TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
# "
PHẠM MINH LỘC
MSSV: 40781250
THIẾT LẬP DỰ ÁN CUNG CẤP DỊCH
VỤ QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2009
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường đại học Mở
TP.HCM và đặc biệt là quý thầy cô khoa quản trị kinh doanh đã tạo ra một môi
trường học tập tốt và tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức và những kinh
nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành tỏ lòng biết ơn đến Cô Trịnh Thùy Anh, người đã dành
thời gian và tâm sức hướng dẫn, chỉ bảo tôi tận tình để tôi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo công ty Truyền Thông Việt và các anh chị ở
phòng kinh doanh đã nhiệt tình hỗ trợ trong việc cung cấp tài liệu và góp ý chân
thành để giúp tôi hoàn thành khoá luận này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè – những người đã ủng hộ
và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian thực
hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng tôi xin kính chúc toàn thể quý thầy cô, nhân viên công ty Truyền
Thông Việt dồi dào sức khỏe, công tác tốt.
Trân trọng.
Sinh viên
PHẠM MINH LỘC
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang i
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
Khoá luận này là kết quả nghiên cứu của sinh viên Phạm Minh Lộc. Trong
suốt quá trình nghiên cứu chúng tôi đánh giá cao tinh thần và phương thức làm việc
của tác giả.
Với đề tài DỰ ÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG CÁO TRUYỀN
THÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
khoá luận đã trình bày khá đầy đủ về kế hoạch thiết lập một dự án kinh doanh mới
tại công ty. Mặc dù tác giả chưa khai thác hết chiều sâu của việc nghiên cứu nhưng
với những biện pháp đề xuất mang tích thực tế cao, đề tài này có khả năng áp dụng
trong giai đoạn hiện tại.
Mong rằng kết quả nghiên cứu sẽ sẽ góp phần bổ sung những kinh nghiệm
thực tế làm phong phú thêm kho tư liệu của nhà trường và có thể sử dụng để tham
khảo cho việc xây dựng các dự án kinh doanh mới tại Công ty trong những năm sau.
TP.HCM, ngày 5 tháng 1 năm 2009
Công Ty Truyền Thông Việt
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang ii
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU: TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ......................... 1
A.
Lý do chọn đề tài ............................................................... 1
B.
Phạm vi đề tài .................................................................... 1
C.
Phương pháp nghiên cứu.................................................. 2
D.
Bố cục đề tài ....................................................................... 2
CHƯƠNG 1: QUY TRÌNH LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ TỔNG
QUAN VỀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN ..................... 3
1.1. Các vấn đề cơ sở lập dự án đầu tư ................................... 3
1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư ............................................................. 3
1.1.2 Quy trình lập dự án đầu tư .............................................................. 3
1.1.3 Khái quát về phân tích môi trường kinh doanh .............................. 4
1.1.4 Các cơ sở phân tích tài chính dự án ................................................ 5
1.2. Tổng quan về quảng cáo trực tuyến................................. 9
1.2.1 Khái quát thương mại điện tử ......................................................... 9
1.2.2 Khái niệm quảng cáo trên internet ................................................. 11
1.2.3 Các hình thức quảng cáo trên website ............................................ 12
1.2.4 Lợi ích của quảng cáo trên internet................................................. 13
1.2.5 Lý do để phát triển quảng cáo trên mạng tại Việt Nam.................. 14
1.2.6 Những thuận lợi cho sự phát triển của quảng cáo trên Internert
tại Việt Nam................................................................................... 15
1.2.7 Tình hình phát triển internet tại Việt Nam...................................... 15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THIẾT LẬP DỰ ÁN.............................. 17
2.1 Giới thiệu chủ đầu tư ....................................................... 17
2.1.1 Giới thiệu sơ lược ........................................................................... 17
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và triết lí kinh doanh ................ 17
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang iii
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động ......................................................................... 18
2.1.4 Tổ chức nhân sự của Vietcomm ..................................................... 18
2.1.5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây ......... 19
2.2 Khái quát dự án................................................................. 20
2.2.1 Mô tả dự án ..................................................................................... 20
2.2.2 Mục tiêu dự án ................................................................................ 21
2.3 Bối cảnh đầu tư, thị trường và sản phẩm dịch vụ .......... 21
2.3.1 Bối cảnh đầu tư .............................................................................. 21
2.3.2 Thị trường và sản phẩm dịch vụ ..................................................... 22
2.4 Phân tích môi trường kinh doanh .................................... 24
2.4.1 Môi trường kinh tế .......................................................................... 24
2.4.2 Môi trường công nghệ..................................................................... 24
2.4.3 Môi trường chính trị- pháp luật....................................................... 25
2.4.4 Môi trường văn hoá- xã hội ............................................................ 25
2.5 Phân tích đối thủ cạnh tranh............................................ 26
2.5.1 Các đối thủ trên internet.................................................................. 26
2.5.2 Các đối thủ tiềm ẩn ......................................................................... 27
2.6 Phân tích SWOT của dự án.............................................. 27
2.6.1 Phân tích SWOT ............................................................................. 27
2.6.2 Ma trận SWOT................................................................................ 28
2.7 Tổ chức nhân sự cho dự án............................................... 29
2.7.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự của dự án .................................................... 29
2.7.2 Chức năng nhiệm vụ ....................................................................... 29
2.7.3 Cơ cấu lương................................................................................... 30
2.8 Các chiến lược kinh doanh ............................................... 31
2.8.1 Chiến lược xây dựng website.......................................................... 31
2.8.2 Chiến lược sản phẩm....................................................................... 31
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang iv
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
2.8.3 Chiến lược giá ................................................................................. 33
2.8.4 Chiến lược phân phối...................................................................... 34
2.8.5 Chiến lược xúc tiến ......................................................................... 34
2.9 Tài chính cho dự án........................................................... 35
2.9.1 Vốn đầu tư....................................................................................... 35
2.9.2 Nguồn vốn đầu tư............................................................................ 36
2.9.3 Nguồn doanh thu............................................................................. 37
2.9.4 Chi phí của dự án ............................................................................ 38
2.9.5 Lợi nhuận mong đợi của dự án ....................................................... 38
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN DỰ ÁN ................................................................. 40
3.1 Hiệu quả kinh doanh của dự án ....................................... 40
3.1.1 Phân tích hiệu quả về tài chính giản đơn ........................................ 40
3.1.2 Phân tích hiệu quả tài chính bằng giá trị hiện tại............................ 41
3.1.3 Hiệu quả kinh tế- xã hội.................................................................. 44
3.2 Các rủi ro của dự án.......................................................... 44
3.2.1 Rủi ro về kĩ thuật............................................................................. 44
3.2.2 Rủi ro về xuất hiện mới nhiều đối thủ cạnh tranh .......................... 45
3.2.3 Đánh giá tác động rủi ro đến hiệu quả tài chính dự án ................... 46
3.2.4 Những biện pháp hạn chế tác động rủi ro ....................................... 48
3.3 Kế hoạch triển khai và tiềm năng phát triển dự án........ 49
3.3.1 Kế hoạch triển khai thực hiện dự án ............................................... 49
3.3.2 Kế hoạch phát triển dự án trong tương lai ...................................... 49
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 50
I.
Kết luận .............................................................................. 50
II.
Kiến nghị ............................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 51
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang v
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
MỤC LỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
CÁC HÌNH THỂ HIỆN
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công Ty Truyền Thông Việt .............................18
Hình 2.2: Mô hình dự án thực hiện...........................................................20
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức nhân sự cho dự án ..............................................29
CÁC BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN
Biểu đồ 1.1: Phát triển Internet ở VN năm 2001 – 2007 ..........................16
Biểu đồ 3.1: Giá trị dòng tiền....................................................................43
CÁC BẢNG BIỂU THỂ HIỆN
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu Internet trên thế giới .............................................16
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của VietComm Co., Ltd ................................19
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VietComm ...........20
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng GDP trong những năm qua.......................24
Bảng 2.4: Cơ cấu lương của dự án............................................................31
Bảng 2.5: Bảng giá đăng tải thông tin thông thường ................................33
Bảng 2.6: Bảng giá đăng tải thông tin gia tăng giá trị ..............................33
Bảng 2.7: Bảng giá đăng tải banner quảng cáo.........................................34
Bảng 2.8: Vốn cố định ..............................................................................35
Bảng 2.9: Vốn lưu động............................................................................36
Bảng 2.10: Tổng vốn đầu tư......................................................................36
Bảng 2.11: Ước tính số lần giao dịch thành công.....................................37
Bảng 2.12: Ước tính doanh số trung bình.................................................37
Bảng 2.13: Ước tính doanh thu trung bình ...............................................37
Bảng 2.14: Ước tính chi phí dự án............................................................38
Bảng 2.15:Dự trù lãi lỗ .............................................................................39
Bảng 3.1: Lợi nhuận ròng .........................................................................40
Bảng 3.2: Điểm hoàn vốn ........................................................................41
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang vi
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Bảng 3.3: Lãi kép và giá trị lãi kép...........................................................41
Bảng 3.4: Hiện giá thuần ..........................................................................42
Bảng 3.5: Tỷ suất sinh lợi nội bộ ..............................................................42
Bảng 3.6: Hiệu quả tài chính khi tổng CP tăng 10% ................................46
Bảng 3.7: Hiệu quả tài chính khi tổng DT giảm 10%...............................47
Bảng 3.8: Hiệu quả TC khi tổng CP tăng và DT giảm 10%.....................47
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang vii
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
CÁC KHÁI NIỆM VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT
Công Ty
:
Công Ty TNHH Truyền Thông Việt
VietComm
:
Công Ty TNHH Truyền Thông Việt
LAN
:
Mạng nội bộ
B2B
:
Business to Business
B2C
:
Business to Consumer
C2C
:
Consumer to Consumer
B2G
:
Business to Government
B2E
:
Business to Employee
G2C
:
Government to Consumer
G2B
:
Government to Business
G2C
:
Government to Consumer
WB
:
World Bank
TSCĐ
:
Tài Sản Cố Định
CNTT
:
Công Nghệ Thông Tin
CSDL
:
Cơ Sở Dữ Liệu
TMĐT
:
Thương Mại Điện Tử
TMTT
:
Thương Mại Truyền Thống
CNH
:
Công Nghiệp Hoá
HĐH
:
Hiện Đại Hoá
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang viii
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
PHẦN MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
A.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ và Internet đã làm thay đổi
cuộc sống một cách rõ nét. Con người sống trong môi trường tiện nghi với các thiết
bị hiện đại và các mối quan hệ của không còn bó hẹp trong một không gian nhất
định, mà vươn ra toàn thế giới. Internet đã mang con người lại gần nhau hơn và nó
là một kho tàng thông tin của nhân loại.
Chúng ta khát khao học hỏi, không chỉ để thành công mà còn để hoàn thiện
chính mình, để làm cuộc sống của mình thêm ý nghĩa và phong phú. Chúng ta có thể
kiếm được một công việc tốt hơn sau một khóa học nghề hiệu quả và nó thay đổi
cuộc đời chính mỗi bản thân, hoặc cũng có thể chỉ đơn giản là bước đi tự tin hơn sau
một khóa học… Tri thức dù ít dù nhiều cũng đang đổi thay cuộc sống. Trong xu
hướng phát triển của TMĐT, chúng ta dễ dàng tiếp cận với hầu hết những thông tin.
Và làm thế nào để giúp mỗi người tìm được những thông tin một cách thuận lợi và
nhanh chóng, đồng thời góp phần gia tăng giá trị vật chất cũng như ứng dựng hiệu
quả TMĐT trong việc kinh doanh của doanh nghiệp?. Chính vì lẽ đó tôi chọn đề tài:
“Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo
dục và đào tạo” với tên miền đã được đăng ký www.vietways.com làm đề tài
nghiên cứu cho khoá luận của mình.
B.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu triển khai và áp dụng mô hình TMĐT
để đầu tư kinh doanh.
Vận dụng những kiến thức được học về thiết lập dự án và một số môn học khác
để hoạch định, tổ chức và quản lý cho những tình huống thực tế nhằm sử dụng hiệu
quả nguồn lực và thời gian dành cho dự án.
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang 1
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện dự án này.
Tiếp cận và ứng dụng nhanh một mô hình kinh doanh mới, mà tại đó người bán và
người mua không không cần phải tốn quá nhiều thời gian và công sức.
C.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu: Duy vật biện chứng, kết hợp phân tích, tổng hợp
thống kê.
Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian có hạn, nên trong khoá luận chỉ thực nêu
lên phần thiết lập dự án phân tích khả thi kinh tế, xây dựng cơ cấu tổ chức và kế
hoạch thực hiện dự án TMĐT. Dự án chưa đi vào chi tiết các giải pháp cung cứng
hiệu quả dịch vụ quảng cáo một cách cụ thể nhất.
D.
CẤU TRÚC KHOÁ LUẬN
Khoá luận bao gồm các phần sau:
Phần mở đầu: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI: Giới thiệu về lý do hình thành đề
tài, nội dung nghiên cứu, phạm vi và giới hạn của khoá luận.
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN: Giới thiệu các phương pháp phân tích tài
chính của dự án cũng như sự hình thành và phát triển quảng cáo trên mạng Internet.
Chương 2: CƠ SỞ THIẾT LẬP DỰ ÁN: Giới thiệu về chủ đầu tư, phân tích
môi trường kinh doanh, xây dựng chiến lược và các kế hoạch tài chính cho dự án.
Chương 3: PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DỰ
ÁN: Phân tích tình hình tài chánh và hiệu quả tài chính, các phương án phòng ngừa
rủi ro và kế hoạch phát triển dự án.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang 2
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
CHƯƠNG 1: QUY TRÌNH LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ TỔNG
QUAN VỀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN
1.1.
CÁC VẤN ĐỀ CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN ĐẤU TƯ
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư
• Khái niệm 1: Theo WB – Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách,
hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt
được những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định.
• Khái niệm 2: Theo luật đầu tư năm 2008 – Dự án đầu tư là tập hợp
các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu
tư trên các địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
• Khái niệm 3: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu mà nội dung
của nó được trình bày một cách chi tiết việc sử dụng tài nguyên lâu
dài để mang lại lợi ích kinh tế xã hội.
1.1.2. Quy trình lập dự án đầu tư
Một dự án đầu tư thông thường đi theo những quy trình và nội dung sau:
• Nghiên cứu thị trường dự án: Phân tích môi trường kinh doanh:
Môi trường vĩ mô, vi mô, lập Ma trận SWOT cho dự án để từ đó
giúp chúng ta biết cách lựa chọn sản phẩm và dịch vụ và xác định
quy mô của dự án.
• Nghiên cứu kỹ thuật và đánh giá tác động môi trường dự án:
Tuỳ theo từng loại sản phẩm và dịch vụ mà dự án hướng đến để lựa
chọn phương án tốt nhất như: Quy trình công nghệ, thiết bị, giá cả
cho phù hợp với dự án đầu tư.
• Tổ chức nhân sự và quản trị dự án: Giúp chúng ta lựa chọn được
loại hình cơ bản của tổ chức cho phù hợp với dự án chúng ta sắp
tiến hành. Đồng thời tính toán được nhu cầu lực lượng lao động,
thù lao lao động khi xây dựng dự án.
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang 3
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
• Phân tích tài chính dự án: Đây chính là phần cốt lõi khi thiết lập
dự án đầu tư kinh doanh. Phần tính toán các chỉ số tài chính ( Lãi
suất, hoạch toán lãi lỗ, điểm hoà vốn, giá trị dòng tiền, báo cáo
ngân lưu, NPV, IRR…) mới thấy rõ được dự án có khả thi hay
không? Từ đó mới quyết định có nên hay không khi đầu tư vào dự
án, mặc khác dự án có khả thi về tài chính thì các tổ chức tài chính
mới thẩm định và cho vay vốn.
• Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án: Giúp chúng ta có
tầm nhìn mới của dự án về góc độ kinh tế - xã hội, đồng thời phân
biệt được sự khác nhau giữa quan điểm đánh giá dự án trên phương
diện tài chính và quan điểm đánh giá dự án về phương diện lợi ích
kinh tế - xã hội mà dự án đã mang lại.
1.1.3. Khái quát về phân tích môi trường kinh doanh
• Phân tích môi trường vĩ mô:
Phân tích các yếu tố bên ngoài tác động đến dự án. Nhà đầu tư
thường chọn các yếu tố sau đây để nghiên cứu: Yếu tố kinh tế, Chính
trị, xã hội, tự nhiên hay yếu tố công nghệ. Mỗi yếu tố của mô trường vĩ
mô nói trên có thể ảnh hưởng đến tổ chức một cách độc lập hoặc trong
mối liên hệ với các yếu tố khác.
• Phân tích môi trường vi mô có 5 yếu tố cơ bản:
Đối thủ cạnh tranh, người mua, nhà cung cấp, các đối thủ mới tiềm
ẩn và sản phẩm thay thế. Ảnh hưởng chung của những yếu tố này
thường là một sự chấp nhận đối với tất cả các dự án, để đề ra được giải
pháp thì phải phân tích từng yếu tố đó. Sự hiểu biết các yếu tố này
giúp dự án nhận ra các mặt mạnh, yếu, cơ hội và nguy cơ đối với dự án
khi đi vào hoạt động.
• Ma trận SWOT:
Dựa trên cơ sở phân tích môi trường kinh doanh chúng ta thiết lập
ma trận SWOT đển tận dụng hết điểm mạnh, cơ hội mà dự án có thể
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang 4
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
có đồng thời khắc phục, hạn chế được những điểm yếu, đe doạ mà dự
án có thể gặp phải.
O: Liệt kê những cơ hội
S: Liệt kê những Các chiến lược SO
T: Liệt kê những nguy cơ
Các chiến lược ST
sử dụng điểm mạnh để vượt qua bất trắc bằng tận
điểm mạnh
tận dụng cơ hội
W: Liệt kê những Các chiến lược WO
dụng điểm mạnh
Các chiến lược WT
Hạn chế mặt yếu để lợi Tối thiểu hoá điểm yếu và
điểm yếu
dụng cơ hội
tránh đe doạ
1.1.4. Các cơ sở phân tích tài chính dự án
• Sự cần thiết của phân tích tài chính.
-
Mục đích: Xác định xem tính chất tài chính của dự án có đạt
như mong muốn hay không.
-
Các tiêu chuẩn chính thường được dùng để đánh khía cạnh kinh
tế của dự án là: PW (giá trị hiện tại), Rate of Return (suất thu
lợi của dự án), và thời gian hoàn vốn.
• Suất chiết khấu
Suất chiết khấu (r) là một trong những yếu tố quan trọng được
dùng trong phân tích ngân lưu của dự án, vì nó phản ánh khả năng
sinh lợi của một đơn vị tiền tệ theo đơn vị thời gian của dự án.
Có thể sử dụng suất chiết khấu (r) tính toán theo thời gian (t) thông
qua hệ số gọi là hệ số chiết khấu:
a=
1
(1 + r ) t
Dự án là của tư nhân, cá thể thì đầu tư này của riêng một doanh
nghiệp có thể chọn suất chiết khấu phân tích bằng trung bình chi phí
sử dụng các nguồn vốn (riêng) của chủ đầu tư được bỏ ra.
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang 5
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Dự án công (tức nhiều bên tham gia góp vốn) thì suất khấu của dự
án phải được phân tích trên quan điểm mà nó phản ánh được khả năng
sinh lợi của từng nguồn vốn góp đó, được xác định trên giá trị trung
bình có trọng số của các nguồn vốn góp (WACC - Weighted Average
Cost of Capital).
• Các quan điểm khác nhau trong phân tích tài chánh
Phân tích tài chính dự án thường được xây dựng theo những quan
điểm khác nhau của các tổ chức , cá nhân có liên quan đến dự án. Nó
cho phép việc đánh giá thẩm định dự án có tính hấp dẫn đối với các
nhà tài trợ và nhà đầu tư tham gia trực tiếp thực hiện dự án hay không.
Việc phân tích dự án theo các quan điểm khác nhau rất cần thiết và
quan trọng bởi vì thường các quan điểm ít có sự đồng nhất về lợi ích
và chi phí.
-
Quan điểm ngân hàng (quan điểm chủ đầu tư): Theo quan điểm
này thì mối quan tâm trong quá trình xem xét và thẩm định dự
án nói chung là dựa trên sức mạnh tổng thể của dự án, nhằm
đánh giá hiệu quả chung toàn bộ của dự án để thấy được mức
độ an toàn của số vốn mà dự án bỏ vào đầu tư. Quan điểm này
cũng chính là quan điểm xem xét của các "ngân hàng" thường
vận dụng. CFA = Lợi nhuận sau thuế của dòng tiền.
-
Quan điểm chủ đầu tư: Trong quan điểm này chủ đầu tư xem
xét đến ảnh hưởng của vốn vay, tiền lãi và khả năng trả nợ gốc
của họ. CF(chủ đầu tư) = CFA + Vay - Trả nợ vay và trả lãi
vay.
• Phân tích lợi nhuận bằng tỷ số B/C
Tỷ số lợi ích – chi phí được tính bằng cách đem chia hiện giá của
các lợi ích cho hiện giá của các chi phí.
Phân tích lợi nhuận bằng tỷ số B/C
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang 6
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
B PW [ B − (O + M )] B − (O − B )
=
=
C
PW [CR ]
CR
hay
B
PW [ B]
B
=
=
C PW [CR + (O + M )] CR + (O + M )
Trong đó:
B/C
Là tỷ số Chi Phi /Lợi Nhuận.
B
Lợi nhuận hàng năm.
O
Chi phí hoạt động hàng năm.
M
Chi phí bảo dưỡng hàng năm.
CR
Khấu hao hàng năm của chi phí đầu tư.
Một dự án được xem là đáng đầu tư đối với các nhà đầu tư khi lợi
ích lớn hơn các chi phí liên quan, theo công thức:
B / C > 1: chấp nhận đầu tư.
B / C < 1: không nên đầu tư.
• Suất thu lợi nội tại (IRR)
Lãi suất nội tại (IRR) i* của một dòng tiền tệ (Cash Flows) là lãi
suất mà tại đó, giá trị tương đương của các khoản thu cân bằng giá trị
tương đương của các khoản chi của dòng tiền tệ:
PW(i*) = 0
IRR được xem là một trong những tiêu chuẩn để ra quyết định đầu
tư:
-
Nếu IRR ≥ MARR thì dự án cần được thực hiện.
-
Nếu IRR ≤ MARR thì dự án cần được bác bỏ.
Với MARR: suất thu lợi nhỏ nhất
Ta chỉ đầu tư khi MARR > lãi suất tiết kiệm (tương ứng đối với
từng doanh nghiệp).
• Giá trị hiện tại NPV
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang 7
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Hiện giá thu nhập thuần (hiện giá thuần) của dự án là hiệu số giữa
hiện giá lợi ích và hiện giá chi phí trong toàn bộ thời gian thực hiện dự
án.
n
NPV = ∑ (B t − C t ) × a t
t =1
Trong đó:
NPV
Hiện giá thu nhập thuần của dự án.
Bt
Lợi ích hàng năm của dự án.
Ct
Chi phí hàng năm của dự án.
at
Hệ số chiết khấu của dự án.
NPV > 0: Dự án có hiện giá thu nhập thuần càng lớn thì hiệu quả
tài chính của dự án càng cao, dự án càng hấp dẫn.
NPV < 0: Dự án không có hiệu quả tài chính; cần được sửa đổi, bổ
sung.
• Thời gian thu hồi vốn (Payback Period)
Định nghiã: Là thời gian cần thiết để hoàn lại vốn đầu tư ban đầu
từ các khoản thu, chi tạo bởi đầu tư đó.
-
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu
n
n = min n : ∑ Ft ≥ 0
i =1
-
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (với Ft là giá trị của dòng
tiền tại năm t đã được chuyển về giá trị hiện tại).
n
n = min n : ∑ Ft ≥ 0
i =1
• Thời gian hoàn vốn ≤ E(TP)
E(TP) là thời gian hoàn vốn kỳ vọng E(TP). Được xác định tùy
thuộc vào từng quốc gia, từng nghành và tùy thuộc vào kỳ vọng của
chủ đầu tư.
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang 8
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Quy tắc thời gian hoàn vốn được sử dụng rộng rãi trong việc ra
quyết định đầu tư, bởi vì nó dễ áp dụng và khuyến khích các dự án có
thời gian hoàn vốn nhanh.
1.2.
TỔNG QUAN VỀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN
1.2.1. Khái quát thương mại điện tử
• Định nghĩa TMĐT
Thương mại điện tử (E-commerce) chỉ việc thực hiện những giao
dịch thương mại dựa trên các công cụ điện tử (electronic) mà cụ thể là
mạng Internet và WWW (World Wide Web - tức những trang web hay
website).
• Các phương tiện thực hiện thương mại điện tử
Các phương tiện thực hiện TMĐT bao gồm: điện thoại, fax, truyền
hình, điện thoại không dây, các mạng máy tính có kết nối với nhau,...
và mạng Internet.
Gần đây các giao dịch thương mại thông qua các phương tiện điện
tử đa dạng hơn, các thiết bị điện tử di động dần dần cũng chiếm vị trí
quan trọng, hình thức này được biết đến với tên gọi TMĐT di động
(M-commerce).
• Bản chất của thương mại điện tử
-
TMĐT bao gồm toàn bộ các chu trình và các hoạt động kinh
doanh của tổ chức và cá nhân được thực hiện thông qua các
phương tiện điện tử.
-
TMĐT được xây dựng trên cơ sở hạ tầng vững chắc bao gồm
cơ sở hạ tầng về kinh tế, công nghệ, pháp lý và nguồn nhân lực.
-
TMĐT là sự kết hợp tinh tế giữa thương mại và công nghệ
thông tin.
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang 9
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
-
TMĐT phát triển sẽ hình thành mô hình kinh doanh TMĐT trên
nền các doanh nghiệp truyền thống hoặc các mô hình kinh
doanh điện tử mới.
-
TMĐT vẫn hướng tới các mục đích cơ bản trong hoạt động
thương mại đó là doanh số, lợi nhuận, thị phần, vị thế doanh
nghiệp, lợi ích của khách hàng, tổ chức và xã hội.
• Các đặc trưng của TMĐT
-
Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực
tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước.
-
Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự
tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực
hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống
nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường cạnh
tranh toàn cầu.
-
Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất
ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người
cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.
-
Đối với TMTT thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để
trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin
chính là thị trường.
• Phân loại thương mại điện tử
-
Người tiêu dùng
C2C: người tiêu dùng với người tiêu dùng.
C2B: người tiêu dùng với doanh nghiệp.
C2G: người tiêu dùng với chính phủ.
-
Doanh nghiệp
B2C: doanh nghiệp với người tiêu dùng.
B2B: doanh nghiệp với doanh nghiệp.
B2G: doanh nghiệp với chính phủ.
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang 10
MSSV: 40781250
Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
B2E: doanh nghiệp với nhân viên.
-
Chính phủ
G2C: chính phủ với người tiêu dùng.
G2B: chính phủ với doanh nghiệp.
G2C: chính phủ với người tiêu dùng.
1.2.2. Khái niệm quảng cáo trên Internet
Khái niệm về quảng cáo trên Internet đã được phát triển và thay đổi liên tục trong
suốt quá trình hình thành và phát triển của nó. Ban đầu người ta định nghĩa nó là sự tổng
hợp của tất cả các ngành. Quảng cáo trên mạng kết hợp hiệu quả cả các yếu tố in ấn, hình
ảnh của báo chí cũng như âm thanh chuyển động của truyền hình. Người ta đã tranh cãi
rất nhiều về việc liệu quảng cáo trên mạng giống hình thức quảng cáo truyền thống nhằm
gây sự chú ý hay giống kiểu marketing trực tiếp để bán hàng. Cũng như các mô hình
quảng cáo khác, quảng cáo trên mạng nhằm cung cấp thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao
dịch giữa người mua và người bán. Nhưng quảng cáo trên mạng khác hẳn các mô hình
quảng cáo khác, nó giúp những người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Trên
mạng, hành vi của người tiêu dùng theo một mô hình hoàn toàn khác so với các phương
tiện truyền thông quảng cáo truyền thống. Mô hình này có thể giải thích theo quá trình:
Nhận thức (Awareness) - Quan tâm (Interest) - Ham muốn (Desire) - Mua hàng
(Action). Tất cả các hành động này diễn ra cùng một lúc trong quảng cáo trên mạng.
Khách hàng có thể lấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó,
thậm chí họ còn có thể mua cả sản phẩm từ các quảng cáo trên Web. Quảng cáo trực
tuyến gửi các thông điệp tới khách hàng trên các Website hoặc thư điện tử nhằm đạt được
các các mục đích sau:
-
Tạo ra sự nhận thức của khách hàng về nhãn hiệu sản phẩm.
-
Thúc đẩy nhu cầu mua sản phẩm hoặc dịch vụ.
-
Cung cấp các phương tiện cho khách hàng để liên hệ với nhà
quảng cáo cho mục đích lấy thêm thông tin hoặc mua hàng.
SVTH: Phạm Minh Lộc
Trang 11
MSSV: 40781250
- Xem thêm -