Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Thpt quốc gia 2018

.DOC
34
431
67

Mô tả:

TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 “Mặt đất vốn chẳng có đường, Người ta đi mãi thì thành đường thôi” (Lỗ Tấn) Thực hiện: TVV Trang 1 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Nội dung 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ 1. Vị trí địa lí - Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Hệ toạ độ địa lí trên đấất liêền: Điểm cực Tọa độ địa lí Xã, huyện, tỉnh 0 Bắc 23 23'B Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang 0 Nam 8 34' B Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau 0 Tây 102 09’Đ Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên 0 Đông l09 24'Đ Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hoà 0 - Hệ tọa độ địa lí trên biển: kéo dài tới 6 50’B và kéo dài tới 117020’Đ. 2. Ý nghĩa của vị trí địa lí a. Ý nghĩa về tự nhiên - Vị trí địa lý đã quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - VTĐL ta tạo nên sự đa dạng và phong phú về tài nguyên khoáng sản và sinh vật. - VTĐL và hình thể tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên (Bắc – Nam, Đông – Tây, miền núi và đồng bằng...). - Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán… b. Ý nghĩa về kinh tế văn hóa - xã hội và quốc phòng: - Về kinh tế: + Nằm trên ngã tư hàng hải và hàng không quốc tế; là cửa ngõ mở lối ra biển cho một số nước (Dẫn chứng) + Tạo điều kiện thuận lợi để giao lưu với các nước. + Có ý nghĩa quan trọng trong phát triển các ngành KT, các vùng lãnh thổ. + Thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư. - Về văn hoá - xã hội: tạo thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực. - Về chính trị và quốc phòng: + Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực và trên thế giới. + Đặc biệt Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. 2. Phạm vi lãnh thổ a. Vùng đất Bao gồm phần đất liền và các hải đảo với diện tích 331212 Km2 - Phần đất liền: có hơn 4600km đường biên giới trên đất liền. Trong đó: + Giáp TQ: >1400Km + Giáp Lào: gần 2100km và Campuchia >1100Km + Giáp biển với đường bờ biển dài 3260Km (28/63 tỉnh thành có biển) - Phần hải đảo: nước ta có >4000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo là qđ Hoàng Sa (Tp Đà Nẵng) và qđ Trường Sa (Khánh Hòa). b. Vùng biển  Tiếp giáp với vùng biển của nhiều nước (kể tên)  Vùng biển nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. (mô tả từng bộ phận) Thực hiện: TVV Trang 2 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018  Như vậy theo quan niệm mới về chủ quyền quốc gia thì Việt Nam có chủ quyền trên một vùng biển khá rộng, khoảng trên 1 triệu km2 tại Biển Đông c. Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta. Nội dung 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 1. Đặc điểm chung của địa hình - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (chứng minh) - Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng (chứng minh) - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (chứng minh) - Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (chứng minh) 2. Các khu vực địa hình (Phần này HS nên sử dụng nhiều đến Atlat địa lí VN) a) Khu vực đồi núi: - Chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. * Vùng núi Đông Bắc: - Giới hạn: Nằm ở tả ngạn Sông Hồng. - Hướng nghiêng: Tây Bắc - Đông Nam. - Đặc điểm địa hình: + Chủ yếu là đồi núi thấp. + Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo (kể tên) + Theo hướng các dãy núi là các thung lũng sông (kể tên) + Thượng nguồn sông chảy có các đỉnh núi cao >2000m (Kể tên) + Giáp biên giới Việt – Trung có các khối núi đá vôi cao đồ sộ (Kể tên) * Vùng núi Tây Bắc: - Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng nghiêng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm địa hình: Là nơi có địa hình cao nhất nước ta, với 3 dải địa hình:  Phía Đông: là dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ với đỉnh Phanxipăng (3143m).  Phía Tây: là địa hình núi trung bình với các dãy núi chạy dọc biên giới Việt Lào.  Ở giữa: thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. Kẹp giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng: sông Đà, sông Mã, sông Chu. * Vùng núi Trường Sơn Bắc: - Giới hạn: từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng nghiêng: Hướng Tây Bắc - Đông Nam. - Đặc điểm địa hình: + Gồm các dãy núi song song và so le. + Thấp và hẹp ngang, chỉ nâng cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa. (diễn giải) + Dãy Bạch Mã là ranh giới với vùng Trường Sơn Nam. * Vùng núi Trường Sơn Nam: - Giới hạn: từ dãy Mạch Mã đến 110B - Hướng nghiêng: Tây – Đông và Hướng vòng cung. - Đặc điểm địa hình: Thực hiện: TVV Trang 3 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 Địa hình bất đối xứng giữa sườn Đông và sườn Tây: + Ở phía Đông gồm các khối núi cao đồ sộ, có nhiều đỉnh cao trên 2000m nghiêng về phía Đông và dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển; (Dẫn chứng) + Ở phía Tây địa hình tương phản lại với phía Đông là các cao nguyên badan tương đối bằng phẳng (Dẫn chứng) * Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: b) Khu vực đồng bằng - Đồng bằng châu thổ: ĐBSH và ĐBSCL được hình thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. * Đồng bằng Sông Hồng: - Nguyên nhân hình thành: Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ. - Lịch sử: được con người khai phá từ lâu đời. - Diện tích: 15.000 km2. - Địa hình: Cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. - Đất đai: Chủ yếu là đất phù sa, chia thành 2 loại đất trong đê và đất ngoài đê (đất ngoài đê giàu dinh dưỡng, đất trong đê bị bạc màu do không được bồi đắp phù sa thường xuyên) * Đồng bằng Sông Cửu Long: - Nguyên nhân hình thành: Do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi tụ. - Diện tích: 40.000 km2. - Địa hình: tương đối thấp và bằng phẳng; không có đê nhưng có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. - Đất đai: 1/3 là đất phù sa ở dọc Sông Tiền và Sông Hậu; 2/3 diện tích là đất nhiễm phèn nhiễm mặn tập trung ở Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên. * Đồng bằng ven biển Miền Trung: - Nguyên nhân hình thành: Do tác động của biển. - Diện tích: 15.000 km2. - Địa hình: hẹp ngang và chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, có vài đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn (Kể tên). - Đất đai: chủ yếu là cát, ít phù sa sông, nghèo dinh dưỡng. 3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đòng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội a) Khu vực đồi núi * Thế mạnh: + Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản =>thuận lợi cho nhiều ngành công nghiêp. + Rừng và đất trồng: Điều kiện để phát triển lâm – nông nghiệp nhiệt đới. Rừng giàu về thành loài động, thực vật; trong đó nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. + Miền núi nước ta còn có các bề mặt cao nguyên và các thung lũng => Thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực. + Nguồn thủy năng: Các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn. + Du lịch: khí hậu phân hóa, phong cảnh đa dạng, nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn…  Các mặt hạn chế: + Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế. + Nhiều thiên tai như lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. + Động đất ở các đứt gãy sâu. Thực hiện: TVV Trang 4 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 + Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối, rét hại … + Nơi khô nóng còn xảy ra cháy rừng. + Vùng núi đá vôi thiếu đất cho trồng trọt, thiếu nước vào mùa khô. b) Khu vực đồng bằng  Thế mạnh: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. + Cung cấp khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại…. + Phát triển GTVT đường bộ, đường sông…  Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán... THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 1. Khái quát về Biển Đông: - Biển Đông là một vùng biển rộng, tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo. - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. (chứng minh) 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam a) Khí hậu Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa hơn. (phân tích) b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển - Địa hình ven biển nước ta đa dạng: (Kể tên) - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: (Kể tên) c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Tài nguyên khoáng sản: + Dầu mỏ, khí đốt: với trữ lượng lớn và có giá trị nhất, đáng kể là bể dầu Nam Côn Sơn, Cửu Long; bể dầu khí Thổ Chu – Mã Lai, Sông Hồng…. + Quặng Titan ỏ ven biển: Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. + Nghề muối rất phát triển, đặc biệt ở ven biển Nam Trung Bộ (giải thích) - Tài nguyên hải sản : + Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài (chứng minh). + Ven các đảo còn có những rạn sanho, nhất là tại hai quần đảo lớn Hoàng Sa, Trường Sa. d) Thiên tai - Bão lớn (số lượng). - Sạt lở bờ biển. (phân bố) - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng (phân bố) THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa a) Tính chất nhiệt đới * Biểu hiện: - Nền nhiệt độ cao: Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. T 0tb năm trên 200C (trừ vùng núi cao); Vượt tiêu chuẩn của khí hậu nhiệt đới. - Tổng số giờ nắng: Nhiều nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm. * Nguyên nhân: Thực hiện: TVV Trang 5 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, hàng năm nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do có góc nhập xạ lớn, mọi nơi trong năm đều có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh. b) Lượng mưa, độ ẩm lớn * Biểu hiện: - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió biển và khối núi cao có thể đạt 3500 -> 4000mm. - Độ ẩm không khí cao, trên 80%. Cân bằng ẩm luôn luôn dương. * Nguyên nhân: Do tác động của các khối khí đi qua biển (trong đó có Biển Đông), hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão. c) Gió mùa * Nguyên nhân: - Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên có gió tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm. - Khí hậu VN còn chịu tác động mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với 2 mùa gió chính (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) => Gió mùa đã lấn át gió tín phong nên gió tín phong chỉ hoạt động xen kẻ với gió mùa và chỉ mạnh lên vào thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió. * Biểu hiện: Gió mùa mùa đông: - Thời gian hoạt động: từ tháng 11 – tháng 4 năm sau. - Hướng gió: Đông Bắc - Nguồn gốc: Áp cao xibia - Phạm vi ảnh hưởng: từ dãy Bạch Mã trở ra (160B trở ra) - Thời tiết đặc trưng: đầu mùa đông lạnh khô, giữa và cuối mùa đông lạnh ẩm. (Giải thích) Gió mùa mùa hạ: - Thời gian hoạt động: từ tháng 5 – tháng 10. - Hướng gió: Tây Nam - Nguồn gốc: Có 2 luồng gió cùng hướng thổi vào nước ta: Nửa đầu mùa hạ xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương; Giữa và cuối mùa hạ có nguồn gốc từ áp cao Cận Chí Tuyến Nam - Phạm vi ảnh hưởng: cả nước - Thời tiết đặc trưng: Nóng ẩm, mưa nhiều. (Phân tích: đầu mùa; giữa và cuối mùa) *Hệ quả: + Ở miền Bắc có sự phân chia thành mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều; + Ở miền Nam có hai mùa khô và mùa mưa rõ rệt. + Giữa Tây Nguyên và các đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập giữa hai mùa mưa, khô. 2. Các thành phần tự nhiên khác a) Địa hình - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. (chứng minh) - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông (chứng minh) b) Sông ngòi (2015) - Mạng lưới sông ngòi dày dặc (chứng minh) - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (Chứng minh) - Chế độ nước theo mùa (chứng minh) - Chế độ dòng chảy thất thường. c) Đất Thực hiện: TVV Trang 6 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở ở vùng núi thấp trên đá mẹ axit, do đó đây loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. - Đặc điểm đất: Lớp đất dày, chua, có màu đỏ vàng do tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. d) Sinh vật - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh: rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. => Còn lại ít, chủ yếu là rừng thứ sinh bị biến dạng nhiều. - Trong giới sinh vật thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động SX và đời sống a) Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.… - Khó khăn: Bão, lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định…; có nhiều thiên tai ảnh hưởng đến SX NN. b) Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi: phát triển các ngành kinh tế (lâm nghiệp, thủy sản, giao thông, du lịch,…) và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng … nhất là vào mùa khô. - Khó khăn: + Các hoạt động kinh tế chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai (Bão, lũ lụt, hạn hán), thời tiết không ổn định… + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG 1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc – Nam (theo vĩ độ) a) Phần lãnh thổ phía Bắc - Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra. - Đặc điểm: + Thiên nhiên đặc trưng: cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. + Về khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh ( Nhiệt độ trung bình năm > 20 0C, số tháng lạnh: với 2 - 3 tháng to < 18oC, biên độ nhiệt TB năm lớn) + Về cảnh quan thiên nhiên: Tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Sự phân mùa nóng lạnh làm thay đổi cảnh sắc thiên nhiên. + Trong rừng, thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có cây á nhiệt đới, cây ôn đới. Ở vùng đồng bằng trồng được cả rau ôn đới. b) Phần lãnh thổ phía Nam - Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào. - Đặc điểm: + Thiên nhiên đặc trưng: cho vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa. + Về khí hậu: Kiểu khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, với 2 mùa mưa và khô rõ rệt. (Nhiệt độ trung bình năm trên 25 oC; Không có tháng nào dưới 20oC; Biên độ nhiệt TB năm nhỏ) + Về cảnh quan thiên nhiên:Tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới. 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây (theo kinh độ) Thực hiện: TVV Trang 7 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 Phân thành 3 dải rõ rệt: a) Vùng biển và thềm lục địa - Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. - Độ nông – sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn bờ biển. - Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa. b) Vùng đồng bằng ven biển - Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển nước thay đổi tùy nơi và thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dãy nồi núi phía tây và vùng biển phía đông. - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ diện tích rộng, có các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa rộng và nông; Đất đai màu mỡ, thiên nhiên trù phú, xanh tươi và thay đổi theo mùa. - Đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, vùng biển sâu, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ; Thiên nhiên có phần khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ; Giàu tiềm năng du lịch. c) Vùng đồi núi - Thiên nhiên thay đổi do tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. - Biểu hiện: + Sự khác biệt giữa Đông Bắc và Tây Bắc Bộ: Vùng Đông Bắc có mùa đông đến sớm. Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc: có mùa đông ngắn, khí hậu phân hóa theo độ cao. Vùng núi thấp phía Nam Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa; Vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. + Khác biệt giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên: Đông Trường Sơn đón gió biển gây mưa vào thu đông thì Tây Nguyên là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Còn Tây Nguyên vào mùa mưa thì Đông Trường Sơn ảnh hưởng của gió Tây khô nóng. 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao * Theo độ cao, ở nước ta có 3 đai cao: a) Đai nhiệt đới gió mùa: - Độ cao: Miền Bắc: lên đến 600 – 700 m; lên đến 900 – 1000m. - Đặc điểm khí hậu: Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt (t0 TB>25oC). Độ ẩm thay đổi tùy nơi. - Các loại đất chính: Có 2 nhóm đất: Nhóm đất phù sa chiếm gần 24 % diện tích; Nhóm đất feralit chiếm hơn 60% diện tích. - Các hệ sinh thái chính: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh; Rừng nhiệt đới gió mùa; Hệ sinh thái phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt. b) Đai cận nhiệt đới gió mùa: - Độ cao: Miền Bắc: từ 600 – 700 m -> 2600m; từ 900 – 1000m -> 2600m. - Đặc điểm khí hậu: Khí hậu mát mẻ (không có tháng nào t 0 >25oC). Mưa nhiều, độ ẩm tăng. - Các loại đất chính: đất feralit có mùn tầng đất mỏng khi lên cao. - Các hệ sinh thái chính: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim; càng lên cao rừng sinh trưởng kém và đơn giản về thành phần loài. c) Đai ôn đới gió mùa: - Độ cao: >= 2600m chỉ có ở Hoàng Liên Sơn. - Đặc điểm khí hậu: có tình chất ôn đới, t0 TB<15oC, mùa đông t0 < 50C. - Các loại đất chính: đất mùn thô. - Các hệ sinh thái chính: Các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. 4. Các miền địa lý tự nhiên (Hệ thống kiến thức bằng atlat) a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng. Thực hiện: TVV Trang 8 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 - Đặc điểm: + Địa hình: Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Có các dãy núi hướng cánh cung (Kể tên 4 cánh cung) Có các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. (dẫn chứng) Địa hình bờ biển đa dạng. (dẫn chứng) Vùng biển có đáy nông, tuy nhiên vẫn có vịnh nước sâu thuận lợi cho kinh tế biển. + Khí hậu: Chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh. + Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Chảy có hướng TB-ĐN và hướng vòng cung. + Đặc điểm khoáng sản: Giàu khoáng sản (kể tên) + Sinh vật: Có nhiều loài thực vật phương Bắc. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa. + Khó khăn: khí hậu thời tiết thất thường, dòng chảy không ổn định,… b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. - Đặc điểm: + Địa hình: Núi trung bình và cao chiếm ưu thế, có đủ 3 đai cao. Trong vùng núi có nhiều cao nguyên, lòng chảo…. Có các dãy núi, xen kẽ các thung lũng sông có hướng TB – ĐN, với đồng bằng thu hẹp (dẫn chứng) Ven biển có nhiều đầm phá, cồn cát, bãi tắm đẹp; nhiều nơi có thể xây dựng cảng. + Khí hậu: Gió mùa ĐB suy yếu và biến tính. Số tháng lạnh dưới 2 tháng (ở vùng thấp); BTB có gió phơn Tây Nam, bão mạnh,…. -Sông ngòi: chảy theo hướng TB – ĐN; BTB có hướng Tây – Đông. Sông có độ dốc lớn. - Khoáng sản: Giàu khoáng sản (kể tên) - Sinh vật: có mặt của thành phần thực vật phương Nam, rừng chỉ đứng sau Tây Nguyên. - Khó khăn: thiên tai (bão, lũ, hạn hán, trượt lỡ đất, gió phơn,…) c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Phạm vi: Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. - Đặc điểm: + Địa hình Chủ yếu là cao nguyên ba dan, sơn nguyên (kể tên) Hướng vòng cung của các dãy núi. Sườn đông dốc mạnh, sườn tây thoải. Có Đồng bằng Nam Bộ thấp, phẳng và mở rộng; Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp. Đường bờ biển NTB có nhiều vũng vịnh, đảo…. + Khí hậu: Khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao (t tb>200C), biên độ nhiệt nhỏ; Có 2 mùa mưa, khô rõ rệt. Có sự tương phản giữa mùa mưa và khô ở 2 sườn Đông và Tây Trường Sơn Nam. + Sông ngòi: Sông ngòi ở Duyên hải Nam Trung Bộ có hướng Tây – Đông, ngắn, dốc. Đồng bằng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (có 2 hệ thống sông ?). + Khoáng sản: Dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa; Bôxit ở Tây Nguyên. + Sinh vật: Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế; có sự đa dạng sinh học cao. + Khó khăn: Xói mòn, rửa trôi ở vùng núi; ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng; thiếu nước vào mùa khô. Nội dung 3. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a) Tài nguyên rừng Thực hiện: TVV Trang 9 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 * Hiện trạng rừng: - Rừng của nước ta đang được phục hồi. Nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái. + Về số lượng: (số liệu) + Về chất lượng: rừng bị giảm sút: 40% diện tích đất có rừng, chủ yếu là rừng non, mới trồng, rừng mới phục hồi. * Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng: Khai thác không hợp lí ; Chiến tranh ; Cháy rừng; Phá rừng làm rẩy..... * Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng: - Đối với 3 loại rừng : Rừng phòng hộ, Rừng đặc dụng, Rừng sản xuất. (trình bày) + Nhà nước đã tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho dân. + Nhiệm vụ trước mắt: là trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010 phủ xanh 43% diện tích. b) Đa dạng sinh học * Hiện trạng: Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh học cao nhưng đang bị suy giảm nghiêm trọng (số liệu ) * Nguyên nhân: - Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật; - Ô nhiễm MT đặc biệt là MT nước làm nguồn thuỷ sản nước ta bị giảm sút rõ rệt. * Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: - Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên (dẫn chứng) - Ban hành “Sách đỏ Việt Nam” - Các qui định khai thác: (nêu vài qui định) 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất a) Hiện trạng - Đất sử dụng trong nông, lâm nghiệp không nhiều. Năm 2005, Cả nước có 12.7 triệu ha đất có rừng, có 9,4 triệu ha đất nông nghiệp, bình quân đất nông nghiệp tính theo đầu người là 0,1ha. Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp thì không nhiều. - Diện tích đất trống, đồi núi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thoái vẫn còn rất lớn (Dẫn chứng) b) Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất - Đối với đất vùng đồi núi: + Áp dụng các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí (VD) + Cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp nông lâm kết hợp. + Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho nhân dân miền núi. - Đối với đất nông nghiệp: + Có biện pháp và kế hoạch mở rộng diện tích. + Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác, sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn. + Bón phân, cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất,… 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác (SGK) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 1. Bảo vệ môi trường Có 2 vấn đề môi trường mà nước ta phải quan tâm đó là: Mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống a) Bão * Hoạt động của bão ở Việt Nam: Thực hiện: TVV Trang 10 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 + Thời gian bắt đầu: từ tháng VI đến tháng XI (đôi khi V – XII). Bão tập trung nhiều nhất vào các tháng IX, X và tháng VIII. Ba tháng này chiếm tới 70% số cơn bão trong toàn mùa. + Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam. + Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. + Trung bình mỗi năm có 3 – 4 trận bão đỗ bộ vào bờ biển nước ta (năm nhiều 8 – 10 cơn, năm ít 1 – 2 cơn) * Hậu quả của bảo ở Việt Nam + Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông. + Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. + Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá những công trình vững chắc như nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế... + Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. * Biện pháp phòng chống bão: + Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão. + Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn. + Củng cố hệ thống đê kè ven biển. + Sơ tán dân khi có bão mạnh. + Chống bão kết hợp chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn, lũ quét ở miền núi. b) Ngập lụt, lũ quét và hạn hán Các thiên tai Nơi hay xảy ra Thời gian Hậu quả Biện pháp phòng chống Ngập lụt Lũ quét Hạn hán ĐBSH và ở miền núi địa hình dốc, Miền Bắc: Ở ĐBSCL, DHMT mất lớp phủ thực vật,… những thung lũng khuất gió Miền Nam: ĐB Nam Bộ, Tây Nguyên, ven biển cực NTB. Mùa mưa Miền Bắc: Tháng VI – X Mùa khô Miền Trung: X – XII Phá huỷ mùa Thiệt hại về tính mạng và Mất mùa, cháy màng, tắt nghẽn tài sản của dân cư…. rừng, thiếu nước giao thông, cho SX và sinh ONMT,… hoạt…. Xây dựng đê - Trồng rừng, quản lí và sử - Trồng rừng. điều, hệ thống dụng đất đai hợp lí. - XD hệ thống thuỷ lợi. - Canh tác hiệu quả trên thuỷ lợi. đất dốc. Thủy lợi - Trồng cây chịu - Quy hoạch các điểm dân hạn. cư. 3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường (SGK) Chủ đề 2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ Thực hiện: TVV Trang 11 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 Nội dung 1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA 1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta a) Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc - VN là 1 nước đông dân. (dẫn chứng) => Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống. - Nước ta có 54 thành phần dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc khác (13,8%). => Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc, đoàn kết bên nhau. Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc. b) Gia tăng dân số còn nhanh, cơ cấu dân số có sự thay đổi - Dân số nước ta còn tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng có sự khác nhau giữa các thời kì (dẫn chứng). - Hiện nay mức gia tăng dân số có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người (dẫn chứng). - Dân số nước ta đang có sự thay đổi: Thể hiện qua cơ cấu các nhóm tuổi trong tổng số dân: + Nhóm tuổi dưới 15: Giảm tỉ lệ (Số liệu) + Nhóm tuổi 60 trở lên: ngày càng tăng tỉ lệ (Số liệu). Nước ta bước vào thời kì “dân số vàng”. c) Phân bố dân cư chưa hợp lí MĐDS trung bình nước ta: 254 người/km2 (2006), nhưng phân bố chưa hợp lí: * Chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du và miền núi: + Ở đồng bằng: mđds cao (dẫn chứng), tập trung khoảng 75% dân số. + Ở trung du và miền núi: mđds thấp (dẫn chứng), khoảng 25% dân số. Tập trung nhiều tài nguyên. * Chưa hợp lí giữa thành thị và nông thôn: + Thành thị chiếm gần 27% trong tổng số dân, sống trên một diện tích nhỏ hẹp, đang có xu hướng tăng tỉ trọng (dẫn chứng) + Nông thôn: Hơn 73% là dân nông thôn cư trú trên diện tích rộng, đang có xu hướng giảm tỉ trọng (dẫn chứng). d) Nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh và phân bố chưa hợp lí - Nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng dân số nhanh: + Nguyên nhân: quan niệm lạc hậu của người dân; chính sách DS KHHGĐ thực hiện tốt; chất lượng cuộc sống được cải thiện; y tế phát triển dẫn đến tử giảm nhanh, sinh giảm chậm; kết cấu dân số trẻ. + Hậu quả: KT, XH, MT (phân tích) - Nguyên nhân và hậu quả của phân bố chưa hợp lí: + Nguyên nhân: Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên, KT – XH của các vùng miền, lịch sử định cư; các nguyên nhân khác. + Hậu quả: bất hợp lí trong sử dụng lao động; khó khăn trong khai thác tài nguyên, phát triển KT – XH: nơi thừa, nơi thiếu lao động. 2. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta - Tiếp tục kiềm chế tốc độ gia tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền chính sách, pháp luật về dân số và KHHGĐ. - Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp. - Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. Thực hiện: TVV Trang 12 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 - Đưa xuất khẩu lao động. Đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp. - Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. Nội dung 2. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 1. Nguồn lao động (2015) * Thế mạnh: Dồi dào, cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng ngày càng được nâng lên. * Hạn chế: lao động có trình độ cao vẫn còn ít. Đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. 2. Cơ cấu lao động (phân tích sự chuyển dịch cơ cấu và nêu nguyên nhân) a) Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm a) Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn đặt ra với nước ta hiện nay - Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế, các ngành kinh tế đã tạo ra mỗi năm gần 1 triệu việc làm mới. - Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn trầm trọng: Năm 2005: Tỉ lệ thất nghiệp (%) Tỉ lệ thiếu việc làm (%) Cả nước 2.1 8.1 Thành thị 5.3 4.5 Nông thôn 1.1 9.3 b) Hướng giải quyết việc làm - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương - Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Nội dung 3. ĐÔ THỊ HÓA 1. Đặc điểm - Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp (phân tích) - Tỉ lệ dân thành thị tăng (dẫn chứng) - Phân bố đô thị không đều giữa các vùng (dẫn chứng) 2. Ảnh hưởng cuả Đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội a) Tích cực + Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Ảnh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế - xã hội của phương, các vùng (dẫn chứng). + Là thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn và đa dạng, sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ cao; có CSVC kĩ thuật hiện đại. + Tại sức hút đối với các nhà đầu tư. + Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. + Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. b) Tiêu cực: Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội không đảm bảo… Chủ đề 3. ĐỊA LÍ KINH TẾ Thực hiện: TVV Trang 13 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 Nội dung 1. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: a) Cơ cấu ngành KT trong GDP có sự chuyển dịch theo hướng: + Giảm tỉ trọng khu vực I (Số liệu) + Tăng tỉ trọng khu vực II (Số liệu) + Khu vực III có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định (số liệu) => Xu hướng chuyển dịch như trên nhìn chung là tích cực, phù hợp với yêu cầu CNH, HĐH. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm. b) Sự chuyển sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng thể hiện khá rõ trong nội bộ từng ngành - Ở khu vực I: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. (Số liệu) - Ở khu vực II: + Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm; + Ngành công nghiệp chế biến tăng tỉ trọng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm; + Trong từng ngành công nghiệp, tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp. - Khu vực III: + Phát triển kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị. + Nhiều loại hàng dịch vụ mới ra đời đã góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng kinh tế đất nước. 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế - Khu vực kinh tế Nhà nước: giảm tỉ trọng (số liệu), nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. - Thành phần kinh tế tư nhân và thành phần KT có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh tỉ trọng (Số liệu), đặc biệt từ khi VN gia nhập WTO. 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế - Ở nước ta hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước đã hình thành 4 vùng kinh tế trọng điểm (kể tên) - Giữa các vùng trong nước cũng có sự phân hóa (ví dụ) Nội dung 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới a) Điều kiện TN và TNTN cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới * Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa rất rõ rệt có ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. * Địa hình và đất trồng có sự phân hóa cho phép nước áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. + Ở đồng bằng: với thế mạnh là các cây CN ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản. + Ở trung du và miền núi: thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. * Khó khăn: Thực hiện: TVV Trang 14 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 + Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có của NN. + Phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh là nhiệm vụ quan trọng. b) Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới - Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. - Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. Việc trao đổi nông sản giữa các vùng ngày càng mở rộng và có hiệu quả. - Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả,…) 2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới a) Nền nông nghiệp cổ truyền - Đặc điểm: + Nền NN tiểu nông mang tính chất tự cấp tự túc. + Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp. + Mỗi cơ sở sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều sản phẩm phần lớn để tiêu dùng tại chỗ - Phân bố: Nông nghiệp cổ truyền còn rất phổ biến trên nhiều vùng lãnh thổ ở nước ta. b) Nền nông nghiệp hàng hóa - Đặc điểm: + Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ SX ra. + Sản xuất không chỉ tạo ra nhiều nông sản, mà quan trọng hơn là tạo ra nhiều lợi nhuận, thị trường. + Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới, nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp. - Phân bố: ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, các vùng gần các trục giao thông và các thành phố lớn. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1. Ngành trồng trọt a) Sản xuất lương thực * Vai trò SX lương thực: Đảm bảo LT cho > 90 triệu dân; Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi; Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu; Là cơ sở để đa dạng hóa SXNN. * Điều kiện SXLT: Thuận lợi: + Đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng + Nguồn nước dồi dào nhờ sông ngòi dày đặc + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng…. Khó khăn: Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,…), sâu bệnh,… * Tình hình sản xuất lương thực trong những năm qua: + Diện tích gieo trồng lúa đã tăng mạnh (Số liệu Atlat), năm 2012 đạt 7,76 triệu ha. + Năng suất lúa tăng mạnh. Năm 2012 năng suất lúa đạt 56,4 tạ/ha/năm. + Sản lượng lúa đã tăng mạnh (Số liệu Atlat), năm 2012 đạt 43,7 triệu tấn. + Hiện nay bình quân lương thực có hạt trên đầu người tăng, năm 2012 đạt 548,7 kg/năm. Việt Nam là nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới. + Các loại hoa màu lương thực đã trở thành các cây hàng hóa. + ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước, Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai và là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước. Thực hiện: TVV Trang 15 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 b) SX cây CN và cây ăn quả * Cây công nghiệp: - ĐK SX cây CN Thuận lợi: Phân tích (khí hậu, đất, nguồn lao động, cơ sở chế biến….) Khó khăn: Phân tích (thiên tai, thị trường,….) - Tình hình phát triển cây CN: Cây công nghiệp ở nước ta, chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp qua các năm (Atlat) - Phân bố: + Cây CN hàng năm (Atlat) + Cây CN lâu năm (Atlat) * Cây ăn quả: kể tên, phân bố. 2. Ngành chăn nuôi a) Tình hình chung - Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị SXNN của nước ta tăng khá vững chắc. (số liệu atlat) - Xu hướng nổi bật là: + Tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại + Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi. - Có điều kiện để phát triển ngành chăn nuôi (phân tích) Thuận lợi: + Cơ sở thức ăn phong phú + Dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp. Khó khăn: + Giống cho năng suất cao còn ít, chất lượng chưa cao. + Dịch bệnh lan tràn + Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định. b) Chăn nuôi lợn và gia cầm - Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. - Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh. - Phân bố: trung nhiều nhất ở ĐBSH và ĐBSCL c) Chăn nuôi gia súc ăn cỏ - Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên. - Phân bố: + Trâu: được nuôi nhiều nhất ở TDMNBB (hơn ½ đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. + Bò: nuôi nhiều ở BTB, DHNTB, Tây Nguyên. + Bò sữa: phát triển khá mạnh... VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 1. Ngành thuỷ sản a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản * Thuận lợi: - Về tự nhiên: + Nước ta có bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng. Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú (dẫn chứng số liệu) + Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó 4 ngư trường trọng điểm đã được xác định (kể tên) Thực hiện: TVV Trang 16 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 + Dọc bờ biển nước ta có những bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. + Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế. + Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện hình thành các bãi cho cá đẻ. + Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. + Có diện tích mặt nước lớn, cả nước đã sử dụng hơn 850 nghìn ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản. - Về KT – XH: + Nhân dân ta có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn. + Hoạt động khai thác và nuôi trồng được thuận lợi hơn do phát triển dịch vụ thủy sản và mở rộng chế biến thủy sản. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn, kể cả trong nước và ngoài nước. + Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước đã và đang có tác động tích cực tới sự phát triển ngành thủy sản. * Khó khăn: - Bão: Hằng năm có tới 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30- 35 đợt gió mùa Đông Bắc. - Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới. - Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu. - Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế. - Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái. b) Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản * Tình hình chung (quy mô): Những năm gần đây ngành thủy sản có những bước phát triển đột phá (dẫn chứng 3 yếu tố) + Sản lượng thủy sản ngày càng tăng (Số liệu từ Atlat) + Sản lượng thủy sản/người hiện nay khoảng 42 kg/năm. + Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao. * Tình hình phát triển và phân bố: - Khai thác thuỷ sản + Sản lượng khai thác thủy sản hàng năm đều tăng (số liệu từ atlat) + Hầu hết các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản. + Phát triển mạnh ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. + Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau. Riêng 5 tỉnh này chiếm 38% sản lượng thủy sản của cả nước (2005) - Nuôi trồng thuỷ sản: + Nghề nuôi tôm: Là đối tượng chủ yếu trong nuôi trồng thủy sản. Nghề nuôi tôm phát triển mạnh. Kĩ thuật nuôi tôm ngày càng tiên tiến. Vùng nuôi tôm nhiều nhất là ĐBSCL. Nổi bật là các tỉnh: CM, BL, ST, BTr, TV, KG. + Nghề nuôi cá nước ngọt: Cũng phát triển. Vùng nuôi nhiều là ĐBSCL, ĐBSH. Nuôi cá tra, cá ba sa trong lòng bè nổi tiếng là tỉnh An Giang. 2. Lâm nghiệp a) Trồng rừng - Diện tích (Atlat) Thực hiện: TVV Trang 17 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 - Một số rừng trồng chủ yếu (rừng làm nguyên liệu giấy, rừng phòng hộ,...) b) Tình hình khai thác, chế biến gỗ và lâm sản + Khai thác trong năm khoảng 2,5 triệu m 3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa. + Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công. + Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy Tân Mai (tỉnh Đồng Nai). TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 1. Các vùng nông nghiệp ở nước ta Atlat Địa lí Việt Nam 2. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta a) Tổ chức lãnh thổ NN nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai hướng chính - Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. Điển hình là Tây Nguyên, ĐNB và ĐBSCL. - Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn. b) Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông – lâm nghiệp và thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa Nội dung 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành * Khái niệm: Trình bày * Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng: - Theo cách phân loại hiện hành: nước ta có 3 nhóm ngành với 29 ngành CN: + Nhóm CN khai thác: 4 ngành + Nhóm CN CB: 23 ngành + Nhóm CN SX, phân phối điện, khí đốt, nước: 2 ngành - Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay đang nổi lên một số ngành trọng điểm (k/niệm) - Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch theo hướng: + Nhóm CN CB: tăng tỉ trọng (số liệu) + Nhóm CB khai thác: Giảm tỉ trọng (số liệu) + Nhóm CN SX phân phối điện, khí đốt, nước: giảm tỉ trọng (số liệu) => Sự chuyển dịch như trên là tích cực phù hợp với tình hình mới của đất nước. * Nguyên nhân: Sự chuyển dịch trên luôn gắn liền với chính sách của Nhà nước trong từng giai đoạn: Giai đoạn đầu phát triển những ngành có lợi thế tại chỗ; giai đoạn sau phục vụ cho CNH nên ưu tiên phát triển các ngành CN trọng điểm và mũi nhọn. - Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành: + Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt. + Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. 2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ - Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực: Thực hiện: TVV Trang 18 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 + Ở Bắc Bộ: ĐBSH và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất. Từ Hà Nội hoạt động CN lan tỏa theo nhiều hướng với chuyên môn hóa khác nhau dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch (Dẫn chứng 6 hướng trên Atlat ĐLVN) + Ở Nam Bộ: hình thành một dải công nghiệp, có các trung tâm lớn nước ta như Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu và Thủ Dầu Một. + Dọc theo Duyên hải miền Trung: ngoài Đà Nẵng còn có một vài trung tâm khác (Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…). + Ở những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, công nghiệp phát triển chậm; phân bố phân tán rời rạc. * Nguyên nhân: tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng, vị trí địa lí (phân tích) 3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế - Xu hướng chung: giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. (có thể lấy số liệu để dẫn chứng) - Nguyên nhân: Nhờ kết quả của công cuộc Đổi mới; Chính sách phát triển KT nhiều thành phần. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 1. Công nghiệp năng lượng Vẽ sơ đồ a) Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu * Công nghiệp khai thác than: (2015) - Tiềm năng: Các loại Trữ lượng Phân bố Than antraxit Hơn 3 tỉ tấn Khu vực Quảng Ninh Than nâu Hàng chục tỉ tấn Đồng bằng sông Hồng Than bùn khoảng vài trăm triệu tấn chủ yếu tập trung ở vùng U Minh (ĐBSCL) - Thực trạng: sản lượng khai thác than liên tục tăng (dẫn chứng) * Công nghiệp khai thác dầu khí - Tiềm năng: (2015) Dầu khí: tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Đáng kể nhất là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn. - Tình hình phát triển: + Nước ta mới bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm 1986. Sản lượng tăng liên tục và đạt 18,5 triệu tấn năm 2005. + Ngoài việc khai thác, ngành công nghiệp lọc – hóa dầu chuẩn bị ra đời với nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi), công suất 6,5 triệu tấn/năm. + Khí tự nhiên cũng đang được khai thác, đặc biệt là dự án Nam Côn Sơn đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về cho các tuốc bin khí của nhà máy điện Phú Mỹ và dự án điện ở Cà Mau. Ngoài ra, khí còn là nguyên liệu để sản xuất phân đạm (Phú Mỹ, Cà Mau). b) Công nghiệp điện lực * Tình hình chung: - Sản lượng điện của nước ta cũng tăng nhanh (dẫn chứng) - Về cơ cấu: 1991 – 1996: thủy điện chiếm 70%; Năm 2005: SX điện từ than và khí chiếm 70% chủ yếu là điêzen – tua bin khí Thực hiện: TVV Trang 19 TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 2018 - Mạng lưới điện: Đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500 kV từ Hòa Bình – Phú Lâm (Tp. HCM) dài 1488Km. * Thủy điện: - Tiềm năng: Nước ta có tiềm năng về thủy điện lớn. + Công suất: khoảng 30 triệu kW, sản lượng 260 – 270 tỉ kWh + Tập trung: Hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%) - Thực trạng: nước ta đã và đang xây dựng các nhà máy thủy điện có công suất lớn trên các hệ thống sông (kể tên: Chú ý 3 nhà máy có công suất lớn nhất nước ta) * Nhiệt điện: - Tiềm năng: + Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than, chủ yếu từ các mỏ Quảng Ninh. + Còn ở miền Trung và miền Nam lại dựa vào nguồn dầu nhập; Ngoài ra còn có khí tự nhiên phục vụ cho các nhà máy điện Phú Mỹ, Bà Rịa và Cà Mau. - Thực trạng: (Kể tên những nhà máy nhiệt điện ở Miền Bắc và Miền Nam) 2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm - Cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP rất phong phú và đa dạng (chứng minh) nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước. - Các phân ngành: CNCB LTTP có 3 phân ngành chính: CB sản phẩm trồng trọt, CB SP 2 chăn nuôi, CB thuỷ, hải sản. - Cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố một số phân ngành của công nghiệp chế biến LTTP ở nước ta. (Xem sơ đồ bảng 27 trang 123.) VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP (TCLTCN) 1. Khái niệm SGK 2. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp a) Điểm công nghiệp Tập trung ở các tỉnh miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên. b) Khu công nghiệp * Số lượng: + Nước ta (8/2007) có 150 KCN, với diện tích > 32.3 nghìn ha. + Trong đó: có 90 khu đi vào hoạt động, 60 khu đang trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ bản. * Phân bố: không đồng đều theo lãnh thổ: tập trung nhất là ở Đông Nam Bộ, sau đó đến Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung. Ở các vùng khác, việc hình thành các khu công nghiệp tập trung còn bị hạn chế. c) Trung tâm công nghiệp - Dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp có thể phân thành các nhóm sau đây: + Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia lớn gồm có Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. + Các trung tâm có ý nghĩa vùng như Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ… + Các trung tâm có ý nghĩa địa phương như Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang… - Căn cứ vào giá trị sản xuất công nghiệp, có thể chia: + Các trung tâm rất lớn (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội) + Các trung tâm lớn (Hà Nội, Biên Hòa, Vũng Tàu, Hải Phòng) + Các trung tâm trung bình (Việt Trì, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ…) d) Vùng công nghiệp Theo Bộ Công nghiệp (năm 2001), cả nước phân thành 6 vùng công nghiệp: - Vùng 1: Các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh. Thực hiện: TVV Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan