Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia nhật bản vào việt nam tr...

Tài liệu Thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia nhật bản vào việt nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế

.PDF
27
146
125

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM TRANG NHUNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA NHẬT BẢN VÀO VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ Hà Nội – 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM TRANG NHUNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA NHẬT BẢN VÀO VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 60 31 01 06 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tôi. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Phạm Trang Nhung LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh cùng toàn thể các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Bộ phận sau đại học, phòng đào tạo, các bạn chuyên viên văn phòng Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, các anh chị chuyên viên Cục đầu tƣ nƣớc ngoài đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn Phạm Trang Nhung MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT…..…………………………………...i DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………………………….ii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ………………………………………………………….......iii DANH MỤC CÁC HÌNH………………………………………………………………….iv PHẦN MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………1 CHƢƠNG 1: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………...5 1.1. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………………….5 1.2. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp…………………………………………………...7 1.3. Phƣơng pháp kế thừa…………………………………………………………………...9 1.4. Phƣơng pháp so sánh…………………………………………………………………...9 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP (FDI) CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA (TNCs) NHẬT BẢN VÀO VIỆT NAM………………………………………………………….....Error! Bookmark not defined. 2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài………………………….....Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Các công trình nghiên cứu về thu hút FDI của TNCs trên thế giới và ở Việt Nam......Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Các công trình nghiên cứu về đầu tƣ trực tiếp của TNCs Nhật Bản…………………Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Những điểm kế thừa và khoảng trống nghiên cứu…………………………………...Error! Bookmark not defined. 2.2. Cơ sở khoa học về đầu tƣ trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia…………………..Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Cơ sở lý luận…………………………………………………………………………Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Cơ sở thực tiễn…………………………………………………………………….....Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI CỦA TNCs NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ, GIAI ĐOẠN 1990 2015……...Error! Bookmark not defined. 3.1. Những yếu tố thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ……………………………………………………………………………..Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Yếu tố chính sách………………………………………………………………….....Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Yếu tố kinh tế………………………………………………………………………...Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Yếu tố tạo thuận lợi đầu tƣ…………………………………………………………...Error! Bookmark not defined. 3.2. Tình hình thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 1990 2015…….Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Khái quát tình hình thu hút FDI của TNCs Nhật Bản tại Việt Nam………………….Error! Bookmark not defined. 3.2.2. FDI của TNCs Nhật Bản ở Việt Nam theo cơ cấu ngành……………………………Error! Bookmark not defined. 3.2.3. FDI của TNCs Nhật Bản ở Việt Nam theo hình thức đầu tƣ………………………...Error! Bookmark not defined. 3.2.4. FDI của TNCs Nhật Bản ở Việt Nam theo vùng lãnh thổ…………………………...Error! Bookmark not defined. 3.3. Tác động của đầu tƣ trực tiếp của TNCs Nhật Bản đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam……………………………………………………………………………………Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Tạo nguồn vốn đầu tƣ quan trọng…………………………………………………....Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Tác động tới tăng trƣởng kinh tế…………………………………………………….Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế………………………………………………..Error! Bookmark not defined. 3.3.4. Tác động đối với chuyển giao công nghệ……………………………………………Error! Bookmark not defined. 3.3.5. Tạo việc làm cho ngƣời lao động……………………………………………………Error! Bookmark not defined. 3.3.6. Tác động đối với môi trƣờng………………………………………………………..Error! Bookmark not defined. 3.3.7. Tính lan tỏa toàn cầu………………………………………………………………...Error! Bookmark not defined. 3.4. Đánh giá chung………………………………………………………………………...Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Những thành tựu đã đạt đƣợc………………………………………………………..Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân…………………………………………………Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN THU HÚT FDI CỦA TNCs NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM…………………………………………………………………………….Error! Bookmark not defined. 4.1. Triển vọng và định hƣớng thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế……………………………………………………………………..Error! Bookmark not defined. 4.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc tác động đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam…………………………………………………………………......Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Triển vọng và thách thức đối với thu hút FDI của TNCs Nhật Bản trong thời gian tới…………………………………………………………………………………………....Er ror! Bookmark not defined. 4.1.3. Định hƣớng thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020 ………………………………………………………………………………………............Er ror! Bookmark not defined. 4.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam trong thời gian tới………………………………………………………………………………....Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Nhóm giải pháp về Pháp luật – Chính sách………………………………………….Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Nhóm giải pháp về xúc tiến đầu tƣ………………………………………………….Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng…………………………………………………....86 4.2.4. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực…………………………………….....Error! Bookmark not defined. 4.2.5. Nhóm giải pháp phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ……………………………….Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN……………………………………………………………………………….Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………….10 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt 1 AEC ASEAN Economic Community 2 AFTA ASEAN Free Trade Agreement 3 ASEAN Association of South East Asian Nations 4 CNH-HĐH 5 CNHT 6 FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 7 FTA Free Trade Agreement Hiệp định thƣơng mại tự do 8 GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội 9 JETRO Tổ chức xúc tiến thƣơng mại Nhật Bản 10 ODA Japan External Trade Organization Official Development Assistance 11 OECD Organisation for Economic Cooperation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế 12 PPP Public - Private Partnership Mô hình hợp tác công – tƣ 13 TNC Transnational Corporation Công ty xuyên quốc gia 14 TPP Trans-Pacific Partnership 15 UNCTAD 16 WTO Cộng đồng kinh tế ASEAN Hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa Công nghiệp hỗ trợ Hỗ trợ phát triển chính thức United Nations Conference on Trade and Development World Trade Organisation i Hiệp định Đối tác chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thƣơng mại và Phát triển Tổ chức Thƣơng mại Thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Tiêu đề 1 3.1 Tình hình đầu tƣ nƣớc ngoài theo đối tác 51 2 3.2 Chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế Việt Nam qua các năm 68 ii Trang DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Tiêu đề Trang 1 2.1 FDI của TNCs Nhật Bản vào 1 số nƣớc ASEAN từ 2005-2014 33 2 3.1 3 3.2 4 3.3 5 3.4 6 3.5 7 3.6 8 3.7 Vị trí FDI Nhật Bản trong tổng nguồn vốn FDI ở Việt Nam FDI Nhật Bản tại Việt Nam từ 1998 đến nửa đầu năm 2016 Tỷ trọng FDI của TNCs Nhật Bản ở Việt Nam theo hình thức đầu tƣ So sánh FDI của TNCs Nhật Bản tại các tỉnh, thành phố Tỷ trọng đóng góp của doanh nghiệp FDI vào ngân sách nhà nƣớc 2010 Các vấn đề tồn tại chủ yếu tại Việt Nam theo ý kiến của các doanh nghiệp Nhật Bản đầu tƣ ở Việt Nam Tỷ lệ các yếu tố của cơ sở hạ tầng cần đƣợc cải thiện ở Việt Nam theo ý kiến của các nhà đầu tƣ Nhật Bản iii 51 52 61 63 67 75 79 DANH MỤC CÁC HỘP STT Hộp 1 1 2 2 3 3 Tiêu đề Một số dự án lớn của TNCs Nhật Bản đầu tƣ tại Việt Nam Một số dự án lớn của Nhật Bản tại Việt Nam trong năm 2015 Trang Vai trò của Công nghiệp hỗ trợ đối với nền kinh tế 97 iv 56 65 PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tƣ nƣớc ngoài có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, Việt Nam luôn chú trọng đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) và luôn coi FDI là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt là từ sau khi bƣớc vào hội nhập kinh tế quốc tế và gia nhập WTO, Việt Nam đã trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tƣ lớn trên thế giới. Trong các đối tác đầu tƣ trực tiếp vào Việt Nam, Nhật Bản là một trong những quốc gia có vai trò quan trọng và ảnh hƣởng sâu sắc đến nền kinh tế Việt Nam. Nhật Bản không chỉ là nƣớc cung cấp nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức cho Việt Nam mà còn là quốc gia đầu tƣ trực tiếp hàng đầu tại Việt Nam cả về quy mô và vốn đầu tƣ. Ngay từ năm 1986, kể từ khi Việt Nam bắt đầu hội nhập kinh tế với các nƣớc trên thế giới, các nhà đầu tƣ Nhật Bản đã tìm kiếm cơ hội đầu tƣ và hợp tác sản xuất kinh doanh tại Việt Nam. Cùng với sự phát triển đƣợc xây dựng lên tầm đối tác chiến lƣợc, mối quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng trở nên khăng khít. Có thể nói thành công trong công cuộc đổi mới về kinh tế của Việt Nam có sự đóng góp không nhỏ của Nhật Bản. Trong những năm trở lại đây, Đảng và Nhà nƣớc ta chủ trƣơng xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập khuyến khích các hình thức hợp tác, liên doanh nhằm thu hút vốn, công nghệ mới và kinh nghiệm quản lý của các nƣớc tiên tiến, đặc biệt là của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) từ các nƣớc công nghiệp phát triển. Với tiềm năng và ảnh hƣởng ngày càng lớn của mình trong khu vực châu Á – Thái Bình Dƣơng trƣớc những biến động của tình hình kinh tế - chính trị thế giới từ nửa sau những năm 80 trở lại đây, TNCs Nhật Bản đã gia tăng đầu tƣ trực tiếp vào các nền kinh tế trong khu vực, đặc biệt ở NIEs, Trung Quốc và ASEAN. Đối với Việt Nam, vốn FDI của TNCs Nhật Bản là nguồn vốn quan trọng bổ sung cho nguồn vốn đầu tƣ phát triển, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nƣớc. Sự đóng góp của nó tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam thực hiện chiến lƣợc công nghiệp hóa hƣớng về xuất khẩu, 1 chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tích cực. Với tỷ lệ vốn thực hiện cao, trình độ công nghệ, quản lý vƣợt trội, hoạt động của TNCs Nhật Bản đã khẳng định đƣợc vai trò đối tác hàng đầu, một động lực quan trọng đối với tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam. Tuy nhiên, FDI của TNCs Nhật Bản ở Việt Nam không chỉ tạo ra cơ hội mà còn cả những thách thức đối với quá trình xây dựng nền kinh tế thị trƣờng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam ngày càng sâu rộng. Hoạt động của một số TNCs Nhật Bản ở Việt nam hiện đang bộc lộ nhiều hạn chế từ cả hai phía về cơ cấu đầu tƣ, quy mô dự án, lĩnh vực đầu tƣ, môi trƣờng đầu tƣ, vấn đề lao động và tiền lƣơng, chuyển giao công nghệ…. Từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, Việt Nam vừa đứng trƣớc cơ hội mới để đón làn sóng đầu tƣ mới từ Nhật Bản, vừa phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt của các nƣớc trong khu vực. Điều quan trọng đối với Việt Nam không phải là có đƣợc con số đầu tƣ quá