TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
---------------
NGUYỄN THỊ VÂN
THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
HÀ NỘI – 2019
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
---------------
NGUYỄN THỊ VÂN
THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. ĐÀO THỊ VIỆT ANH
HÀ NỘI – 2019
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới cô PGS.TS. ĐàoThị
Việt Anh - Người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa
luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong tổ bộ môn
Phương pháp dạy học - Khoa Hoá học - Trường ĐHSP Hà Nội 2, đã tạo điều
kiện cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng các Thầy Cô giáo và các em
học sinh trường THPT An Phúc, THPT Hải Hậu B và Hải Hậu C thuộc huyện Hải
Hậu, tỉnh Nam Định đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Do những điều kiện chủ quan và khách quan chắc chắn khóa luận không thể
tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
Thầy Cô và các bạn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
SINH VIÊN
Nguyễn Thị Vân
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
THPT
Trung học phổ thông
TN
Thực nghiệm
HS
Học sinh
GV
Giáo viên
ĐHSP
Đại học sƣ phạm
THCS
Trung học cơ sở
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
DHDA
Dạy học dự án
SGK
Sách giáo khoa
TNSP
Thực nghiệm sƣ phạm
VDKT
Vận dụng kiến thức
NL
Năng lực
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
DHDA
Dạy học dự án
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Giả thuyết khoa học .................................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
8. Cấu trúc khóa luận ...................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC THEO CHỦ
ĐỀ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC
VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH ........................................................................... 5
1.1. Lịch sử về vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 5
1.2. Đổi mới chƣơng trình giáo dục theo hƣớng tiếp cận năng lực ............................. 6
1.3. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông ..................... 7
1.2.1. Khái niệm năng lực................................................................................................. 7
1.2.2. Cấu trúc năng lực ................................................................................................. 7
1.2.3. Một số năng lực chung và năng lực đặc thù môn học cần hình thành và
phát triển cho học sinh trung học phổ thông ................................................................ 8
1.4. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn ............................................. 9
1.4.1. Khái niệm về năng lực vận dụng kiến thức ......................................................... 9
1.4.2. Các thành tố của năng lực vận dụng kiến thức .................................................. 9
1.4.3. Một số biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức .......................................... 10
1.5. Cơ sở lí luận về dạy học theo chủ đề ...................................................................... 11
1.5.1. Thế nào là dạy học theo chủ đề? ......................................................................... 11
1.5.2. Đặc điểm của dạy học theo chủ đề ...................................................................... 11
1.6. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực thƣờng đƣợc tổ chức trong dạy học
theo chủ đề phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh ............................. 14
1.6.1. Dạy học theo dự án ............................................................................................ 14
1.6.2. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ ...................................................................... 17
1.7. Thực trạng việc dạy học theo chủ đề và phát triển năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn của học sinh trong quá trình dạy học hóa học ở một số trƣờng
trung học phổ thông hiện nay ....................................................................................... 19
1.7.1. Mục đích, đối tượng điều tra ............................................................................. 19
1.7.2. Kết quả điều tra .................................................................................................. 20
1.7.3. Đánh giá kết quả điều tra .................................................................................. 23
CHƢƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA
HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO
CHỦ ĐỀ CHƢƠNG “CACBON – SILIC” - HÓA HỌC 11 ..................................... 25
2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung kiến thức và cấu trúc chƣơng trình chƣơng
“Cacbon – Silic” - Hóa học 11 ..................................................................................... 25
2.1.1. Mục tiêu............................................................................................................... 25
2.1.2. Cấu trúc nội dung chương “Cacbon – Silic” Hóa học 11............................... 26
2.1.3. Một số điểm cần lưu ý về nội dung và phương pháp dạy học chương
“Cacbon – Silic”........................................................................................................... 27
2.2. Xây dựng một số chủ đề dạy học chƣơng "Cacbon – Silic” SGK hoá học 11 .. 27
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng chủ đề .............................................................................. 27
2.2.2. Quy trình xây dựng chủ đề ................................................................................. 29
2.2.3. Cấu trúc trình bày của chủ đề ........................................................................... 31
2.2.4. Một số chủ đề dạy học chương "Cacbon - Silic" SGK hoá học 11 ................. 32
2.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của
học sinh trƣờng trung học phổ thông ............................................................................. 48
2.3.1. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn .......... 48
2.3.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào
thực tiễn ......................................................................................................................... 50
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM................................................................ 56
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ............................................... 56
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 56
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ........................................................................................ 56
3.2. Nội dung thực nghiệm ........................................................................................... 56
3.3. Đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm ....................................................................... 56
3.3.1. Chọn đối tượng và địa bàn thực nghiệm ........................................................... 56
3.3.2. Tiến hành thực nghiệm ....................................................................................... 57
3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm .............................................................................. 57
3.4.1. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................... 58
3.4.2. Kết quả các bài kiểm tra trong thực nghiệm sư phạm ..................................... 59
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 66
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh đặc điểm của dạy học truyền thống và dạy học theo chủ đề ........... 12
Bảng 2.1. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của HS trong dạy
học theo chủ đề ..................................................................................... 49
Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực VDKT hoá học của HS trong
dạy học theo chủ đề .............................................................................. 50
Bảng 2.3. Bảng hỏi HS về mức độ đạt đƣợc năng lực VDKT vào thực tiễn
trong các bài học theo chủ đề ................................................................ 52
Bảng 3.1. Bảng phân phối tần số học sinh đạt điểm X i........................................... 59
Bảng 3.2. Số % HS đạt điểm Xi ............................................................................. 60
Bảng 3.3. Số % HS đạt điểm Xi trở xuống ............................................................. 60
Bảng 3.4. Số % HS đạt điểm yếu – kém, trung bình khá và giỏi ............................ 61
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng .................................................... 63
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá NLVDKT của HS THPT ..................... 63
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1. Đồ thị đƣờng tích lũy bài kiểm tra 15 phút (Bài số 1) ............................. 60
Hình 3.2. Đồ thị đƣờng tích lũy bài kiểm tra 45 phút ............................................. 61
Hình 3.3. Biểu đồ cột thể hiện trình độ của HS qua bài kiểm tra 15 phút ............... 62
Hình 3.4. Biểu đồ cột thể hiện trình độ của HS qua bài kiểm tra 45 phút ............... 62
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, cách mạng khoa học kĩ thuật.
Việt Nam ngày càng phát triển, hội nhập và có sự cạnh tranh quyết liệt trên nhiều
lĩnh vực với các quốc gia trên thế giới. Nếu một xã hội mà kém hiểu biết, xã hội đó
không thể phát triển đƣợc tụt hậu so với khu vực và thế giới. Để bảo đảm phát triển
bền vững, nƣớc ta đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực, trang bị cho các thế hệ tƣơng lai nền tảng văn hóa vững chắc và năng lực
thích ứng cao trƣớc mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Đổi mới giáo dục đã
trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu. Theo Chƣơng trình Giáo
dục phổ thông tổng thể đƣợc Bộ GD&ĐT công bố tháng 7 năm 2017, mục tiêu của
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới là giúp ngƣời học làm chủ kiến thức phổ
thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời; có định
hƣớng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối
quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có
đƣợc cuộc sống có nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nƣớc và
nhân loại. Chƣơng trình giáo dục trung học phổ thông giúp học sinh tiếp tục phát
triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với ngƣời lao động, ý thức và nhân
cách công dân; khả năng tự học và học tập suốt đời; khả năng lựa chọn nghề nghiệp
phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục
học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động; khả năng thích ứng với
những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới [2].
“Môn Hóa học hình thành, phát triển ở HS năng lực hóa học, đồng thời góp
phần cùng các môn học, hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở HS các
phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là thế giới quan khoa học, hứng thú
học tập, nguyên cứu; tính trung thực; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên,
ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững.”
“Trong các năng lực đặc thù của môn Hóa học thì năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn là một trong những năng lực quan trọng cần đƣợc hình thành và
phát triển trong dạy học hóa học trong trƣờng trung học phổ thông. Hóa học là môn
khoa học vừa mang tính lý thuyết vừa mang tính thực nghiệm và có miền kiến thức
rộng gắn liền với thực tiễn đời sống. Vì vậy, việc dạy và học Hóa học không thể
tách rời thực tiễn. Nội dung môn Hóa học đƣợc thiết kế thành các chủ đề vừa đảm
bảo củng cố các mạch nội dung, phát triển kiến thức và kĩ năng thực hành đã hình
1
thành từ cấp học dƣới, vừa giúp HS có thể hiểu sâu sắc hơn về các kiến thức cƣ sở
chung của hóa học, làm cơ sở để học tập, làm việc, nghiên cứu.”
“Ở chƣơng trình Hóa học 11 thì chƣơng “Cacbon – Silic” là chƣơng cuối cùng
nghiên cứu về các chất cũng nhƣ hợp chất vô cơ bởi vậy mà nó sẽ là chƣơng học rất
đặc biệt và có nhiều kiến thức cần tìm hiểu. Bên cạnh đó hợp chất của Cacbon và
Silic lại có rất nhiều ứng dụng thú vị trong thực tế cuộc sống. Vì vậy việc đƣa vào bài
dạy những câu hỏi hóa học gắn với thực tiễn sẽ giúp giáo viên tạo ra đƣợc những giờ
học lý thú bổ ích, giúp học sinh cảm thấy hóa học rất gần gũi với các em, do đó khơi
dậy đƣợc hứng thú học tập cho các em, thấy đƣợc sự thiết thực của học tập.”
Từ các lý do trên, tôi chọn đề tài “Thiết kế và tổ chức dạy học theo chủ đề
chương “Cacbon – Silic” - Sách giáo khoa Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực
vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh ” làm đề tài nghiên cứu
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, xây dựng một số chủ đề và tổ chức dạy học có sử dụng một số
phƣơng pháp dạy học tích cực trong chƣơng “Cacbon – Silic” nhằm phát triển NL
VDKT hóa học vào thực tiễn cho HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học ở
trƣờng THPT.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học Hoá học ở trƣờng THPT.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề chƣơng “Cacbon – Silic” nhằm
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Kiến thức: Chƣơng “Cacbon – Silic” SGK Hóa học 11.
- Địa bàn: Một số trƣờng THPT ở huyện Hải Hậu, thành phố Nam Định.
- Thời gian: Từ tháng 10/2018 đến tháng 5/2019.
2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài, cụ thể:
– Định hƣớng đổi mới giáo dục phổ thông.
– Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực.
– Cơ sở lí luận về phát triển năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực
tiễn cho HS.
– Cơ sở lí luận về các phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực, trong đó
tập trung nghiên cứu các phƣơng pháp: dạy học dự án.
– Thực trạng vấn đề triển năng lực VDKT hoá học vào thực tiễn cho HS
trong dạy học chƣơng "Cacbon - Silic" ở một số trƣờng THPT trên địa bàn huyện
Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
5.2. Phân tích mục tiêu, cấu trúc chƣơng “Cacbon – Silic”.
5.3. Xây dựng các chủ đề dạy học chƣơng “Cacbon – Silic” Hóa học.
5.4. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực VDKT cho học sinh THPT.
5.5. Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá hiệu quả và tính khả thi của các nội
dung đã đề ra.
6. Giả thuyết khoa học
“Nếu xây dựng đƣợc các chủ đề phù hợp và sử dụng phƣơng pháp dạy học
hợp lý thì sẽ phát triển đƣợc năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh
trong dạy học hóa học, từ đó nâng cao chất lƣợng dạy và học ở trƣờng trung học
phổ thông.”
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng kết hợp các phƣơng pháp sau đây:
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và
hệ thống hóa, phƣơng pháp nghiên cứu nguồn tài liệu,….
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phƣơng pháp tìm hiểu, quan sát.
+ Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
+ Phƣơng pháp chuyên gia: phỏng vấn, trao đổi và khảo sát.
+ Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.
3
- Phƣơng pháp xử lý thông tin: Sử dụng thống kê toán học để thu thập và xử
lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm.
8. Cấu trúc khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chương 1 . Cơ sở lí luận và thực tiễn về dạy học theo chủ đề nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh.
Chương 2. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho
học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng “Cacbon – Silic” - Hóa học 11.
Chương 3. Thực nghiệm sƣ phạm.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO
THỰC TIỄN CHO HỌC SINH
1.1. Lịch sử về vấn đề nghiên cứu
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn là một năng lực trong chƣơng trình giáo
dục phổ thông mới. Việc hình thành, phát triển và đánh giá năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn là nhiệm vụ của ngƣời giáo viên khi thực hiện dạy học chƣơng
trình mới. Hiện nay, dạy học theo hƣớng phát triển năng lực vận dụng đang là một
xu thế chủ yếu trong việc truyền tải kiến thức. Các giáo trình, các tài liệu nghiên
cứu về dạy học theo hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức thực tiễn của các
môn khoa học tự nhiên ở một số nƣớc phát triển tăng lên rất nhanh [7].
Ở nƣớc ta, dạy học theo hƣớng phát triển năng lực, trong đó việc phát triển
năng lực vận dụng kiến thức hóa học thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học cũng
ngày càng đƣợc chú trọng hơn. Nguyên cứu việc sử dụng một số quy trình, tổ chức
dạy học tích hợp và thông qua việc giảng dạy tích hợp, lồng ghép nội dung hóa học
trong chƣơng “Cacbon – Silic” (Hóa học 11) nhằm phát triển năng lực vận dụng
kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh, từ đó nâng cao chất lƣợng dạy và học
môn Hóa học trong nhà trƣờng phổ thông. Đã có một số công trình nghiên cứu đề
cập đến vấn đề trên, nhƣ:
- Nguyễn Ngọc Thùy Dung, “Vận dụng dạy học theo chủ đề trong dạy học
chƣơng “Chất khí” lớp 10 THPT, Luận văn Thạc sĩ, trƣờng ĐHSP TPHCM, 2008.
- Dƣơng Thị Hồng, “Vận dụng quan điểm dạy học tích hợp môn Hóa học với
các môn học khác ở trƣờng Trung học phổ thông nhằm nâng cao hiệu quả học tập
của học sinh”, ĐHSP Hà Nội, 2015.
- Nguyễn Thị Trang, “Thiết kế một số chủ đề dạy học tích hợp trong chƣơng
“Oxi – Lƣu huỳnh” Hóa học lớp 10 nhằm phát triển năng lực cho học sinh”, ĐHSP
Hà Nội, 2015.
- Ngô Thị Thanh Hoa, “Thiết kế một số chủ đề dạy học tích hợp trong dạy
học phần hiđrocacbon lớp 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực
tiễn cho học sinh”, ĐHSP Hà Nội, 2015.
5
- Vũ Thị Thủy, “Dạy học chủ đề tích hợp phần Cacbonhiđrat và Polime Hóa
học 12 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh Trung học phổ
thông, Luận văn Thạc sĩ, trƣờng ĐHQGD ĐHQG Hà Nội, 2016.
- Nguyễn Quang Thái, “Dạy học chủ đề tích hợp nội dung thực tiễn với kiến
thức hóa học chƣơng “Oxi – Lƣu huỳnh” lớp 10 nhằm nâng cao kết quả học tập của
học sinh”, Luận văn Thạc sĩ, trƣờng ĐHGD ĐHQG Hà Nội, 2016.
- Bùi Thị Mơ, “Dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn chƣơng “Cacbon –
Silic” – Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh Trung
học phổ thông, Luận văn Thạc sĩ, trƣờng ĐHQGD ĐHQG Hà Nội, 2017.
“Các công trình nghiên cứu trên đều liên quan đến dạy học theo chủ đề ở
trƣờng THPT. Tuy nhiên, nghiên cứu về vấn đề dạy học theo chủ đề nhằm phát
triển năng lực cho HS hiện nay đang là một vấn đề mới và rất cần thiết. Trong môn
hóa học cũng chƣa có nhiều đề tài nghiên cứu vì vậy việc lựa chọn hƣớng đề tài
nàycó một ý nghĩa thực tiễn và cấp thiết.”
1.2. Đổi mới chƣơng trình giáo dục theo hƣớng tiếp cận năng lực
“Giáo dục phổ thông nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học, nghĩa là từ chỗ
quan tâm đến việc học sinh đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng đƣợc
cái gì qua việc học. Để đảm bảo đƣợc điều đó, nhất định phải thực hiện công việc
chuyển từ phƣơng pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang cách học, cách
vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành năng lực phẩm chất; Đồng thời
phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm
tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề. Mục tiêu giáo dục của
chƣơng trình định hƣớng năng lực là kết quả học tập cần đạt đƣợc mô tả chi tiết và
có thể quan sát đƣợc, thể hiện đƣợc mức độ tiến bộ của học sinh một cách liên tục.
Nội dung giáo dục là những nội dung nhằm đạt đƣợc kết quả đầu ra đã quy định,
gắn với các tình huống thực tiễn.”
“Ƣu điểm của chƣơng trình giáo dục định hƣớng năng lực là tạo điều kiện
quản lý chất lƣợng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh năng lực vận dụng
của học sinh. Tuy nhiên nếu vận dụng một cách thiên lệch, không chú ý đầy đủ đến
nội dung dạy học thì có thể dẫn đến các lỗ hổng tri thức cơ bản và tính hệ thống của
tri thức. Ngoài ra chất lƣợng giáo dục không chỉ thể hiện ở kết quả đầu ra mà còn
phụ thuộc vào quá trình thực hiện.”
6
“Việc dạy học theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học đƣợc xem là chìa khóa
để đổi mới giáo dục. Và để thực hiện đổi mới nội dung này thì giải pháp dạy học
theo hƣớng tiếp cận năng lực cần phải xác định chính xác ngƣỡng nhận thức năng
lực phù hợp của ngƣời học. Ngoài ra, cần điều chỉnh lại mục tiêu, thiết kế xây dựng
lại nội dung cho từng cấp, bậc và ngành học; bổ sung điều kiện quan trọng khác nhƣ
giáo trình, sách giáo khoa.... Đây là các yếu tố quan trọng, hƣớng tới một nền giáo
dục tiên tiến, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng [2].”
1.3. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông
1.2.1. Khái niệm năng lực
Khái niệm về năng lực có nguồn gốc tiếng Latinh là “competentia”. Năng lực
đƣợc hiểu là sự thành thạo, khả năng thực hiện của cá nhân đối với một công việc.
Theo Cosmovici thì: “năng lực là tổ hợp đặc điểm của cá nhân, giải thích sự
khác biệt giữa ngƣời này với ngƣời khác ở khả năng đạt đƣợc những kiến thức và
hành vi nhất định”. Còn A.N.Leonchiev cho rằng: “năng lực đặc điểm cá nhân quy
định việc thực hiện thành công một hoạt động nhất định”.
Weinert đĩnh nghĩa: “Năng lực là những kĩ năng và kĩ xảo học đƣợc hoặc có
sẵn của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về
động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách
nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt”.
Theo Chƣơng trình phổ thông của Bộ GD&ĐT: “Năng lực là thuộc tính cá
nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện,
cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá
nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động
nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [2].
1.2.2. Cấu trúc năng lực
Cấu trúc chung của năng lực hành động đƣợc mô tả là sự kết hợp của 4 năng
lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phƣơng pháp, năng lực xã hội,
năng lực cá thể [11].
+ Năng lực chuyên môn (Professional competency): “Là khả năng thực hiện
các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một
cách độc lập, có phƣơng pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó đƣợc tiếp nhận
qua việc học nội dung – chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm
lý vận động”.
7
+ Năng lực phƣơng pháp (Methodical competency): “Là khả năng đối với
những hành động có kế hoach, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các
nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phƣơng pháp bao gồm năng lực phƣơng pháp chung
và phƣơng pháp chuyên môn. Trung tâm của phƣơng pháp nhận thức là những khả
năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận
qua việc học phƣơng pháp luận – giải quyết vấn đề”.
+ Năng lực xã hội (Social competency): “Là khả năng đạt đƣợc mục đích
trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng nhƣ trong những nhiệm vụ
khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó đƣợc tiếp
nhận qua việc học giao tiếp”.
+ Năng lực cá thể (Induvidual competency): “Là khả năng xác định, đánh giá
đƣợc những cơ hội phát triển cũng nhƣ giới hạn của các nhân, phát triển năng khiếu,
xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển các nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị
đạo đức và động cơ chi phối các thái đội và hành vi ứng xử. Nó đƣợc tiếp nhận qua
việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tƣ duy và hành động tự chịu trách
nhiệm”.
1.2.3. Một số năng lực chung và năng lực đặc thù môn học cần hình thành và
phát triển cho học sinh trung học phổ thông
Trong [2] đã đề xuất, các phẩm chất và năng lực cần hình thành và phát triển
cho HS phổ thông Việt Nam bao gồm:
- Những phẩm chất chủ yếu của HS: Yêu nƣớc, nhân ái, chăm chỉ, trung
thực, trách nhiệm.
- Năng lực chung: “Là thuộc tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố
chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con ngƣời huy động tổng hợp
các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý
chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn
trong những điều kiện cụ thể”.
Các năng lực chung của HS THPT: “Năng lực tự chủ và tự học; năng lực
giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Những năng lực chuyên môn đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu thông qua
một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, tính toán, tìm
hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
8
Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chƣơng trình giáo
dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dƣỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu)
của học sinh”.
1.4. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
1.4.1. Khái niệm về năng lực vận dụng kiến thức
Theo [6], [7] Năng lực VDKT là “khả năng của bản thân ngƣời học tự giải
quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng, áp dụng kiến thức đã lĩnh hội vào
những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có
khả năng biến đổi nó. Năng lực vận dụng kiến thức thể hiện phẩm chất, nhân cách
của con ngƣời trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức”.
Năng lực VDKT của học sinh là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức,
kỹ năng, thái độ... phù hợp với lứa tuổi mà các em đƣợc học trên lớp hoặc qua trải
nghiệm cuộc sống và sử dụng chúng một cách hợp lý để giải quyết hiệu quả những
tình huống, vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống.
1.4.2. Các thành tố của năng lực vận dụng kiến thức
Có 3 thành tố cơ bản của năng lực VDKT: Năng lực vận dụng kiến thức đã
biết để xây dựng kiến thức mới; Năng lực vận dụng kiến thức đã biết để giải các bài
tập; Năng lực vận dụng kiến thức đã biết vào thực tế cuộc sống và kỹ thuật [7].
1.4.2.1. Năng lực vận dụng kiến thức đã biết để xây dựng kiến thức mới
Trong iquá itrình idạy ihọc, igiáo iviên itổ ichức iđịnh ihƣớng ihành iđộng ichiếm ilĩnh
itri ithức ihóa ihọc icủa ihọc isinh itheo itiến itrình icủa ichu itrình isáng itạo ikhoa ihọc. iTa icó
thể ihình idung idiễn ibiến icủa ihoạt iđộng idạy ihọc ihóa ihọc inhƣ isau:
i
- iGiáo iviên itổ ichức itình ihuống i(giao inhiệm ivụ icho ihọc isinh): iHọc isinh ihăng
ihái iđảm inhận inhiệm ivụ, igặp ikhó ikhăn, inảy isinh ivấn iđề icần itìm itòi igiải iquyết. iDƣới
isự ichỉ iđạo icủa igiáo iviên, ivấn iđề iđƣợc idiễn iđạt ichính ixác ihóa, iphù ihợp ivới imục itiêu
dạy ihọc ivà icác inội idung icụ ithể iđã ixác iđịnh.
i
“- Học sinh tự chủ tìm tòi giải quyết vấn đề đạt ra. Với sự theo dõi, định
hƣớng, giúp đỡ của giáo viên, hoạt động học của học sinh diễn ra theo một tiến trình
hợp lý, phù hợp với những đòi hỏi phƣơng pháp luận.”
- iGiáo iviên ichỉ iđạo isự itrao iđổi, itranh iluận icủa ihọc isinh, ibổ isung, itổng ikết,
khái iquát ihóa, ithể ichế ihóa itri ithức, ikiểm itra ikết iquả ihọc iphù ihợp ivới imục itiêu idạy
ihọc icác inội idung icụ ithể iđã ixác iđịnh.
i
9
“Trong việc tìm tòi giải quyết vấn đề, học sinh thực hiện con đƣờng khảo sát
lý thuyết hoặc bằng thí nghiệm. Học sinh vận dụng các kiến thức đã biết, rút ra kết
luận logic về cái cần tìm, hoặc thiết kế phƣơng án thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm,
thu lƣợn các dữ liệu cần thiết và xem xét, rút ra kết luận về cái cần tìm.”
1.4.2.2. Năng lực vận dụng kiến thức đã biết để giải các bài tập
Bài tập là những bài toán đƣợc lựa chọn một cách phù hợp với mục đích chủ
yếu là vận dụng hiểu biết về các hiện tƣợng hóa học, các khái niệm, định luật… hóa
học, phát huy năng lực tƣ duy hóa học và kĩ năng của học sinh trong việc giải quyết
các nhiệm vụ học tập và các yêu cầu của thực tiễn. Qua bài tập hóa học giáo viên có
thể hình thành và rèn luyện kĩ năng, kỹ xảo vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phát
triển thói quen vận dụng kiến thức một cách khái quát cho học sinh. Bài tập hóa
học còn là phƣơng tiện nghiên cứu tài liệu mới khi trang bị kiến thức mới cho học
sinh. Các bƣớc chung để giải một bài tập hóa học là:
- Tìm hiểu đầu bài.
- Phân tích các hiện tƣợng hóa học liên quan đến đề bài để nhận ra các quy tắc
và định luật chi phối hiện tƣợng, vạch ra mối liên hệ giữa cái đã cho và cái phải tìm.
- Thực hiên lời giải.
- Kiểm tra và biện luận kết quả.
1.4.2.3. Năng lực vận dụng kiến thức đã biết vào thực tế cuộc sống và kỹ thuật
Vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống và kĩ thuật là sử dụng kiến thức hóa
học để giải thích các hiện tƣợng hóa học trong đời sống, kĩ thuật. Việc vận dụng các
kiến thức hóa học để giải thích các hiện tƣợng hóa học đƣợc thực hiện rất thƣờng
xuyên. Ví dụ: Giải thích sao CO lại gây ngộ độc, vì sao ngƣời ta lại trồng cây sắn
xen kẽ với cây họ đậu? hay giải thích vì sao khi cơm khê ngƣời ta cho vào nồi cơm
một mẩu than củi?...
1.4.3. Một số biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức
Các tiêu chí
Biểu hiện
Phát hiện đƣợc vấn
- Học sinh nhận diện đƣợc vấn đề thực tiễn, nhận ra đƣợc
những mâu thuẫn phát sinh từ vấn đề, có thể đặt đƣợc câu
đề thực tiễn.
hỏi có vấn đề.
Huy động đƣợc kiến - Học sinh phân tích làm rõ nội dung của vấn đề.
10
thức liên quan đến - Huy động đƣợc các kiến thức liên quan và thiết lập các
vấn đề thực tiễn và mối quan hệ giữa kiến thức đã học và kiến thức cần tìm hiểu
đề xuất đƣợc giả với vấn đề thực tiễn.
thuyết.
- Đề xuất đƣợc giả thuyết khoa học.
- Học sinh thu thập, lựa chọn và sắp xếp những nội dung
Tìm tòi, khám phá
kiến thức liên quan đến vấn đề thực tiễn.
kiến thức liên quan
- Học sinh điều tra, khảo sát thực địa, làm thí nghiệm, quan
đến thực tiễn.
sát… để nghiên cứu sâu vấn đề.
Thực hiện giải quyết
vấn đề thực tiễn và
đề xuất vấn đề mới.
- Học sinh giải quyết vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức đã
học hoặc khám phá.
- Đề xuất các ý tƣởng mới về vấn đề đó hoặc các vấn đề
thực tiễn liên quan.
1.5. Cơ sở lí luận về dạy học theo chủ đề
1.5.1. Thế nào là dạy học theo chủ đề?
“Dạy học theo chủ đề (Themes based learning) là sự kết hợp giữa mô hình dạy
học truyền thống và hiện đại, ở đó GV không chỉ hƣớng dẫn HS xây dựng kiến thức
mà còn hƣớng dẫn HS tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các
nhiệm vụ có ý nghĩa trong đời sống thực tiễn [10], [16].”
“Dạy học theo chủ đề là một mô hình mới cho hoạt động lớp học: trong đó chú
trọng những nội dung học tập có tính tổng quát, liên quan đến các nội dung kiến thức
của một hoặc nhiều môn học và với những vấn đề xác thực, có hệ thống và liên quan
đến nhiều kiến thức khác nhau. HS thu thập thông tin từ nhiều nguồn kiến thức. Việc
học của HS thực sự có giá trị vì nó kết nối với những gì thực tế và rèn luyện nhiều kĩ
năng hoạt động và kĩ năng sống. HS đƣợc tạo điều kiện trải nghiệm, nghiên cứu kiến
thức. Thông qua cách tiếp cận chƣơng trình này, GV đóng vai trò là tổ chức và hƣớng
dẫn HS nghiên cứu, khám phá tri thức [16].”
1.5.2. Đặc điểm của dạy học theo chủ đề
“Theo cách tiếp cận dạy học chủ đề, HS đƣợc nghiên cứu các kiến thức mang
tính khái quát, logic và đặt trong mối liên hệ mật thiết với nhau, những kiến thức này
11
- Xem thêm -