... nhằm mở rộng quy mô, phát triển sản xuất. 1.1.3 Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.3.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài Có thể hiểu một cách tổng quát đó là các hình thức mà người nước ngoài trực tiếp hoặc gián tiếp bỏ vốn thông qua các loại hình khác nhau đầu tư vào sản xuất kinh doanh ở một nước khác nhằm thu lợi nhuận thông qua việc tận dụng các lợi thế sẵn có của các nước tiếp nhận đầu tư, cụ thể như: nhân công, nguyên liệu, thị trường tiêu thụ … hoạt động trong khuôn khổ pháp luật của nước sở tại và thông lệ quốc tế. Theo Luật Đầu tư năm 2005: “Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư” “Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư” . “Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam” 1.1.3.2 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Là tổng thể các biện pháp, hoạt động thích hợp nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư tại một quốc gia hay địa điểm nào đó. Các biện pháp, hoạt động đó là: (i) Hoàn thiện môi trường đầu tư, bao gồm: chính sách đất đai, GPMB; thủ tục hành chính; nguồn nhân lực; cơ sở hạ tầng; chính sách công nghệ; chính sách lao động và tiền lương (ii) Hoàn thiện các chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư (iii) Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư như: tổ chức hoạt động như các hội thảo, phái đoàn vận động đầu tư, tham gia các triển lãm, diễn đàn về thương mại - đầu tư, phân phát các tài liệu tuyên truyền kêu gọi đầu tư, tổ chức các buổi tiếp xúc giữa các nhà đầu tư tiềm năng với các đối tác địa 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất