Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế thi công hệ thống camera giám sát cài đặt, bảo trì, sửa chữa máy in, ...

Tài liệu Thiết kế thi công hệ thống camera giám sát cài đặt, bảo trì, sửa chữa máy in, máy fax phân phối bán lẻ máy tính đồng bộ, linh kiện máy tính và lắp đặt thiết bị tin học

.DOCX
166
193
88

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HUẾ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  ĐỒ ÁN MÔN HỌC : THỰC TẬP SẢN XUẤT 02 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐỐT NGHIỆP ĐỀỀ TÀI : ( - Thiếết kếế thi công hệ thôếng camera giám sát - Cài đặt, bảo trì, sửa chữa máy in, máy fax -Phân phôếi bán lẻ máy tính đôồng b ộ, linh kiện máy tính và lắếp đặt thiếết bị tin học ) Báo cáo thực tập tốt nghiệp NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC  A. Lời nói đầu 1.1 Đặt vấn đề 1.2 Giới thiệu Công ty cổ TNHH MTV Viễn thông tin học Minh Nhật 1.3 Giới thiệu chung 1.4 Tổ chức và hoạt động của công ty TNHH Viễn thông tin học Minh Nhật 1.5 Lý do chọn đề tài 1.6 Mục đích của đề tài 1.7 Đối tượng thực tập 1.8 Phạm vi thực tập 1.9 Phương pháp thực tập 1.10 Kết cấu báo cáo B . THIẾT KẾ THI CÔNG HỆ THỐNG CAMERA GIÁM SÁT 1. Lắp đặt và cấu hình Ip camera 2. Cài đặt camera xem qua điện thoại Smartphone 3. Hướng dẫn lắp đặt camera Analog C . CÀI ĐẶT, BẢO TRÌ, SỬA CHỮA MÁY IN, MÁY FAX 1. Nguyên lý chung 2. Quá trình khởi động của máy in laser 3. Hoạt động của máy in laser 4. Minh họa về đổ mực cho máy in HP laser Jet 1200 D . PHÂN PHỐI BÁN LẺ MÁY TÍNH ĐỒNG BỘ, LINH KIỆN MÁY TÍNH VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TIN HỌC Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1. Chuẩn bị đồ dùng + linh kiện / Chuẩn bị vỏ case và cách lắp nguồn, lắp CPU 2. Cài đặt win XP E. TÀI LIỆU THAM KHẢO F. Kết luận và hướng phát triển PHỤ LỤC Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.1 Vấn đề : Trong học kì 2 vửa qua chúng em đã đến thực tập tại công ty TNHH MTV Viễn Thông Tin học Minh Nhật. Đây cũng là lần đầu tiên chúng em được thử sức với môi trường làm việc và chính vì thế mục tiêu của chúng em là làm quen với môi trường làm việc của công ty, nắm được một cách tổng quát những việc làm của một nhân viên kỹ thuật, phải cố gắng học hỏi kinh nghiệm từ nhân viên trong công ty và biến nó thành hành trang có ích để giúp hoàn thiện bản thân mình hơn. Với chuyên nghành chúng em là lập trình máy tính và lựa chọn đề tài báo cáo thực tập thiết kế thi công hệ thống camera giám sát; Cài đặt, bảo trì, sửa chữa máy in, máy fax; Phân phối bán lẻ máy tính đồng bộ, linh kiện máy tính và lắp đặt thiết bị tin học. Sau hơn 6 tuần thực tập, điều đầu tiên chúng em học được chính là với bất kỳ công việc nào, chúng em phải luôn luôn tập trung và phải bình tĩnh thì mới đi đến thành công được, thái độ của nhân viên đối với công việc thực sự quan trọng, chúng em thấy cần phải rèn luyện rất nhiều mới có thể trở thành nhân viên chuyên nghiệp sau này. Mỗi ngày thực tập, chúng em lại tiếp xúc rất nhiều các tình huống khác nhau và học hỏi từ nhiều nhân viên trong công ty, và cũng tích lũy được vốn sống cho bản thân mình hơn. Mặc dù vẫn có nhiều điều chũng em vẫn chưa làm được và chưa thực hiện một cách suôn sẻ. Nhưng chúng em sẽ hy vọng bản thân có cơ hội sẽ làm tốt hơn và hoàn thiện hơn. Qua toàn đợt thực tập này, chúng em đã học được nhiều kiến thức và kinh nghiệm hữu ích cho công việc tương lai của bản thân Báo cáo thực tập tốt nghiệp a. Giới thiệu Công ty cổ TNHH MTV Viễn thông tin học Minh Nhật Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Công ty TNHH MTV Tin Học Viễn Thông Minh Nhật được Sở Kế Hoạch và Đầu tư Tỉnh T.T.Huế cấp giấy chứng nhận ĐKKD Số 3301386578. Tên công ty: Công ty TNHH MTV Tin Học Viễn Thông Minh Nhật Mã số thuế: 3301386578 Địa chỉ trụ sở chính: 02 Tân Trào, P.Phú Bài, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054 385 2345 Fax: 054 386 3456 Email: [email protected] Website: www.minhnhatcomputer.com.vn 1 . Ngành nghề kinh doanh: + Cung cấp máy vi tính, máy in, máy fax + Phân phối, bán lẻ máy tính đồng bộ, linh kiện máy tính và lắp đặt các thiết bị tin học và viễn thông + Thiết kế và lắp đặt tổng đài nội bộ, mạng lan wifi, website và các giải pháp về mạng, cáp quang nội bộ + Thiết kế, thi công hệ thống camera giám sát, báo cháy chống trộm 1 Mã ngành: 4651 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 01/01/2010 với hệ thống thiết bị ban đầu do ông Phan Quốc Khánh với số vốn điều lệ là 1 tỷ đồng. Công ty thành lập trong bối cảnh vừa thuận lợi cũng vừa có nhiều thách thức. Nhưng với tinh thần làm chủ tập thể vượt khó vươn lên, toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã cùng với ban lãnh đạo tìm tòi, khắc phục khó khăn, tạo cho mình một hướng đi đúng đắn đưa công ty từng bước đi vào ổn định và kinh doanh ngày càng hiệu quả. Hình thành từ năm 2010 đến nay đã được 4 năm, đó không phải là một khoảng thời gian dài đối với một doanh nghiệp trẻ mới ra đời. Nhưng với sự linh hoạt, năng động của Ban lãnh đạo, sự nhiệt tình của cán bộ công nhân viên Công ty đã không ngừng thay đổi và lớn mạnh về nhiều mặt. Lợi nhuận hằng năm đều tăng lên, giải quyết 19 lao động địa phương. Công ty TNHH MTV Tin Học Viễn Thông Minh Nhật đã sớm tự khẳng định mình trên thương trường tỉnh Thừa Thiên Huế. a. Giới thiệu chung Chức năng Công ty TNHH MTV Tin Học Viễn Thông Minh Nhật được thành lập nhằm kinh doanh trong lĩnh vực mua bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm các loại và các lĩnh vực khác nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động. Công ty TNHH MTV Tin Học Viễn Thông Minh Nhật là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp giấy đăng ký kinh doanh thực hiện chế độ chính sách hạch toán kinh tế độc lập được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo luật của doanh nghiệp. Nhiệm vụ Sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn của các cổ đông, xây dựng chiến lược phát triển kế hoạch phù hợp với nhu cầu tình hình thị trường, Báo cáo thực tập tốt nghiệp khả năng phát triển của Công ty và tổ chức, thực hiện chiến lược, kế hoạch đề ra. Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế nhằm sử dụng hợp lý lao động, tài sản, tiền vốn đảm bảo hiệu quả kinh tế, chấp hành các quy định pháp luật về kế toán, thống kê, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Công bố, công khai và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo tài chính hàng năm và các thông tin về hoạt động của Công ty cho các cổ đông theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý công ty theo quy định của pháp luật về lao động, thực hiện các nghĩa vụ khác mà pháp luật quy định. Ngoài ra, doanh nghiệp còn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Minh Thăng qua 3 năm 2011 – 2013 2.4.1. Tình hình lao động Lao động là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, số lượng lao động của công ty là 19 người. Qua bảng tổng hợp tình hình lao động của Công ty (Bảng 2.1) qua 3 năm 2011 – 2013 ta thấy, số lượng lao động năm 2011 so với năm 2012 và 2013 không thay đổi người tương ứng với 0%, số lượng lao động vẫn là 19 người. - Xét theo tính chất công việc: Số lượng lao động trực tiếp và gián tiếp qua 3 năm 2011 - 2013 cũng không thay đổi. Số lượng lao động trực tiếp là 15 người chiếm tỉ trọng 78,94%, trong khi đó số lượng lao động gián tiếp là 4 người chiếm tỉ trọng 21,06%. - Xét về giới tính: Số lượng lao động nam và nữ qua 3 năm 2011 – 2013 cũng đều không đổi. Số lượng lao động nam là 14 người chiếm tỉ trọng 73,68%, số lượng lao động nữ là 5 người chiếm tỉ trọng 26,32%. Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Xét theo trình độ lao động: Lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỉ trọng là 10,52%, lao động có trình độ trung cấp là 14 người chiếm tỉ trọng 73,68%, số còn lại là lao động phổ thông chiếm tỉ trọng 15,80%. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng 2.1 Tình hình Lao động của Công ty qua 3 năm 2011- 2013 ĐVT: Người Năm Chỉ tiêu 2011 SL Tổng lao động 2012 % 19 So sánh SL 100,0 0 Năm 2013 % 19 100,00 SL % 2012/2011 SL % 2013/2012 SL % 19 100,00 0 0,00 0 0,00 1. Phân theo tính chất công việc - Trực tiếp 15 78,94 15 78,94 15 78,94 0 0,00 0 0,00 - Gián tiếp 4 21,06 4 21,06 4 21,06 0 0,00 0 0,00 14 73,68 14 73,68 14 73,68 0 0,00 0 0,00 5 26,32 5 26,32 5 26,32 0 0,00 0 0,00 2 10,52 2 10,52 2 10,52 0 0,00 0 0,00 14 73,68 14 73,68 14 73,68 0 0,00 0 0,00 3 15,80 3 15,80 3 15,80 0 0,00 0 0,00 2. Phân theo giới tính - Nam - Nữ 3. Phân theo trình độ - Đại học, Cao đẳng - Trung cấp - Sơ cấp Báo cáo thực tập tốt nghiệp ( Nguồn: Phòng Kế toán – Tài Chính ) Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Tài sản và nguồn vốn là hai yếu tố quan trọng hàng đầu của một doanh nghiệp, nó là tiền đề cơ sở vật chất đảm bảo sự ra đời và hoạt động của các doanh nghiệp. Để đánh giá năng lực tài chính của một doanh nghiệp, người ta xem xét cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn trong doanh nghiệp. Qua bảng tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty (Bảng 2.2) qua 3 năm ta thấy tổng số vốn của Công ty có sự thay đổi đáng kể, tổng tài sản năm 2012 so với 2011 tăng 120,734 triệu đồng tương ứng tăng 26,02% và tổng tài sản năm 2013 so với 2012 tăng 498,819 triệu đồng tương ứng tăng 85,31%. Về tài sản - Tài sản ngắn hạn: + Giá trị tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của Công ty và qua 3 năm tài sản ngắn hạn thay đổi khá rõ rệt. Giá trị tài sản ngắn hạn năm 2012 so với năm 2011 tăng 126,666 triệu đồng tương ứng với mức tăng 34,12%. Điều này là do Công ty mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. + Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2012 so với 2011 tăng 209,324 triệu đồng tương ứng tăng 290,29%, đến năm 2013 tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên, tăng 505,827 triệu đồng tương ứng với 129,59%. + Giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn năm 2012 so với 2011 giảm 90,626 triệu đồng tương ứng với mức giảm 81,80%, qua đó ta thấy bộ phận kế toán của Công ty đã làm tốt việc phải thu, đảm bảo nguồn vốn bị chiếm dụng của Công ty ở mức thấp nhất. Nhưng qua năm 2013 các khoản phải thu ngắn hạn lại tăng lên 71,154 triệu đồng tương ứng với 352,66%. + Giá trị hàng tồn kho giảm qua 3 năm, năm 2012 so với 2011 giá trị hàng tồn kho giảm 81,274 triệu đồng hay giảm 55,08%, còn năm 2013 thì giá trị hàng tồn kho giảm đến 64,330 triệu đồng tương ứng với 97,05%. Báo cáo thực tập tốt nghiệp + Về giá trị tài sản ngắn hạn khác năm 2012 so với năm 2011 tăng 8,243 triệu đồng tương ứng với 0,64%, nhưng qua năm 2013 thì lại giảm so với năm 2012 là 9,801 triệu đồng tương ứng với 46,33%. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng 2.2 Tài sản và Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2011-2013 ĐVT: Triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2011 So sánh 2012 TỔNG TÀI SẢN 463,93 6 100,00 I. Tài sản ngắn hạn 371,28 4 80,03 100,00 9 26,93 390,333 78,39 110,80 2 29,84 20,176 4,05 3. Hàng tồn kho 147,56 0 39,74 4. Tài sản ngắn hạn khác 12,913 0,39 21,156 4,25 11,355 1,13 8,243 0,64 II. Tài sản dài hạn 92,652 19,97 86,720 14,83 80,788 7,46 -5,932 -6,40 -5,932 -6,84 Tài sản cố định 81,401 87,86 75,469 87,03 69,537 86,07 -5,932 -6,40 -5,932 -6,84 tương đương tiền 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 497,950 66,286 100,0 0 85,17 13,31 GT % +/- 2013/2012 % 584,670 % 2012/2011 GT 1. Tiền và các khoản GT 2013 % +/- % 100,0 0 120,734 26,02 498.819 85,31 92,54 126,666 34,12 504,751 101,3 6 896,160 89,36 290,324 290,2 9 505,827 129,5 9 91,330 9,11 -90,626 -81,80 71,154 352,6 6 0,19 -81,274 -55,08 1.083,489 1.002,701 1,956 -64,330 -97,05 -9,801 -46,33 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tài sản khác 11,251 12,14 TỔNG NGUỒN VỐN 463,93 6 100,00 I. Nợ phải trả 294,17 5 63,40 Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn 154,15 5 11,521 12,92 11,521 13,93 0 0 0 0 584,670 100,0 0 1,083,489 100,0 0 120,736 26,02 498,819 85,31 84,50 122,248 41,56 499,052 119,8 3 71,57 122,248 41,56 499,052 119,8 3 12,93 0 0 0 416.443 71,22 276,423 33,23 140,020 915,495 775,475 47,28 140,020 140,02 0 30,17 23,94 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 89,761 19,35 91,299 15,60 91,528 8,46 -1,538 -0,90 -0,229 -0.14 III. Lợi nhuận chưa phân phối 80,000 17,25 76,938 13,18 76,466 7,04 -3,062 -0,96 -0,472 -0.99 ( Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính ) 0 Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Tài sản dài hạn Giá trị tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản của Công ty và có sự giảm qua các năm. Từ 92,652 triệu đồng năm 2011 giảm xuống 86,720 triệu đồng năm 2012 tương ứng giảm 7,46%. Đến năm 2013 tài sản dài hạn của Công ty đã giảm xuống mức 80,788 triệu đồng. Toàn bộ giá trị tài sản dài hạn của Công ty là tài sản cố định. Nghĩa là với các mức tăng, giảm ở trên thì đó chính là mức tăng, giảm tài sản cố định. Sự gia tăng như vậy là do trong thời gian qua Công ty đã chú trọng mở rộng quy mô kinh doanh, mua sắm máy móc thiết bị để phục vụ cho việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở của mình. Về nguồn vốn - Nợ phải trả Nợ phải trả của Công ty qua 3 năm cũng có sự biến động lớn. Năm 2012 so với 2011 nợ phải trả của Công ty tăng 122,248 triệu đồng tương ứng với 41,56%, nhưng qua năm 2013 thì nợ phải trả tăng nhanh đến chóng mặt, tăng 499,052 triệu đồng hay tăng 119,83% so với năm 2012. Nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Nhưng ở Công ty thì không có nợ dài hạn nghĩa là toàn bộ nợ phải trả là nợ ngắn hạn, và mức chênh lệch tăng của nợ phải trả cũng chính là mức chênh lệch tăng của nợ ngắn hạn. - Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của Công ty qua 3 năm tăng lên, năm 2012 so với 2011 giảm 1,538 triệu đồng tương ứng với mức giảm 0,90%, năm 2013 so với 2012 giảm 0,229 triệu đồng tương ứng với mức giảm 0,14%. 2.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu bán hàng cũng chính là doanh thu thuần về bán hàng của Công ty, doanh thu biến động tăng giảm qua 3 năm. Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 tăng 1.033,554 triệu đồng tương ứng với mức tăng 18,55%. Điều này là do Công ty mở rộng mạng lưới bán hàng rộng khắp và Công ty đã nâng cao chất lượng phục vụ. Doanh thu năm 2013 so với Báo cáo thực tập tốt nghiệp năm 2012 giảm 2.091,370 triệu đồng tương ứng với mức giảm 31,67% từ 66.028,51 triệu đồng năm 2012 xuống 4.511,481 triệu đồng. Đi kèm với doanh thu là giá vốn hàng bán, doanh thu tăng đồng nghĩa với việc giá vốn cũng tăng. Năm 2012 so với 2011 giá vốn hàng bán tăng 895,027 triệu đồng hay tăng 16,44%, năm 2013 so với 2012 thì giá vốn hàng bán giảm 1.976,183 triệu đồng tương ứng với mức là 31,17%. Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng của Công ty cũng tăng giảm qua 3 năm. Lợi nhuận gộp năm 2012 so với năm 2011 tăng 34,877 triệu đồng hay tăng 30,87%. Lợi nhuận gộp năm 2013 so với năm 2012 giảm 15,187 triệu đồng tương ứng với mức 9,31%. Chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh tăng giảm qua 3 năm. Hai loại chi phí này tăng nhanh trong năm 2011 và năm 2012. Điều này không tốt đối với Công ty và cũng chính 2 yếu tố này làm ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần của Công ty. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng giảm qua 3 năm. Lợi nhuận thuần năm 2012 so với năm 2011 tăng 0,792 triệu đồng hay tăng 13,23%. Lợi nhuận thuần năm 2013 so với năm 2012 giảm 1,604 triệu đồng tương ứng với mức giảm 23,67%. Thu nhập khác của công ty qua 3 năm cũng có sự thay đổi, năm 2011 là 0,216 triệu đồng, năm 2012 là 0,675 triệu đồng và năm 2013 là 0,376 triệu đồng. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế biến động qua 3 năm. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2012 so với năm 2011 tăng 1,252 triệu đồng tương ứng với mức tăng 20,19%. Tuy nhiên năm 2013 lại giảm 25,53% so với năm 2012 tương ứng giảm 1,903 triêu đồng. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp giảm qua 3 năm. Năm 2012 so với năm 2011, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 0,246 triệu đồng tương ứng Báo cáo thực tập tốt nghiệp với mức giảm 15,87%. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 giảm 0,333 triệu đồng tương ứng với mức giảm 25,53%. Lợi nhuận sau thuế của Công ty qua 3 năm có sự biến động. Lợi nhuận sau thuế năm 2012 so với năm 2011 tăng 1,498 triệu đồng hay tăng 32,21%. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 so với năm 2012 lại giảm 1,57 triệu đồng tương ứng với mức giảm 25,53%. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng 2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2011-2013 ĐVT: Triệu đồng So sánh Năm 2012/ 2011 Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Doanh thu thuần về bán hàng 5.569,311 6.602,851 4.511,481 1,033,554 18,55 -2,091,370 -31,67 Giá vốn hàng bán 5.444,707 6.339,734 4.363,551 895,027 16,44 -1.976,183 -31,17 LN gộp về bán hàng 124,640 163,117 147,930 34,877 30,87 -15,187 -9,31 Chi phí tài chính 32,85 0 0 -32,85 -100 0 0 Chi phí quản lí kinh doanh 85,754 156,341 142,819 70,587 82,31 -13,522 -8,65 5,984 6,776 5,172 0,792 13,23 -1,604 -23,67 Thu nhập khác 0,216 0,675 0,376 0,459 212,50 -0,299 -44,30 Lợi nhuận khác 0,216 0,675 0,376 0,459 212,50 -0,299 -44,30 Tổng LN kế toán trước thuế 6,200 7,452 5,549 1,252 20,19 -1,903 -25.53 Chi phí TNDN 1,550 1,304 0,971 -0,246 15,87 -0,333 -25,53 4,650 6,148 4,578 1,498 32,21 -0.157 -25,53 LN thuần HĐKD LN sau thuế từ thuế +/- 2013/ 2012 (%) +/- (%) Báo cáo thực tập tốt nghiệp ( Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính )
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng