Pgs.ts bïi xu©n cËy, ThS NGUYÔN QUANG PHóC
ThiÕt kÕ yÕu tè h×nh häc
®-êng « t«
nhµ xuÊt b¶n giao th«ng vËn t¶i
Pgs.ts bïi xu©n cËy, ThS NGUYÔN QUANG PHóC
ThiÕt kÕ yÕu tè h×nh häc
®-êng « t«
APPROVED
By Nguyen Quang Phuc at 11:47 pm, 10/20/07
nhµ xuÊt b¶n giao th«ng vËn t¶i – hµ néi, 2007
LỜI MỞ ĐẦU
Giáo trình thiết kếyếu tốhình học đường ô tô được biên soạn cho sinh
viên các ngành Đường bộ, Cầu – Đường bộtheo đềcương chương trình giảng
dạy của trường Đại học GTVT, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho sinh
viên các chuyên ngành khác trong khoa Công trình, sinh viên ngành kinh tếxây
dựng, khoa Kinh tếcủa trường Đại học GTVT.
Giáo trình được biên soạn trên cơsở các giáo trình, bài giảng môn học
thiết kếđường ô tô của bộmôn Đường bộ, Trường Đại học GTVT, các giáo
trình thiết kếđường ô tô của Trường Đại học Xây dựng và cập nhật các quy
trình thiết kếđường ô tô của Việt Nam TCVN 4054 – 05, 22TCN 273-01, tiêu
chuẩn thiết kếhình học đường ô tô của Trung Quốc, CHLB Đức, AASHTOMỹ,...
Nội dung giáo trình chia thành 6 chương do PGS.TS Bùi Xuân Cậy chủ
biên và biên soạn các chương 5, 6; ThS. Nguyễn Quang Phúc, biên soạn từ
chương 1 đến chương 4.
Đểhoàn thành giáo trình này, chúng tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS
Nguyễn Quang Toản, TS Trần ThịKim Đăng, và các thày, cô giáo bộmôn
Đường bộđã đọc, sửa chữa, bổsung, cung cấp tài liệu và cho những nhận xét
quý báu.
Mặc dù đã rất nhiều cốgắng khi biên soạn nhưng do trình độvà thời
gian có hạn nên không tránh khỏi nhiều thiếu sót, chúng tôi mong nhận được
các ý kiến đóng góp quý báu của các thày, cô giáo, các bạn đồng nghiệp, các
em sinh viên đểlần xuất bản sau được hoàn thiện hơn.
Mọi đóng góp xin được gửi vềNhà xuất bản GTVT, 80B Trần Hưng Đạo,
Hà Nội hoặc Bộmôn Đường bộ, trường Đại học GTVT, Láng Thượng, Đống
Đa, Hà Nội. Điện thoại 04.7664531; Email:
[email protected].
Hà Nội, tháng 11 năm 2006
CÁC TÁC GIẢ.
REVIEWED
By Nguyen Quang Phuc at 11:48 pm, 10/20/07
3
4
CHƯƠNG 1
CÁC KHÁI NIỆM SỬDỤNG TRONG MÔN HỌC
THIẾT KẾHÌNH HỌC ĐƯỜNG Ô TÔ
1.1 ĐƯỜNG BỘVÀ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ
1.1.1 Tầm quan trọ
ng của mạng lưới đường bộtrong đời sống xã hộ
i
a) Đị
nh nghĩ
a đường bộ
Thuậ
t ngữvềđường ởnước ta cũng nhưmộ
t sốnước trên thếgiới hiệ
n nay chưa
thậ
t thống nhấ
t. Trong giáo trình này sửdụ
ng các đị
nh nghĩ
a sau đây.
-
Đư
ờng bộ: Đường bộlà một tổ
ng hợp các công trình, các trang thiế
t bịđ
ả
m
bả
o cho các loạ
i xe và bộhành lưu thông trên đường được an toàn, êm thuậ
n
và kinh tế
.
-
Đư
ờng ô tô: Đường dùng cho mọi đ
ối tượ
ng tham gia giao thông (từngười đi
bộđế
n xe ô tô). Trong các tài liệ
u nước ngoài gọi là đường giao thông công
cộ
ng.
+ Đường ô tô khi đ
i qua vùng trố
ng, ít dân cưvà công trình xây dựng gọi là
đường ngoài đ
ô thị
.
+ Đường ô tô khi đi qua khu dân cưtậ
p trung, nhiề
u công trình xây dựng gọi
là đ
ường đô thị
.
-
Đư
ờng ô tô cao tốc: Đường giành riêng cho các đố
i tượng tham gia giao
thông di chuyể
n vớ
i tốc đ
ộcao.
Đư
ờng ô tô cao tố
c cũng đ
ược chia thành:
+ Đường ô tô cao tốc ngoài đ
ô thị
+ Đường ô tô cao tốc đ
ô thị
b) Đị
nh nghĩ
a mạ
ng lưới đường bộ
Tậ
p hợp các con đ
ường bộcó mụ
c tiêu trong mộ
t vùng hay một quố
c gia tạ
o nên
mạ
ng lưới đ
ường bộ
.
Mạ
ng lưới đ
ường bộnối liề
n các đ
iể
m dân cư, các khu trung tâm vă
n hoá, chính
trị
, công nghiệ
p, nông nghiệ
p, các trung tâm giao thông nhưnhà ga, bế
n cả
ng,
sân bay,... Mạ
ng lưới này phục vụcho việ
c đi lạ
i của các đố
i tượng tham gia giao
thông, vậ
n chuyể
n hàng hoá, hành khách giữa các trung tâm đ
ó. Vì vậ
y, dạ
ng
chung của mạ
ng lư
ới trước hế
t phả
i phù hợp với hướ
ng củ
a các dòng giao thông
chính, đ
ả
m bả
o cho các dòng này lưu thông thuậ
n tiệ
n vớ
i thời gian ngắ
n nhấ
t,
5
hoặ
c chi phí ít nhấ
t đồ
ng thời giả
mđ
ược tác độ
ng xấ
u đế
n môi trường thiên
nhiên và với chi phí xây dựng hợp lý.
Mức đ
ộphát triể
n củ
a mạ
ng lư
ới được đ
ánh giá bằ
ng các chỉtiêu sau:
1. Mật đ
ộđ
ường trên 1000 km2 diệ
n tích lãnh thổ
- Các nước phát triể
n:
250 -:- 1000 km/1000km2
- Các nước đang phát triể
n:
100 -:- 250 km/1000km2
- Các nước chậ
m phát triể
n:
<
100 km/1000km2
2. Chiề
u dài đ
ường trên 1000 dân
Đư
ợc xem là ởmức độtrung bình khi đ
ạ
t từ3-:-5 km đường có lớp mặ
t cấ
p cao
trên 1000 dân
3. Chiề
u dài đ
ường trên 1 phương tiệ
n giao thông (ôtô)
-
Lưới đ
ường được xem nhưđ
ủnế
u đạ
t
-
Cầ
n bổsung
: 20-:-30 m đường / 1 ôtô
-
Thiế
u
: < 20
: > 50
mđ
ường / 1 ôtô
mđ
ường / 1 ôtô
c) Tầm quan trọ
ng của mạng lưới đường bộtrong đời sống xã hộ
i
Trong nề
n kinh tếquốc dân, vậ
n tả
i là một ngành kinh tếđặ
c biệ
t và quan trọng.
Nó có mục đ
ích vậ
n chuyể
n hàng hoá, hành khách từnơi này đ
ế
n nơ
i khác.
Trong quá trình sả
n xuấ
t, nó không làm tă
ng giá trịsửdụng của hàng hoá tuy
nhiên tầ
m quan trọ
ng củ
a nó dễnhậ
n thấ
y trong mọi ngành kinh tế
. Nó cung cấ
p
nguyên liệ
u, nhiên liệ
u cho mọ
i nhà máy. Nó vậ
n chuyể
n VLXD, máy móc tới đ
ể
xây lắ
p nhà máy. Trong quá trình sả
n xuấ
t, cũ
ng lạ
i cầ
n vậ
n chuyể
n từphân
xưởng tới phân xưởng, tới kho... Cuối cùng khâu phân phố
i tới tay người tiêu
dùng cũ
ng lạ
i phả
i nhờtới vậ
n tả
i.
Vậ
n tả
i là mạ
ch máu nố
i liề
n các khu trung tâm kinh tế
, chính trị
, vă
n hoá, du
lị
ch, các khu công nghiệ
p, nông nghiệ
p, giữa thành thịvới nông thôn,... phục vụ
cho sựphát triể
n mọ
i lĩ
nh vực của nề
n kinh tế
, phát triể
n xã hộ
i, đả
m bả
o an ninh
quốc phòng...
Hệthố
ng vậ
n tả
i bao gồm các hình thức: vậ
n tả
i thuỷ
, vậ
n tả
i hàng không, vậ
n tả
i
đường sắ
t và vậ
n tả
i đường bộ
, trong đ
ó vậ
n tả
i đường bộđ
óng một vai trò đ
ặ
c
biệ
t quan trọng, là lựa chọn duy nhấ
t khi trung chuyể
n hành hoá và hành khách
củ
a các hình thức vậ
n tả
i khác. Vậ
n tả
i đ
ường bộcòn rấ
t thích hợp khi vậ
n
chuyể
n hành hoá và hành khách cựly vừa và ngắ
n.
Vậ
n tả
iđ
ường bộ(chủyế
u là vậ
n tả
i ô tô) có nhiề
u đặ
c điể
m, trong những đ
iề
u
kiệ
n nhấ
t đị
nh những đặ
cđ
iể
m này làm cho vậ
n tả
iđ
ường bộcó nhiề
u thuậ
n lợi
và hiệ
u quảhơn so với các hình thức vậ
n tả
i khác:
6
-
Có tính cơđ
ộng cao, linh hoạ
t, vậ
n chuyể
n trực tiế
p không cầ
n thông qua các
phương tiệ
n trung chuyể
n. Có thểsửdụng hỗ
n hợp cho nhiề
u loạ
i phươ
ng
tiệ
n vậ
n tả
i.
-
Đư
ờng bộđòi hỏ
i đầ
u tưít vố
n hơn đường sắ
t, đ
ộdốc dọ
c khắ
c phục đư
ợc
lớn hơn nên có thểđế
n được các nơi đ
ị
a hình hiể
m trở. Vì vậ
y vềmặ
t chính
trị
, quốc phòng, xã hộ
i đây là mộ
t ngành vậ
n tả
i rấ
t quan trọng.
-
Tốc độvậ
n tả
i khá lớn, nhanh hơn đườ
ng thuỷ, tương đương đ
ường sắ
t, trên
đường cao tố
c có thểchạ
y trên 100 km/h nên trên các cựly ngắ
n nó có thể
cạ
nh tranh với hàng không.
-
Cước phí vậ
n chuyể
n trên đ
ường bộrẻnhiề
u so với hàng không nên lượng
hành khách và hàng hoá thường chiế
m 80-90% vềkhố
i lượng hàng và 6070% vềkhố
i lượng vậ
n chuyể
n, ởnước ta là 50% và gầ
n 90%.
Nhược đ
iể
m lớn nhấ
t củ
a vậ
n tả
i ô tô là giá thành vậ
n tả
i đắ
t hơn đường sắ
t vì
nhiên liệ
uđ
ắ
t, tỷlệsốngười phục vụđố
i với 1 T.Km cao, tỷlệgiữa trọng lượng
bả
n thân và trọng lượng hàng lớn.
Tai nạ
n giao thông cao và gây ô nhiễ
m môi trường lớn cũ
ng là nhược điể
m chủ
yế
u củ
a vậ
n tả
iđ
ường bộso với các hình thức vậ
n tả
i khác. Hàng nă
m trên thế
giới có khoả
ng 25 vạ
n người chế
t vì tai nạ
n giao thông đường bộ
. Ởnước ta, theo
sốliệ
u thố
ng kê quả
n lý của Cụ
c Cả
nh sát giao thông đ
ường sắ
t đường bộ(Bộ
Công an) chỉriêng 8 tháng đầ
u nă
m 2006, cảnước đã xả
y ra 9.977 vụlàm chế
t
8.462 ngư
ời và bịthư
ơng 7.728 người. Các nước phát triể
n có nhiề
u biệ
n pháp và
đã phòng chố
ng có hiệ
u quảtai nạ
n giao thông đường bộnhưng đáng tiế
c là ở
các nước đang phát triể
n, con sốnày không ngừng tă
ng lên.
Công nghiệ
p chếtạ
o ô tô ngày càng phát triể
n, ô tô ngày càng được hoàn thiệ
n
làm cho sức chởtă
ng, tiêu hao nhiên liệ
u giả
m, an toàn, ít gây ô nhiễ
m môi
trường và mạ
ng lưới đường ngày càng hoàn thiệ
n nên hình thức vậ
n tả
i này ngày
càng phát triể
n.
Đểlàm rõ hơn vai trò củ
a vậ
n tả
iđ
ường bộ
, chúng ta phân tích ưu nhược điể
m
củ
a các hình thức vậ
n tả
i khác so với đ
ường bộ
.
* Vận tảithuỷ:
Gồ
m có vậ
n tả
i sông và vậ
n tả
i biể
n. Ưu đ
iể
m chính củ
a loạ
i hình này là tiế
t
kiệ
mđ
ược nă
ng lượ
ng vậ
n chuyể
n. Sốnhiên liệ
uđ
ểchuyể
n 1 tấ
n hàng chỉbằ
ng
1% so với vậ
n tả
i hàng không nên giá cướ
c rấ
t rẻ
. Tiề
nđ
ầ
u tưchủyế
u vào tầ
u bè
và bế
n cả
ng. Vậ
n chuyể
n được với khối lượng lớn, đườ
ng dài, hàng hoá cồ
ng
kề
nh nhưdầ
u lửa, máy móc, than đá, ...
Loạ
i hình vậ
n tả
i này có nhược điể
m là bịhạ
n chếbởi luồ
ng lạ
ch, bế
n cả
ng,
phương tiệ
n nên không linh hoạ
t phả
i cầ
n các phương tiệ
n vậ
n chuyể
n trung gian
7
(trung chuyể
n). Ngoài ra còn phụthuộc nhiề
u vào đ
iề
u kiệ
n khí hậ
u thời tiế
t và
tố
c độvậ
n chuyể
n chậ
m.
Hiệ
n nay, cảnư
ớc ta có trên 80 cả
ng biể
n lớn nhỏ
, trong đ
ó mộ
t sốcả
ng tổng hợp
quốc gia đ
ã và đ
ang đ
ược nâng cấ
p mởrộ
ng nhưHả
i Phòng, Cái Lân, Đà Nẵ
ng,
Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cầ
n Thơ
, ...
Tổng chiề
u dài đường sông có khoả
ng 41.900 Km sông, kênh các loạ
i, nhưng
mới quả
n lý, khai thác vậ
n tả
i 8.036 Km. Vậ
n tả
i sông giữvai trò đặ
c biệ
t quan
trọng trong giao thông ởkhu vực đồ
ng bằ
ng sông Hồ
ng và sông Cửu Long.Tuy
nhiên, giao thông vậ
n tả
i sông vẫ
n bịhạ
n chếdo luồ
ng lạ
ch thường xuyên bịsa
bồ
i, khối lượng nạ
o vét rấ
t lớn, thiế
u thiế
t bịdẫ
n luồ
ng; các cả
ng sông nhỏ
, nă
ng
lực thấ
p, trang thiế
t bịbốc xế
p lạ
c hậ
u, sức chứa kho bãi không đủ
. Đa sốcác
cả
ng chưa có nối kế
t liên hoàn với mạ
ng giao thông quố
c gia.
* Vận tảihàng không
Phương thức vậ
n tả
i này hiệ
n nay phát triể
n rấ
t nhanh chóng, ưu điể
m của vậ
n tả
i
hàng không là tố
c độcao (từ300-1000 km/h) nên tiế
t kiệ
mđ
ược thời gian vậ
n
chuyể
n. Ngoài ra còn là hình thức vậ
n tả
i an toàn và tiệ
n nghi đố
i với hành
khách, loạ
i hình vậ
n tả
i này rấ
t thích hợp với các cựly vừa và lớn.
Nhược điể
m là giá thành đ
ắ
t; hạ
n chếbởi tuyế
n bay, sân bay, thiế
t bị
, phương
tiệ
n nên không cơđ
ộng mà cầ
n phả
i có các phương tiệ
n trung chuyể
n.
Hiệ
n nay, ngành hàng không dân dụng Việ
t Nam đ
ang quả
n lý, hoặ
c cùng quả
n
lý và khai thác 17 sân bay trong mạ
ng cả
ng hàng không sân bay toàn quố
c, trong
đó có 3 sân bay quố
c tếNộ
i Bài, Tân Sơn Nhấ
t và Đà Nẵ
ng. Trong điề
u kiệ
n vốn
cấ
p từngân sách nhà nước còn hạ
n hẹ
p, ngành tậ
p trung đ
ầ
u tưnâng cấ
p chủyế
u
cho 3 cả
ng hàng không sân bay quố
c tếvềcác hạ
ng mục nhà ga, đường bă
ng,
đường lă
n, sân đỗ
... và mộ
t sốsân bay nộ
i đị
a nhưVinh, Phú Bài, Điệ
n Biên, Cát
Bi, Phú Quốc, Buôn Mê Thuột, Liên Khương, Pleiku...
* Vận tảiđường sắ
t
Tốc độvậ
n chuyể
n trên đường sắ
t khá cao, tới 100 km/h với tàu thường và gầ
n
300 km/h với tàu cao tố
c. Chuyên chởđ
ường dài, giá cước rẻ
, vậ
n chuyể
n được
hàng hoá cồng kề
nh, khố
i lượng vậ
n chuyể
n lớn.
Cũ
ng nhưcác hình thức vậ
n tả
i trên, vậ
n tả
i đường sắ
t cũ
ng bịhạ
n chếbởi tuyế
n
đường, nhà ga, phương tiệ
n, ... nên không cơđộ
ng mà cầ
n phả
i có các phương
tiệ
n trung chuyể
n.
Đư
ờng sắ
t Việ
t nam tồn tạ
i 3 loạ
i khổđường : Khổđ
ường 1m, khổđ
ường1m435
đường lồng (cả1m và 1m435) với tổng chiề
u dài 3.142,69 km gồm 2.632 km
đường sắ
t chính tuyế
n, 402,69 km đ
ường Ga, 107,95 km đường nhánh .Bềrộ
ng
nề
nđ
ường phầ
n lớn là 4,4 m. Đặ
c biệ
t toàn mạ
ng còn hơn 300 km dùng ray nhỏ
(riêng tuyế
n Thố
ng Nhấ
t còn 206km).
8
Bảng 1.1 Mạ
ng lưới đ
ường sắ
t Việ
t Nam (2000)
Tuyế
n đường
Thống Nhấ
t
Phủlý -Kiệ
n khê
Diêu Trì -Quy nhơn
Mương mán -Phan Thiế
t
Cầu Giát-Nghĩ
a đàn
Đà lạ
t -Trạ
i mát
Hà nội -Đồng đă
ng
Mai pha -Na dương
Gia Lâm -Hả
i phòng
Yên viên -Lao Cai
Đông Anh - Thái nguyên
Kép -Lưu xá
Kép -HạLong
Chi linh - Phảlạ
i
Bắ
c hồng -Văn Điể
n
Tổng số
Tổng số
1.977,44
6,91
12,45
12,55
32,38
7,65
228,80
33,10
136,37
362,05
69,56
58,71
134,55
17,29
52,89
3142,69
Đường
Đường ga
chính
1724,95
212,49
10,75
12,00
30,00
163,30
29,64
95,74
285,18
54,68
56,74
105,06
14,88
49,15
2632,06
Đường
nhánh
40,01
1,69
0,55
2,38
0,93
53,37
3,45
20,75
58,65
13,08
1,97
27,23
2,40
3,74
402,69
6,72
12,14
19,89
18,22
1,81
2,25
107,95
1.1.2 Mạng lưới đường bộViệ
t Nam, hiệ
n tại và tương lai phát triể
n
a) Quá trình phát triể
n của mạng lưới đường bộViệ
t Nam
Theo những thưtị
ch cổ
, vào thời Hùng Vương, đ
ấ
t Vă
n Lang đ
ã có những tuyế
n
đường cho người, ngựa xe cộcó thểđ
i từMê Linh tới Ích Châu (Trung Quốc).
Bước vào thời kỳĐạ
i Việ
t, đã có những tuyế
n đư
ờng nhưđường từĐạ
i La tới
biên giới Lạ
ng Sơn. Đây cũng là đ
oạ
nđ
ầ
u củ
a con đường Thiên Lý được mở
rộng sau này bởi vua Lý Thái Tổ. Ngoài ra, còn các con đường dọ
c theo sông
Hồ
ng từMê Linh ngược lên Côn Minh, từBắ
c Ninh đi PhảLạ
i-Lụ
c Đầ
u tới
Quả
ng Ninh sang Trung Quố
c (cơsởcủ
a đường 18 hiệ
n nay), đường từThă
ng
Long tới vùng đồ
ng bằ
ng Bắ
c Trung Bộqua Tam Điệ
p vào NghệAn, Hà Tĩ
nh,
đường "thượng đạ
o", tiề
n thân củ
a quố
c lộ6 ngày nay từThă
ng Long qua Gố
t,
Hoà Bình, đư
ờng từVụÔn (Hư
ơng Sơn Hà Tĩ
nh) vượt Trường Sơn qua Lào.
Tới thếkỷthứX,"thượng đ
ạ
o" là tuyế
n đường duy nhấ
t nối đ
ồng bằ
ng sông
Hồ
ng với vùng Thanh Nghệ
, đoạ
nđ
ầ
u của thương đạ
o hầ
u nhưtrùng với Quố
c lộ
6 hiệ
n nay. Trước đ
ó, nă
m 992, Vua Lê Hoàn còn cho làm con đườ
ng từCửa Sót
(Hà Tĩ
nh) vào đ
ế
n Châu Lý (Quả
ng Bình) đểdi dân.
Ngoài ra, từkinh thành Thă
ng Long còn có các tuyế
n toảra các vùng miề
n núi,
đồ
ng bằ
ng, vùng biể
n nhưđường đi Châu Phong (Sơn Tây), Châu Đă
ng (Hưng
Hoá) Tân Châu Long Châu (Hà Bắ
c) Nam Sách, Hồng Châu (Hả
i Hưng) Trường
Châu (Nam Đị
nh, Ninh Bình) vv...
9
Sau khi thực dân Pháp xâm lược nư
ớc ta, đ
ế
n nă
m 1912, mới có quyế
t đị
nh xây
dựng hệthố
ng đường bộtoàn Đông Dương. Hệthố
ng này bao gồm cảnhững con
đường trước đ
ây với tổng số30.000km, trong đ
ó có 13.000km đ
ường rả
i đ
á,
10.000km đư
ờng đấ
t ôtô đi đượ
c, còn 7000km đường hẹ
p, chỉđ
i lạ
i đ
ược vào
mùa khô. Đế
n nă
m 1925, con sốnày đã tă
ng gấ
p 3 lầ
n. Trong các tuyế
n lúc bấ
y
giờđường số1 còn gọ
i là đ
ường xuyên Việ
t có tổ
ng chiề
u dài trên đ
ấ
t Việ
t Nam
là 2000km, cho đế
n nă
m 1943 vẫ
n còn mộ
t sốđ
oạ
n chưa hoàn thiệ
n mặ
tđ
ường
và mộ
t sốcầ
u, và chỉmới rả
i nhựa đư
ợc 1500 km. Ngoài mộ
t sốcầ
u treo, cầ
u sắ
t,
phầ
n lớn các cầ
u bằ
ng BTCT. Bềrộ
ng nên đ
ường đ
ào đ
ắ
p là 6m, bán kính không
dưới 15m, đ
ộdố
c không quá 6%. Sau 13 nă
m làm đường số1 (1913 - 1925) vẫ
n
còn 162km chỉcó nề
n đường và chỉcó thểchạ
y xe vào mùa khô, mùa mưa phả
i
đi vòng lên đ
ường 11,12 đểtránh đ
oạ
n Phan Rang - Phan Thiế
t. Các tuyế
n khác
nhưđ
ường số2, 3, 6, 5, 4 ởmiề
n Bắ
c đã có đ
ường số7, 8, 9, 11, 12 ởmiề
n
Trung và đường số13, 15, 16 ởNam Bộvv... cũ
ng đ
ang xây dựng. Tính đ
ế
n hế
t
nă
m 1925, ởBắ
c Bộcó 1690km đường rả
i đá và 3860km đ
ường đ
ấ
t, ởTrung Bộ
có 1080km đư
ờng rả
i đá và 2050km đường đấ
t, ởNam Bộcó 710km đườ
ng rả
i
đá và 140km đường đấ
t.
Đế
n trước Cách mạ
ng tháng 8 nă
m 1945, nước ta có tổ
ng số6.184km đường ôtô,
trong đó có 2.632km đ
ường rả
i nhựa, 2.610km đường rả
i đ
á, còn lạ
i là đ
ường
đấ
t. Mạ
ng đường nói trên có tiêu chuẩ
n kỹthuậ
t thấ
p: nề
n mặ
t đường hẹ
p (5 8m, có đường chỉ2,5-3,5m) độdốc lớn, bán kính đ
ường cong bé, cua ngoặ
t
nhiề
u, nă
ng lực thông qua hạ
n chếnhấ
t là mùa mưa lũ, đ
èo dốc bịsụt lở, hàng
tră
m điể
m vượt sông bằ
ng phà mà phầ
n lớ
n phà chỉcó trọng tả
i 6 T dùng dây kéo
hoặ
c chèn bằ
ng tay.
Trong những nă
m kháng chiế
n chống thực dân Pháp, trong các vùng giả
i phóng,
đã có 505km đ
ường được làm mới và 1.210km đ
ường, 3.000m cầ
u được cả
i tạ
o,
sửa chữ
a... Sau khi hoà bình lậ
p lạ
i nă
m 1954, miề
n Bắ
c bước vào việ
c khôi phụ
c
các QL 1A, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 19, 11, 12, 13, 15, 18 và tậ
p trung xây dựng mộ
t số
tuyế
n mới nhưtuyế
n Điệ
n Biên -Tuầ
n Giáo dài 82km, tuyế
n Bả
n Lẻ
ng-Lai Châu
dài trên 200km, khai thông tuyế
n Thung Khe dài 52km, xây dựng lạ
i nhiề
u cầ
u,
bỏbớt đ
ược 20 bế
n phà. Nă
m 1962 nâng cấ
p QL 2 Hà Nộ
i - Hà Giang, khởi công
tuyế
n Hà Giang - Mèo Vạ
c 150km. Nă
m 1964 nối tuyế
n Phong Thổ- Lào Cai và
tuyế
n 13C dọ
c theo thuỷđiệ
n Thác Bà dài gầ
n 200km...
Trong vòng 10 nă
m 1955 - 1965, có 707 km đ
ường bộđ
ược khôi phụ
c, trên 1000
km làm mới. Mạ
ng lưới đường bộtrong giai đ
oạ
n này có 10585 km trong đó
5373 km do Trung ương quả
n lý và 5212 km do đ
ị
a phương quả
n lý với tổ
ng
cộ
ng 2700 chiế
c cầ
u có tổng chiề
u dài khoả
ng 22.000m.
Trong những nă
m kháng chiế
n chố
ng Mỹ
, quân và dân ta đ
ã hy sinh, dũng cả
m
và sáng tạ
o trong việ
c xây dựng tuyế
n vậ
n tả
i chiế
n lược Trường Sơn, nối đ
ường
15 với đ
ường 14, 13 từTân Kỳvà Dak Rông Hiên - Giằ
ng - Phước MỹPă
n ToKon Tum - Plây Cu - Buôn Ma Thuộ
t - Đắ
c Min - Kiế
n Đức - Chơn Thành - Tây
10
Ninh. Đường từ Đắ
c Rông vào Chơn Thành đã có 185 cầ
u, ngầ
m dài 4739 m, có
6 cầ
u lớn dài 91m-180m. Đây là tuyế
nđ
ường chiế
n lược đ
ả
m bả
o nhu cầ
u vậ
n tả
i
cho chiế
n trường Miề
n Nam.
Sau ngày miề
n Nam hoàn toàn giả
i phóng, ngành GTVT đ
ã tiế
p quả
n hệthố
ng
đường bộmiề
n Nam với tổ
ng chiề
u dài là 21.836 km với 4564 cây cầ
u các loạ
i
(có tổng chiề
u dài các cầ
u là 115.512m). Trong đ
ó, hệthống xa lộ, quốc lộliên
tỉ
nh lộlà 6.489km, còn tỉ
nh lộ
, hương lộvà đường thịxã là 15.347km. Cầ
u vĩ
nh
cửu chỉchiế
m 27%, còn lạ
i là cầ
u tạ
m, cầ
u bán vĩ
nh cửu.
Hệthố
ng đ
ường bộ của cảnước sau khi thống nhấ
t đấ
t nước có khoả
ng
48.000km trong đ
ó quốc lộlà 10.629 km, với khoả
ng trên 3000km đ
ường bêtông
nhựa, 3445 km láng nhựa, còn lạ
i là mặ
t đường đ
á dă
m cấ
p phối.
b) Những đặ
c điể
m của mạng lưới đường bộViệ
t Nam hiệ
n tại
Đư
ợc sựđầ
u tưcủ
a Chính phủbằ
ng nguồn vốn trong nước, vốn vay củ
a nư
ớc
ngoài và các tổchức quố
c tế
, hệthống cơsởhạtầ
ng đường bộcủa nước ta đã có
những bước phát triể
nđ
áng kể
: Xây dựng mới 1200km, khôi phụ
c nâng cấ
p hơn
4.000km quốc lộquan trọng, xây gầ
n 12.000m cầ
u; trong đó có hàng chục cầ
u
lớn; nâng cấ
p hàng chục nghìn kilômét đ
ường giao thông nông thôn. Các công
trình này đư
ợc đư
a vào khai thác đã phát huy hiệ
u quảgóp phầ
n quan trọng làm
tă
ng trư
ởng nề
n kinh tếquố
c dân.
Thành phầ
n mạ
ng lưới đường bộđược phân theo cấ
p quả
n lý, theo sốliệ
u tổ
ng
hợp hiên trạ
ng vềcầ
u đư
ờng bộViệ
t Nam tính đế
n thời đ
iể
m tháng 10/1999 (các
sốliệ
u vềđ
ường bộtỉ
nh lộvà đường bộđ
ô thịđ
ược tổ
ng hợp thời điể
m
1/1/1998) nhưsau: (Bả
ng 1.2)
Bảng 1.2. Hiệ
n trạng hệthố
ng đường bộvà kế
t cấ
u mặ
t đườ
ng
Đường và kết cấu mặt
Hệthống
Tổng chiều dài
đường
Bê tông xi
Bê tông nhựa
măng
Km
%
Quốc lộ
15250
7.4
Tỉ
nh lộ
17450
Đô thị
Km
Đá dăm thấm
Cấp phố
i đá
nhập nhựa
dăm
%
Km
%
Km
%
75
0.5
4228
27.7
5177
33. 9
4775
31.3
995
6.5
8.5
12
0.1
387
2.2
3561
20.4
8605
49.3
4885
28.0
3211
1.6
0
0
1246
38.8
1965
61.2
0
0
0
0
Huyện lộ
36950
18.0
0
0
53
0.1
3558
9.6
17932
48.6
15362
41.6
Đường xã
132055
64.5
0
0
0
0
2922
2.2
52446
39.7
76687
58.1
Tổng cộng
204871
100
87
17138
Km
Mặt đường đất
%
83758
Km
%
97929
Theo tiêu chuẩ
n TCVN 4054-85, hệthố
ng đường quố
c lộViệ
t Nam được phân
theo các cấ
p nhưbả
ng sau:
11
Bả
ng 1.3 Hiệ
n trạng cấ
p hạ
ng kỹthuậ
t củ
a đườ
ng
Cấp đường
Chiề
u dài (km)
Tỷlệ(%)
- Đường cấ
p II
212
0.7
- Đường cấ
p III
3762
23.6
- Đường cấ
p IV
5764
38.7
- Đường cấ
p V và VI
5512
37
Tổng cộng
15250
100
Theo các sốliệ
u đã thố
ng kê đượ
c vào tháng 10/1999 ởViệ
t Nam có khoả
ng
204.871km đ
ường bộ
, mậ
t đ
ộphân bổtrung bình củ
a hệthống đ
ường bộtrên
toàn lãnh thổ(không tính đ
ường xã và chuyên dụng khoả
ng 0,219km/km2); tính
trên sốdân là 0,81km/1000 dân là thấ
p so với một sốnước trong khu vực (Thái
Lan: 1,03km/1000 dân; Trung Quố
c 0,94km/1000 dân). Tỷlệđ
ường đượ
c rả
i
mặ
t củ
a Việ
t Nam đạ
t 29,6% (không tính đường xã và đường chuyên dụ
ng), ở
mức thấ
p so với các nướ
c trong khu vực (trên thếgiới con sốnày lớn hơn 50%).
Hiệ
n nay, nhiề
u nước châu Á đ
ã có đường bộcao tố
c nhưSingapore, Malaysia,
Thái Lan, Hàn Quốc, Trung Quố
c, trong đ
ó có tỷlệchiề
u dài đ
ường cao tốc so
với chiề
u dài toàn mạ
ng đường bộtương đố
i cao: Singapore 4,4%, Hàn Quố
c
2,5%, ởViệ
t Nam hiệ
n nay (2006) chỉcó tuyế
nđ
ường cao tốc Pháp Vân-Cầ
u
Giẽ(30km) và một sốtuyế
n đường cao tốc khác đang được triể
n khai xây dựng
(Cầ
u Giẽ
-Ninh Bình, 56km; Sài Gòn-Trung Lương, 40km; Láng-Hòa
Lạ
c,30km...). Với chấ
t lượng kém, xây dựng từlâu lạ
i bịtàn phá trong hai cuộ
c
chiế
n tranh giữnước, không đ
ược duy tu bả
o dưỡng, nâng cấ
p và chính sách
quả
n lý, chính sách tạ
o vố
n duy trì mạ
ng lưới giao thông đường bộcủa Nhà nư
ớc
còn nhiề
u hạ
n chếnên chưa tạ
ođ
iề
u kiệ
n cho giao thông đường bộphát triể
n.
Mặ
t đường bêtông xi mă
ng và bêtông nhựa chiế
m 9,37% tổ
ng sốkm đường bộ
,
mặ
t đường đ
á dă
m thấ
m nhậ
p nhựa chiế
m 6,4%; mặ
tđ
ường trả
i đá, cấ
p phố
i và
đường đấ
t chiế
m trên 80%. Điề
u này thểhiệ
n mạ
ng lưới giao thông đườ
ng bộ
Việ
t Nam vềchấ
t lượng quá thấ
p là vậ
t cả
n không nhỏđố
i với nề
n kinh tếđ
ang
chuyể
n sang theo cơchếthịtrường.
Cơsởhạtầ
ng giao thông đường bộcủ
a Việ
t Nam vẫ
n còn lạ
c hậ
u, quy mô nhỏ,
chưa đ
áp ứ
ng đư
ợc yêu cầ
u công nghiệ
p hoá-hiệ
nđ
ạ
i hoá đấ
t nước. Đểđ
ả
m bả
o
thuậ
n lợi cho việ
c hội nhậ
p khu vực và quốc tế
, cầ
n có sựđ
ầ
u tưlớn hơn nữa.
Trước mắ
t đểtiế
n tới hộ
i nhậ
p quố
c tếcầ
n phả
i giả
i quyế
t triệ
t đểnhững điể
m
yế
u kém nhưsau:
-
12
Cơsởhạtầ
ng giao thông đ
ường bộđã được xây dựng từlâu, việ
c sửa chữa,
cả
i tạ
o không đ
ồng bộ, tiêu chuẩ
n kỹthuậ
t thấ
p, chưa có tuyế
n nào vào đúng
cấ
p;
-
Tỷlệmặ
t đườ
ng rả
i nhựa thấ
p (15,5% cho toàn bộhệthống; 59,5% đ
ố
i với
hệthố
ng quốc lộ
);
-
Khổđườ
ng hẹ
p (mặ
tđ
ường rộng từ2 làn xe trởlên trên hệthống quố
c lộchỉ
đạ
t 26,2%).
-
Nhiề
u cầ
u có trọng tả
i thấ
p, khổhẹ
p (chiế
m 20%). Mộtsốvịtrí qua sông suối
còn phả
i dùng phà hoặ
cđ
ường tràn. Riêng trên hệthố
ng quốc lộvẫ
n còn 40
bế
n phà đang hoạ
t độ
ng;
-
Còn 602 xã chưa có đường ô tô đ
ế
n trung tâm; còn gầ
n 100.000 km đ
ường
giao thông nông thôn chỉđi được mùa khô; ởđồ
ng bằ
ng sông Cửu Long cầ
u
khỉcòn là cầ
u dân sinh phổbiế
n, do vậ
y việ
cđ
i lạ
i rấ
t khó khă
n;
-
Giao thông đ
ô thịyế
u kém: thiế
u hệthố
ng giao thông tĩ
nh, thường xuyên ùn
tắ
c giao thông, hệthống vậ
n chuyể
n hành khách công cộng kém phát triể
n, tai
nạ
n giao thông ngày càng gia tă
ng;
Vềmặ
t phân bổvà mậ
t độtheo vùng, có thểthấ
y mạ
ng lưới đường bộViệ
t Nam
từđường đấ
t đ
ế
n đường ôtô phân bổkhông đề
u giữa các tỉ
nh trong nước. Các
vùng châu thổsông Hồng (miề
n Bắ
c) và châu thổsông Cửu Long (miề
n Nam) có
mậ
tđ
ộcao hơn cả
. Vùng miề
n Trung và vùng miề
n núi mậ
tđ
ộđ
ường thấ
p.
c) Quy hoạ
ch phát triể
n của mạ
ng lưới đường bộViệ
t Nam đế
n nă
m 2020
* Quan đ
iể
m:
Giao thông vậ
n tả
i đường bộlà phương thức vậ
n tả
i quan trọ
ng, cơđộ
ng, có tính
xã hộ
i hoá rấ
t cao, cầ
nđ
i trước một bước đểtạ
o tiề
n đề
, làm đ
ộng lực phát triể
n
kinh tế- xã hộ
i. Trên cơsởtậ
n dụ
ng tối đ
a nă
ng lực cơsởhạtầ
ng đường bộhiệ
n
có, coi trọ
ng việ
c duy tu, củ
ng cố, nâng cấ
p mạ
ng đ
ường bộhiệ
n tạ
i. Ða dạ
ng
hoá các nguồn vốn, các hình thức đầ
u tư, ứng dụng các tiế
n bộkỹthuậ
t , vậ
t
liệ
u công nghệmới đ
ểphát triể
n giao thông vậ
n tả
i đ
ường bộmộ
t cách thố
ng
nhấ
t, cân đ
ố
i, đồ
ng bộ. Phát triể
n giao thông nông thôn, vùng núi cao, vùng sâu,
vùng xa, vùng biên giới. Phát triể
n giao thông vậ
n tả
i đường bộtrong hệthố
ng
giao thông đố
i ngoạ
i, phụ
c vụviệ
c hộ
i nhậ
p khu vực và quố
c tế
.
* Quy hoạch phát triể
n cơsởhạtầ
ng đường bộđế
n năm 2020.
- Mục tiêu:
Giai đoạ
n 2001 - 2010: hoàn thiệ
n hệthố
ng mạ
ng lướ
i đường bộ
, xây dựng mới
các tuyế
nđ
ường cao tốc.
Giai đ
oạ
n 2010 - 2020: Tiế
p tụ
c hiệ
n đạ
i hoá hệthống cơsởhạtầ
ng đường bộ,
xây dựng mới các tuyế
nđ
ường cao tố
c.
* Quy hoạch phát triể
n các tuyế
n đường bộViệ
t Nam đ
ế
n nă
m 2020:
Trục xuyên Quố
c gia:
13
Quố
c lộ1A sẽhoàn thành nâng cấ
p vào nă
m 2002 với tiêu chuẩ
n đườ
ng cấ
p III,
2 làn xe. Sau nă
m 2010, đ
ểđả
m bả
o nhu cầ
u vậ
n chuyể
n trên tuyế
n Bắ
c - Nam
nhiề
uđ
oạ
n trên quố
c lộ1A phả
iđ
ược mởrộ
ng thành đ
ường cấ
p I. Tuyế
n xuyên
Việ
t thứ2 tiêu chuẩ
n đường cấ
p III, 2 làn xe.
Khu vực phía Bắ
c:
Trọng tâm phát triể
n hệthố
ng giao thông đường bộkhu vực này gồm: các trụ
c
đường bộnố
i các trung tâm kinh tếcủa khu kinh tếtrọng đ
iể
m Hà Nội - Hả
i
Phòng - Quả
ng Ninh. Các trụ
c quố
c lộnan quạ
t từHà Nộ
iđ
i các cửa khẩ
u biên
giới, các cả
ng biể
n, các tỉ
nh phía bắ
c. Các tuyế
n vành đ
ai phía bắ
c. Ðường tránh
ngậ
p sau khi xây dựng xong thuỷđiệ
n Sơn La. Dựkiế
n trong giai đ
oạ
n 20052010 sẽxây dựng đ
ường Ðiệ
n Biên -Sông Mã dài 165 km, tiêu chuẩ
n cấ
p V. Sau
nă
m 2010 xây dựng mới đường Pa Tân - Mường Tè - Biên giới với chiề
u dài 150
km, tiêu chuẩ
n đường cấ
p V. Xây dựng các đường vành đ
ai ởcác thành phốHà
Nộ
i, Hả
i Phòng; đường cao tố
c Láng - Hoà Lạ
c.
Khu vực miề
n Trung:
Các trục dọ
c của tuyế
n xuyên Việ
t thứ2 và Quố
c lộ1A. Các trụ
c ngang nối với
Lào, Campuchia và nối khu vực Tây Nguyên với các cả
ng biể
n ; nối các khu
công nghiệ
p nhưDung Quấ
t , cả
ng Đà Nẵ
ng, Vũng Áng với hệthống đ
ường
quốc gia. Các đ
ường dọ
c biên giới cầ
nđ
ược nố
i liề
n nhau.
Khu vực phía Nam:
Các trụ
c nố
i liề
n các trung tâm kinh tếtrọng đ
iể
m thành phốHồChí Minh - Biên
Hoà -Vũng Tàu. Các trục đ
ường nan quạ
t từthành phốHồChí Minh đ
ế
n các
cả
ng biể
n, cửa khẩ
u, biên giới. Các trụ
c chủyế
u củ
a đồ
ng bằ
ng sông Cửu Long.
Tuy nhiên quy hoạch mạng lưới đường bộcòn phụthuộc vào quan điể
m và tầm
nhìn của những người hoạ
ch đ
ị
nh chính sách.
1.2 CÁC BỘPHẬN CỦA ĐƯỜNG BỘ
1.2.1 Tuyế
n đường
Tuyế
n đ
ường là đường nối giữa các đ
iể
m tim đ
ường (các đ
iể
m nằ
m giữa nề
n
đường hoặ
c giữa phầ
n xe chạ
y). Tuyế
n đường là một đường không gian, nó luôn
luôn chuyể
n hướng đ
ểphù hợp với đ
ị
a hình và thay đổ
i cao đ
ộtheo đị
a hình.
Tuyế
nđ
ường được thểhiệ
n bằ
ng 3 bả
n vẽ
:
14
-
Bình đ
ồtuyế
n đường: Hình chiế
u bằ
ng của tuyế
n đường.
-
Trắ
c dọ
c tuyế
n: Có thểhình dung là hình chiế
uđ
ứng của tuyế
nđ
ường khi
ta đ
em duỗi thẳ
ng.
-
Trắ
c ngang tuyế
n: Hình chiế
u củ
a đư
ờng thiên nhiên khi cắ
t vuông góc
với tim tuyế
n đường.
a) Bình đồ:
Bình đồtuyế
n là hình chiế
u bằ
ng củ
a tuyế
n đ
ường và đ
ị
a hình dọ
c theo tuyế
n
đường. Bình đồtuyế
n gồm 3 yế
u tốtuyế
n chính là : đ
oạ
n thẳ
ng, đoạ
n đ
ường
cong tròn và đoạ
nđ
ường cong có bán kính thay đổ
i (gọ
i là đ
ường cong chuyể
n
tiế
p)
Do bịhạ
n chếbởi đ
iề
u kiệ
n đị
a hình nên tuyế
nđ
ường ô tô trên hình chiế
u bằ
ng
thường phả
i uốn lượn, vì vậ
y bình đ
ồgồm các đ
oạ
n thẳ
ng và đoạ
n cong nố
i tiế
p
nhau. Trên bình đồcao độcủa mặ
t đấ
t thiên nhiên biể
u diễ
n bằ
ng các đ
ường
đồ
ng mức, vịtrí tuyế
n đường xác đị
nh trên bình đồnhờcác yế
u tốsau (Hình
1.1):
Hình 1.1 Các yế
u tốtuyến trên bình đồ
-
Điể
m xuấ
t phát và góc đ
ị
nh hướng đ
ầ
u tiên 0;
-
Các đ
iể
m chuyể
n hướng Đ1, Đ2, Đ3 ,... (gọi là các đỉ
nh đ
ường cong);
-
Các góc chuyể
n hướng 1, 2, 3, … tạ
i các đỉ
nh;
-
Chiề
u dài các đoạ
n thẳ
ng;
-
Các yế
u tốcủa đường cong (đường cong tròn và đư
ờng cong có bán kính
thay đ
ổi);
Khi cắ
m tuyế
n trên thực đị
a tấ
t cảcác yế
u tốtrên đ
ược đánh dấ
u bằ
ng các cọ
c
cùng với các cọ
c đánh dấ
u lý trình (cọc Km, cọc 100m ký hiệ
u là cọc H), các cọ
c
đặ
t ởnhững chỗđị
a hình thay đổi (cọ
c đ
ị
a hình), các cọc tạ
i vịtrí bốtrí công
trình và các cọ
c chi tiế
t.
Bình đ
ồđường là bả
n vẽthểhiệ
n hình chiế
u bằ
ng toàn bộcông trình đường.
15
b) Trắ
c dọc
Trắc dọc tuyế
n đường thểhiệ
n diễ
n biế
n thay đ
ổi cao đ
ộthiên nhiên và cao độ
thiế
t kếcủ
a tuyế
n đường dọc theo tim đường.
Trắ
c dọ
c thường được vẽvới tỷlệtheo chiề
u dài (1/500, 1/1000, 1/5000,...) tỷlệ
đứng gấ
p 10 lầ
n tỷlệdài (tươ
ng ứng 1/50 và 1/100; 1/500 , ...)
Cèng hép bx h =1.25x 1.25m
cäc1 2, k m0+224.8 7
gia o ®-ê ng s ¾t
cäc h1, k m0+ 098.04
®iÓ m ®Çu dù ¸n
k m760+ 802.00
( lý t r×nh the o ql1)
Đư
ờng thểhiệ
n diễ
n biế
n cao đ
ộmặ
t đấ
t tựnhiên trên trắ
c dọ
c gọ
i là đường đen,
đường thểhiệ
n diễ
n biế
n cao đ
ộthiế
t kếgọ
i là đ
ường đỏ
. Tuyế
nđ
ường đ
ược xác
đị
nh vịtrí củ
a nó trên trắ
c dọc thông qua đường đ
ỏthiế
t kế
. Ởcác chỗđổ
i dố
c,
đường đỏphả
i được thiế
t kếnố
i dố
c bằ
ng các đường cong đ
ứng lồ
i hoặ
c lõm
dạ
ng đường tròn hoặ
c parabol.
R·nh däc bªn tr¸i
R·nh däc bªn ph¶i
Dèc däc thiÕt kÕ
Cao ®é thiÕt kÕ
Cao ®é thiªn nhiªn
Cù ly lÎ
Cù ly céng dån
Tªn cäc
Lý tr×nh
§o¹n th¼ng, ®o¹n cong
Hình 1.2 Mộtđoạn trắc dọc thiếtkế
Đư
ờng đ
ỏxác đị
nh nhờcác yế
u tố:
+ Cao đ
ộđường đ
ỏtạ
i điể
m đầ
u tuyế
n.
+ Độdốc dọc % (id) và chiề
u dài các đ
oạ
n dố
c.
+ Đường cong đ
ứng chỗđổ
i dố
c với các yế
u tốcủ
a nó.
Dự
a vào đ
ường đ
ỏtrắ
c dọc tính được cao độthiế
t kếcủa các điể
m trên tuyế
n
đường. Sựchênh lệ
ch giữa cao đ
ộđ
ỏvà cao độđ
en là cao đ
ộthi công (cao độ
đào đắ
p tạ
i tim các cọc)
16
c) Trắ
c ngang
Trắc ngang là hình chiế
u các yế
u tốcủa đường khi cắ
t vuông góc với tim đ
ường
ởmỗi đ
iể
m trên tuyế
n (ởvịtrí các cọ
c).
Trên trắ
c ngang, các cao độcủ
a đ
ị
a hình thiên nhiên cũng được thểhiệ
n bằ
ng
màu đ
en, các yế
u tốthiế
t kếđ
ược thểhiệ
n bằ
ng màu đỏ
.
Các bộphậ
n của đ
ường nhưtrình bày ởphầ
n 1.2.2
lu
Ta
¾p
y®
( -)
1 /m
in (%)
igcl (%) i® (%)
in (%)
KÕt cÊu gia cè lÒ
lÒ ®Êt
KÕt cÊu mÆt ®uêng
gia cè
b
c
lÒ ®uêng
ChiÒu réng mÆt ®uêng
LÒ ®uêng
lu
y
i® (%) igcl (%)
§uêng thiªn nhiªn
Ta
Cao ®é thiÕt kÕ tim ®uêng
®µ
o(
+)
1 /n
h7
Km4+700
R·nh däc
B
ChiÒu réng nÒn ®uêng
Hình 1.3 Trắc ngang đường
Thiế
t kếđ
ường chính là quyế
t đị
nh các yế
u tốđ
ường trên bình đ
ồ, trắ
c dọc và
trắ
c ngang và phố
i hợp giữa chúng sao cho đ
áp ứng được yêu cầ
u chạ
y xe an
toàn, tiệ
n lợi, kinh tế
.
1.2.2 Các bộphận của đường
-
Mặ
t đ
ường (áo đường): Bộphậ
n nề
n đư
ờng được tă
ng cường bằ
ng 1 hoặ
c
nhiề
u lớp kế
t cấ
u áo đườ
ng đ
ả
m bả
o cho phương tiệ
n và bộhành đi lạ
i an
toàn, êm thuậ
n.
Tr¾c ngang ®-êng cÊp cao
Km2+500.00
xe ®¹p
xe th« s¬
®õ¬ng gom
d¶i c©y
xanh
3 lµn xe
3 lµn xe
d¶i c©y
xanh
xe th« s¬
®õ¬ng gom
xe ®¹p
Hình 1.4 Trắc ngang đường cấp cao.
17
-
Phần xe chạy dành cho giao thông cơgiới: Bộphậ
n mặ
tđ
ường dành cho các
phương tiệ
n giao thông cơgiới đi lạ
i.
-
Phần xe chạ
y dành cho giao thông đ
ị
a phương: Bộphậ
n mặ
t đường đáp ứng
nhu cầ
uđ
i lạ
i của các phương tiệ
n giao thông di chuyể
n với cựly ngắ
n trư
ớc
khi vào đ
ường chính. Phầ
n này còn là đường gom đ
ểkhố
ng chếxe cơgiới
vào, ra đ
ường chính có tố
c độcao ởnhững vịtrí nhấ
tđ
ị
nh.
-
Làn xe: là mộ
t dả
i đường củ
a phầ
n xe chạ
y có bềrộng đủcho mộ
t hàng xe
chạ
y an toàn.
-
Làn xe đ
ặ
c biệ
t: Làn xe đ
ược bốtrí thêm cho các mụ
cđ
ích đặ
c biệ
t như: làn
chuyể
n tố
c, làn leo dốc, làn vượ
t xe, làn tránh xe, làn dựtrữ,...
-
Làn đỗxe khẩn cấ
p: Làn xe đượ
c bốtrí sát mép phầ
n xe chạ
y chính ởcác
đường cao tố
c đểđ
ỗxe khi có nhu cầ
u đỗxe, dừng xe khẩ
n cấ
p.
-
Dả
i phân cách giữa: Dả
i đường không chạ
y xe đặ
t ởtim tuyế
n, bốtrí theo
chiề
u dọ
c của đ
ường, phân cách hai phầ
n xe cơgiới chạ
y ngược chiề
u.
Thườ
ng dả
i phân cách giữ
a chỉđ
ược bốtrí khi đường có 4 làn xe trởlên.
-
Dả
i phân cách bên: Dả
i đường không chạ
y xe đ
ặ
t ởmép phầ
n xe cơgiới, bố
trí theo chiề
u dọ
c củ
ađ
ường, phân cách các loạ
i giao thông với nhau
-
Dả
i an toàn: Dả
i hình bă
ng đặ
t ởmép dả
i phân cách, bốtrí theo chiề
u dọ
c của
đường, đả
m bả
o xe không va chạ
m với dả
i phân cách tă
ng cường an toàn
giao thông.
-
Dả
i đị
nh hướng: Là vạ
ch sơn kẻliề
n (trắ
ng hoặ
c vàng) sát với mép mặ
t
đường được bốtrí ởcác đường có tốc độcao đ
ểdẫ
n hướng, đả
m bả
o an toàn
xe chạ
y.
-
Dả
i cây xanh: Dả
iđ
ấ
t trồ
ng cây xanh trong phạ
m vi chiế
m đấ
t củ
ađ
ường.
-
Lềđ
ường: Dả
i hình bă
ng có mộ
t chiề
u rộng nhấ
t đị
nh kểtừmép ngoài củ
a
phầ
n xe chạ
y đế
n mép ngoài củ
a nề
n đường đểbả
o vệphầ
n xe chạ
y, đ
ả
m bả
o
cho lái xe yên tâm chạ
y với tố
cđ
ộcao, đ
ặ
t các thiế
t bịan toàn giao thông và
dùng đểđ
ỗxe tạ
m thời,...
Lềđ
ường bao gồm phầ
n lềgia cốvà lềđấ
t.
-
Đư
ờng xe đ
ạp: Phầ
n đường giành riêng cho xe đ
ạ
p.
-
Đư
ờng đ
i bộ
: Phầ
n đường giành riêng cho người đ
i bộ
.
-
Độdốc ngang: Độdốc theo hướng ngang củ
a các bộphậ
n của đường: mặ
t
đường, lềđ
ường, dả
i phân cách, dả
i cây xanh,... tính bằ
ng phầ
n tră
m.
-
Mái dố
c (ta luy đ
ường): Mái đ
ấ
t, đá đ
ược thiế
t kếvới các đ
ộdố
c nhấ
t đị
nh
tính từmép nề
n đường đ
ế
nđ
ấ
t thiên nhiên. Có 2 loạ
i mái dố
c đào và đ
ắ
p.
18
-
Rãnh thoát nư
ớc: Rãnh được bốtrí trong phạ
m vi đư
ờng đ
ểthoát nước cho
công trình đ
ường. Tùy từng vịtrí đặ
t rãnh mà có các loạ
i rãnh nhưrãnh dọ
c
(rãnh biên), rãnh đ
ỉ
nh, rãnh tháo nước,...
-
Tĩ
nh không: là giới hạ
n không gian nhằ
m đả
m bả
o lưu thông cho các loạ
i xe,
trong phạ
m vi này không cho phép tồn tạ
i bấ
t kỳchướng ngạ
i vậ
t nào, kểcả
các công trình thuộ
c vềđường nhưbiể
n báo, cột chiế
u sáng,...
-
Dả
i đấ
t dành cho đường: Toàn bộphầ
n đấ
t xây dựng con đ
ường, các công
trình phụthuộ
c củ
a đ
ường và dả
i đấ
t trống xác đị
nh đểbả
o vệcông trình
đường và an toàn giao thông.
1.2.3 Các bộphận đặ
c biệ
t của đường
-
Bế
n xe: Công trình xây dựng ởcác đ
ầ
u mối giao thông, dùng cho xe đ
ón trả
khách và bốc xế
p hàng hóa, có các dị
ch vụphụ
c vụhành khách và xe.
-
Trạm xe buýt: Nơi dừng xe buýt đ
ược bốtrí ởnhững vịtrí thuậ
n lợi cho việ
c
đón, trảkhách củ
a ô tô vậ
n tả
i công cộng. Thường trạ
m xe buýt đ
ược bốtrí ở
phầ
n mặ
t đường mởrộng thêm không làm cả
n trởcho dòng xe đi thẳ
ng.
-
Trạm xă
ng: Nơi cung cấ
p xă
ng dầ
u cho xe đi lạ
i trên đường, đ
ược bốtrí gầ
n
bên đ
ường với cựly khoả
ng 20km (tùy thuộ
c vào dựtrữnhiên liệ
u thông
thường củ
a phươ
ng tiệ
n chủyế
u)
-
Trạm phục vụ
: Được bốtrí ngoài phạ
m vi đường phục vụcho hành khách và
phương tiệ
n như: Nơi nghỉngơi ngắ
m cả
nh, rửa xe, kiể
m tra sửa chữa xe, nơi
ă
n uống, tắ
m giặ
t, vệsinh, đ
iệ
n thoạ
i, hoặ
c mua xă
ng dầ
u,...
Trạ
m phục vụthường được bốtrí gầ
n các thịtrấ
n, thịtứhay khu dân cưbên
đường với khoả
ng cách 50km trởlên.
1.2.4 Các khái niệ
m vềgiao thông đường ô tô
a) Các đối tượng tham gia giao thông trên đường bộ
Xe cơgiới là đố
i tư
ợng phục vụchủyế
u của đ
ường, người thiế
t kếđường phả
i
hiể
u vềxe chạ
y trên đ
ường đểthỏ
a mãn các nhu cầ
u của nó. Trên đ
ường cao tố
c
chỉcho phép xe ô tô và mô tô lưu thông, nhưng trên đường ô tô, theo luậ
t hiệ
n
hành, tấ
t cảcác đố
i tượng tham gia giao thông (ô tô, xe máy, xe đạ
p, bộ
hành,...trừxe bánh xích) đ
ược phép lưu thông trên đường.
Người đ
i bộ
: Người đi lạ
i trên đường không dùng các phương tiệ
n nào khác.
Xe đ
ạp
-
Xe đạ
p: chỉphương tiệ
n vậ
n tả
i có ít nhấ
t là hai bánh xe trởlên và chuyể
n
độ
ng đ
ược bằ
ng sức người ngồi (hoặ
cđ
ứng) trên phương tiệ
nđ
ó. Xe chuyên
dùng củ
a ngư
ời tàn tậ
t có tính nă
ng nhưtrên cũ
ng xế
p vào loạ
i xe đạ
p.
19