TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
*********
NGUYỄN HỒNG NGỌC
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY
HỆ THỐNG HÓA LÝ THUYẾT HÓA
HỮU CƠ PHỔ THÔNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
HÀ NỘI – 2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
*********
NGUYỄN HỒNG NGỌC
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY
HỆ THỐNG HÓA LÝ THUYẾT HÓA
HỮU CƠ PHỔ THÔNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. CHU ANH VÂN
HÀ NỘI – 2017
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn chân thành, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới
TS. Chu Anh Vân – Khoa Hóa học - Trường ĐHSP Hà Nội 2, người đã tận
tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các bạn sinh viên lớp K39B
- khoa Hóa học đã giúp đỡ tôi trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
Tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình, người thân đã tạo mọi điều
kiện vật chất và tinh thần để tôi hoàn thiện được đề tài của mình.
Mặc dù đã cố gắng, song thời gian và kinh nghiệm bản thân còn nhiều
hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các bạn để đề tài của tôi được hoàn
thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Hồng Ngọc
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CT
Công thức
CTPT
Công thức phân tử
GV
Giáo viên
HĐC
Hiđrocacbon
HS
Học sinh
NXB
Nhà xuất bản
SĐTD
Sơ đồ tư duy
spc
sản phẩm chính
spp
sản phẩm phụ
THPT
Trung học phổ thông
VD
Ví dụ
xt
xúc tác
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 2
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1. Lý thuyết hóa hữu cơ cơ bản................................................................... 3
1.1.1. Đại cương về hóa học hữu cơ ........................................................... 3
1.1.2. Hiđrocacbon no, mạch hở ................................................................ 3
1.1.3. Hiđrocacbon không no, mạch hở ..................................................... 4
1.1.4. Hiđrocacbon thơm ............................................................................ 7
1.1.5. Ancol - Phenol ................................................................................ 10
1.1.6. Anđehit - Axit cacboxylic ................................................................ 12
1.1.7. Este - Lipit ....................................................................................... 14
1.1.8. Cacbohiđrat .................................................................................... 15
1.1.9. Amin – Aminoaxit - Protein ............................................................ 18
1.1.10. Polime và vật liệu polime ............................................................. 20
1.2. Sơ đồ tư duy .......................................................................................... 22
1.2.1. Khái niệm sơ đồ tư duy ................................................................... 22
1.2.2. Đặc điểm của sơ đồ tư duy ............................................................. 22
1.2.3. Phương pháp lập sơ đồ tư duy ........................................................ 23
1.2.4. Nguyên tắc thiết kế sơ đồ tư duy ..................................................... 24
1.2.5. Sơ đồ tư duy - công cụ hữu hiệu cho dạy học tích cực ................... 25
1.3. Giới thiệu về phần mềm iMindMap...................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ...................................................................... 28
Bước 1: Khởi động phần mềm iMindMap................................................... 28
Bước 2: Mở file iMindMap đã tạo sẵn hoặc tạo mới iMindMap. ............... 28
Bước 3: Chọn hình ảnh ở trung tâm và đặt tên cho chủ đề trung tâm ......... 29
Bước 4: Vẽ các nhánh cấp 1 (nhánh chính). ................................................ 31
Bước 5: Vẽ các nhánh cấp 2, cấp 3... ........................................................... 35
Bước 6: Hiệu chỉnh và hoàn thiện SĐTD .................................................... 37
Bước 7: Xuất SĐTD..................................................................................... 42
Bước 8: Lưu và in SĐTD ............................................................................. 46
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 48
3.1. Một số tính năng của sơ đồ tư duy ........................................................ 48
3.1.1. Tính khái quát ................................................................................. 48
3.1.2. Tính trực quan................................................................................. 49
3.1.3. Tính hệ thống .................................................................................. 49
3.1.4. Tính linh hoạt .................................................................................. 51
3.1.5. Tính tâm lí lĩnh hội.......................................................................... 51
3.2. Phương thức sử dụng sơ đồ tư duy ....................................................... 51
3.2.1. Xây dựng sơ đồ tư duy cho một nội dung bài học .......................... 51
3.2.2. Xây dựng sơ đồ tư duy cho nội dung tổng kết kiến thức................. 54
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 57
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 58
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một đất nước phát triển bền vững, giàu mạnh thì cần có những con người
lao động tự chủ và sáng tạo, điều đó có nghĩa là đất nước đó cần có một nền
giáo dục tiến bộ. Đảng và Nhà nước ta khẳng định: “Giáo dục là quốc sách
hàng đầu”, và vấn đề đổi mới phương pháp dạy học rất được quan tâm.
Định hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là tích cực hóa hoạt
động của học sinh. Đó là quá trình làm cho người học trở thành chủ thể tích
cực trong hoạt động học tập của chính họ. Để phát huy tính tích cực của học
sinh cần tạo điều kiện để học sinh được suy nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn,
thảo luận nhiều hơn, được phát biểu quan điểm của mình, được đưa ra những
nhận xét về vấn đề đang bàn luận,… được tham gia vào quá trình để chiếm
lĩnh tri thức.
Hóa học là môn khoa học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm với nhiều kiến
thức trừu tượng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Từ trước đến nay,
đa số học sinh cho rằng Hóa học là môn rất khó và khô khan. Nhiều học sinh
đã phải vất vả để ghi nhớ kiến thức nhưng kết quả mang lại chưa cao, các em
thường học bài nào biết bài đấy, học phần sau đã quên phần trước và không
biết liên kết các kiến thức lại với nhau, không biết vận dụng các kiến thức đã
học trước đó vào những phần sau. Nguyên nhân chính là do các em chưa tìm
ra phương pháp học tập phù hợp, chưa có phương pháp ghi nhớ kiến thức một
cách hiệu quả. Từ đó dễ gây tâm lý chán nản, buông xuôi dẫn đến lỗ hổng
kiến thức ngày càng rộng hơn và đến một lúc nào đó không thể lấp được.
Hiện nay các giáo viên đang áp dụng nhiều phương pháp dạy học tích
cực để từng bước chuyển dần trang bị kiến thức cho học sinh sang dạy cho
học sinh cách tiếp cận và tìm tòi kiến thức. Từ đó, vận dụng vào thực tế và
1
biến đổi thành kĩ năng cho riêng mình. Trong các phương pháp dạy học tích
cực, phương pháp sử dụng sơ đồ tư duy (SĐTD) sẽ giúp học sinh hệ thống
hóa kiến thức, xác định được kiến thức cơ bản từ đó đạt hiệu quả cao trong
học tập. Mặt khác sử dụng phương pháp SĐTD còn giúp học sinh rèn luyện,
phát triển tư duy lôgic, khả năng tự học, phát huy tính tích cực và sáng tạo của
học sinh không chỉ trong học tập môn Hóa học mà còn trong các môn học
khác và vấn đề khác trong cuộc sống.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi đã lựa chọn đề tài: “Thiết kế sơ
đồ tư duy hệ thống hóa lý thuyết hóa hữu cơ phổ thông”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm ra được phương thức hệ thống hóa lý thuyết hóa hữu cơ phổ thông
một cách chi tiết, hiệu quả. Từ đó có thể nhân rộng cách thức hệ thống hóa
trong cả chương trình học, trong dạy bài mới, bài luyện tập…
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Xây dựng SĐTD về lý thuyết hóa hữu cơ trong chương trình phổ thông.
+ Xây dựng SĐTD về các phản ứng đặc trưng của các hợp chất hữu cơ
trong chương trình phổ thông.
+ Xây dựng SĐTD về phương pháp nhận biết chất hữu cơ.
4. Phạm vi nghiên cứu
Chương trình Hóa hữu cơ phổ thông.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế và sử dụng SĐTD một cách hiệu quả sẽ có tác dụng nâng
cao chất lượng học tập, giúp người học dễ nhớ, dễ hiểu, dễ vận dụng, tổng
hợp được các kiến thức đã học, nắm vững kiến thức, phát triển hứng thú, óc
sáng tạo, phát huy tính tích cực, tự giác trong quá trình học.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Lý thuyết hóa hữu cơ cơ bản
1.1.1. Đại cương về hóa học hữu cơ
- Bậc cacbon được tính bằng số cacbon liên kết với nó.
- Danh pháp hợp chất hữu cơ dựa theo từ chỉ số lượng.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Mono
Di
Tri
Tetra
Penta
Hexa
Hepta
Octa
Nona
Deca
Met
Et
Prop
But
Pent
Hex
Hept
Oct
Non
Dec
- Đồng đẳng: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm –CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.
- Đồng phân: Các hợp chất khác nhau có cùng công thức phân tử. Bao
gồm:
+ Đồng phân mạch Cacbon.
+ Đồng phân nhóm chức.
+ Đồng phân vị trí nhóm chức hoặc vị trí liên kết bội.
+ Đồng phân vị trí nhánh. (đối với vòng thơm).
+ Đồng phân hình học (cis-trans).
1.1.2. Hiđrocacbon no, mạch hở
- CTPT: CnH2n+2 (n ≥ 1).
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng thế:
aùhsaùg
n
n
CnH 2n 2 xCl 2 CnH 2n 2 x Cl x xHCl
Quy tắc thế: Nguyên tử Hiđro ở nguyên tử cacbon có bậc càng cao,
càng dễ được thế bởi clo (hoặc brom).
3
VD:
+ Phản ứng đehiđro hóa:
o
xt, t
Cn H2n 2 Cn H2n H2 (n 2)
+ Phản ứng cracking:
o
xt, t
Cn H2n 2 Ca H2a 2 Cb H2b (a b n,a 1,b 2)
+ Phản ứng oxi hóa: Cn H2n 2
3n 1
to
O2 nCO2 (n 1)H2O
2
- Điều chế
+ Trong công nghiệp: Tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ.
+ Trong phòng thí nghiệm:
o
CaO, t
RCOONa NaOH RH Na 2CO3
Al4C3 12H 2O 4Al(OH)3 3CH 4
- Ứng dụng:
CH4 làm nguyên liệu tổng hợp CH3OH, HCHO, C2H2 và dẫn xuất halogen.
1.1.3. Hiđrocacbon không no, mạch hở
1.1.3.1. Anken
- CTPT: CnH2n (n ≥ 2).
- Tính chất hóa học
+ Phản ứng cộng: Với H2, Br2, HX, X2, H2O...
o
Ni, t
Cn H2n H2 Cn H2n 2
Cn H 2n Br2 Cn H 2n Br2
Cn H 2n HBr Cn H 2n 1Br
4
Quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp: Trong phản ứng cộng axit hoặc cộng nước
vào liên kết C=C của anken, H ưu tiên cộng vào C chứa nhiều H hơn (cacbon
bậc thấp hơn).
VD:
H+
CH2=CH-CH3 + H2O
CH3-CH-CH3
(spc)
OH
CH2OH-CH2-CH3 (spp)
+ Phản ứng trùng hợp: Tạo polime.
nCH2=CH2
to, xt, P
CH2-CH2
n
Polietilen
+ Phản ứng oxi hóa:
Oxi hóa hoàn toàn: Cn H2n
3n
to
O2 nCO2 nH2O
2
Oxi hóa không hoàn toàn:
3R-CH=CH-R1 + 2KMnO4 + 4H2O
3R-CH-CH-R1 +2MnO2 + 2KOH
OH OH
- Điều chế
+ Trong công nghiệp:
xt, t o
Tách H từ ankan tương tứng: Cn H2n 2 Cn H2n H2 (n 2)
Cracking ankan:
o
xt, t
Cn H2n 2 Ca H2a 2 Cb H2b (a b n,a 1,b 2)
+ Trong phòng thí nghiệm:
H SO ñ, 170o C
2
4
Tách nước từ ancol: CnH2n1OH CnH2n H2O
- Ứng dụng: Tổng hợp polime và các hóa chất khác.
5
1.1.3.2. Ankađien
- CTPT: CnH2n-2 (n ≥ 3).
- Tính chất hóa học
+ Phản ứng cộng:
Cộng H2 (tỉ lệ 1:1 và 1: 2):
o
Ni,t
Cn H2n 2 H2 Cn H2n
o
Ni, t
Cn H2n 2 2H 2 Cn H2n 2
Cộng Br2 (Nhiệt độ -80oC cộng 1,2; nhiệt độ 40oC cộng 1,4).
+ Phản ứng trùng hợp:
nCH2=CH-CH=CH2
to, xt, P
+ Oxi hóa hoàn toàn: Cn H2n 2
CH2-CH=CH-CH2
n
3n 1
to
O2 nCO2 (n 1)H2O
2
- Điều chế
o
xt, t
CH3 CH2 CH2 CH3 CH2 CH CH CH2 2H2
- Ứng dụng: Tổng hợp polime.
1.1.3.3. Ankin
- CTPT: CnH2n-2 (n ≥ 2).
- Tính chất hóa học
+ Phản ứng cộng: Giống ankađien, phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1 hay 1:2.
xt, t o
+ Đime hóa: 2CH CH CH C CH CH2
Choaï tính
t
+ Trime hóa: 3CH CH C6H 6
600 C
o
+ Phản ứng thế: Các ankyl có nối 3 đầu mạch tham gia phản ứng thế bởi
kim loại hoặc ion kim loại hóa trị I (Na, Ag, Cu…).
CH CH 2AgNO3 2NH3 CAg CAg 2NH 4 NO3
6
CH CR AgNO3 NH3 CAg CR NH 4 NO3
+ Phản ứng oxi hóa:
Oxi hóa hoàn toàn: Cn H2n 2
3n 1
to
O2 nCO2 (n 1)H2O
2
Oxi hóa không hoàn toàn: CH3C C CH3 2CH3COOH
[O]
- Điều chế:
xt, t o
+ Từ ankan: Cn H2n 2 Cn H2n 2 2H2
+ Điều chế riêng C2H2: CaC2 2H 2O Ca(OH) 2 C2H 2
o
1500 C
2CH 4 C2H 2 3H 2
Laø laï h nhanh
m n
- Ứng dụng:
Hàn xì, điều chế vinyl clorua, vinyl axetat, vinyl axetilen, anđehit axetic…
1.1.4. Hiđrocacbon thơm
1.1.4.1. Benzen (C6H6) và ankyl benzen
- Tính chất hóa học
+ Tính thơm: Dễ thế, khó cộng, bền vững với chất oxi hóa.
+ Phản ứng thế:
Phản ứng halogen hóa: Thế Br2, Cl2.
7
• Khi xúc tác: bột Fe
CH3
CH3
Br
xt Fe
+ Br2
+ HBr
o-bromtoluen
CH3
+ HBr
Br
p-bromtoluen
• Khi chiếu sáng:
CH2Br
CH3
ánh sáng
+ HBr
+ Br2
Phản ứng nitro hóa: Tác dụng với HNO3 tạo RNO2.
NO2
+ HNO3
H2SO4
+ H2O
❖ Quy tắc thế ở vòng benzen:
• Khi vòng benzen có sẵn nhóm –ankyl, -OH, -NH2, -OCH3…
→ Ưu tiên thế vào vị trí –o, -p.
• Khi vòng benzen có sẵn nhóm –NO2, -COOH, -SO3H…
→ Ưu tiên thế vào vị trí –m.
8
+ Phản ứng cộng: Cộng Cl2, H2.
+ 3H2
Ni, to
Cl
+ 3Cl2
ánh sáng
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
+ Phản ứng oxi hóa:
Benzen không phản ứng với KMnO4.
Ankyl benzen phản ứng với KMnO4 khi đun nóng:
HCl
4
C6H5CH3 C6H5COOK C6H5COOH
KMnO
+ Phản ứng cháy: C6H6
15
to
O2 6CO2 3H2O
2
- Điều chế
+ Chưng cất dầu mỏ và nhựa than đá.
+ Điều chế từ ankan, xicloankan:
CH3 CH 2 4 CH3 C6 H 6
4H
xt, t o
2
CH3 CH 2 5 CH3 C6 H5CH3
4H
xt, t
o
2
+ Etylbenzen được điều chế từ benzen và etilen.
o
xt, t
C6H6 CH2 CH2 C6H5CH2CH3
- Ứng dụng
+ Benzen: Tổng hợp polime, điều chế nitro benzen, anilin, phenol.
+ Toluen: Sản xuất thuốc nổ TNT (trinitro toluen).
9
1.1.4.2. Stiren
- CT: C6H5CH=CH2
- Tính chất hóa học
+ Cộng Cl2, Br2, HCl, HBr vào nhóm -CH=CH2.
+ Trùng hợp tạo polistiren; đồng trùng hợp với buta-1,3- đien tạo poli
(butađien – stiren).
+ Oxi hóa KMnO4 ở nhóm -CH=CH2.
- Ứng dụng: Sản xuất polime.
1.1.5. Ancol - Phenol
1.1.5.1. Ancol
- CTPT
+ CT chung: R(OH)x (R là gốc hiđrocacbon).
+ Ancol no, mạch hở: CnH2n+2Ox (1≤ x ≤ n).
+ Ancol no, đơn chức: CnH2n+1OH.
- Tính chất hóa học
x
+ Phản ứng với Na: R(OH) x xNa R(ONa) x H2
2
+ Glixerol hòa tan Cu(OH)2 tạo phức chất màu xanh lam.
+ Tác dụng với axit: ROH HX RX H 2O
+ Phản ứng tách nước
• Tạo anken: (theo quy tắc tách Zai-xep)
H SO đ 170o C
ñ,
2
4
CnH2n1OH CnH2n H2O
• Tạo ete:
H
R1OH HOR 2 R1OR 2 H 2O
+ Phản ứng oxi hóa
o
Ancol bậc một:
t
RCH2OH CuO RCHO Cu H 2O
10
Ancol bậc hai:
to
R-CH-R' + CuO
R-C-R' +Cu + H2O
O
OH
Ancol bậc ba: bị oxi hóa mạnh thì gãy mạch cacbon.
+ Phản ứng cháy của ancol no, đơn chức:
Cn H2n 2O
3n
to
O2 nCO2 (n 1)H2O
2
- Ứng dụng:
Etanol dùng để tổng hợp các chất, làm nhiên liệu, làm dung môi…
Metanol dùng để sản xuất anđehit fomic (tác dụng với CuO), tạo axit
axetic (tác dụng với CO) và tổng hợp nhiều hóa chất khác.
- Điều chế
H SO , t o
2
4
CnH2n H2O CnH2n1OH
enzim
enzim
(C6H10O5 )n nC6H12O6 2nC2H5OH 2nCO2
+ Điều chế metanol
o
xt, t , P
CO 2H 2 CH3OH
o
xt, t , P
CH4 O2 CH3OH
1.1.5.2. Phenol
- Tính chất hóa học
+ Tính axit:
•
Không làm đổi màu quỳ tím.
•
Tác dụng được với kim loại mạnh và bazơ:
2C6H5OH 2Na 2C6H5ONa H 2
C6H5OH NaOH C6H5ONa H 2O
• Tính axit yếu hơn H2CO3.
C6H5ONa CO2 H 2O C6H5OH NaHCO3
11
+ Phản ứng thế ở vòng thơm:
OH
OH
Br
Br
+ 3 HBr
+ 3 Br2
Br
2,4,6-tribromphenol
- Ứng dụng: Sản xuất poli (phenol-fomanđehit), thuốc nổ (2,4,6trinitrophenol), thuốc diệt cỏ 2,4 - D (axit 2,4- điclophenoxiaxetic), diệt nấm
mốc (nitrophenol).
- Điều chế:
2
3
2
C6H6 C6H5CH CH3 2 C6H5OH CH3COCH3
2) H SO
H
CH CH CH
1) O (kk)
2
4
1.1.6. Anđehit - Axit cacboxylic
1.1.6.1. Anđehit
- CTPT
+ CT chung: R(CHO)n.
+ Anđehit no, đơn chức: CnH2nO (n ≥ 1).
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng cộng:
Cộng H2 tạo ancol bậc một, cộng H2O, cộng HCN.
o
Ni, t
RCHO H2 RCH2OH
+ Phản ứng oxi hóa:
• Tác dụng với Br2, KMnO4 tạo axit cacboxylic.
RCH O Br2 H 2O RCOOH 2HBr
• Phản ứng tráng bạc:
12
RCH O 2AgNO3 3NH3 H2O RCOONH4 2Ag 2NH 4 NO3
- Ứng dụng: Tạo poliphenol fomanđehit, tạo axit axetic.
- Điều chế:
Ancol bậc 1 + CuO → Anđehit
o
Ag,600 C
CH3OH O 2 HCHO 2H 2O
o
xt,t
CH 4 O 2 HCHO H 2O
2
2
C2H 4 O 2 CH 3CHO
PdCl , CuCl
HgSO , 80o C
4
C2H 2 H 2O CH3CHO
1.1.6.2. Axit cacboxylic
- CTPT
+ CT chung: R(COOH)n (R là gốc hiđrocacbon hoặc H, n ≥ 1).
+ Axit no, đơn chức: CnH2nO2, n ≥ 1.
- Tính chất hóa học
+ Tính axit:
Đổi màu quỳ tím sang đỏ.
Phản ứng với kim loại trước H:
2RCOOH 2Mg RCOO 2 Mg H2
Phản ứng với bazơ: RCOOH NaOH RCOONa H 2O
Phản ứng với oxit bazơ: 2RCOOH CuO RCOO 2 Cu H 2O
Phản ứng với muối: RCOOH NaHCO3 RCOONa CO 2 H 2O
H SO , t o
2
4
+ Phản ứng este hóa: RCOOH R1OH RCOOR1 H 2O
+ Phản ứng tách nước: 2RCOOH RCO O COR (anhiđrit axit)
+ Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Thế X2 ở gốc no:
CH3CH 2COOH Br2 CH3 CHBr COOH HBr
13
Thế ở vòng thơm (vị trí meta, khó hơn thế benzen).
Cộng vào gốc không no:
CH 2 CH COOH Br2 CH 2Br CHBr COOH
- Điều chế
m
CH3CH 2OH O2 men giaá CH3COOH H 2O
o
2530 C
1
xt, t o
CH3CHO O2 CH3COOH
2
o
xt, t
CH3OH CO CH3COOH
- Ứng dụng: Tổng hợp các hợp chất hữu cơ, axit béo dùng để chế xà
phòng.
1.1.7. Este - Lipit
1.1.7.1. Este
- CTPT
+ Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2).
+ Este đơn chức: RCOOR1. (R là H hoặc gốc HĐC, R1 là gốc HĐC).
- Tính chất hóa học
+ Phản ứng thủy phân
H 2SO4 , t o
RCOOR1 H 2O RCOOH R1OH
RCOOR1 NaOH RCOONa R1OH
Đặc biệt: RCOOC6H5 2NaOH RCOONa C6H5ONa H 2O
+ Phản ứng cộng của gốc không no:
CH 2 CH COOCH3 H 2 CH3CH 2COOCH3
+ Phản ứng trùng hợp của gốc không no.
- Điều chế
H SO , t o
2
4
+ Este của ancol: RCOOH R1OH RCOOR1 H 2O
14
- Xem thêm -