nóng từ Nhật Bản, mà là có đƣợc vị trí ngày càng vững chắc trong con mắt của các nhà đầu tƣ. Với những tiến triển mới trong quan hệ hợp tác Việt Nam – Nhật Bản, những động thái mới của môi trƣờng đầu tƣ trong khu vực, cần nghiên cứu, phân tích một cách khách quan, dự báo triển vọng và đề xuất những giải pháp để thu hút có hiệu quả nguồn vốn FDI của các TNCs Nhật Bản trong thời gian tới. Trên đây chính là lý do tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế” cho luận văn của mình. 1.2. Mục đích và câu hỏi nghiên cứu * Mục đích nghiên cứu của luận văn: - Mục đích chung: Nghiên cứu nhằm đề xuất những giải pháp chủ yếu để cải thiện việc thu hút FDI của TNCs Nhật Bản - Mục đích cụ thể: (i) Tổng quan tình hình nghiên cứu để xây dựng cơ sở khoa học về thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam 2 (ii) Phân tích thực trạng thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam trong giai đoạn 1990 – 2015 để phát hiện những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong thu hút dòng vốn này. (iii) Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện việc thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam * Câu hỏi nghiên cứu: Luận văn thực hiện các mục đích nghiên cứu trên để trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: (i) Cơ sở khoa học về thu hút FDI của Nhật Bản vào Việt Nam? (ii) Thực trạng thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 1990 – 2015 có những thành công và hạn chế gì? Nguyên nhân nào gây ra những hạn chế đó? (iii) Cần có giải pháp gì để cải thiện việc thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế? 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là FDI của các TNCs Nhật Bản vào Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thu hút đầu tƣ trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam trong giai đoạn 1990 - 2015 1.4. Nguồn số liệu Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ những nguồn tin cậy nhƣ: Số liệu báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, số liệu thống kê của Tổng cục thống kê và Cục thống kê các tỉnh, số liệu điều tra khảo sát của các Viện nghiên cứu có liên quan và các kết quả nghiên cứu đã công bố tại các cuộc hội thảo, các bài đăng trên tạp chí chuyên ngành. Các số liệu thứ cấp đƣợc xử lý bằng phần mềm excel để xây dựng bảng biều và hình giúp cho việc phân tích và trích dẫn số liệu rõ ràng. 1.5. Những đóng góp mới của luận văn Thứ nhất, luận văn góp phần làm rõ đặc điểm hình thành và đầu tƣ sản xuất kinh doanh của TNCs Nhật Bản, sự chuyển hƣớng chiến lƣợc vào Việt Nam, sự 3 khác biệt trong hoạt động đầu tƣ của TNCs Nhật Bản so với đầu tƣ TNCs của các nền kinh tế khác vào Việt nam thể hiện ở tỷ lệ vốn thực hiện cao, vai trò hỗ trợ đắc lực của nguồn vốn ODA, của quan hệ thƣơng mại và sự kết hợp đồng thời sản xuất cho thị trƣờng nội địa với sản xuất cho nƣớc thứ ba, tích cực tạo dựng hình ảnh của mình thông qua việc tham gia các hoạt động văn hóa, khoa học, giáo dục… Thứ hai, luận văn đề xuất một số giải pháp tích cực nhằm tăng cƣờng thu hút các nhà đầu tƣ tiềm năng từ Nhật Bản trong bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam. 1.6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Phương pháp nghiên cứu của luận văn - Chƣơng 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu và cơ sở khoa học về đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam Chƣơng này sẽ làm rõ cơ sở lý luận khoa học về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của TNCs Nhật Bản. - Chƣơng 3: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, giai đoạn từ năm 1990 đến 2015 Chƣơng này sẽ phân tích thực trạng thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam trong giai đoạn từ 1990 đến 2015 nhằm phát hiện thành công, hạn chế và những vấn đề đặt ra trong quá trình thu hút FDI của TNCs Nhật Bản ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế. - Chƣơng 4: Một số giải pháp cải thiện thu hút FDI của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam Dựa trên những phân tích và đánh giá ở chƣơng 3, chƣơng này sẽ đƣa ra các triển vọng cũng nhƣ đề xuất một số giải pháp về chính sách, môi trƣờng đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng quản lý các dự án đầu tƣ…. nhằm cải thiện việc thu hút FDI từ TNCs Nhật Bản vào Việt Nam trong thời gian tới. 4 CHƢƠNG 1: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN 1.1. Thiết kế nghiên cứu Việc phân tích thực trạng thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam trong giai đoạn 1990 – 2015 sẽ đƣợc thực hiện theo các nội dung sau: i) Khung lý thuyết về FDI của TNCs Nhật Bản. ii) Thực trạng thu hút đầu tƣ FDI của TNCs Nhật Bản và tác động đến kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. iii) Đánh giá tác động theo thành công và hạn chế, và các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong thu hút FDI của TNCs Nhật Bản ở Việt Nam trong giai đoạn 1990 - 2015 iv) Dựa trên các đánh giá đƣa ra các giải pháp để cải thiện việc thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam trong thời gian tới Thiết kế nghiên cứu của Luận văn đƣợc thể hiện trong sơ đồ sau: 5 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc và quốc tế về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của TNCs Khoảng trống nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu Xác định khung đánh giá tác động Áp dụng phƣơng pháp định tính Thực trạng thu hút đầu tƣ FDI của TNCs Nhật Bản ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế Đánh giá tác động theo thành công và hạn chế trong thu hút FDI của TNCs Nhật Bản ở Việt Nam Đƣa ra các giải pháp để cải thiện việc thu hút FDI của TNCs Nhật Bản vào Việt Nam Sơ đồ 1. Khung Lô-gic nghiên cứu Nguồn: Xây dựng của tác giả 6 1.2. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp Phân tích là phƣơng pháp phân chia cái toàn bộ ra thành những bộ phận riêng lẻ và nhận thức mỗi bộ phận đó. Chúng ta biết rằng một trong những nhiệm vụ của nhận thức là ở chỗ từ cái tổng quan bên ngoài của sự vật, hiện tƣợng cần phải đi sâu nhận thức từng mặt, từng thuộc tính của chúng. Muốn thế cần phải phân chia cái toàn bộ ra thành các bộ phận và nhận thức chúng. Vai trò nhận thức lớn lao của phân tích là chỗ đó. Tổng hợp là phƣơng pháp thống nhất, liên kết kết quả nhận thức về các bộ phận, các mặt và các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tƣợng đã đƣợc phân tích để có một hình ảnh toàn diện, đầy đủ về đối tƣợng, vạch ra mối liên hệ của chúng nhằm nhận thức cái toàn thể trong tính muôn vẻ của nó. Nhiệm vụ chỉ yếu của tổng hợp là liên kết những tri thức đã đƣợc phát hiện nhờ phân tích, vạch ra bản chất vốn có của sự vật, hiện tƣợng. Vì vậy có thể nói tổng hợp là đúc kết tri thức về những bộ phận, những yếu tố cấu thành cái toàn bộ nhƣng đó không phải là sự gom góp tri thức rời rạc thành một tổng thể giản đơn mà là quá trình nghiên cứu xem bản chất của sự vật đƣợc thể hiện nhƣ thế nào thông qua những mặt, những thuộc tính cụ thể của sự vật. Phân tích và tổng hợp có cơ sở khách quan trong cấu trúc và tính quy luật của bản thân hiện thực khách quan. Trong thế giới quan có cái toàn thể và cái bộ phận, có hệ thống và yếu tố, có sự phân chia và kết hợp. Phân tích và tổng hợp là hai phƣơng pháp bổ sung cho nhau, là hai phƣơng pháp của một quá trình nghiên cứu biện chứng thống nhất, không phân tích để hiểu từng bộ phận thì không thể hiểu cái toàn thể, ngƣợc lại không hiểu cái toàn thể thì không thể hiểu đúng đắn cái bộ phận. Phân tích và tổng hợp là sự thống nhất của quá trình nhận thức theo những hƣớng đối lập nhau, không có phân tích thì không có tổng hợp và ngƣợc lại; phân tích phải bao hàm tổng hợp và ngƣợc lại tổng hợp phải bao hàm phân tích. Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích và tổng hợp là một trong những phƣơng pháp quan trọng để nghiên cứu. Trong quá trình phân tích tổng hợp, luận văn có sử dụng các số liệu thống kê đã qua xử lý, các công thức toán học đơn giản 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất