NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
I.1. MỤC LỤC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN..................................................................................................2
I.1. PHẠM VI CÔNG VIỆC.................................................................................2
I.2. THÔNG TIN DỰ ÁN.....................................................................................2
I.2.1. Vị trí.........................................................................................................2
I.2.2. Mô tả công trình.......................................................................................2
I.2.3. Kết cấu tường hầm...................................................................................3
I.2.4. Vật liệu sử dụng.......................................................................................3
I.2.5. Tiêu chuẩn áp dụng..................................................................................3
I.2.6. Hồ sơ tham khảo......................................................................................4
I.2.7. Phần mềm tính toán và đơn vị sử dụng....................................................4
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH ĐỊA CHẤT KHU VỰC............................................................4
II.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT................................................................................4
II.2. SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM SPT CHO TỪNG LỚP ĐẤT................................5
II.3. PHÂN TÍCH CHI TIẾT VÀ THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT................................5
CHƯƠNG III. TÍNH TOÁN TƯỜNG VÂY......................................................................10
III.1. CÁC GIAI ĐOẠN THI CÔNG VÀ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN....................10
III.1.1. Các giai đoạn thi công.........................................................................10
III.1.2. Số liệu tính toán...................................................................................10
III.2. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN............................................10
III.3. TÍNH TOÁN CHIỀU DÀI TƯỜNG VÂY THEO PHƯƠNG PHÁP DẦM
ĐẲNG TRỊ..........................................................................................................11
III.4. MÔ PHỎNG VÀ TÍNH TOÁN TƯỜNG VÂY BẰNG PHẦN MỀM
PLAXIS...............................................................................................................14
III.4.1. Thông số địa chất.................................................................................15
III.4.2. Thông số văng chống...........................................................................15
III.4.3. Thông số về diaphragm wall...............................................................15
III.4.4. Tải trọng công trình dọc biên tường vây.............................................16
III.4.5. Trình tự đào đất và chống tường vây...................................................16
NHÓM 7
Trang 1
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
III.5. MÔ HÌNH PLASXIC v8.6.........................................................................17
III.6. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO TƯỜNG VÂY........................................30
III.6.1. Vật liệu làm tường vây........................................................................30
III.6.2. Tính toán thép chủ nằm về phía bên trong hố đào..............................30
III.6.3. Tính toán thép chủ nằm về phía bên ngoài hố đào..............................31
III.6.4. Tính toán khả năng chống cắt của bê tông..........................................31
III.7. KIỂM TRA TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỐ MÓNG TRONG GIAI ĐOẠN
THI CÔNG..........................................................................................................31
III.7.1. Kiểm tra ổn định chống phun trào.......................................................31
III.7.2. Kiểm tra chống trồi của khối đất ở đáy hố móng................................34
CHƯƠNG IV. THI CÔNG TƯỜNG VÂY.........................................................................37
IV.1. TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG TƯỜNG VÂY.........................................37
IV.2. THI CÔNG TƯỜNG DẪN........................................................................37
IV.2.1. Nhiệm vụ của tường dẫn.....................................................................37
IV.2.2. Hình thức cấu tạo tường dẫn...............................................................37
IV.2.3. Tính toán cốp pha tường dẫn...............................................................38
IV.2.4. QUI TRÌNH THI CÔNG TƯỜNG DẪN............................................40
IV.3. CHUẨN BỊ DUNG DỊCH BENTONITE GIỮ VÁCH.............................41
IV.3.1. PHA CHẾ DUNG DỊCH BENTONITE.............................................42
IV.4. THI CÔNG ĐÀO TƯỜNG VÂY..............................................................45
IV.4.1. LẬP TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC ĐƠN NGUYÊN......................45
IV.4.2. THIẾT BỊ ĐÀO...................................................................................46
IV.4.3. ĐÀO KHOAN BẰNG MÁY ĐÀO GẦU NGOẠM...........................47
IV.4.4. CHỐNG SỤT LỞ CHO THÀNH HỐ ĐÀO.......................................48
IV.4.5. CÔNG TÁC LÀM SẠCH ĐÁY HỐ ĐÀO.........................................48
IV.4.6. KIỂM TRA VÁCH ĐẤT CỦA TƯỜNG VÂY..................................49
IV.5. BỘ GÁ LẮP GIOĂNG CHỐNG THẤM CWS.........................................49
IV.5.1. NGUYÊN LÝ GIOĂNG CWS...........................................................50
NHÓM 7
Trang 2
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
IV.5.2. LẮP ĐẶT GIOĂNG CWS..................................................................50
IV.5.3. ƯU ĐIỂM CỦA GIOĂNG CHỐNG THẤM CWS............................51
IV.6. GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG LỒNG CỐT THÉP....................................51
IV.6.1. GIA CÔNG LỒNG THÉP..................................................................51
IV.6.2. LẮP DỰNG, HẠ LỒNG THÉP VÀO VỊ TRÍ KHOAN ĐÀO..........53
IV.6.3. TRÌNH TỰ LẮP DỰNG VÀ HẠ LỒNG THÉP................................59
IV.7. ĐỔ BÊ TÔNG CHO KHOAN ĐÀO.........................................................61
IV.8. HOÀN THÀNH KHOAN ĐÀO TƯỜNG VÂY.......................................62
NHÓM 7
Trang 3
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
THIẾT KẾ TƯỜNG VÂY TẦNG
HẦM CHO CHUNG CƯ FOUR ACES
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN
II.1. PHẠM VI CÔNG VIỆC
-
Phạm vị của thuyết minh này là cung cấp một yêu cầu tối thiểu cho việc thiết kế kết cấu
và biện pháp thi công tường vây tầng hầm của “CHUNG CƯ FOURS ACE”
Đặc điểm kỹ thuật này quy định tiêu chuẩn thiết kế được đưa vào xem xét trong giai đoạn
thiết kế kết cấu. Các thông tin và tải trọng của vật liệu sử dụng khi thi công của các cấu
trúc khác nhau.
Danh sách các quy định và các tiêu chuẩn và các giả định thiết kế nhằm đạt được hiệu
quả tốt nhất về tối ưu hóa khối lượng kết cấu và giữ cho chi phí xây dựng là hợp lý nhất
có thể.
II.2. THÔNG TIN DỰ ÁN
II.2.1. Vị trí
Dự án đặt tại phường 7, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. Công trình nằm ở vị trí thoáng
đẹp có ba mặt tiền giáp đường Đào Duy Từ (lộ giới 15m), đường Hòa Hảo (lộ giới 15m), đường
Nguyễn Kim (lộ giới 20m), mặt còn còn lại giáp nhà dân.
Vì nằm trên các trục đường giao thông chính nên thuận tiện cho việc vận chuyển máy móc
thiết bị, xe chở vật liệu xây dựng ra vào công trình một cách dễ dàng.
Hệ thống cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng: cấp điện, cấp nước đã hoàn chỉnh, tạo điều kiện
thuận lợi trong thi công
Hiện trạng khu đất xây dựng trên nền chung cư cũ đã tháo dỡ, gặp một số khó khăn ban đầu
trong công tác thi công móng, tuy nhiên những trở ngại trên đã được tiên đoán và khắc phục.
II.2.2. Mô tả công trình
Chung cư Four Aces bao gồm 20 tầng (17 tầng nổi và 3 tầng hầm) với những đặc điểm như
sau:
-
Chiều cao tầng điển hình 3.4m; tổng chiều cao 58m (chưa kể tầng hầm);
Mặt bằng hình chữ nhật có kích thước 40x49m
Chức năng của từng khối nhà:
-
-
Tầng hầm được sử dụng làm bãi giữ xe cho toàn bộ chung cư và khu vực lân cận, trong
đó tầng hầm 1 được sử dụng để giữ xe gắn máy, tầng hầm 2 và 3 được sử dụng để giữ xe
ô tô, bên cạnh đó tầng hầm cũng là nơi chứa các trang thiết bị phục vụ cho chiếu sáng dự
phòng như máy phát điện, bể nước ngầm, bể tự hoại, v.v…
Tầng trệt và tầng lửng chủ yếu dùng để kinh doanh dịch vụ, cửa hàng buôn bán giống
như trung tâm mua sắm. Ngoài ra, hai tầng này cũng được tận dụng để chứa trang thiết bị
phòng cháy chữa cháy, và nhiều thiết bị khác, v.v…
Từ tầng 1 đến tầng 14 bao gồm các căn hộ cao cấp loại A, B đáp ứng nhu cầu về nhà ở
của người dân.
NHÓM 7
Trang 4
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
-
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
Tầng thượng gồm các kho của chung cư, v.v…
Bảng chi tiêu quy hoạch khu đất của chung cư Four Aces.
Chỉ Tiêu
Diện tích đất
xây dựng
(m2)
Mật độ
xây dựng (
1
Diện tích khu đất
2565
100%
2
Cây xanh sân chơi
129.28
5.04%
3
Đường nội bộ
1113.83
43.42%
4
Chung cư Four
Aces
1321.89
51.54%
5
Tầng trệt
1321.89
6
Tầng lửng
752
7
Tầng 1 - 14
14042
8
Tầng thượng
1003
ST
T
%)
Diện tích
sàn xây
dựng (m2)
Số
căn
hộ
Dân số
(người)
17118.89
112
560
II.2.3. Kết cấu tường hầm
Công trình có 3 mặt giáp đường, 1 mặt còn lại giáp nhà dân cao khoảng 1-2 tầng. Chiều sâu
đào trung bình của công trình khoảng 11.0m. Chúng tôi chọn tường vây barrete dày 800mm sâu
25m.
II.2.4. Vật liệu sử dụng
BÊ TÔNG M300
Rn = 130 (daN/cm 2 ) ;
Eb = 290000 (daN/cm 2 ) ; (khô cứng tự nhiên)
CỐT THÉP A.III
Đường kính f > 10mm ;
2
2
Ra = R 'a = 3600 (daN/cm ) ; Rad = 2800 (daN/cm ) ;
2
Ea = 2100000 (daN/cm ) ;
CỐT THÉP A.I
Đường kính f £ 10mm ;
Ra = R 'a = 2300 (daN/cm 2 ) Rad = 1800 (daN/cm 2 )
;
;
2
Ea = 2100000 (daN/cm )
;
II.2.5. Tiêu chuẩn áp dụng
-
TCVN 5574:2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
NHÓM 7
Trang 5
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
-
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
TCXD 5575:2012: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép
TCVN 2737:1995: Tải trọng và tác động
TCXD 229:1999: Tải trọng gió tác động theo TCVN 2737:1995
TCVN 9362:2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
BS 8110-1997: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép (Anh)
BS 8002-1994: Tiêu chuẩn thiết kế tường chắn đất (Anh)
ACI 318 – 2008: Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép (Mỹ)
Và các TCXD hiện hành khác.
II.2.6. Hồ sơ tham khảo
-
Báo cáo khảo sát địa chất do Đại học Bách Khoa thực hiện
Các bản vẽ kiến trúc
II.2.7. Phần mềm tính toán và đơn vị sử dụng.
-
SAP2000
: Phân tích và kiểm tra hệ chống tầng hầm.
PLASXIC 8.6
: Thiết kế tường vây
MICROSOFT OFFICE 2013: Soạn thảo, trình chiếu
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH ĐỊA CHẤT KHU VỰC
III.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT
Theo kết quả khảo sát địa chất cho thấy các lớp đất tại khu vực xây dựng có những đặc điểm
sau:
Lớp 1: sét pha nặng lẫn bụi, màu xám nhạt, dẻo mềm;
Lớp 2: sét lẫn bụi, màu nâu hồng, nửa cứng;
Lớp 3: cát mịn, màu xám đen, kém chặt;
Lớp 4: cát pha sét nhẹ, hạt mịn lẫn bụi, màu hồng nhạt, chặt vừa;
Trong thời gian khảo sát, mực nước ngầm xuất hiện và ổn định trong hố khoan ở độ sâu
-3.9m. Kết quả phân tích 01 mẫu nước lấy trong hố khoan cho thấy nước ngầm trong khu vực
xây dựng ăn mòn yếu bê tông theo giá trị độ cứng tổng cộng.
NHÓM 7
Trang 6
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
III.2. SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM SPT CHO TỪNG LỚP ĐẤT
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
30
32
34
36
38
40
42
44
46
48
50
Lớp 1: sét pha nặng lẫn
bụi, màu xám nhạt, dẻo mềm;
8
10
Lớp 2: sét lẫn bụi, màu
nâu hồng, nửa cứng;
15
15
21
21
19
Lớp 3: cát mịn, màu xám
đen, kém chặt;
24
27
25
24
26
Lớp 4: cát pha sét nhẹ, hạt
mịn lẫn bụi, màu hồng nhạt,
chặt vừa;
28
30
33
36
35
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
30
32
34
36
38
40
42
44
46
48
50
Hình 1. Sự phân bố các lớp đất trong hố khoang và số liệu thí nghiệm SPT
III.3. PHÂN TÍCH CHI TIẾT VÀ THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT
Độ dốc các lớp đất nhỏ, chiều dày khá đồng đều nên một cách gần đúng có thể xem nền đất
tại mọi điểm của công trình như mặt cắt địa chất điển hình.
NHÓM 7
Trang 7
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
Lớp 1: sét pha nặng lẫn bụi, màu xám nhạt, dẻo mềm;
Chỉ số
Giá trị
Chỉ số
Giá trị
7
2.684
Giới hạn chảy
WL
(%)
33.2%
Gs g/cm
(
)
e
Hệ số rỗng tự nhiên 0
Giới hạn dẻo
WP
(%)
16.8%
Độ bão hòa G (%)
94.3%
16.4%
Hệ số thấm k (m/ngày)
7.28e-02
Bề dày (m)
Chỉ số dẻo
Id (%)
Độ sệt B
0.59
Độ ẩm tự nhiên W (%)
26.2%
Chỉ số nén
Cc
Dung trọng tự nhiên
3
( kN/m )
gw
3
Tỉ trọng
Góc ma sát trong f
0
2
Lực dính C ( kN/m )
Cs
0.109624
Chỉ số nở
19.4
Dung trọng đẩy nổi
gdn
0.7
0.68
0.66
0.64
0.62
0.6
0.58
0.56
1
Hình 2. Biểu đồ (e-logp) của lớp đất thứ nhất
NHÓM 7
Trang 8
12020’
17
0.009135
3
( kN/m )
0.1
0.746
9.64
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
Lớp 2: sét lẫn bụi, màu nâu hồng, nửa cứng;
Chỉ số
Giá trị
Bề dày (m)
14.2
Chỉ số
Tỉ trọng
Giá trị
Gs g/cm3
(
)
2.725
e0
0.843
Giới hạn chảy
WL
(%)
47.0%
Giới hạn dẻo
WP (%)
23.5%
Độ bão hòa G (%)
92.1%
Id (%)
23.5%
Hệ số thấm k (m/ngày)
8.64e-3
Chỉ số dẻo
Độ sệt B
0.21
Độ ẩm tự nhiên W (%)
28.5%
Chỉ số nén
Cc
Hệ số rỗng tự nhiên
2
Lực dính C ( kN/m )
0.063117
Chỉ số nở
Dung trọng tự nhiên
gw kN/m3
(
)
0
Góc ma sát trong f
Cs
32
0.007474
Dung trọng đẩy nổi
19
gdn kN/m3
(
)
0.86
0.84
0.82
0.8
0.78
0.76
0.74
0.72
0.1
1
Hình 3. Biểu đồ (e-logp) của lớp đất thứ hai
NHÓM 7
16020’
Trang 9
9.36
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
Lớp 3: cát mịn, màu xám đen, kém chặt;
Chỉ số
Giá trị
Bề dày (m)
17
Chỉ số
Tỉ trọng
Giá trị
Gs g/cm3
(
)
2.65
e0
0.78
Giới hạn chảy
WL (%)
-
Giới hạn dẻo
WP
-
Độ bão hòa G (%)
89.3%
-
Hệ số thấm k (m/ngày)
2
Chỉ số dẻo
(%)
Id (%)
Độ sệt B
-
Độ ẩm tự nhiên W (%)
26.3%
Chỉ số nén
Cc
Dung trọng tự nhiên
3
( kN/m )
Hệ số rỗng tự nhiên
Góc ma sát trong f
2
Lực dính C ( kN/m )
0.088031
gw
18.8
Chỉ số nở
Cs
Dung trọng đẩy nổi
3
( kN/m )
0.76
0.74
0.72
0.7
0.68
0.66
0.64
0.62
0.1
1
Hình 4. Biểu đồ (e-logp) của lớp đất thứ ba
NHÓM 7
0
Trang 10
20030’
1
0.007474
gdn
9.27
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
Lớp 4: cát pha sét nhẹ hạt mịn lẫn bụi, màu hồng nhạt, chặt vừa;
Chỉ số
Giá trị
Bề dày (m)
rất dày
Giới hạn chảy
Giới hạn dẻo
Chỉ số dẻo
WL (%)
WP (%)
Id (%)
Độ sệt B
Độ ẩm tự nhiên W (%)
Chỉ số nén
Cc
Dung trọng tự nhiên
kN/m3 )
Chỉ số
Tỉ trọng
Gs g/cm3
(
)
2.674
e0
0.614
-
Hệ số rỗng tự nhiên
-
Độ bão hòa G (%)
-
Hệ số thấm k (m/ngày)
-
Góc ma sát trong f
19.85
86.2%
0
2
Lực dính C ( kN/m )
19.8%
0.042710
gw (
Giá trị
Chỉ số nở
Cs
Dung trọng đẩy nổi
gdn (
0.64
0.62
0.6
0.58
0.56
0.54
0.52
0.5
1
Hình 5. Biểu đồ (e-logp) của lớp đất thứ tư
NHÓM 7
Trang 11
26045’
8
0.004963
kN/m3 )
0.1
1.08
10.37
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
CHƯƠNG IV. TÍNH TOÁN TƯỜNG VÂY
IV.1. CÁC GIAI ĐOẠN THI CÔNG VÀ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
IV.1.1. Các giai đoạn thi công
Các giai đoạn thi công phần ngầm bằng thi công ngược theo phương pháp hở sơ bộ được
định hướng như sau:
• Giai đoạn 1a: thi công cọc khoan nhồi (với cột chống tạm bằng thép hình)
• Giai đoạn 1b: thi công tường vây;
• Giai đoạn 2: đào đất đến cao độ - 3.11m;
• Giai đoạn 3: thi công sàn tầng hầm 1;
• Giai đoạn 4: đào đất đến cao độ - 6.51m;
• Giai đoạn 5: thi công sàn tầng hầm 2;
• Giai đoạn 6: đào đất đến cao độ - 11.66m;
• Giai đoạn 7: thi công đài móng và sàn tầng hầm 3;
• Giai đoạn 8: thi công sàn tầng trệt và chuyển sang giai đoạn thi công phần thân;
Dự trù giai đoạn nguy hiểm nhất là giai đoạn 6.
Tùy theo kết quả khảo sát sẽ điều chỉnh lại hướng thi công cho hợp lý.
IV.1.2. Số liệu tính toán
• Tường liên tục trong đất dày 800mm bằng bê tông cốt thép.
• Vật liệu làm tường: bê tông M300 và cốt thép A.III.
• Mực nước ngầm bên ngoài hố đào ổn định tại cao độ -3.9m. Mực nước ngầm trong hố
đào thay đổi theo trình tự thi công phần ngầm, giả thiết luôn thấp hơn mặt đất trong hố đào 0.5m.
• Lượng phụ tải trên mặt đất lấy bằng 1.5 (T/m2 ).
IV.2. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
Những quy trình thiết kế cổ điển (phương pháp cân bằng tĩnh,…) dựa vào những giả thiết
đơn giản hóa và thường mâu thuẫn với ứng xử thực giữa tường và đất, điển hình là sự không
tương thích giữa áp lực và chuyển vị. Khi thiết kế tường trong đất theo các phương pháp cổ điển
thì áp lực đất được tách riêng thành áp lực đất bị động hay áp lực đất chủ động giới hạn tại tất cả
các điểm trên tường chắn mà không xem xét đến độ lớn và chiều chuyển vị của tường và của đất.
Trong trường hợp thiết kế tường có neo/thanh chống, khuynh hướng dịch chuyển của tường tạo
ra các điều kiện bị động bên trên neo bị bỏ qua. Tác động do khả năng uốn của tường bị bỏ qua.
Cho nên những chuyển vị được tính toán dựa trên các giả thuyết, khó phản ánh hợp lý sự làm
việc thực của kết cấu.
Phương pháp phân tích sự làm việc đồng thời giữa tường và kết cấu. Trong mô hình đơn
giản nhất, tường vây được mô hình như thanh dầm và đất nền được mô hình như một chuỗi các
lò xo theo phương ngang. Độ cứng của đất nền được thể hiện thông qua độ cứng được khai báo
của các lò xo, là các hệ số nền theo phương ngang. Các hệ giằng ngang (bản sàn tầng hầm) được
mô hình lò xo hay lực tập trung. Phân tích sự làm việc của thanh dầm trên chuỗi các lò xo này
NHÓM 7
Trang 12
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
cho kết quả các chuyển vị của tường, mômen uốn, lực cắt, phản lực trong hệ giằng chống ngang.
Tuy nhiên, phương pháp này có một số hạn chế chính là đã lý tưởng hóa sự làm việc của đất nền
được sử dụng, hệ số phản lực của đất nền theo phương ngang khó được đánh giá một cách chính
xác, chuyển vị của đất nền xung quanh kết cấu không được tính toán, độ cứng và sự làm việc của
hệ giằng chống ngang khó được mô hình chính xác như điều kiện thực tế.
Dựa trên những phân tích trên đưa ra quy trình tính toán như sau: áp dụng phương pháp dầm
đẳng trị (tham khảo “Thiết kế và thi công hố móng sâu” - PGS.TS Nguyễn Bá Kế) để tính toán
sơ bộ ra chiều sâu chôn tường, dùng chương trình PLAXIS 2D V8.5 để mô phỏng tường vây và
khảo sát các thời điểm trong quá trình thi công, từ đây lấy ra các thông số cần thiết để thiết kế.
IV.3. TÍNH TOÁN CHIỀU DÀI TƯỜNG VÂY THEO PHƯƠNG PHÁP DẦM ĐẲNG TRỊ
-
Áp lực đất chủ động tác dụng lên tường vây ở độ sâu x nằm trong lớp đất thứ hai:
æ 0 16.330 ö
æ 0 16.330 ö
ç
÷
ç
÷
Pa = (15 +19.4´ 3.9 + 9.64´ 3.1+ 9.36 x)´ tan ç
45 45 ÷- 2´ 32´ tan ç
÷
ç
ç
2 ÷
2 ÷
è
ø
è
ø
2
= 5.25 x +19.7
-
Áp lực nước tác dụng lên tường vây vào phía chủ động;
Paw = 10´ ( x + 3.1) = 10 x + 31
-
Tổng áp lực tác dụng vào tường vây ở phía chủ động;
å P = P +P
a
-
a
aw
= 15.25 x + 50.7
Áp lực đất bị động tác dụng lên tường vây ở độ sâu z nằm trong lớp đất thứ hai;
æ
æ 0 16.30 ö
16.30 ö
2ç 0
÷
ç
÷
é
ù
Pp = ë9.36´ ( x - 4.66) û´ tan ç45 +
45 +
÷+ 2´ 32´ tan ç
÷= 16.68 x + 7.7
ç
ç
2 ÷
2 ÷
è
ø
è
ø
-
Tổng áp lực tác dụng vào tường vây ở phía bị động;
å Pp = Pp + Ppw = 6.68x - 38.9
Tìm điểm có áp lực đất bằng không (gần giống như điểm uốn không);
å P =å P
a
p
® 15.25 x + 50.7 = 26.68 x - 38.9 ® x =
50.7 + 38.9
= 7.85 (m)
26.68 - 15.25
Điểm áp lực đất bằng không nằm cách mặt phân cách của lớp đất thứ hai 7.85m.
Theo phương pháp dầm đẳng trị, coi điểm uốn trùng với điểm có áp lực đất bằng không,
điểm uốn không chia tường chắn thành 2 phần, phần từ trên điểm uốn không trở lên là dầm liên
tục có các gối đỡ là các thanh chống và chịu tác dụng của ngoại lực là áp lực đất và nước; phần
dầm từ dưới điểm uốn không trở xuống. Sau khi giải phần dầm liên tục có được phản lực gối tại
điểm uốn không, giải phương trình cân bằng mômen của phần dầm dưới ta có được độ chôn sâu
của tường vây.
Tính toán áp lực đất tác dụng lên phần dầm liên tục;
NHÓM 7
Trang 13
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
Tính toán áp lực đất tác dụng lên phần dầm liên tục;
s'
s 'Ka
u = gwh
9,72
15
90,66
77,6
108,85
s 'Kp
27,37
47,94
31
92,1
194,02
29,86
31,38
78,11
67,62
164,16
31,38
81,74
50,68
47,94
109,5
u = gwh
53,22
åP
a
27,37
58,75
120,54
s'
åP
- 2c Ka
121,76
47,8
2c Kp
31,9
81,74
50,68
36,31
170,41
85,45
åP
p
85,45
85,45
170,41
Hình 6. Biểu đồ áp lực đất tác dụng lên dầm liên tục
Dùng phần mềm SAP2000 để giải bài toán trên, ta được kết quả như sau;
(kNm
)
Hình 7. Biểu đồ mômen và phản lực của dầm liên tục
Giả thiết chân tường vây nằm trong lớp đất thứ ba;
Tính toán áp lực đất tác dụng vào tường vây phần dưới điểm uốn không;
Áp lực đất chủ động tại độ sâu z =- 21.2 (m) ; (lớp đất thứ hai)
NHÓM 7
Trang 14
121,76
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
æ 0 16.330 ö
÷
Pa = (15 +19.4´ 3.9 + 9.64´ 3.1 + 9.36´ 14.2)´ tan ç
45 ç
֍
2 ÷
è
ø
2
æ 0 16.330 ö
2
÷
2´ 32´ tan ç
ç45 ÷= 94.25 (kN/m )
ç
÷
2 ø
è
Áp lực đất chủ động tại độ sâu z =- 21.2 (m) ; (lớp đất thứ ba)
æ 0 20.50 ö
æ 0 20.50 ö
÷
÷
Pa = (15 +19.4´ 3.9 + 9.64´ 3.1 + 9.36´ 14.2)´ tan 2 ç
45 ç45 ÷- 2´ 1´ tan ç
ç
÷
ç
ç
÷
÷
2
2
è
ø
è
ø
= 120.58 (kN/m 2 )
Áp lực nước phía chủ động tại độ sâu z =- 21.2 (m) ;
Paw =10´ ( 21.2 - 3.9) =173 (kN/m 2 )
;
Áp lực đất bị động ở độ sâu z =- 21.2 (m) ; (lớp đất thứ hai);
æ 0 16.330 ö
æ 0 16.330 ö
2
÷
÷
Pa = ( 9.36´ 9.54)´ tan 2 ç
45 +
ç45 +
÷+ 2´ 32´ tan ç
ç
÷= 244.61 (kN/m )
ç
ç
÷
÷
2
2
è
ø
è
ø
Áp lực bị động ở độ sâu z =- 21.2 (m) ; (lớp đất thứ ba);
æ 0 20.50 ö
æ 0 20.50 ö
2
ç
÷
÷
Pa = ( 9.36´ 9.54)´ tan ç45 +
45 +
÷+ 2´ 1´ tan ç
ç
÷= 188.42 (kN/m )
ç
ç
÷
÷
2 ø
2 ø
è
è
2
Áp lực nước phía bị động tại độ sâu z =- 21.2 (m) ;
Ppw = 10´ 9.54 = 95.4 (kN/m 2 )
;
Tổng áp lực tác dụng lên tường ở độ sâu z =- 21.2 (m) ; (lớp đất thứ hai)
P-221.2 = 244.61+ 95.4 - 94.25 - 173 = 72.76 (kN/m 2 )
; (phía bị động)
Tổng áp lực tác dụng lên tường ở độ sâu z =- 21.2 (m) ; (lớp đất thứ ba)
P-321.2 = 120.58 +173 - 188.42 - 95.4 = 9.76 (kN/m 2 )
; (phía chủ động)
Gọi x là độ sâu tính từ lớp đất thứ ba;
Áp lực đất chủ động tác dụng tại độ sâu x;
æ
20.50 ö
÷
Pa = 120.58 +( 9.27 x )´ tan 2 ç
45 ç
÷= 4.46 x +120.58
ç
2 ÷
è
ø
;
Áp lực nước tác dụng phía chủ động tại độ sâu x;
NHÓM 7
Trang 15
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
Paw = 10x+ 173
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
;
Tổng áp lực tác dụng phía chủ động;
å P = P +P
a
a
aw
= 14.46x+ 293.58
Áp lực đất phía bị động tác dụng tại độ sâu x;
æ 20.50 ö
÷
Pp = 188.42 +( 9.27 x )´ tan 2 ç
ç45 +
÷=19.26 x +188.42
ç
2 ÷
è
ø
Áp lực nước tác dụng phía chủ động tại độ sâu x;
Ppw = 10 x + 95.4
;
Tổng áp lực tác dụng phía chủ động;
åP
p
= Pp + Ppw = 29.26 x + 283.82
;
Điểm áp lực đất bằng không;
x=
293.58 - 283.82
= 0.66 (m)
29.26 - 14.46
;
Tính toán chiều sâu của tường vây;
åM
A
=0
143.20
1
;
æ
ö
1
1
- 143.2´ ( 6.35 + x ) + ´ 72.76´ 6.35´ ç
´ 6.35 + x÷
ç
÷
ç3
÷
è
ø
2
1
1
+ ´ (14.8 x - 9.76)´ ( x - 0.66)´ ´ ( x - 0.66)
2
3
6.35
72,76
9,76
æ 1
ö
1
- ´ 9.76´ 0.66´ ç
x - ´ 0.66÷
= 0;
ç
÷
ç 3
÷
è
ø
2
3
0.66
x
2
2.467 x - 4.883x + 87.814 x - 420.342 = 0 ;
x = 3.935 (m) ;
A
14.8x- 9.76
Vậy tổng chiều dài của tường trong đất là: 7 +14.2 + 3.935 = 25.135 (m) .
Ta chọn chiều sâu chôn tường là 25m.
IV.4. MÔ PHỎNG VÀ TÍNH TOÁN TƯỜNG VÂY BẰNG PHẦN MỀM PLAXIS
Mô phỏng bằng chương trình Plaxis 2D v8.5. Xét một dải tường tầng hầm theo phương
ngắn. Bài toán xem như đối xứng, chỉ mô phỏng một nửa hố (chiều rộng hố lấy bằng 20m).
Bài toán tường chắn chủ yếu xét các tác động và hệ quả của tác động theo phương ngang.
Trong các giai đoạn thi công, ta tiến hành đào đất, tức là ta đã tiến hành dở tải, do đó, theo
phương ngang, tường chủ yếu chuyển vị do đất bị nở ngang. Ở đây, ta sẽ chọn mô hình tính toán
NHÓM 7
Trang 16
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
Soft Soil để phân biệt đầy đủ các chỉ số nén và nở của đất. Các chỉ số này được tính toán từ kết
quả của thí nghiệm nén một trục - oedometer.
Đối với các lớp đất dính dùng mô hình ứng xử không thoát nước lỗ rỗng (undrained). Đối
với các lớp đất rời dùng mô hình thoát nước lỗ rỗng (drained).
Mực nước ngầm ngoài hố đào, theo báo cáo khảo sát địa chất ổn định ở độ sâu -3.9m. Trong
hố đào, để thuận tiện cho công tác thi công, ta sẽ tiến hành bơm hút mực nước ngầm luôn thấp
hơn mặt hố đào - 0.5m. Do độ chênh mực nước ở trong hố và ngoài hố sẽ xuất hiện dòng thấm từ
nơi có áp lực cao sang nơi có áp lực thấp, điều nảy ảnh hưởng tới tới áp lực đất trong các giai
đoạn thi công.
Hệ số
Rinter
kể đến mực độ thô ráp/trơn nhẵn của bề mặt tiếp xúc tường - đất chi phối sự làm
việc đồng thời của tường và đất. Theo kinh nghiệm, với bề mặt bê tông - sét:
Rinter = 1.0- 0.8
với bề mặt bê tông - cát:
. Đơn giản, chọn
Rinter = 0.8
Rinter = 1.0- 0.7
;
cho tất cả các lớp đất.
IV.4.1. Thông số địa chất
Ký hiệu
Mô hình
Loại
1
SoftSoil
Undrained
2
SoftSoil
Undrained
3
SoftSoil
Drained
4
SoftSoil
Drained
Unit
-
gunsat
19.4
19
18.8
19.85
kN/m3
gsat
19.64
19.36
19.27
20.37
kN/m3
kx
7.28e-2
8.64e-2
2.00
1.08
m/day
ky
7.28e-2
8.64e-2
2.00
1.08
m/day
Cc
0.109624
0.063117
0.088031
0.042710
-
Cs
0.009135
0.007474
0.007474
0.004963
-
Rinter
0.8
0.8
0.8
0.8
-
c
17
30
1
8
f
y
kN/m2
12020’
10020’
20030’
26045’
Deg
0
0
0
0
0
0
0
0
Deg
IV.4.2. Thông số văng chống
Do thi công bằng biện pháp thi công ngược, nên các sàn tầng hầm trong lúc thi công sẽ đóng
vai trò là văng chống. Sàn có hai loại chiều dày: 250mm đối với sàn tầng trệt và sàn tầng hầm 1,
2 và 300mm đối với sàn tầng hầm 3.
7
6
Sàn tầng trệt và hầm 1, 2: EA = 2.9´ 10 ´ 0.25´ 1 = 7.25´ 10 (kN/m) ;
7
6
Sàn tầng hầm 3: EA = 2.9´ 10 ´ 0.3´ 1 = 8.7´ 10 (kN/m) ;
NHÓM 7
Trang 17
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
IV.4.3. Thông số về diaphragm wall
Bề dày của tường là 800mm, làm bằng bê tông M300;
Tường làm việc theo mô hình đàn hồi (Elastic);
7
7
Độ cứng chống kéo nén: EA = 2.9´ 10 ´ 0.8´ 1 = 2.32´ 10 (kN/m) ;
Độ cứng chống uốn:
EJ = 2.9´ 107 ´
1´ 0.83
=1.24´ 106 (kNm 2 /m)
12
;
Trọng lượng tấm: w = 15´ 0.8 =12 (kN/m/m) ;
Hệ số poisson: n= 0.2 ;
IV.4.4. Tải trọng công trình dọc biên tường vây
-
Mặt công trình tiếp giáp nhà dân là các công trình 1-2 tầng . Giả định giải pháp móng của
các tòa nhà này là hệ móng nông trên nền thiên nhiên. Tải trọng phân bố đều phía bên
ngoài tường vây của công trình là 15 KN/m2
IV.4.5. Trình tự đào đất và chống tường vây
Phase
Nội dung
0
Trạng thái ban đầu của đất nền
1
Thi công hệ tường vây, gia tải
2
Đào đất xuống độ sâu -3.11m
3
Thi công sàn hầm 1 ( -2.86m )
4
Đào đất xuống độ sâu - 6.51m;
5
thi công sàn hầm 2 ( -6.26m )
6
đào đất đến độ sâu -11.66m
7
thi công sàn hầm 3 ( -9.66m )
8
thi công sàn tầng trệt (sàn 0)
NHÓM 7
Trang 18
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
IV.5. MÔ HÌNH PLASXIC v8.6
Vì công trình đối xứng nên ta chỉ mô hình 1 nữa hố đào ( 20m )
MÔ HÌNH TÍNH TOÁN TƯỜNG VÂY D800 DÀI 25M
Hình 8. Mô hình tường vây
NHÓM 7
Trang 19
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
Hình 9. Mesh đất chia lưới tính toán
Hình 10. Thông tin địa chất công trình
NHÓM 7
Trang 20
- Xem thêm -