Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Thiết kế yếu tố hình học đường

.PDF
228
207
103

Mô tả:

Pgs.ts bïi xu©n cËy, ThS NGUYÔN QUANG PHóC ThiÕt kÕ yÕu tè h×nh häc ®-êng « t« nhµ xuÊt b¶n giao th«ng vËn t¶i Pgs.ts bïi xu©n cËy, ThS NGUYÔN QUANG PHóC ThiÕt kÕ yÕu tè h×nh häc ®-êng « t« APPROVED By Nguyen Quang Phuc at 11:47 pm, 10/20/07 nhµ xuÊt b¶n giao th«ng vËn t¶i – hµ néi, 2007 LỜI MỞ ĐẦU Giáo trình thiết kếyếu tốhình học đường ô tô được biên soạn cho sinh viên các ngành Đường bộ, Cầu – Đường bộtheo đềcương chương trình giảng dạy của trường Đại học GTVT, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho sinh viên các chuyên ngành khác trong khoa Công trình, sinh viên ngành kinh tếxây dựng, khoa Kinh tếcủa trường Đại học GTVT. Giáo trình được biên soạn trên cơsở các giáo trình, bài giảng môn học thiết kếđường ô tô của bộmôn Đường bộ, Trường Đại học GTVT, các giáo trình thiết kếđường ô tô của Trường Đại học Xây dựng và cập nhật các quy trình thiết kếđường ô tô của Việt Nam TCVN 4054 – 05, 22TCN 273-01, tiêu chuẩn thiết kếhình học đường ô tô của Trung Quốc, CHLB Đức, AASHTOMỹ,... Nội dung giáo trình chia thành 6 chương do PGS.TS Bùi Xuân Cậy chủ biên và biên soạn các chương 5, 6; ThS. Nguyễn Quang Phúc, biên soạn từ chương 1 đến chương 4. Đểhoàn thành giáo trình này, chúng tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Quang Toản, TS Trần ThịKim Đăng, và các thày, cô giáo bộmôn Đường bộđã đọc, sửa chữa, bổsung, cung cấp tài liệu và cho những nhận xét quý báu. Mặc dù đã rất nhiều cốgắng khi biên soạn nhưng do trình độvà thời gian có hạn nên không tránh khỏi nhiều thiếu sót, chúng tôi mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của các thày, cô giáo, các bạn đồng nghiệp, các em sinh viên đểlần xuất bản sau được hoàn thiện hơn. Mọi đóng góp xin được gửi vềNhà xuất bản GTVT, 80B Trần Hưng Đạo, Hà Nội hoặc Bộmôn Đường bộ, trường Đại học GTVT, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại 04.7664531; Email: [email protected]. Hà Nội, tháng 11 năm 2006 CÁC TÁC GIẢ. REVIEWED By Nguyen Quang Phuc at 11:48 pm, 10/20/07 3 4 CHƯƠNG 1 CÁC KHÁI NIỆM SỬDỤNG TRONG MÔN HỌC THIẾT KẾHÌNH HỌC ĐƯỜNG Ô TÔ 1.1 ĐƯỜNG BỘVÀ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ 1.1.1 Tầm quan trọ ng của mạng lưới đường bộtrong đời sống xã hộ i a) Đị nh nghĩ a đường bộ Thuậ t ngữvềđường ởnước ta cũng nhưmộ t sốnước trên thếgiới hiệ n nay chưa thậ t thống nhấ t. Trong giáo trình này sửdụ ng các đị nh nghĩ a sau đây. - Đư ờng bộ: Đường bộlà một tổ ng hợp các công trình, các trang thiế t bịđ ả m bả o cho các loạ i xe và bộhành lưu thông trên đường được an toàn, êm thuậ n và kinh tế . - Đư ờng ô tô: Đường dùng cho mọi đ ối tượ ng tham gia giao thông (từngười đi bộđế n xe ô tô). Trong các tài liệ u nước ngoài gọi là đường giao thông công cộ ng. + Đường ô tô khi đ i qua vùng trố ng, ít dân cưvà công trình xây dựng gọi là đường ngoài đ ô thị . + Đường ô tô khi đi qua khu dân cưtậ p trung, nhiề u công trình xây dựng gọi là đ ường đô thị . - Đư ờng ô tô cao tốc: Đường giành riêng cho các đố i tượng tham gia giao thông di chuyể n vớ i tốc đ ộcao. Đư ờng ô tô cao tố c cũng đ ược chia thành: + Đường ô tô cao tốc ngoài đ ô thị + Đường ô tô cao tốc đ ô thị b) Đị nh nghĩ a mạ ng lưới đường bộ Tậ p hợp các con đ ường bộcó mụ c tiêu trong mộ t vùng hay một quố c gia tạ o nên mạ ng lưới đ ường bộ . Mạ ng lưới đ ường bộnối liề n các đ iể m dân cư, các khu trung tâm vă n hoá, chính trị , công nghiệ p, nông nghiệ p, các trung tâm giao thông nhưnhà ga, bế n cả ng, sân bay,... Mạ ng lưới này phục vụcho việ c đi lạ i của các đố i tượng tham gia giao thông, vậ n chuyể n hàng hoá, hành khách giữa các trung tâm đ ó. Vì vậ y, dạ ng chung của mạ ng lư ới trước hế t phả i phù hợp với hướ ng củ a các dòng giao thông chính, đ ả m bả o cho các dòng này lưu thông thuậ n tiệ n vớ i thời gian ngắ n nhấ t, 5 hoặ c chi phí ít nhấ t đồ ng thời giả mđ ược tác độ ng xấ u đế n môi trường thiên nhiên và với chi phí xây dựng hợp lý. Mức đ ộphát triể n củ a mạ ng lư ới được đ ánh giá bằ ng các chỉtiêu sau: 1. Mật đ ộđ ường trên 1000 km2 diệ n tích lãnh thổ - Các nước phát triể n: 250 -:- 1000 km/1000km2 - Các nước đang phát triể n: 100 -:- 250 km/1000km2 - Các nước chậ m phát triể n: < 100 km/1000km2 2. Chiề u dài đ ường trên 1000 dân Đư ợc xem là ởmức độtrung bình khi đ ạ t từ3-:-5 km đường có lớp mặ t cấ p cao trên 1000 dân 3. Chiề u dài đ ường trên 1 phương tiệ n giao thông (ôtô) - Lưới đ ường được xem nhưđ ủnế u đạ t - Cầ n bổsung : 20-:-30 m đường / 1 ôtô - Thiế u : < 20 : > 50 mđ ường / 1 ôtô mđ ường / 1 ôtô c) Tầm quan trọ ng của mạng lưới đường bộtrong đời sống xã hộ i Trong nề n kinh tếquốc dân, vậ n tả i là một ngành kinh tếđặ c biệ t và quan trọng. Nó có mục đ ích vậ n chuyể n hàng hoá, hành khách từnơi này đ ế n nơ i khác. Trong quá trình sả n xuấ t, nó không làm tă ng giá trịsửdụng của hàng hoá tuy nhiên tầ m quan trọ ng củ a nó dễnhậ n thấ y trong mọi ngành kinh tế . Nó cung cấ p nguyên liệ u, nhiên liệ u cho mọ i nhà máy. Nó vậ n chuyể n VLXD, máy móc tới đ ể xây lắ p nhà máy. Trong quá trình sả n xuấ t, cũ ng lạ i cầ n vậ n chuyể n từphân xưởng tới phân xưởng, tới kho... Cuối cùng khâu phân phố i tới tay người tiêu dùng cũ ng lạ i phả i nhờtới vậ n tả i. Vậ n tả i là mạ ch máu nố i liề n các khu trung tâm kinh tế , chính trị , vă n hoá, du lị ch, các khu công nghiệ p, nông nghiệ p, giữa thành thịvới nông thôn,... phục vụ cho sựphát triể n mọ i lĩ nh vực của nề n kinh tế , phát triể n xã hộ i, đả m bả o an ninh quốc phòng... Hệthố ng vậ n tả i bao gồm các hình thức: vậ n tả i thuỷ , vậ n tả i hàng không, vậ n tả i đường sắ t và vậ n tả i đường bộ , trong đ ó vậ n tả i đường bộđ óng một vai trò đ ặ c biệ t quan trọng, là lựa chọn duy nhấ t khi trung chuyể n hành hoá và hành khách củ a các hình thức vậ n tả i khác. Vậ n tả i đ ường bộcòn rấ t thích hợp khi vậ n chuyể n hành hoá và hành khách cựly vừa và ngắ n. Vậ n tả iđ ường bộ(chủyế u là vậ n tả i ô tô) có nhiề u đặ c điể m, trong những đ iề u kiệ n nhấ t đị nh những đặ cđ iể m này làm cho vậ n tả iđ ường bộcó nhiề u thuậ n lợi và hiệ u quảhơn so với các hình thức vậ n tả i khác: 6 - Có tính cơđ ộng cao, linh hoạ t, vậ n chuyể n trực tiế p không cầ n thông qua các phương tiệ n trung chuyể n. Có thểsửdụng hỗ n hợp cho nhiề u loạ i phươ ng tiệ n vậ n tả i. - Đư ờng bộđòi hỏ i đầ u tưít vố n hơn đường sắ t, đ ộdốc dọ c khắ c phục đư ợc lớn hơn nên có thểđế n được các nơi đ ị a hình hiể m trở. Vì vậ y vềmặ t chính trị , quốc phòng, xã hộ i đây là mộ t ngành vậ n tả i rấ t quan trọng. - Tốc độvậ n tả i khá lớn, nhanh hơn đườ ng thuỷ, tương đương đ ường sắ t, trên đường cao tố c có thểchạ y trên 100 km/h nên trên các cựly ngắ n nó có thể cạ nh tranh với hàng không. - Cước phí vậ n chuyể n trên đ ường bộrẻnhiề u so với hàng không nên lượng hành khách và hàng hoá thường chiế m 80-90% vềkhố i lượng hàng và 6070% vềkhố i lượng vậ n chuyể n, ởnước ta là 50% và gầ n 90%. Nhược đ iể m lớn nhấ t củ a vậ n tả i ô tô là giá thành vậ n tả i đắ t hơn đường sắ t vì nhiên liệ uđ ắ t, tỷlệsốngười phục vụđố i với 1 T.Km cao, tỷlệgiữa trọng lượng bả n thân và trọng lượng hàng lớn. Tai nạ n giao thông cao và gây ô nhiễ m môi trường lớn cũ ng là nhược điể m chủ yế u củ a vậ n tả iđ ường bộso với các hình thức vậ n tả i khác. Hàng nă m trên thế giới có khoả ng 25 vạ n người chế t vì tai nạ n giao thông đường bộ . Ởnước ta, theo sốliệ u thố ng kê quả n lý của Cụ c Cả nh sát giao thông đ ường sắ t đường bộ(Bộ Công an) chỉriêng 8 tháng đầ u nă m 2006, cảnước đã xả y ra 9.977 vụlàm chế t 8.462 ngư ời và bịthư ơng 7.728 người. Các nước phát triể n có nhiề u biệ n pháp và đã phòng chố ng có hiệ u quảtai nạ n giao thông đường bộnhưng đáng tiế c là ở các nước đang phát triể n, con sốnày không ngừng tă ng lên. Công nghiệ p chếtạ o ô tô ngày càng phát triể n, ô tô ngày càng được hoàn thiệ n làm cho sức chởtă ng, tiêu hao nhiên liệ u giả m, an toàn, ít gây ô nhiễ m môi trường và mạ ng lưới đường ngày càng hoàn thiệ n nên hình thức vậ n tả i này ngày càng phát triể n. Đểlàm rõ hơn vai trò củ a vậ n tả iđ ường bộ , chúng ta phân tích ưu nhược điể m củ a các hình thức vậ n tả i khác so với đ ường bộ . * Vận tảithuỷ: Gồ m có vậ n tả i sông và vậ n tả i biể n. Ưu đ iể m chính củ a loạ i hình này là tiế t kiệ mđ ược nă ng lượ ng vậ n chuyể n. Sốnhiên liệ uđ ểchuyể n 1 tấ n hàng chỉbằ ng 1% so với vậ n tả i hàng không nên giá cướ c rấ t rẻ . Tiề nđ ầ u tưchủyế u vào tầ u bè và bế n cả ng. Vậ n chuyể n được với khối lượng lớn, đườ ng dài, hàng hoá cồ ng kề nh nhưdầ u lửa, máy móc, than đá, ... Loạ i hình vậ n tả i này có nhược điể m là bịhạ n chếbởi luồ ng lạ ch, bế n cả ng, phương tiệ n nên không linh hoạ t phả i cầ n các phương tiệ n vậ n chuyể n trung gian 7 (trung chuyể n). Ngoài ra còn phụthuộc nhiề u vào đ iề u kiệ n khí hậ u thời tiế t và tố c độvậ n chuyể n chậ m. Hiệ n nay, cảnư ớc ta có trên 80 cả ng biể n lớn nhỏ , trong đ ó mộ t sốcả ng tổng hợp quốc gia đ ã và đ ang đ ược nâng cấ p mởrộ ng nhưHả i Phòng, Cái Lân, Đà Nẵ ng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cầ n Thơ , ... Tổng chiề u dài đường sông có khoả ng 41.900 Km sông, kênh các loạ i, nhưng mới quả n lý, khai thác vậ n tả i 8.036 Km. Vậ n tả i sông giữvai trò đặ c biệ t quan trọng trong giao thông ởkhu vực đồ ng bằ ng sông Hồ ng và sông Cửu Long.Tuy nhiên, giao thông vậ n tả i sông vẫ n bịhạ n chếdo luồ ng lạ ch thường xuyên bịsa bồ i, khối lượng nạ o vét rấ t lớn, thiế u thiế t bịdẫ n luồ ng; các cả ng sông nhỏ , nă ng lực thấ p, trang thiế t bịbốc xế p lạ c hậ u, sức chứa kho bãi không đủ . Đa sốcác cả ng chưa có nối kế t liên hoàn với mạ ng giao thông quố c gia. * Vận tảihàng không Phương thức vậ n tả i này hiệ n nay phát triể n rấ t nhanh chóng, ưu điể m của vậ n tả i hàng không là tố c độcao (từ300-1000 km/h) nên tiế t kiệ mđ ược thời gian vậ n chuyể n. Ngoài ra còn là hình thức vậ n tả i an toàn và tiệ n nghi đố i với hành khách, loạ i hình vậ n tả i này rấ t thích hợp với các cựly vừa và lớn. Nhược điể m là giá thành đ ắ t; hạ n chếbởi tuyế n bay, sân bay, thiế t bị , phương tiệ n nên không cơđ ộng mà cầ n phả i có các phương tiệ n trung chuyể n. Hiệ n nay, ngành hàng không dân dụng Việ t Nam đ ang quả n lý, hoặ c cùng quả n lý và khai thác 17 sân bay trong mạ ng cả ng hàng không sân bay toàn quố c, trong đó có 3 sân bay quố c tếNộ i Bài, Tân Sơn Nhấ t và Đà Nẵ ng. Trong điề u kiệ n vốn cấ p từngân sách nhà nước còn hạ n hẹ p, ngành tậ p trung đ ầ u tưnâng cấ p chủyế u cho 3 cả ng hàng không sân bay quố c tếvềcác hạ ng mục nhà ga, đường bă ng, đường lă n, sân đỗ ... và mộ t sốsân bay nộ i đị a nhưVinh, Phú Bài, Điệ n Biên, Cát Bi, Phú Quốc, Buôn Mê Thuột, Liên Khương, Pleiku... * Vận tảiđường sắ t Tốc độvậ n chuyể n trên đường sắ t khá cao, tới 100 km/h với tàu thường và gầ n 300 km/h với tàu cao tố c. Chuyên chởđ ường dài, giá cước rẻ , vậ n chuyể n được hàng hoá cồng kề nh, khố i lượng vậ n chuyể n lớn. Cũ ng nhưcác hình thức vậ n tả i trên, vậ n tả i đường sắ t cũ ng bịhạ n chếbởi tuyế n đường, nhà ga, phương tiệ n, ... nên không cơđộ ng mà cầ n phả i có các phương tiệ n trung chuyể n. Đư ờng sắ t Việ t nam tồn tạ i 3 loạ i khổđường : Khổđ ường 1m, khổđ ường1m435 đường lồng (cả1m và 1m435) với tổng chiề u dài 3.142,69 km gồm 2.632 km đường sắ t chính tuyế n, 402,69 km đ ường Ga, 107,95 km đường nhánh .Bềrộ ng nề nđ ường phầ n lớn là 4,4 m. Đặ c biệ t toàn mạ ng còn hơn 300 km dùng ray nhỏ (riêng tuyế n Thố ng Nhấ t còn 206km). 8 Bảng 1.1 Mạ ng lưới đ ường sắ t Việ t Nam (2000) Tuyế n đường Thống Nhấ t Phủlý -Kiệ n khê Diêu Trì -Quy nhơn Mương mán -Phan Thiế t Cầu Giát-Nghĩ a đàn Đà lạ t -Trạ i mát Hà nội -Đồng đă ng Mai pha -Na dương Gia Lâm -Hả i phòng Yên viên -Lao Cai Đông Anh - Thái nguyên Kép -Lưu xá Kép -HạLong Chi linh - Phảlạ i Bắ c hồng -Văn Điể n Tổng số Tổng số 1.977,44 6,91 12,45 12,55 32,38 7,65 228,80 33,10 136,37 362,05 69,56 58,71 134,55 17,29 52,89 3142,69 Đường Đường ga chính 1724,95 212,49 10,75 12,00 30,00 163,30 29,64 95,74 285,18 54,68 56,74 105,06 14,88 49,15 2632,06 Đường nhánh 40,01 1,69 0,55 2,38 0,93 53,37 3,45 20,75 58,65 13,08 1,97 27,23 2,40 3,74 402,69 6,72 12,14 19,89 18,22 1,81 2,25 107,95 1.1.2 Mạng lưới đường bộViệ t Nam, hiệ n tại và tương lai phát triể n a) Quá trình phát triể n của mạng lưới đường bộViệ t Nam Theo những thưtị ch cổ , vào thời Hùng Vương, đ ấ t Vă n Lang đ ã có những tuyế n đường cho người, ngựa xe cộcó thểđ i từMê Linh tới Ích Châu (Trung Quốc). Bước vào thời kỳĐạ i Việ t, đã có những tuyế n đư ờng nhưđường từĐạ i La tới biên giới Lạ ng Sơn. Đây cũng là đ oạ nđ ầ u củ a con đường Thiên Lý được mở rộng sau này bởi vua Lý Thái Tổ. Ngoài ra, còn các con đường dọ c theo sông Hồ ng từMê Linh ngược lên Côn Minh, từBắ c Ninh đi PhảLạ i-Lụ c Đầ u tới Quả ng Ninh sang Trung Quố c (cơsởcủ a đường 18 hiệ n nay), đường từThă ng Long tới vùng đồ ng bằ ng Bắ c Trung Bộqua Tam Điệ p vào NghệAn, Hà Tĩ nh, đường "thượng đạ o", tiề n thân củ a quố c lộ6 ngày nay từThă ng Long qua Gố t, Hoà Bình, đư ờng từVụÔn (Hư ơng Sơn Hà Tĩ nh) vượt Trường Sơn qua Lào. Tới thếkỷthứX,"thượng đ ạ o" là tuyế n đường duy nhấ t nối đ ồng bằ ng sông Hồ ng với vùng Thanh Nghệ , đoạ nđ ầ u của thương đạ o hầ u nhưtrùng với Quố c lộ 6 hiệ n nay. Trước đ ó, nă m 992, Vua Lê Hoàn còn cho làm con đườ ng từCửa Sót (Hà Tĩ nh) vào đ ế n Châu Lý (Quả ng Bình) đểdi dân. Ngoài ra, từkinh thành Thă ng Long còn có các tuyế n toảra các vùng miề n núi, đồ ng bằ ng, vùng biể n nhưđường đi Châu Phong (Sơn Tây), Châu Đă ng (Hưng Hoá) Tân Châu Long Châu (Hà Bắ c) Nam Sách, Hồng Châu (Hả i Hưng) Trường Châu (Nam Đị nh, Ninh Bình) vv... 9 Sau khi thực dân Pháp xâm lược nư ớc ta, đ ế n nă m 1912, mới có quyế t đị nh xây dựng hệthố ng đường bộtoàn Đông Dương. Hệthố ng này bao gồm cảnhững con đường trước đ ây với tổng số30.000km, trong đ ó có 13.000km đ ường rả i đ á, 10.000km đư ờng đấ t ôtô đi đượ c, còn 7000km đường hẹ p, chỉđ i lạ i đ ược vào mùa khô. Đế n nă m 1925, con sốnày đã tă ng gấ p 3 lầ n. Trong các tuyế n lúc bấ y giờđường số1 còn gọ i là đ ường xuyên Việ t có tổ ng chiề u dài trên đ ấ t Việ t Nam là 2000km, cho đế n nă m 1943 vẫ n còn mộ t sốđ oạ n chưa hoàn thiệ n mặ tđ ường và mộ t sốcầ u, và chỉmới rả i nhựa đư ợc 1500 km. Ngoài mộ t sốcầ u treo, cầ u sắ t, phầ n lớn các cầ u bằ ng BTCT. Bềrộ ng nên đ ường đ ào đ ắ p là 6m, bán kính không dưới 15m, đ ộdố c không quá 6%. Sau 13 nă m làm đường số1 (1913 - 1925) vẫ n còn 162km chỉcó nề n đường và chỉcó thểchạ y xe vào mùa khô, mùa mưa phả i đi vòng lên đ ường 11,12 đểtránh đ oạ n Phan Rang - Phan Thiế t. Các tuyế n khác nhưđ ường số2, 3, 6, 5, 4 ởmiề n Bắ c đã có đ ường số7, 8, 9, 11, 12 ởmiề n Trung và đường số13, 15, 16 ởNam Bộvv... cũ ng đ ang xây dựng. Tính đ ế n hế t nă m 1925, ởBắ c Bộcó 1690km đường rả i đá và 3860km đ ường đ ấ t, ởTrung Bộ có 1080km đư ờng rả i đá và 2050km đường đấ t, ởNam Bộcó 710km đườ ng rả i đá và 140km đường đấ t. Đế n trước Cách mạ ng tháng 8 nă m 1945, nước ta có tổ ng số6.184km đường ôtô, trong đó có 2.632km đ ường rả i nhựa, 2.610km đường rả i đ á, còn lạ i là đ ường đấ t. Mạ ng đường nói trên có tiêu chuẩ n kỹthuậ t thấ p: nề n mặ t đường hẹ p (5 8m, có đường chỉ2,5-3,5m) độdốc lớn, bán kính đ ường cong bé, cua ngoặ t nhiề u, nă ng lực thông qua hạ n chếnhấ t là mùa mưa lũ, đ èo dốc bịsụt lở, hàng tră m điể m vượt sông bằ ng phà mà phầ n lớ n phà chỉcó trọng tả i 6 T dùng dây kéo hoặ c chèn bằ ng tay. Trong những nă m kháng chiế n chống thực dân Pháp, trong các vùng giả i phóng, đã có 505km đ ường được làm mới và 1.210km đ ường, 3.000m cầ u được cả i tạ o, sửa chữ a... Sau khi hoà bình lậ p lạ i nă m 1954, miề n Bắ c bước vào việ c khôi phụ c các QL 1A, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 19, 11, 12, 13, 15, 18 và tậ p trung xây dựng mộ t số tuyế n mới nhưtuyế n Điệ n Biên -Tuầ n Giáo dài 82km, tuyế n Bả n Lẻ ng-Lai Châu dài trên 200km, khai thông tuyế n Thung Khe dài 52km, xây dựng lạ i nhiề u cầ u, bỏbớt đ ược 20 bế n phà. Nă m 1962 nâng cấ p QL 2 Hà Nộ i - Hà Giang, khởi công tuyế n Hà Giang - Mèo Vạ c 150km. Nă m 1964 nối tuyế n Phong Thổ- Lào Cai và tuyế n 13C dọ c theo thuỷđiệ n Thác Bà dài gầ n 200km... Trong vòng 10 nă m 1955 - 1965, có 707 km đ ường bộđ ược khôi phụ c, trên 1000 km làm mới. Mạ ng lưới đường bộtrong giai đ oạ n này có 10585 km trong đó 5373 km do Trung ương quả n lý và 5212 km do đ ị a phương quả n lý với tổ ng cộ ng 2700 chiế c cầ u có tổng chiề u dài khoả ng 22.000m. Trong những nă m kháng chiế n chố ng Mỹ , quân và dân ta đ ã hy sinh, dũng cả m và sáng tạ o trong việ c xây dựng tuyế n vậ n tả i chiế n lược Trường Sơn, nối đ ường 15 với đ ường 14, 13 từTân Kỳvà Dak Rông Hiên - Giằ ng - Phước MỹPă n ToKon Tum - Plây Cu - Buôn Ma Thuộ t - Đắ c Min - Kiế n Đức - Chơn Thành - Tây 10 Ninh. Đường từ Đắ c Rông vào Chơn Thành đã có 185 cầ u, ngầ m dài 4739 m, có 6 cầ u lớn dài 91m-180m. Đây là tuyế nđ ường chiế n lược đ ả m bả o nhu cầ u vậ n tả i cho chiế n trường Miề n Nam. Sau ngày miề n Nam hoàn toàn giả i phóng, ngành GTVT đ ã tiế p quả n hệthố ng đường bộmiề n Nam với tổ ng chiề u dài là 21.836 km với 4564 cây cầ u các loạ i (có tổng chiề u dài các cầ u là 115.512m). Trong đ ó, hệthống xa lộ, quốc lộliên tỉ nh lộlà 6.489km, còn tỉ nh lộ , hương lộvà đường thịxã là 15.347km. Cầ u vĩ nh cửu chỉchiế m 27%, còn lạ i là cầ u tạ m, cầ u bán vĩ nh cửu. Hệthố ng đ ường bộ của cảnước sau khi thống nhấ t đấ t nước có khoả ng 48.000km trong đ ó quốc lộlà 10.629 km, với khoả ng trên 3000km đ ường bêtông nhựa, 3445 km láng nhựa, còn lạ i là mặ t đường đ á dă m cấ p phối. b) Những đặ c điể m của mạng lưới đường bộViệ t Nam hiệ n tại Đư ợc sựđầ u tưcủ a Chính phủbằ ng nguồn vốn trong nước, vốn vay củ a nư ớc ngoài và các tổchức quố c tế , hệthống cơsởhạtầ ng đường bộcủa nước ta đã có những bước phát triể nđ áng kể : Xây dựng mới 1200km, khôi phụ c nâng cấ p hơn 4.000km quốc lộquan trọng, xây gầ n 12.000m cầ u; trong đó có hàng chục cầ u lớn; nâng cấ p hàng chục nghìn kilômét đ ường giao thông nông thôn. Các công trình này đư ợc đư a vào khai thác đã phát huy hiệ u quảgóp phầ n quan trọng làm tă ng trư ởng nề n kinh tếquố c dân. Thành phầ n mạ ng lưới đường bộđược phân theo cấ p quả n lý, theo sốliệ u tổ ng hợp hiên trạ ng vềcầ u đư ờng bộViệ t Nam tính đế n thời đ iể m tháng 10/1999 (các sốliệ u vềđ ường bộtỉ nh lộvà đường bộđ ô thịđ ược tổ ng hợp thời điể m 1/1/1998) nhưsau: (Bả ng 1.2) Bảng 1.2. Hiệ n trạng hệthố ng đường bộvà kế t cấ u mặ t đườ ng Đường và kết cấu mặt Hệthống Tổng chiều dài đường Bê tông xi Bê tông nhựa măng Km % Quốc lộ 15250 7.4 Tỉ nh lộ 17450 Đô thị Km Đá dăm thấm Cấp phố i đá nhập nhựa dăm % Km % Km % 75 0.5 4228 27.7 5177 33. 9 4775 31.3 995 6.5 8.5 12 0.1 387 2.2 3561 20.4 8605 49.3 4885 28.0 3211 1.6 0 0 1246 38.8 1965 61.2 0 0 0 0 Huyện lộ 36950 18.0 0 0 53 0.1 3558 9.6 17932 48.6 15362 41.6 Đường xã 132055 64.5 0 0 0 0 2922 2.2 52446 39.7 76687 58.1 Tổng cộng 204871 100 87 17138 Km Mặt đường đất % 83758 Km % 97929 Theo tiêu chuẩ n TCVN 4054-85, hệthố ng đường quố c lộViệ t Nam được phân theo các cấ p nhưbả ng sau: 11 Bả ng 1.3 Hiệ n trạng cấ p hạ ng kỹthuậ t củ a đườ ng Cấp đường Chiề u dài (km) Tỷlệ(%) - Đường cấ p II 212 0.7 - Đường cấ p III 3762 23.6 - Đường cấ p IV 5764 38.7 - Đường cấ p V và VI 5512 37 Tổng cộng 15250 100 Theo các sốliệ u đã thố ng kê đượ c vào tháng 10/1999 ởViệ t Nam có khoả ng 204.871km đ ường bộ , mậ t đ ộphân bổtrung bình củ a hệthống đ ường bộtrên toàn lãnh thổ(không tính đ ường xã và chuyên dụng khoả ng 0,219km/km2); tính trên sốdân là 0,81km/1000 dân là thấ p so với một sốnước trong khu vực (Thái Lan: 1,03km/1000 dân; Trung Quố c 0,94km/1000 dân). Tỷlệđ ường đượ c rả i mặ t củ a Việ t Nam đạ t 29,6% (không tính đường xã và đường chuyên dụ ng), ở mức thấ p so với các nướ c trong khu vực (trên thếgiới con sốnày lớn hơn 50%). Hiệ n nay, nhiề u nước châu Á đ ã có đường bộcao tố c nhưSingapore, Malaysia, Thái Lan, Hàn Quốc, Trung Quố c, trong đ ó có tỷlệchiề u dài đ ường cao tốc so với chiề u dài toàn mạ ng đường bộtương đố i cao: Singapore 4,4%, Hàn Quố c 2,5%, ởViệ t Nam hiệ n nay (2006) chỉcó tuyế nđ ường cao tốc Pháp Vân-Cầ u Giẽ(30km) và một sốtuyế n đường cao tốc khác đang được triể n khai xây dựng (Cầ u Giẽ -Ninh Bình, 56km; Sài Gòn-Trung Lương, 40km; Láng-Hòa Lạ c,30km...). Với chấ t lượng kém, xây dựng từlâu lạ i bịtàn phá trong hai cuộ c chiế n tranh giữnước, không đ ược duy tu bả o dưỡng, nâng cấ p và chính sách quả n lý, chính sách tạ o vố n duy trì mạ ng lưới giao thông đường bộcủa Nhà nư ớc còn nhiề u hạ n chếnên chưa tạ ođ iề u kiệ n cho giao thông đường bộphát triể n. Mặ t đường bêtông xi mă ng và bêtông nhựa chiế m 9,37% tổ ng sốkm đường bộ , mặ t đường đ á dă m thấ m nhậ p nhựa chiế m 6,4%; mặ tđ ường trả i đá, cấ p phố i và đường đấ t chiế m trên 80%. Điề u này thểhiệ n mạ ng lưới giao thông đườ ng bộ Việ t Nam vềchấ t lượng quá thấ p là vậ t cả n không nhỏđố i với nề n kinh tếđ ang chuyể n sang theo cơchếthịtrường. Cơsởhạtầ ng giao thông đường bộcủ a Việ t Nam vẫ n còn lạ c hậ u, quy mô nhỏ, chưa đ áp ứ ng đư ợc yêu cầ u công nghiệ p hoá-hiệ nđ ạ i hoá đấ t nước. Đểđ ả m bả o thuậ n lợi cho việ c hội nhậ p khu vực và quốc tế , cầ n có sựđ ầ u tưlớn hơn nữa. Trước mắ t đểtiế n tới hộ i nhậ p quố c tếcầ n phả i giả i quyế t triệ t đểnhững điể m yế u kém nhưsau: - 12 Cơsởhạtầ ng giao thông đ ường bộđã được xây dựng từlâu, việ c sửa chữa, cả i tạ o không đ ồng bộ, tiêu chuẩ n kỹthuậ t thấ p, chưa có tuyế n nào vào đúng cấ p; - Tỷlệmặ t đườ ng rả i nhựa thấ p (15,5% cho toàn bộhệthống; 59,5% đ ố i với hệthố ng quốc lộ ); - Khổđườ ng hẹ p (mặ tđ ường rộng từ2 làn xe trởlên trên hệthống quố c lộchỉ đạ t 26,2%). - Nhiề u cầ u có trọng tả i thấ p, khổhẹ p (chiế m 20%). Mộtsốvịtrí qua sông suối còn phả i dùng phà hoặ cđ ường tràn. Riêng trên hệthố ng quốc lộvẫ n còn 40 bế n phà đang hoạ t độ ng; - Còn 602 xã chưa có đường ô tô đ ế n trung tâm; còn gầ n 100.000 km đ ường giao thông nông thôn chỉđi được mùa khô; ởđồ ng bằ ng sông Cửu Long cầ u khỉcòn là cầ u dân sinh phổbiế n, do vậ y việ cđ i lạ i rấ t khó khă n; - Giao thông đ ô thịyế u kém: thiế u hệthố ng giao thông tĩ nh, thường xuyên ùn tắ c giao thông, hệthống vậ n chuyể n hành khách công cộng kém phát triể n, tai nạ n giao thông ngày càng gia tă ng; Vềmặ t phân bổvà mậ t độtheo vùng, có thểthấ y mạ ng lưới đường bộViệ t Nam từđường đấ t đ ế n đường ôtô phân bổkhông đề u giữa các tỉ nh trong nước. Các vùng châu thổsông Hồng (miề n Bắ c) và châu thổsông Cửu Long (miề n Nam) có mậ tđ ộcao hơn cả . Vùng miề n Trung và vùng miề n núi mậ tđ ộđ ường thấ p. c) Quy hoạ ch phát triể n của mạ ng lưới đường bộViệ t Nam đế n nă m 2020 * Quan đ iể m: Giao thông vậ n tả i đường bộlà phương thức vậ n tả i quan trọ ng, cơđộ ng, có tính xã hộ i hoá rấ t cao, cầ nđ i trước một bước đểtạ o tiề n đề , làm đ ộng lực phát triể n kinh tế- xã hộ i. Trên cơsởtậ n dụ ng tối đ a nă ng lực cơsởhạtầ ng đường bộhiệ n có, coi trọ ng việ c duy tu, củ ng cố, nâng cấ p mạ ng đ ường bộhiệ n tạ i. Ða dạ ng hoá các nguồn vốn, các hình thức đầ u tư, ứng dụng các tiế n bộkỹthuậ t , vậ t liệ u công nghệmới đ ểphát triể n giao thông vậ n tả i đ ường bộmộ t cách thố ng nhấ t, cân đ ố i, đồ ng bộ. Phát triể n giao thông nông thôn, vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới. Phát triể n giao thông vậ n tả i đường bộtrong hệthố ng giao thông đố i ngoạ i, phụ c vụviệ c hộ i nhậ p khu vực và quố c tế . * Quy hoạch phát triể n cơsởhạtầ ng đường bộđế n năm 2020. - Mục tiêu: Giai đoạ n 2001 - 2010: hoàn thiệ n hệthố ng mạ ng lướ i đường bộ , xây dựng mới các tuyế nđ ường cao tốc. Giai đ oạ n 2010 - 2020: Tiế p tụ c hiệ n đạ i hoá hệthống cơsởhạtầ ng đường bộ, xây dựng mới các tuyế nđ ường cao tố c. * Quy hoạch phát triể n các tuyế n đường bộViệ t Nam đ ế n nă m 2020: Trục xuyên Quố c gia: 13 Quố c lộ1A sẽhoàn thành nâng cấ p vào nă m 2002 với tiêu chuẩ n đườ ng cấ p III, 2 làn xe. Sau nă m 2010, đ ểđả m bả o nhu cầ u vậ n chuyể n trên tuyế n Bắ c - Nam nhiề uđ oạ n trên quố c lộ1A phả iđ ược mởrộ ng thành đ ường cấ p I. Tuyế n xuyên Việ t thứ2 tiêu chuẩ n đường cấ p III, 2 làn xe. Khu vực phía Bắ c: Trọng tâm phát triể n hệthố ng giao thông đường bộkhu vực này gồm: các trụ c đường bộnố i các trung tâm kinh tếcủa khu kinh tếtrọng đ iể m Hà Nội - Hả i Phòng - Quả ng Ninh. Các trụ c quố c lộnan quạ t từHà Nộ iđ i các cửa khẩ u biên giới, các cả ng biể n, các tỉ nh phía bắ c. Các tuyế n vành đ ai phía bắ c. Ðường tránh ngậ p sau khi xây dựng xong thuỷđiệ n Sơn La. Dựkiế n trong giai đ oạ n 20052010 sẽxây dựng đ ường Ðiệ n Biên -Sông Mã dài 165 km, tiêu chuẩ n cấ p V. Sau nă m 2010 xây dựng mới đường Pa Tân - Mường Tè - Biên giới với chiề u dài 150 km, tiêu chuẩ n đường cấ p V. Xây dựng các đường vành đ ai ởcác thành phốHà Nộ i, Hả i Phòng; đường cao tố c Láng - Hoà Lạ c. Khu vực miề n Trung: Các trục dọ c của tuyế n xuyên Việ t thứ2 và Quố c lộ1A. Các trụ c ngang nối với Lào, Campuchia và nối khu vực Tây Nguyên với các cả ng biể n ; nối các khu công nghiệ p nhưDung Quấ t , cả ng Đà Nẵ ng, Vũng Áng với hệthống đ ường quốc gia. Các đ ường dọ c biên giới cầ nđ ược nố i liề n nhau. Khu vực phía Nam: Các trụ c nố i liề n các trung tâm kinh tếtrọng đ iể m thành phốHồChí Minh - Biên Hoà -Vũng Tàu. Các trục đ ường nan quạ t từthành phốHồChí Minh đ ế n các cả ng biể n, cửa khẩ u, biên giới. Các trụ c chủyế u củ a đồ ng bằ ng sông Cửu Long. Tuy nhiên quy hoạch mạng lưới đường bộcòn phụthuộc vào quan điể m và tầm nhìn của những người hoạ ch đ ị nh chính sách. 1.2 CÁC BỘPHẬN CỦA ĐƯỜNG BỘ 1.2.1 Tuyế n đường Tuyế n đ ường là đường nối giữa các đ iể m tim đ ường (các đ iể m nằ m giữa nề n đường hoặ c giữa phầ n xe chạ y). Tuyế n đường là một đường không gian, nó luôn luôn chuyể n hướng đ ểphù hợp với đ ị a hình và thay đổ i cao đ ộtheo đị a hình. Tuyế nđ ường được thểhiệ n bằ ng 3 bả n vẽ : 14 - Bình đ ồtuyế n đường: Hình chiế u bằ ng của tuyế n đường. - Trắ c dọ c tuyế n: Có thểhình dung là hình chiế uđ ứng của tuyế nđ ường khi ta đ em duỗi thẳ ng. - Trắ c ngang tuyế n: Hình chiế u củ a đư ờng thiên nhiên khi cắ t vuông góc với tim tuyế n đường. a) Bình đồ: Bình đồtuyế n là hình chiế u bằ ng củ a tuyế n đ ường và đ ị a hình dọ c theo tuyế n đường. Bình đồtuyế n gồm 3 yế u tốtuyế n chính là : đ oạ n thẳ ng, đoạ n đ ường cong tròn và đoạ nđ ường cong có bán kính thay đổ i (gọ i là đ ường cong chuyể n tiế p) Do bịhạ n chếbởi đ iề u kiệ n đị a hình nên tuyế nđ ường ô tô trên hình chiế u bằ ng thường phả i uốn lượn, vì vậ y bình đ ồgồm các đ oạ n thẳ ng và đoạ n cong nố i tiế p nhau. Trên bình đồcao độcủa mặ t đấ t thiên nhiên biể u diễ n bằ ng các đ ường đồ ng mức, vịtrí tuyế n đường xác đị nh trên bình đồnhờcác yế u tốsau (Hình 1.1):    Hình 1.1 Các yế u tốtuyến trên bình đồ - Điể m xuấ t phát và góc đ ị nh hướng đ ầ u tiên 0; - Các đ iể m chuyể n hướng Đ1, Đ2, Đ3 ,... (gọi là các đỉ nh đ ường cong); - Các góc chuyể n hướng 1, 2, 3, … tạ i các đỉ nh; - Chiề u dài các đoạ n thẳ ng; - Các yế u tốcủa đường cong (đường cong tròn và đư ờng cong có bán kính thay đ ổi); Khi cắ m tuyế n trên thực đị a tấ t cảcác yế u tốtrên đ ược đánh dấ u bằ ng các cọ c cùng với các cọ c đánh dấ u lý trình (cọc Km, cọc 100m ký hiệ u là cọc H), các cọ c đặ t ởnhững chỗđị a hình thay đổi (cọ c đ ị a hình), các cọc tạ i vịtrí bốtrí công trình và các cọ c chi tiế t. Bình đ ồđường là bả n vẽthểhiệ n hình chiế u bằ ng toàn bộcông trình đường. 15 b) Trắ c dọc Trắc dọc tuyế n đường thểhiệ n diễ n biế n thay đ ổi cao đ ộthiên nhiên và cao độ thiế t kếcủ a tuyế n đường dọc theo tim đường. Trắ c dọ c thường được vẽvới tỷlệtheo chiề u dài (1/500, 1/1000, 1/5000,...) tỷlệ đứng gấ p 10 lầ n tỷlệdài (tươ ng ứng 1/50 và 1/100; 1/500 , ...) Cèng hép bx h =1.25x 1.25m cäc1 2, k m0+224.8 7 gia o ®-ê ng s ¾t cäc h1, k m0+ 098.04 ®iÓ m ®Çu dù ¸n k m760+ 802.00 ( lý t r×nh the o ql1) Đư ờng thểhiệ n diễ n biế n cao đ ộmặ t đấ t tựnhiên trên trắ c dọ c gọ i là đường đen, đường thểhiệ n diễ n biế n cao đ ộthiế t kếgọ i là đ ường đỏ . Tuyế nđ ường đ ược xác đị nh vịtrí củ a nó trên trắ c dọc thông qua đường đ ỏthiế t kế . Ởcác chỗđổ i dố c, đường đỏphả i được thiế t kếnố i dố c bằ ng các đường cong đ ứng lồ i hoặ c lõm dạ ng đường tròn hoặ c parabol. R·nh däc bªn tr¸i R·nh däc bªn ph¶i Dèc däc thiÕt kÕ Cao ®é thiÕt kÕ Cao ®é thiªn nhiªn Cù ly lÎ Cù ly céng dån Tªn cäc Lý tr×nh §o¹n th¼ng, ®o¹n cong Hình 1.2 Mộtđoạn trắc dọc thiếtkế Đư ờng đ ỏxác đị nh nhờcác yế u tố: + Cao đ ộđường đ ỏtạ i điể m đầ u tuyế n. + Độdốc dọc % (id) và chiề u dài các đ oạ n dố c. + Đường cong đ ứng chỗđổ i dố c với các yế u tốcủ a nó. Dự a vào đ ường đ ỏtrắ c dọc tính được cao độthiế t kếcủa các điể m trên tuyế n đường. Sựchênh lệ ch giữa cao đ ộđ ỏvà cao độđ en là cao đ ộthi công (cao độ đào đắ p tạ i tim các cọc) 16 c) Trắ c ngang Trắc ngang là hình chiế u các yế u tốcủa đường khi cắ t vuông góc với tim đ ường ởmỗi đ iể m trên tuyế n (ởvịtrí các cọ c). Trên trắ c ngang, các cao độcủ a đ ị a hình thiên nhiên cũng được thểhiệ n bằ ng màu đ en, các yế u tốthiế t kếđ ược thểhiệ n bằ ng màu đỏ . Các bộphậ n của đ ường nhưtrình bày ởphầ n 1.2.2 lu Ta ¾p y® ( -) 1 /m in (%) igcl (%) i® (%) in (%) KÕt cÊu gia cè lÒ lÒ ®Êt KÕt cÊu mÆt ®uêng gia cè b c lÒ ®uêng ChiÒu réng mÆt ®uêng LÒ ®uêng lu y i® (%) igcl (%) §uêng thiªn nhiªn Ta Cao ®é thiÕt kÕ tim ®uêng ®µ o( +) 1 /n h7 Km4+700 R·nh däc B ChiÒu réng nÒn ®uêng Hình 1.3 Trắc ngang đường Thiế t kếđ ường chính là quyế t đị nh các yế u tốđ ường trên bình đ ồ, trắ c dọc và trắ c ngang và phố i hợp giữa chúng sao cho đ áp ứng được yêu cầ u chạ y xe an toàn, tiệ n lợi, kinh tế . 1.2.2 Các bộphận của đường - Mặ t đ ường (áo đường): Bộphậ n nề n đư ờng được tă ng cường bằ ng 1 hoặ c nhiề u lớp kế t cấ u áo đườ ng đ ả m bả o cho phương tiệ n và bộhành đi lạ i an toàn, êm thuậ n. Tr¾c ngang ®-êng cÊp cao Km2+500.00 xe ®¹p xe th« s¬ ®õ¬ng gom d¶i c©y xanh 3 lµn xe 3 lµn xe d¶i c©y xanh xe th« s¬ ®õ¬ng gom xe ®¹p Hình 1.4 Trắc ngang đường cấp cao. 17 - Phần xe chạy dành cho giao thông cơgiới: Bộphậ n mặ tđ ường dành cho các phương tiệ n giao thông cơgiới đi lạ i. - Phần xe chạ y dành cho giao thông đ ị a phương: Bộphậ n mặ t đường đáp ứng nhu cầ uđ i lạ i của các phương tiệ n giao thông di chuyể n với cựly ngắ n trư ớc khi vào đ ường chính. Phầ n này còn là đường gom đ ểkhố ng chếxe cơgiới vào, ra đ ường chính có tố c độcao ởnhững vịtrí nhấ tđ ị nh. - Làn xe: là mộ t dả i đường củ a phầ n xe chạ y có bềrộng đủcho mộ t hàng xe chạ y an toàn. - Làn xe đ ặ c biệ t: Làn xe đ ược bốtrí thêm cho các mụ cđ ích đặ c biệ t như: làn chuyể n tố c, làn leo dốc, làn vượ t xe, làn tránh xe, làn dựtrữ,... - Làn đỗxe khẩn cấ p: Làn xe đượ c bốtrí sát mép phầ n xe chạ y chính ởcác đường cao tố c đểđ ỗxe khi có nhu cầ u đỗxe, dừng xe khẩ n cấ p. - Dả i phân cách giữa: Dả i đường không chạ y xe đặ t ởtim tuyế n, bốtrí theo chiề u dọ c của đ ường, phân cách hai phầ n xe cơgiới chạ y ngược chiề u. Thườ ng dả i phân cách giữ a chỉđ ược bốtrí khi đường có 4 làn xe trởlên. - Dả i phân cách bên: Dả i đường không chạ y xe đ ặ t ởmép phầ n xe cơgiới, bố trí theo chiề u dọ c củ ađ ường, phân cách các loạ i giao thông với nhau - Dả i an toàn: Dả i hình bă ng đặ t ởmép dả i phân cách, bốtrí theo chiề u dọ c của đường, đả m bả o xe không va chạ m với dả i phân cách tă ng cường an toàn giao thông. - Dả i đị nh hướng: Là vạ ch sơn kẻliề n (trắ ng hoặ c vàng) sát với mép mặ t đường được bốtrí ởcác đường có tốc độcao đ ểdẫ n hướng, đả m bả o an toàn xe chạ y. - Dả i cây xanh: Dả iđ ấ t trồ ng cây xanh trong phạ m vi chiế m đấ t củ ađ ường. - Lềđ ường: Dả i hình bă ng có mộ t chiề u rộng nhấ t đị nh kểtừmép ngoài củ a phầ n xe chạ y đế n mép ngoài củ a nề n đường đểbả o vệphầ n xe chạ y, đ ả m bả o cho lái xe yên tâm chạ y với tố cđ ộcao, đ ặ t các thiế t bịan toàn giao thông và dùng đểđ ỗxe tạ m thời,... Lềđ ường bao gồm phầ n lềgia cốvà lềđấ t. - Đư ờng xe đ ạp: Phầ n đường giành riêng cho xe đ ạ p. - Đư ờng đ i bộ : Phầ n đường giành riêng cho người đ i bộ . - Độdốc ngang: Độdốc theo hướng ngang củ a các bộphậ n của đường: mặ t đường, lềđ ường, dả i phân cách, dả i cây xanh,... tính bằ ng phầ n tră m. - Mái dố c (ta luy đ ường): Mái đ ấ t, đá đ ược thiế t kếvới các đ ộdố c nhấ t đị nh tính từmép nề n đường đ ế nđ ấ t thiên nhiên. Có 2 loạ i mái dố c đào và đ ắ p. 18 - Rãnh thoát nư ớc: Rãnh được bốtrí trong phạ m vi đư ờng đ ểthoát nước cho công trình đ ường. Tùy từng vịtrí đặ t rãnh mà có các loạ i rãnh nhưrãnh dọ c (rãnh biên), rãnh đ ỉ nh, rãnh tháo nước,... - Tĩ nh không: là giới hạ n không gian nhằ m đả m bả o lưu thông cho các loạ i xe, trong phạ m vi này không cho phép tồn tạ i bấ t kỳchướng ngạ i vậ t nào, kểcả các công trình thuộ c vềđường nhưbiể n báo, cột chiế u sáng,... - Dả i đấ t dành cho đường: Toàn bộphầ n đấ t xây dựng con đ ường, các công trình phụthuộ c củ a đ ường và dả i đấ t trống xác đị nh đểbả o vệcông trình đường và an toàn giao thông. 1.2.3 Các bộphận đặ c biệ t của đường - Bế n xe: Công trình xây dựng ởcác đ ầ u mối giao thông, dùng cho xe đ ón trả khách và bốc xế p hàng hóa, có các dị ch vụphụ c vụhành khách và xe. - Trạm xe buýt: Nơi dừng xe buýt đ ược bốtrí ởnhững vịtrí thuậ n lợi cho việ c đón, trảkhách củ a ô tô vậ n tả i công cộng. Thường trạ m xe buýt đ ược bốtrí ở phầ n mặ t đường mởrộng thêm không làm cả n trởcho dòng xe đi thẳ ng. - Trạm xă ng: Nơi cung cấ p xă ng dầ u cho xe đi lạ i trên đường, đ ược bốtrí gầ n bên đ ường với cựly khoả ng 20km (tùy thuộ c vào dựtrữnhiên liệ u thông thường củ a phươ ng tiệ n chủyế u) - Trạm phục vụ : Được bốtrí ngoài phạ m vi đường phục vụcho hành khách và phương tiệ n như: Nơi nghỉngơi ngắ m cả nh, rửa xe, kiể m tra sửa chữa xe, nơi ă n uống, tắ m giặ t, vệsinh, đ iệ n thoạ i, hoặ c mua xă ng dầ u,... Trạ m phục vụthường được bốtrí gầ n các thịtrấ n, thịtứhay khu dân cưbên đường với khoả ng cách 50km trởlên. 1.2.4 Các khái niệ m vềgiao thông đường ô tô a) Các đối tượng tham gia giao thông trên đường bộ Xe cơgiới là đố i tư ợng phục vụchủyế u của đ ường, người thiế t kếđường phả i hiể u vềxe chạ y trên đ ường đểthỏ a mãn các nhu cầ u của nó. Trên đ ường cao tố c chỉcho phép xe ô tô và mô tô lưu thông, nhưng trên đường ô tô, theo luậ t hiệ n hành, tấ t cảcác đố i tượng tham gia giao thông (ô tô, xe máy, xe đạ p, bộ hành,...trừxe bánh xích) đ ược phép lưu thông trên đường.  Người đ i bộ : Người đi lạ i trên đường không dùng các phương tiệ n nào khác.  Xe đ ạp - Xe đạ p: chỉphương tiệ n vậ n tả i có ít nhấ t là hai bánh xe trởlên và chuyể n độ ng đ ược bằ ng sức người ngồi (hoặ cđ ứng) trên phương tiệ nđ ó. Xe chuyên dùng củ a ngư ời tàn tậ t có tính nă ng nhưtrên cũ ng xế p vào loạ i xe đạ p. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan