BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP
THÔNG TIN TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN
SUẤT SINH LỜI CHỨNG KHOÁN CỦA
CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT
TẠI THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP
THÔNG TIN TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN
SUẤT SINH LỜI CHỨNG KHOÁN CỦA
CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT
TẠI THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Lý Hoàng Ánh
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại bất cứ một trường
đại học nào. Luận án này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các
nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
luận án.
Đồng Nai, ngày 24 tháng 11 năm 2017
Ngƣời cam đoan
Nguyễn Thị Ngọc Diệp
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy/ Cô của trường Đại học
Ngân hàng đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại đây.
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến thầy PGS. TS Lý Hoàng Ánh, người hướng
dẫn khoa học cho luận án, đã giúp tôi tiếp cận hướng nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu và hướng dẫn tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Sau Đại Học, chị Vũ Thị Thu Hà – Quản lý
lớp NCS19 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành được luận án này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các anh chị và các bạn lớp NCS19, NCS Nguyễn
Thanh Liêm - Phòng Nghiên cứu khoa học của trường Đại học Kinh tế - Luật, đã hỗ
trợ tôi trong quá trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện luận án.
Đồng Nai, ngày 24 tháng 11 năm 2017
Nguyễn Thị Ngọc Diệp
iii
TÓM TẮT
Trong đầu tư, người nắm bắt được thông tin nhanh, chính xác và đưa ra các quyết định
đúng đắn, nhanh chóng và kịp thời sẽ mang lại nhiều thành công. Do đó, thông tin
luôn được coi là một loại ―tài sản‖ rất có giá trị đối với tất cả các NĐT trên TTCK.
Luận án này thực hiện để nghiên cứu thời gian công bố BCTC và các TTTC ảnh
hưởng đến SSL cổ phiếu khi công bố BCTC tại TTCK Việt Nam từ 01/2010 cho đến
06/2016. Kết quả thu được như sau:
1) Phù hợp với các nghiên cứu trước đó, nghiên cứu sử dụng phương pháp sự kiện và
mô hình lợi nhuận điều chỉnh theo thị trường theo Brown và Warner (1985), Hedge và
McDermott (2003), Denis và cộng sự, (2003), Gregoriou và Ioannidis (2006), Nguyen
(2010) với mẫu gồm 484 CTNY phi tài chính, trong thời hạn 181 ngày giao dịch xung
quanh ngày công bố thu nhập, điểm khác biệt có thể nhận thấy là:
- CAAR đối với tin tức tốt xảy ra lớn nhất vào ngày 5 trước và sau khi công bố
BCTC, và đối với tin xấu thì CAAR cao tại ngày -5 và ngày 3. Nếu các công ty
công bố sớm BCTC trong giai đoạn [-5; 0] đều nhận được phản ứng tốt từ thị
trường bất kể thông tin đó là tốt hay xấu, và giai đoạn này cũng nhận được giá trị tstatistic cao và có ý nghĩa thống kê mạnh. Kết quả cũng cho thấy nếu là thông tin
tốt, thì phản ứng của thị trường là tích cực kể cả sau khi BCTC được công bố.
Ngược lại, xu hướng này được tìm thấy trong trường hợp là thông tin xấu, thị
trường có phản ứng tiêu cực ngay khi nhận được tin công bố BCTC chính thức
(ngày 0). CAAR có xu hướng cao hơn trong cả khoảng thời gian ngắn hạn [-5;0] và
trong khoảng thời gian dài hạn [-90;0] cho cả tin tốt và tin xấu trong giai đoạn
trước sự kiện công bố BCTC.
- Đối với các ngành :
+ Thời gian các CTNY công bố BCTC trễ có tác động đến CAAR trong hầu hết
các ngành, phản ứng tiêu cực mạnh nhất và có ý nghĩa thống kê đối với hai
ngành là Dịch vụ tiêu dùng và Hàng hóa tiêu dùng.
+ Đối với trường hợp công bố BCTC sớm, chưa có bằng chứng thống kê về các
công ty có thời gian công bố sớm tác động có ý nghĩa đến CAAR. Nếu các công
ty có thời gian công bố BCTC sớm mà các thông tin chứa đựng trong đó là xấu
thì cũng nhận được phản ứng tiêu cực của thị trường và đều có ý nghĩa thống kê,
iv
mạnh nhất là đối với ngành Chăm sóc sức khỏe, kế đến là ngành Hàng hóa tiêu
dùng, Dịch vụ tiêu dùng.
+ Trong trường hợp công bố đúng thời gian thì thông tin về thời gian công bố
BCTC có tác động dương đến CAAR và có ý nghĩa thống kê. Phần lớn các công
ty báo cáo đúng thời gian thuộc ngành Công nghiệp và Hàng hóa tiêu dùng, có
bằng chứng thống kê cho thấy dù các công ty công bố BCTC sớm, nhưng những
thông tin trên BCTC là xấu thì cũng chịu sự trừng phạt của thị trường, mạnh
nhất ở nhành Công nghiệp, sau đó là ngành Hàng hóa tiêu dùng.
+ Chưa có bằng chứng thống kê cho thấy tác động của thời gian công bố BCTC
đến CAAR đối với ngành năng lượng & khí đốt và ngành công nghệ.
2) Các thông tin công bố trên BCTC có tác động đến SSL chứng khoán của các
CTNY trên TTCK Việt Nam được nghiên cứu bằng cách ước lượng 3 mô hình hồi quy
Pool, FEM, REM tại 482 CTNY. Kết quả cho thấy yếu tố quy mô công ty, giá trị sổ
sách trên giá trị thị trường, biến động thu nhập bất thường, lợi nhuận kế toán điều
chỉnh có tác động đến SSL chứng khoán và có ý nghĩa thống kê. Bên cạnh đó, nghiên
cứu không tìm thấy các bằng chứng cho thấy mối quan hệ giữa SSL chứng khoán và
khối lượng giao dịch tính bằng tiền, biến động lợi nhuận so với kỳ trước quy mô công
ty kiểm toán tác động có ý nghĩa thống kê đến SSL chứng khoán.
v
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................. ix
Danh mục các bảng ......................................................................................................... x
Danh mục sơ đồ-biểu đồ ................................................................................................. xi
CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
1.1. Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................... 1
1.2. Tóm tắt tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài trong và ngoài nước ............ 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 6
1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 7
1.6. Khoảng trống trong lĩnh vực nghiên cứu suất sinh lời chứng khoán của các công
ty niêm yết và thông tin tài chính ......................................................................... 7
1.7. Những đóng góp mới về khoa học và thực tiễn của luận án ............................. 11
1.8. Những phát hiện mới từ kết quả nghiên cứu ..................................................... 13
1.9. Quy trình thực hiện nghiên cứu ......................................................................... 13
1.10. Kết cấu luận án ................................................................................................. 15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 16
CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN VỀ SUẤT SINH LỜI VÀ THÔNG TIN TÀI CHÍNH KHI CÔNG BỐ
BCTC ........................................................................................................................... 17
2.1 Các khái niệm có liên quan đến đề tài ................................................................ 17
2.1.1 Suất sinh lời ................................................................................................... 17
2.1.2 Thông tin tài chính ........................................................................................ 18
2.1.3 Thời gian công bố Báo cáo tài chính.............................................................. 20
2.1.4 Lợi nhuận kế toán điều chỉnh ......................................................................... 21
2.2 Các lý thuyết liên quan đến suất sinh lời và thông tin tài chính khi công bố Báo
cáo tài chính ..................................................................................................... 22
2.2.1 Lý thuyết về thông tin bất cân xứng .............................................................. 22
2.2.2 Lý thuyết tài chính hành vi ............................................................................ 23
vi
2.2.3 Lý thuyết đại diện ........................................................................................... 25
2.2.4 Lý thuyết thị trường hiệu quả ........................................................................ 26
2.3 Các yếu tố tài chính tác động đến suất sinh lời khi công bố Báo cáo tài chính . 28
2.3.1 Thông tin liên quan đến thời gian công bố Báo cáo tài chính tác động đến suất
sinh lời ........................................................................................................... 28
2.3.2 Thông tin công bố trên Báo cáo tài chính tác động đến suất sinh lời ............. 29
2.4 Mối quan hệ giữa thời gian công bố Báo cáo tài chính và các thông tin công bố
trên Báo cáo tài chính tác động đến suất sinh lời chứng khoán ........................ 33
2.5 Các phương pháp đo lường suất sinh lời ............................................................ 35
2.6 Các nghiên cứu trước có liên quan ..................................................................... 41
2.6.1 Các nghiên cứu về thời gian công bố Báo cáo tài chính đến suất sinh lời ..... 41
2.6.1.1 Các nghiên cứu ngoài nước ..................................................................... 41
2.6.1.2 Các nghiên cứu trong nước ...................................................................... 49
2.6.2 Các nghiên cứu tác động của các yếu tố công bố trên Báo cáo tài chính đến
suất sinh lời .................................................................................................... 51
2.6.2.1 Các nghiên cứu trong nước ...................................................................... 51
2.6.2.2Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 54
2.7 Khoảng trống trong lĩnh vực nghiên cứu ............................................................ 56
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 58
CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 59
3.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 59
3.1.1 Nghiên cứu tác động của thời gian công bố Báo cáo tài chính đến suát sinh
lời (Mô hình 1) ............................................................................................... 59
3.1.1.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 59
3.1.1.2 Xác định các biến nghiên cứu ................................................................ 61
3.1.1.3 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 66
3.1.2 Các thông tin công bố trên Báo cáo tài chính tác động đến suất sinh lời (mô
hình 2) ............................................................................................................ 67
3.1.2.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 67
3.1.2.2 Xác định các biến nghiên cứu ................................................................. 68
3.1.2.3 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 73
3.2 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 75
vii
3.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 76
3.3.1 Thời gian công bố Báo cáo tài chính đến suất sinh lời (mô hình 1) ................ 76
3.3.2 Các thông tin công bố trên Báo cáo tài chính tác động đến suất sinh lời (mô
hình 2) .............................................................................................................. 81
3.3.3 Quy trình phân tích số liệu và các kiểm định của mô hình nghiên cứu ........... 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 87
CHƢƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 88
4.1 Tình hình công bố thông tin và công bố Báo cáo tài chính của các công ty niêm
yết tại TTCK Việt Nam ......................................................................................... 88
4.1.1 Thực trạng quy định công bố thông tin và công bố Báo cáo tài chính hiện nay 88
4.1.2 Thực trạng công bố thông tin của các công ty niêm yết tại TTCK Việt Nam .... 92
4.1.3 Thống kê mô tả tình hình công bố Báo cáo tài chính của các công ty niêm yết
giai đoạn 01/2010-06/2016 ............................................................................... 98
4.2 Kết quả nghiên cứu thời gian công bố Báo cáo tài chính tác động đến suất sinh lời
(mô hình 1) .......................................................................................................... 104
4.2.1 Mối quan hệ giữa thông tin tốt, xấu và thời gian công bố Báo cáo tài chính ... 104
4.2.2 Kết quả hồi quy về thời gian công bố Báo cáo tài chính đến suất sinh lời ...... 108
4.3 Kết quả nghiên cứu thông tin công bố trên Báo cáo tài chính tác động đến suất
sinh lời (mô hình 2) ............................................................................................ 114
4.3.1 Thống kê mô tả ............................................................................................. 114
4.3.2 Phân tích tương quan ...................................................................................... 118
4.3.3 Phân tích đa cộng tuyến ................................................................................. 119
4.3.4 Kết quả hồi quy theo các phương pháp ........................................................... 119
4.3.5 Kết quả lựa chọn phương pháp hồi quy phù hợp ............................................ 122
4.3.6 Giải thích kết quả hồi qui (mô hình 2) ............................................................ 126
4.3.6.1 Các biến có ý nghĩa thống kê .................................................................... 126
4.3.6.2 Các biến không có ý nghĩa thống kê ......................................................... 127
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .......................................................................................... 130
CHƢƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ ........................................ 131
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 131
5.1.1 Kết luận về tác động của thời gian công bố Báo cáo tài chính đến suất sinh lời
........ ....................................................................................................................... 131
viii
5.1.2 Kết luận về tác động thông tin tài chính công bố trên Báo cáo tài chính đến
suất sinh lời ................................................................................................. 133
5.2 Các khuyến nghị ............................................................................................. 133
5.2.1 Đối với nhà đầu tư ..................................................................................... 134
5.2.2 Đối với các công ty niêm yết ..................................................................... 137
5.2.3 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ...................................................... 138
5.3 Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................... 140
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .......................................................................................... 142
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................... 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 146
PHỤ LỤC
Phụ lục 1a: Tóm tắt các quy định về công bố BCTC của một số quốc gia
Phụ lục 1b: Tình hình vi phạm chậm trễ công bố BCTC của các công ty giai đoạn
01/2000 – 23/09/2017
Phụ lục 1c: Tình hình các công ty chậm trễ BCTC trong giai đoạn 01/2010 – 06/2016
Phụ lục 2: Kết quả thời gian công bố BCTC trong ngắn hạn đến CAAR
Phụ lục 3: Kết quả thời gian công bố BCTC trong dài hạn đến CAAR
Phụ lục 4: Kết quả hồi quy mô hình 1
Phụ lục 5: Kết quả hồi quy mô hình 2
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AR
Abnormal returns (Suất sinh lời vượt trội)
ASEAN
Asia- Europe Meeting (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á)
BCTC
Báo cáo tài chính
CAPM
Capital asset pricing model (Mô hình định giá tài sản vốn)
CBTT
Công bố thông tin
CTCP
Công ty cổ phần
DNNY
Doanh nghiệp niêm yết
FEM
Fixed-efects Model (Mô hình tác động cố định)
FASB
Financial Accounting Standards Board (Hội Đồng Tiêu Chuẩn Tài
Chính Kế Toán Hoa Kỳ )
HNX
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
HOSE
Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
OLS
Ordinary Least Square (Phương pháp bình phương bé nhất)
REM
Random-efects Model (Mô hình tác động ngẫu nhiên)
MSCI
Morgan Stanley Capital International (công ty uy tín trong lĩnh vực
cung cấp các công cụ phân tích thị trường tài chính, và xây dựng các
chỉ số tham chiếu cho các nhà đầu tư trên thị trường cổ phiếu, trái
phiếu để đo lường hiệu quả hoạt động đầu tư)
NĐT
Nhà đầu tư
SSL
Suất sinh lời
SGDCK
Sở giao dịch chứng khoán
IASC
International Accounting Standards Committee (Hội Đồng Chuẩn
Mực Kế Toán Quốc Tế )
TTCK
Thị trường chứng khoán
TTTC
Thông tin tài chính
UBCKNN
Ủy ban chứng khoán nhà nước
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VAR
Vector Error Corelation Model (Mô hình vetor điều chỉnh sai số)
VN
Việt Nam
WTO
World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Tổng hợp các yếu tố tác động đến suất sinh lợi từ các nghiên cứu trước ... 57
Bảng 3.1: Bảng tóm tắt tính toán các biến số nghiên cứu ............................................ 72
Bảng 4.1: Mối quan hệ thông tin tốt, xấu và thời gian công bố BCTC trong ngắn hạn...
................................................................................................................... 105
Bảng 4.2: Mối quan hệ thông tin tốt, xấu và thời gian công bố BCTC trong dài hạn .....
................................................................................................................... 107
Bảng 4.3: Mối quan hệ thông tin tốt, xấu và thời gian công bố BCTC đối với các công
ty có thời gian công bố trễ .......................................................................... 109
Bảng 4.4: Mối quan hệ thông tin tốt, xấu và thời gian công bố BCTC đối với các công
ty có thời gian công bố sớm ....................................................................... 111
Bảng 4.5: Mối quan hệ thông tin tốt, xấu và thời gian công bố BCTC đối với công ty
có thời gian công bố BCTC đúng ngày ...................................................... 113
Bảng 4.6: Bảng thống kê mô tả các biến trong nghiên cứu ........................................ 114
Bảng 4.7: Bảng ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu .......... 119
Bảng 4.8 : Kết quả kiểm tra hiện tượng tự đa cộng tuyến ........................................... 119
Bảng 4.9 : Kết quả hồi quy theo phương pháp Pooled-OLS ........................................ 120
Bảng 4.10 : Kết quả hồi quy theo phương pháp FEM .................................................. 121
Bảng 4.11 : Kết quả hồi quy theo phương pháp REM ................................................. 122
Bảng 4.12 : Kết quả kiểm định Hausman của mô hình ................................................ 123
Bảng 4.13 : Bảng tổng hợp các kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp ........................ 124
Bảng 4.14 : Kết quả hồi quy Pooled-OLS sau khi khắc phục khuyết tật của mô hình 125
Bảng 4.15 : Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu ........................................................... 129
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Khung nghiên cứu của luận án ............................................................... 14
Sơ đồ 2.1 : Các thông tin tác động đến cổ phiếu ...................................................... 19
Biểu đồ 4.1: Các trường hợp vi phạm công bố thông tin 01/2008 – 20/09/2017 ........ 93
Biểu đồ 4.2: Số công ty công bố BCTC đúng và sớm hơn quy định trong mẫu giai
đoạn 01/2010 –06/2017 ........................................................................... 99
Biểu đồ 4.3 : Số công ty công bố BCTC theo quy định giai đoạn 01/2010 – 06/2016
phân theo năm ........................................................................................ 99
Biểu đồ 4.4: Số công ty phân theo ngành công bố BCTC đúng, trễ và sớm hơn quy
định trong mẫu giai đoạn 01/2010 – 06/2016 ....................................... 100
Biêu đồ 4.5: Số công ty công bố BCTC giai đoạn 01/2010 – 06/2016 so với chính
công ty của năm liền kề trước đó. ......................................................... 101
Biêu đồ 4.6: Số công ty công bố BCTC giai đoạn 01/2010 – 06/2016 so với chính
công ty của năm liền kề trước đó theo từng năm ................................. 102
Biểu đồ 4.7: Số công ty công bố BCTC trong mẫu giai đoạn 01/2010 – 06/2016 so với
chính công ty của năm liền kề trước đó theo các mốc thời gian. .......... 103
Biểu đồ 4.8: Các công ty niêm yết chọn công ty kiểm toán giai đoạn 01/201006/2016 .................................................................................................. 116
Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ các công ty niêm yết chọn công ty kiểm toán thuộc Big6 giai đoạn
01/2010-06/2016 ................................................................................... 117
Biểu đồ 4.10: Ý kiến đánh giá BCTC của các công ty kiểm toán giai đoạn 01/201006/2016 .................................................................................................. 117
Biểu đồ 4.11: Ý kiến đánh giá BCTC của các công ty kiểm toán giai đoạn 01/201006/2016 thuộc Big6 ............................................................................... 118
1
CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Vấn đề nghiên cứu
Khi tham gia vào TTCK, một trong những quyết định quan trọng nhất đối với các
NĐT là việc xác định cổ phiếu để đầu tư nhằm mang lại lợi nhuận cao và rủi ro được
tối thiểu hóa. Do đó, các NĐT cần TTTC để phục vụ cho việc đưa ra các quyết định tài
chính. Một trong những thông tin mà các NĐT sử dụng là các BCTC của các công ty,
từ đó dự đoán lợi nhuận trong việc đầu tư của mình, vì lợi nhuận chứng khoán của các
NĐT bị tác động bởi nguồn TTTC được cung cấp bởi nhà quản lý. Hơn nữa, các NĐT
thường sử dụng các TTTC này để ước tính tỉ suất lợi nhuận, mặc dù việc ước lượng
mức độ ảnh hưởng của thông tin kế toán theo phương diện nào đó thì không phải là dễ
dàng. Thông tin công bố trên BCTC chứa đựng nhiều thông tin có thể làm thay đổi
hành vi của NĐT và có thể ảnh hưởng đến khối lượng giao dịch và là căn cứ để xem
xét đánh giá cơ hội đầu tư vào cổ phiếu của công ty, cũng như chiến lược về truyền
thông của các nhà quản trị công ty (Givoly and Palmon (1982), Chambers and Penman
(1984), Kross and Schroeder (1984), Begley and Fischer, (1998), Bagnoli và cộng sự
(2002), Vinh và Phượng (2014), Nguyễn Anh Phong (2015), Vinh và Kiếm (2016),
Shukairi Nori Mousa (2015),Nguyễn Thi Phương Hồng (2016).
Ball và Brown (1968) cho thấy có mối quan hệ giữa biến động giá cổ phiếu và các
thông tin trong báo cáo kế toán, hầu hết các thông tin (85 - 90%) trong các báo cáo về
lợi nhuận trên BCTC của doanh nghiệp được NĐT sử dụng. Điều này cho thấy thị
trường có thể dự đoán được các thông tin có lợi và bất lợi khi đầu tư bằng cách nghiên
cứu các BCTC hàng năm. Vì thế tính chính xác về thời gian công bố BCTC là một
trong những thước đo cho tính chất lượng của thông tin kế toán, cũng như một trong
những phạm vi nghiên cứu quan trọng của lý luận kế toán. Một trong những quy định
liên quan đến thiết lập và cung cấp thông tin BCTC quy định tính kịp thời là một trong
những yếu tố ràng buộc quan trọng đối với độ tin cậy và tính liên quan của những
thông tin công bố theo (IASC, 1989). Năm 1980, FASB đã ban hành những khái niệm
về CBTT tài chính kế toán trong đó khái quát rằng chất lượng của thông tin kế toán
chủ yếu dựa vào tính tin cậy và tính tương quan, trong đó tính tương quan do 3 nhân tố
cấu thành: giá trị dự đoán, giá trị của thông tin phản hồi và tính kịp thời.
2
Trong bối cảnh nền kinh tế VN hiện nay, sự ổn định của kinh tế vĩ mô và hàng loạt
những chính sách quản lý đã đem lại tiền đề tăng trưởng cho TTCK VN. Theo số liệu
từ UBCKNN, công tác huy động vốn từ TTCK đã đạt mức cao nhất từ trước đến nay,
mức vốn hóa thị trường đạt mức cao nhất trong 6 năm trở lại đây và TTCK Việt Nam
được đánh giá là một trong 5 thị trường thế giới có mức tăng trưởng cao nhất, và có
mức sinh lời lớn nhất trong quý II/2016 tại khu vực Đông Nam Á (UBCKNN, 2016).
Thực tiễn có thể thấy TTCK VN là thị trường với mức sinh lời hấp dẫn và sôi động
trong khu vực. Kết quả này cũng cho thấy sự quản lý của UNCKNN, cũng như các
quy định pháp lý nhằm duy trì hoạt động hiệu quả của TTCK VN nhằm tăng cường
kiểm soát chất lượng TTTC được công bố đang dần hoàn thiện. Động thái này nhằm
đảm bảm công bằng cho các đối tượng ngoài doanh nghiệp, đặc biệt là các NĐT. Theo
các quy định và thông tư trên, các công ty chứng khoán phải cung cấp BCTC có kiểm
toán, để đảm bảo thông tin trong kỳ đáng tin cậy và có thể sử dụng được. Vì vậy, việc
nghiên cứu thời gian công bố BCTC và các TTTC công bố trên BCTC của các công ty
niêm yết trên TTCK VN hiện nay là cần thiết trong bối cảnh SSL trên TTCK VN được
nhận định là sôi động bậc nhất trong khu vực Đông Nam Á. Với những lý do nêu trên,
tác giả chọn nghiên cứu đề tài luận án : ―Thông tin tài chính tác động đến SSL chứng
khoán của các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam‖.
1.2 Tóm tắt tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài trong và ngoài nƣớc
Nghiên cứu về SSL và các yếu tố tác động đến SSL được nhiều nhà nghiên cứu
trong và ngoài nước quan tâm với nhiều cách tiếp cận khác nhau, nên các phương pháp
nghiên cứu được sử dụng cũng khác nhau. Chính vì thế, dựa trên các cách tiếp cận
khác nhau nên các kết quả thu được cũng có sự khác biệt, cụ thể:
(i) Các nghiên cứu về về thời gian công bố BCTC tác động đến SSL:
Các nghiên cứu tiến hành từ đầu những năm 1980, điều tra thời điểm công bố thu
nhập cho thấy các nhà quản lý doanh nghiệp có xu hướng phát hành tin tốt sớm và trì
hoãn việc công bố tin xấu trong các nghiên cứu của Bagloni (2002), Mahdi Moradi và
cộng sự
(2013), Roychowdhury và Sletten (2012), Cullinan và cộng sự (2012),
Bagnoli và cộng sự (2002), Haw và cộng sự (2000), Begley và Fischer (1998), Kross
(1981). Các nghiên cứu tại TTCK Mỹ cũng cho thấy các công ty có xu hướng phát
hành tin tốt nhanh hơn tin xấu được đề cập trong nghiên cứu của Pastena và Ronen
(1979), Givoly và Palmon (1982), Chambers and Penman (1984).
3
Cũng qua việc công bố BCTC cũng cho thấy chiến lược về truyền thông của các nhà
quản trị công ty như thông tin tốt được công bố sớm và thông tin xấu được công bố trễ
trong các BCTC năm trong nghiên cứu của Givoly and Palmon (1982), Chambers và
Penman (1984), Kross and Schroeder (1984), Begley and Fischer (1998), Haw và cộng
sự (2006).
Theo hướng ngược lại với kết quả của các nghiên cứu trước đây, Chen và Mohan
(1994) đã cho thấy rằng các công ty báo cáo quá sớm nhằm tiết lộ tin xấu, một hành vi
mà theo Skinner (1994) có thể là một hành động phòng ngừa rủi ro tranh chấp. Kết quả
này cũng tìm thấy trong các nghiên cứu của Aubert (2009) tại TTCK Pháp. Các nghiên
cứu này cũng lý giải trên nền tảng lý thuyết thị trường hiệu quả, nhưng kết quả nghiên
cứu của Chambers and Penman (1984), Kross và Schroeder (1984), Jeffrey T.Doyle và
Matthew J.Magilke (2009), Richard và cộng sự (2010) thì ủng hộ giả thuyết này, còn
nghiên cứu của Begley và Fischer (1998), Bagnoli và cộng sự (2002), Haw và cộng sự
(2006) thì không ủng hộ.
(ii) Nghiên cứu về tác động của các yếu tố công bố trên BCTC ảnh hƣởng đến
suất sinh lời
Các nghiên cứu liên quan đến SSL chứng khoán và các yếu tố tài chính được
nghiên cứu rất nhiều tại TTCK trong và ngoài nước. Các nghiên cứu này có thể tóm
lược thành 2 nhóm, nhóm các nghiên cứu các yếu tố vi mô và nhóm các yếu tố vi mô
tác động đến SSL.
(1) Nhóm các yếu tố vi mô: Giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (BM):có trong
các nghiên cứu của Nguyễn Anh Phong (2015), Vinh và Phượng (2014), Fama
(1993), Yuenan Wang và Amaria Di Iorio (2007), Wang (2007); Quy mô công
ty (Size): có trong các nghiên cứu về SSL của Chordia (2006), Nguyễn Anh
Phong (2015), Vinh và Phượng (2014), Nguyễn Thị Cành và Lê Anh Huy
(2013)Chordia (2013), Lau, Lee và Mclnish (2002), Yuenan Wang và Amaria
Di Iorio (2007), Fama (1992), Banz (1981); Thanh khoản: được đề cập trong
các nghiên cứu về SSL của Chordia (2013), Vinh và Phượng (2014), Nguyễn
Anh Phong (2015), Nguyễn Thị Cành và Lê Anh Huy (2013); Biến động thu
nhập bất thường (SUE) và kết hợp giữa biến động thu nhập bất thường và
thanh khoản: trong các nghiên cứu của Chordia (2006), Vinh và Phượng
(2014); Giá trị giao dịch tích bằng tiền ( DVOL): nghiên cứu tác động của
4
DVOL đến SSL trong các nghiên cứu của Vinh và Phượng (2014), Brennan
(1998); Quy mô công ty kiểm toán: nghiên cứu tác động của quy mô công ty
kiểm toán đến SSL trong các nghiên cứu của Erlynda Y. Kasim (2013),
Krishnan (2002); Lợi nhuận kế toán điều chỉnh: trong nghiên cứu của Erlynda
Y. Kasim (2013); Đà tăng giá của cổ phiếu (RET12): trong các nghiên cứu của
Brennan (1998), Chordia (2006), Data, Naik & Radcliffe (1998), Chordia
(2013), Weigiang (2008), Vinh và Phượng (2014)
(2) Nhóm các yếu tố vĩ mô: trong nghiên cứu của Erlynda Y. Kasim (2013) về
Lạm phát tác động đến SSL, yếu tố Tỷ giá hối đoái đến SSL trong các nghiên
cứu của Asava Irene Kageha (2013), Miwity Jacqueline Kendi (2015).
Các nghiên cứu trên có những đặc điểm nổi bật sau:
Các nghiên cứu về các yếu tố vi mô, vĩ mô tác động đến SSL có sự khác nhau về
kết quả giữa các biến độc lập bởi vì sự khác nhau về quy mô nghiên cứu, nguồn số liệu
thu thập được, phương pháp nghiên cứu. Điển hình trong nghiên cứu của Weiqiang
(2008), Chordia (2006) và Chordia (2013) cùng sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu
chéo theo mô hình của Fama (1973) về SSL có điều chỉnh rủi ro trên các đặc tính của
công ty. Cả ba nghiên cứu này đều cho thấy biến động thu nhập bất thường có tác
động dương đến SSL, thanh khoản có tác động đến SSL được tìm thấy trong nghiên
cứu của Weiqiang (2008), Chordia (2013). SSL chịu tác động bởi sự kết hợp của biến
động thu nhập bất thường và thanh khoản chỉ tìm thấy trong nghiên cứu của Chordia
(2006) nhưng không tìm thấy trong 2 nghiên cứu còn lại. Quy mô công ty có quan hệ
nghịch biến với tỷ suất sinh lời cổ phiếu được tìm thấy trong nghiên cứu của Chordia
(2006, 2013).
Nhóm các nghiên cứu SSL chịu tác động bởi yếu tố CBTT tự nguyện, các yếu tố
vĩ mô: Các nghiên cứu này gồm các nghiên cứu của Mirie Mwangi và Mwiti
Jacqueline Kendi (2015), Asava Irene Kageha (2013), Nandi và Ghosh (2012). Nghiên
cứu của Mirie Mwangi và Mwiti Jacqueline Kendi (2015) về tác động của CBTT tự
nguyện (BCTC) đối với các cty tại TTCK Nairobi, dữ liệu nghiên cứu được thu thập
thông qua phân tích nội dung của các BCTC trong 20 năm, nghiên cứu sử dụng
phương pháp xác định SSL dựa vào giá cổ phiếu niêm yết. Kết quả nghiên cứu cho
thấy các yếu tố này đều tác động đến SSL chứng khoán, trong đó CBTT tự nguyện và
5
tỷ lệ lạm phát có tác động cao nhất đến SSL. Kết quả này cũng được tìm thấy trong
nghiên cứu của Asava Irene Kageha (2013).
Hầu hết các nghiên cứu được trình bày ở trên được thực hiện tại TTCK của các
quốc gia khác nhau, với dữ liệu nghiên cứu khác nhau và có những ứng dụng nền tảng
lý thuyết riêng do đó kết quả nghiên cứu thu được cũng khác nhau. Các lý thuyết đa
phần được sử dụng là lý thuyết thị trường hiệu quả, lý thuyết thông tin bất cân xứng, lý
thuyết đại diện và lý thuyết hành vi. Tuy nhiên, các nghiên cứu đều cho thấy TTCK là
không hiệu quả hoặc là thị trường hiệu quả dạng yếu vì giá chứng khoán thường thay
đổi trước khi thông tin BCTC được công bố, kể cả trong các TTCK phát triển lâu đời
(Mỹ, Anh, Pháp). Các nghiên cứu đều cho thấy giá trị sổ sách trên giá trị thị trường
đều có tác động dương đến SSL, quy mô công ty tác động đến SSL đem lại kết quả
khác nhau về dấu của các thị trường, và chiều hướng này cũng khác nhau khi quy mô
công ty kết hợp với thanh khoản. Thanh khoản hầu như mang lại kết quả tích cực đến
SSL, nhưng khi kết hợp thanh khoản với các yếu tố khác thì mang lại các kết quả khác
nhau.
Nghiên cứu về các yếu tố tác động đến SSL chứng khoán tại TTCK VN có nhiều,
tuy nhiên hiện tại chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu tác động của lợi nhuận kế toán
điều chỉnh, tác động đến SSL chứng khoán tại TTCK VN, ở phạm vi cả HOSE và
HNX trong giai đoạn 2010 đến 2016. Bên cạnh đó, việc nghiên cứu thời gian công bố
BCTC tác động đến SSL theo phương pháp nghiên cứu sự kiện chưa được nghiên cứu
tại TTCK VN. Nhất là trong giai đoạn mới, giai đoạn mà UBCK nhà nước đặt mục
tiêu nâng hạng TTCK VN từ thị trường cận biên lên thị trường mới nổi. Năm 2017
VN vẫn chưa được xếp vào nhóm thị trường mới nổi của MSCI, thì việc nghiên cứu
thời gian công bố BCTC và các yếu tố tài chính công bố trên BCTC tác động đến SSL
để góp phần nâng cao tính minh bạch thị trường, điều hành TTCK hiệu quả là điều mà
nghiên cứu hướng tới.
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
a. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là xem xét tác động của thời gian công bố BCTC đến SSL
chứng khoán, xác định và phân tích các TTTC công bố trên BCTC tác động đến SSL
chứng khoán các công ty niêm yết tại TTCK VN. Do đó, luận án sẽ tập trung vào các
mục tiêu cụ thể sau :
6
(1) Nghiên cứu tác động của thời gian công bố BCTC đến SSL vượt trội các công
ty niêm yết tại TTCK VN
(2) Nghiên cứu TTTC công bố trên BCTC tác động đến SSL chứng khoán của
các công ty niêm yết tại TTCK VN
(3) Đề xuất các khuyến nghị liên quan đến thời gian công bố BCTC và các TTTC
trên BCTC, qua đó nâng cao SSL của các CTNY.
b. Câu hỏi nghiên cứu
Để làm rõ các mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu bao gồm:
(1) Yếu tố thời gian công bố BCTC tác động như thế nào đến SSL vượt trội của
các CTNY trên TTCK VN?
(2) Các nhà quản trị của các công ty niêm yết có thực hiện chiến lược hóa CBTT?
Nghĩa là thông tin tốt từ BCTC được công bố sớm và thông tin xấu thì công
bố trễ ?
(3) Các yếu tố nào công bố trên BCTC tác động đến SSL chứng khoán của các
công ty niêm yết trên TTCK VN? Mức động ảnh hưởng của các yếu tố này
như thế nào?
(4) Khuyến nghị nào liên quan đến thời gian công bố BCTC và các TTTC trên
BCTC, qua đó nâng cao SSL của các công ty niêm yết ?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: sự tác động của thời gian công bố BCTC và TTTC công
bố trên BCTC đến SSL cổ phiếu của các công ty niêm yết.
Đối tƣợng khảo sát: thông tin BCTC và các đặc tính về thời gian CBTT tại các
CTNY
Phạm vi nghiên cứu: Các CTYNY liên tục trên TTCK VN từ 01/2010 đến
6/2016 là 484 công ty. Đây là khoảng thời gian bộ dữ liệu từ các công ty trở nên đầy
đủ hơn do các quy định về CBTT dần đi vào hoàn thiện. Bên cạnh đó, số CTNY
khoảng thời gian từ 2010 trở đi tăng lên khá nhiều, vì vậy mẫu nghiên cứu đủ lớn để
đại diện cho đối tượng khảo sát. Các công ty này có thời gian niêm yết liên tục tại
HOSE và HNX liên tục ít nhất hai năm và những công ty này đều phải công khai
thông tin định kỳ, thông tin bất thường cũng như các thông tin khác theo yêu cầu của
UBCKNN và Sở giao dịch. Các công ty tài chính sẽ được loại ra khỏi mẫu vì cấu trúc
và chế độ kế toán có khác biệt đáng kể so với các công ty phi tài chính.
7
Thông tin được thu thập chủ yếu từ website của sở giao dịch chứng khoán
TPHCM http://www.hsx.vn sở giao dịch chứng khoán Hà Nội http://www.hnx.vn,
www.cophieu68.vn, UBCK NN và Thomson Reuter –Datastream.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu sự kiện, phân tích định tính và
phân tích định lượng. Phương pháp nghiên cứu sự kiện là nghiên cứu sự kiện công bố
BCTC, cụ thể là thời gian công bố BCTC tác động đến SSL chứng khoán của các công
ty.
Phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm nghiên cứu dựa trên tổng hợp các lý
thuyết để nhận diện các yếu tố công bố trên BCTC và thời gian công bố BCTC tác
động đến SSL, ảnh hưởng của các quy định về CBTT đến các CTNY trên TTCK qua
các giai đoạn từ 01/2010 đến năm 06/2016.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng phương pháp hồi qui dữ liệu bảng
không cân bằng (Pooled-OLS, FEM, REM) để xác định tác động của thời gian công bố
BCTC và TTTC công bố trên BCTC đến SSL cổ phiếu của các CTNY tại TTCK VN.
Dựa trên số liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được, luận án tiến hành phân tích bằng các
công cụ phân tích định lượng, phần mềm sử lý số liệu Stata 12.0. Bên cạnh đó, nghiên
cứu cũng sử dụng các phương pháp khác như thống kê mô tả, phân tích, diễn dịch và
tổng hợp ... nhằm giải quyết các câu hỏi nghiên cứu, từ đó giải quyết được các mục
tiêu nghiên cứu đặt ra.
Bằng cách sử dụng các kiểm định để lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp và đảm
bảo các điều kiện hồi quy, từ đó rút ra các kết luận và đánh giá kết quả dựa theo mục
tiêu nghiên cứu để đưa ra những khuyến nghị về chính sách liên quan đến thời gian và
nội dung thông tin công bố trên BCTC, qua đó nâng cao tỷ SSL của các CTNY trên
TTCK VN.
1.6 Khoảng trống trong lĩnh vực nghiên cứu SSL chứng khoán của các CTNY
và TTTC.
Khi đầu tư vào cổ phiếu, TTTC trên BCTC được nhiều người quan tâm để xem
xét đánh giá cổ phiếu của công ty, vì BCTC thể hiện rõ nhất về hiệu quả sản xuất kinh
doanh, cũng như chiến lược về truyền thông của các nhà quản trị công ty (Givoly and
Palmon (1982), Chambers and Penman (1984), Kross and Schroeder (1984), Begley
- Xem thêm -