Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Thiết kế ô tô tải trên cơ sở xe ô tô sắt xi nhập khẩu + bản vẽ + code...

Tài liệu Thiết kế ô tô tải trên cơ sở xe ô tô sắt xi nhập khẩu + bản vẽ + code

.PDF
58
65
126

Mô tả:

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................... 2 CHƯƠG 1. HỮG VẤ ĐỀ CHUG .............................................. 4 1.1. Văn bản pháp lý liên quan đến công việc thiết kế.......................... 4 1.2. Trình tự thiết kế phương tiện cơ giới đường bộ ............................ 5 1.2.1. 1.2.2. Các bản vẽ kỹ thuật ................................................................ 5 Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới. ............................... 6 CHƯƠG 2. THIẾT KẾ BỐ TRÍ CHUG......................................... 11 2.1. Nhiệm vụ, mục đích công việc thiết kế. ...................................... 11 2.1.1. Nhiệm vụ công việc thiết kế. ................................................ 11 2.1.2. Mục đích thiết kế.................................................................. 11 2.2. Tiến trình thiết kế ....................................................................... 11 2.2.1. Khảo sát nhu cầu và kết cấu thực tế...................................... 11 2.2.2. Thiết kế bố trí chung. ........................................................... 12 CHƯƠG 3. TÍH TOÁ KIỂM TRA THEO TIÊU CHUẨ ......... 40 3.1. Tính toán kéo .............................................................................. 40 3.1.1. Xây dựng đường đặc tính ngoài............................................ 40 3.1.2. Đặc tính kéo ......................................................................... 41 3.1.3. Xác định nhân tố động lực học của ôtô................................. 43 3.1.4. Khả năng tăng tốc của xe...................................................... 44 3.2. Kiểm tra tính ổn định của ôtô thiết kế ........................................ 47 3.2.1. Ổn định dọc của ôtô thiết kế. ................................................ 48 3.2.2. Ổn định khi kéo thùng rác lên............................................... 50 3.2.3. Ổn định khi xe đổ rác. .......................................................... 51 3.2.4. Đánh giá các tính năng khác của xe...................................... 51 KẾT LUẬ............................................................................................. 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………….54 PHỤ LỤC................................................................................................ 55 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây nền công nghiệp ôtô của Việt Nam có những bước phát triển nhNy vọt. Chính phủ đã có rất nhiều ưu đãi cho ngành vận tải phát triển, đặc biệt là ngành công nghiệp ôtô. Rất nhiều các công ty ôtô nước ngoài, liên doanh đã đầu tư dây chuyền lắp ráp chế tạo tại Việt N am. Thêm vào đó các công ty trong nước cũng được nhà nước đầu tư sản xuất, chế tạo, lắp ráp, bước đầu cũng đã có chỗ đứng trên thị trường và được người tiêu dùng chấp nhận. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Tốc độ đô thị hoá cũng tăng nhanh kèm theo đó là sự gia tăng rác thải, ô nhiễm môi trường ngày càng là mối quan tâm của các cấp, các ngành, của toàn xã hội. N ó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của dân cư. Chính vì vậy một yêu cầu đặt ra chính là việc thu gom rác và sử lý rác thải thành phố và các khu công nghiệp là rất lớn. Để giữ gìn và bảo vệ môi trường cần phát triển quy trình thu gom rác một cách hợp lý để đạt năng suất và hiệu quả cao. Đã có rất nhiều phương tiện, trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc thu gom rác ở các đô thị và thành phố lớn, trong đó phải kể đến những loại xe: Cuốn ép rác, xe chở rác thùng rời … N hưng các loại ôtô chở rác thùng rời, cuốn ép rác… do nước ngoài sản xuất khi nhập vào Việt N am có giá thành tương đối cao. Vì vậy, việc thiết kế, chế tạo và lắp ráp hoàn thiện ở trong nước các loại ôtô này là rất cần thiết, vừa đáp ứng được nhu cầu trong nước, vừa tận dụng được nguyên vật liệu, sức lao động trong nước để thay thế nhập khNu với giá thành rẻ hơn. N goài ra đây còn rất phù hợp với chủ trương của nhà nước ta về việc phát triển ngành công nghiệp cơ khí ôtô Việt N am. Trong quá trình học tập tại Học Viên Kỹ Thuật Quân Sự tôi đã được trang bị một lượng kiến thức cơ bản về chuyên ngành cơ khí ôtô, 2 các quy trình, cách thức tiến hành tính toán thiết kế kỹ thuật cho việc đóng mới, cải tạo ôtô. Khi kết thúc khoá học tôi được giao làm Đồ án tốt nghiệp – Đề tài : “THIẾT KẾ ÔTÔ TẢI TRÊ CƠ SỞ XE ÔTÔ SÁT XI HẬP KHẨU “ Với đề tài trên sẽ là cơ hội cho tôi củng cố lại kiến thức đã được học ngoài ra làm quen với các văn bản pháp quy liên quan đến việc thiết kế cải tạo xe ôtô tại Việt N am N ội dung của đồ án gồm các phần sau: 1. Đặt vấn đề 2. Chương 1: N hững vấn đề chung. 3. Chương 2: Thiết kế bố trí chung 4. Chương 3: Tính toán kiểm tra theo tiêu chuNn. 5. Kết luận 6. Phụ lục các chương trình tính toán 7. Vẽ bản vẽ kết cấu của xe thiết kế. 3 Chương 1 HỮG VẪ ĐỀ CHUG 1.1. VĂ BẢ PHÁP LÝ LIÊ QUA ĐẾ CÔG VIỆC THIẾT KẾ Quyết định 4134/2001/QĐ- BGTVT ngày 5/12/2001 ban hành “ Tiêu chuNn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của PTGTCGĐB”. Số đăng ký 22TCVN 224-2001 Quyết định 152/2001 ĐK ngày 14/12/2001 ban hành quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với PTGTCGĐB. Tiêu chuNn Việt N am về bảo vệ môi trường:  TCVN 6435-98  TCVN 6436-98  TCVN 6438 – 2001 Tiêu chuNn Việt N am : Hệ thống phanh ô tô. Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử. Số đăng ký: TCVN : 5659-1999 Tiêu chuNn Việt N am: ô tô khách- Yêu cầu chung. Tiêu chuNn Việt N am: phương tiện giao thông đường bô- mã nhận dạng phương tiện giao thông đường bộ (VIN ). N ội dung và cấu trúc. Số đăng ký: TCVN 6578-2000 Tiêu chuNn Việt N am: phương tiện giao thông đường bộ. Kiểu- Thuật ngữ và định nghĩa. Số đăng ký TCVN 6211-1996 Quyết định 1143/2001/QĐ ngày 18/4/2001 ban hành tiêu chuNn” Sai số cho phép và quy định làm tròn số đối với kích thước, khối lượng PTGTCGĐB”. Số đăng ký: 22TCVN 275-01 4 Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 18/4/2001 ban hành “ Quyết định kiểu loại PTGTCGDB được phép tham gia giao thông” Quyết định số 1397/1999/ QĐ-BGTVT: Công bố đối tượng và mức bắt buộc áp dụng 22 TCVN về môi trường đối với các PTGTCGDB. Công văn số 095/2002 ĐK hướng dẫn thực hiện Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2001 của bộ trưởng Bộ GTVT quy định kiểu loại PTGTCGĐB được phép tham gia giao thông. Tiêu chuNn Việt N am: xe vận chuyển cỡ nhỏ. Yêu cầu chung về an toàn. Số đăng ký. TCVN : 5742-1993. Tiêu chuNn ngành: 22TCN 302-02. Phương tiện giao thông đường bộ. Ô tô khách thành phố- yêu cầu kỹ thuật Quyết định 4331/2002/ QĐ- BGTVT ngày 24/12/2002 về việc sửa đổi, bổ sung tiêu chuNn ngành 22 TCN 224-01 Công văn 92/2001/N Đ-CP. N ghị định của Chình phủ quy định về điều kiện kinh doanh vận tải Quyết định số 1944/ 1999/ QĐ-BGTVT: Quy định việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại PTGTCGDB nhập khNu vào Việt N am. Quyết định 2070/2000/ QĐ ban hành quy định về kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp theo thiết kế trong nước. Quyết định 1362/2000/QĐ- BGTVT: ban hành quy định về việc cải tạo PTGTCGDB. 1.2. TRÌH TỰ THIẾT KẾ PHƯƠG TIỆ CƠ GIỚI ĐƯỜG BỘ. - Hồ sơ thiết kế xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau: 1.2.1. Các bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới; - Bản vẽ lắp đặt tổng thành, hệ thống 5 - Bản vẽ và các thông số kỹ thuật của các chi tiết tổng thành hệ thống được sản xuất trong nước Các bản vẽ kỹ thuật nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuNn Việt N am hiện hành. - Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống nhập khNu. 1.2.2. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới. N ội dung của thuyết minh kỹ thuật xe cơ giới phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau: a) Lời nói đầu: Trong phần này cần giới thiệu được sự cần thiết của việc thiết kế sản phNm và các yêu cầu mà thiết kế cần phải đáp ứng. b) Bố trí chung của xe thiết kế, tính toán về trọng lượng và phân bố trọng lượng, tính toán lựa chọn trang thiết bị chuyên dùng lắp trên xe (nếu có), thuyết minh về đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe thiết kế và của xe cơ sở (nếu có). c) Tính toán động học, động lực học Tùy thuộc từng loại hình sản xuất, các hạng mục tính toán động học, động lực học được thể hiện trong thuyết minh thiết kế sẽ bao gồm các nội dung như nêu trong bảng Bảng 1.1. ội dung các hạng mục tính toán động học, động lực học Stt 1 2 Hạng mục tính toán Động lực học kéo và khả năng tăng tốc của xe Tính ổn định ngang, ổn định Loại hình sản xuất Sản xuất trên Sản xuất cơ sở ô tô sat trên cơ sở xi hoặc ô tô các tổng hoàn toàn mới thành rời Rơ mooc, sơ mi rơ mooc X X --- X X X 6 dọc của xe khi không tải và khi đầy tải 3 Tính ổn định của X X -----xe khi quay vòng 4 Tính ổn định của xe khi có lắp cơ cấu chuyên dùng hoạt động ( cần X X X cNu, cơ cấu nâng hạ thùng chở hàng, cơ cấu nâng người làm việc trên cao,…v.v…) 5 Động lực học lái X(1) X X(2) 6 Động học quay --------X vòng của đoàn xe 7 Động lực học khi X X X phanh 8 Động lực học cơ cấu nâng hạ thùng X X X (3) chở hàng Ghi chú: X: Áp dụng ---: Không áp dụng (1): Chỉ áp dụng đối với xe có sự thay đổi chiều dài cơ sở của xe cơ sở (2): Chỉ áp dụng đối với xe có trang bị hệ thống lái (3): Chỉ áp dụng đối với xe có trang bị cơ cấu nâng hạ thùng chở hàng d) Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống Tùy thuộc từng loại hình sản xuất, các hạng mục tính toán kiểm nghiệm bền được thể hiện trong thuyết minh thiết kế sẽ bao gồm các nội dung như nêu trong bảng Bảng 1.2. ội dung các hạng mục tính toán kiểm nghiệm bền Stt Hạng mục tính toán Loại hình sản xuất Sản xuất Sản xuất Rơ trên cơ sở trên cơ mooc, ôtô sat xi sở các sơ mi 7 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Khung xe Khung xương của thân xe (hoặc khung xương của thùng chở hàng kiểu kín); Dầm ngang sàn xe (hoặc dầm ngang của thùng chở hàng ); Liên kết dầm ngang sàn xe (hoặc sàn thùng xe) với dầm dọc của khung xe; Liên kết dầm ngang sàn xe với khung xương của thân xe ô tô chở người Khung xương ghế và liên kết của ghế với sàn xe Hệ thống truyền lực (hộp số, trục truyền động) Cầu xe Lốp xe Cơ cấu lái; Dẫn động lái Cơ cấu phanh; Dẫn động phanh Hệ thống treo Vỏ xi téc ở trạng thái vận hành và Xi trạng thái chịu áp téc suất (nếu có) Mối hàn giữa xi téc và chân đỡ Chốt kéo sơ mi ro mooc; Liên kết chốt kéo với khung sơ mi rơ mooc Chốt hãm contenơ Liên kết giữa các bộ phận của trang thiết bị chuyên dùng; Liên kết các trang thiết bị chuyên dùng với khung xe hoặc ô tô hoàn toàn mới X(1) tổng thành rời rơ mooc X X X X --- X X --- X(2) X --- --------- X X X X X X X(3) X --- X X X X X X X X --- --- X --- --- X X X X 8 Ghi chú: X : Áp dụng --- : Không áp dụng (1): Chỉ áp dụng trong các trường hợp sau: + Khi có sự thay đổi về kết cấu khung xe của xe cơ sở (như nối táp, gia cường ). + Đối với ô tô tải có lắp cần cNu: Tính toán kiểm nghiệm bền dầm dọc của khung xe tại trạng thái nâng hàng ở tầm với lớn nhất về phía sau. (2) : Chỉ áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài của trục truyền động (3) : Chỉ áp dụng đối với xe có trang bị dẫn động lái - N goài các hạng mục tính toán nêu trên, trong bản thuyết minh còn phải thể hiện những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng loại phương tiện được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế. - Trong trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này. e)Bảng kê các chi tiết, tổng thành, hệ thống nhập khNu ( nếu có ); Bảng kê các chi tiết, tổng thành, hệ thống nhập khNu được lập theo mẫu như nêu trong bảng 1.3. Bảng 1.3 Stt Tên tổng thành, hệ thống N hãn Số lượng hiệu, kiểu tính cho 01 loại xe Xuất xứ f) Bảng kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước; Bảng kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước được lập theo mẫu như nêu trong bảng 1.4 9 Bảng1.4 Stt h) Tên tổng thành, hệ N hãn Số lượng N ơi thống hiệu, kiểu tính cho 01 xuất loại xe sản Kết luận chung của bản thuyết minh i) Mục lục và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế. B- Đối với những cơ sở thiết kế lần đầu tiên có hồ sơ thiết kế cần thNm định thì ngoài các tài liệu nêu tại mục A, cơ sở thiết kế phải bổ sung bản sao y có công chứng văn bản của cơ quan N hà nước có thNm quyền xác nhận cơ sở có chức năng thiết kế phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật./. 10 Chương 2 THIẾT KẾ BỐ TRÍ CHUG 2.1. HIỆM VỤ, MỤC ĐÍCH CÔG VIỆC THIẾT KẾ 2.1.1. hiệm vụ công việc thiết kế - Bố trí hợp lý các cụm. các chi tiết chính - Tính toán lắp đặt các cụm, hệ thống - Tính toán trọng lượng, phân bố trọng lượng - Tính toán ổn định của xe - Xác định bán kính quay vòng - Xây dựng đặc tính ngoài, nhân tố động lực học, lực kéo, khả năng tăng tốc, gia tốc của xe - Tính toán bền cho các mối ghép, liên kết, khung… - Kiểm nghiệm lại các hệ thống của xe như: treo, phanh, lái, truyền lực… - Xây dựng các bản vẽ kỹ thuật để kiểm định và sản xuất 2.1.2. Mục đích thiết kế. - Đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. - Đảm bảo phù hợp với các tiêu chuNn do nhà nước quy định - Đảm bảo khai thác sử dụng tốt trong điều kiện giao thông Việt N am 11 2.2. TIẾ TRÌH THIẾT KẾ. 2.2.1. Khảo sát nhu cầu và kết cấu thực tế. a/ hu cầu thị trường hiện nay. Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại xe chở rác thùng rời được nhập nguyên chiếc vào Việt N am với chất lượng tốt nhưng giá thành cao. Do vậy nhiều doanh nghiệp trong nước đã lựa chọn phương pháp sản xuất lắp ráp dựa trên xe sát xi nhập khNu nguyên chiếc và các thiết bị chuyên dùng điều này đã làm giảm giá thành sản phNm ngoài ra còn tận dụng được nguyên vật liệu, nhân công trong nước đồng thời vẫn đáp ứng được chất lượng sử dụng tương đối với xe nhập khNu nguyên chiếc. Việc thiết kế xe chở rác phụ thuộc vào tải trọng bên khách hàng yêu cầu ở đây tôi thiết kế xe chở rác với tải trọng rác là 5 tấn. Căn cứ vào điều kiện trên thùng chứa rác khi thiết kế phải có thể tích 10 m3 . b/. Kết cấu bố trí thực tế. Trong thiết kế bố trí kết cấu của xe chở rác thùng rời. N hững trang thiết bị trong nước chưa sản xuất được và phải nhập khNu như : Bơm dầu thuỷ lực, van phân phối, bầu lọc dầu thuỷ lực. Để đảm bảo khả năng làm việc ổn định, an toàn cao những thiết bị này được nhập khNu từ ITALIA. N hững trang thiết bị trong nước có thể gia công lắp ráp và sản xuất để giảm bớt giá thành trong quá trình chế tạo như: Cụm thùng gom rác, Cụm cung phụ, Cơ cấu ba khâu bản lề, Các chi tiết nối ghép, Xylanh dẫn động cần nâng chính, Xylanh dẫn động cần với…. Các cụm chi tiết khi tiến hành bố trí lắp ráp trên xe đảm bảo độ ổn định, an toàn, hiệu quả khi làm việc, tiết kiệm tối đa vật liệu 2.2.2. Thiết kế bố trí chung. a). Chọn xe cơ sở. 12 Hiện nay trên thị trường Việt N am có nhiều loại xe sát xi của các hãng như Huyndai, DongFeng, Deawoo, Hino….. Có thể đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật để thiết kế xe ôtô chở rác thùng rời. N hưng trong bản thiết kế này, em chọn xe cơ sở là xe sát xi HIN O FG1JJUB của hãng HIN O do công ty liên doanh HIN O MOTORS VIỆT N AM lắp ráp. Đây là hãng xe mới xuất hiện ở thị trường Việt N am chưa lâu (từ năm 1997) so với các dòng xe tải khác nhưng nó đã và đang là sự lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp cũng như các chủ xe tư nhân bởi vì xe HIN O FG1JJUB có những ưu điểm nổi bật so với các dòng xe khác như sau: + Xe tiết kiệm nhiên liệu hơn các dòng xe cùng loại + Tự trọng của xe nhỏ hơn so với các dòng xe cùng loại nên có thể chở được tải lớn hơn + Dễ khai thác bảo dưỡng sửa chữa Bên cạnh những ưu điểm trên cũng có những nhược điểm. + Giá thành của xe cao, thời gian khấu hao dài + Thiết bị thay thế ít phổ biến * Giới thiệu về ôtô sát xi HIO FG1JJUB Ôtô tải HIN O FG1JJUB có công thức bánh xe 4x2. Trên ôtô có lắp đặt các cụm tổng thành sau: - Động cơ diesel 4 kỳ J08C – F, 6 xilanh thẳng hàng, phun nhiên liệu trực tiếp, làm mát bằng nước, công suất lớn nhất 155KW ở tốc độ 2900 v/phút. Mômen xoán cực đại 554 N m ở tốc độ 1500v/phút. - Ly hợp ma sát khô 1 đĩa ép dẫn động thuỷ lực. - Hộp số cơ khí 6 số tiến và 1 số lùi, đồng tốc từ số 2 đến số 6, có bộ phận trích công suất. Tỷ số truyền các tay số được cho trong bảng thông số kỹ thuật. - Cầu sau chủ động, truyền lực chính đơn hipôit, tỷ số truyền và khả năng chịu tải cho trong bảng thông số kỹ thuật. 13 - Cầu trước dẫn hướng, cơ cấu lái kiểu trục vít – đai ốc bi. Khả năng chịu tải cho trong bảng thông số kỹ thuật. - Hệ thống treo phụ thuộc, với các phần tử đàn hồi kiểu nhíp lá nửa elíp, giảm chấn ống thuỷ lực - Hệ thống phanh thuỷ lực trợ lực khí nén 2 dòng, cơ cấu phanh kiểu tang trống đặt ở tất cả các bánh xe. Hệ thống phanh tay dẫn động kiểu cơ khí tác động lên các trục cácđăng. Hình 2.1: Xe sat xi HIO FG1JJUB Bảng 2.1. Các thông số kỹ thuật của ôtô tải HIO FG1JJUB : TT Thông số 1 Kích thước bao - Dài - Rộng - Cao Chiều dài cơ sở 2 Đơn vị Giá trị mm mm mm mm 7600 2490 2635 4280 14 3 Vết bánh xe trước/sau mm 1910/1820 4 Trọng lượng bản thân - Phân bố trục trước - Phân bố trục sau Số người cho phép chở kG kG kG người 5160 2610 2550 03 (195KG) kG kG kG 15100 5400 9700 5 6 Trọng lượng toàn bộ cho phép - Phân bố lên trục trước - Phân bố lên trục sau 7 Động cơ đốt trong - Đường kính xi lanh - Hành trình pittông - Công suất lớn nhất N emax ở tốc độ quay neN - Mômen lớn nhất Memax ở tốc độ quay neM mm mm KW v/ph N .m v/ph 8 Tỷ số truyền hộp số ( ih ) 9 10 Tỷ số truyền của truyền lực chính i0 Bán kính quay vòng nhỏ nhất 11 J08C-F 114 130 155 2900 554 1500 ih1 = 7,663; ih2 = 4,751; ih3 = 2,898; ih4 = 1,844; ih5 = 1,288; ih6 = 1; iL = 7,173; 5,482 m 8,5 Cỡ lốp inch 12 Tốc độ chuyển động lớn nhất Km/h 10.00 20/14PR 108 13 Khả năng vượt dốc % 28 b). Giới thiệu vật tư chính Bảng 2.2. Các tổng thành và các chi tiết nhập kh=u (cho 01 ôtô). 15 Stt Tên tổng thành và chi tiết 1 Bơm dầu thuỷ lực PW380-SAE-B-R Van phân phối Q80080030103-029001 Bầu lọc dầu thuỷ lực 2 3 4 Các loại ống dẫn, cút nối, đồng hồ Số lượn g 01 Hãng N ước sản xuất Ronzio Italia 01 Galtech Italia 01 Galtech Italia -- -- Trung Quốc Bảng 2.3.Các tổng thành và chi tiết chế tạo trong nước(cho 01 ôtô). Stt Tên tổng thành, chi tiết 1 2 Ôtô tải HIN O FG1JJUB Cụm thùng gom rác 3 Cụm khung phụ 01 4 Cơ cấu ba khâu bản lề 01 5 Các chi tiết nối ghép 6 Xylanh dẫn động cần nâng chính Xylanh dẫn động cần với Xylanh dẫn động cơ cấu kẹp thùng 01 bộ 02 HIN O MOTOR Việt N am Xí nghiệp cơ khí dich vụ môi trường Xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường Xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường Xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường Công ty TN HH Việt Hà 01 Công ty TN HH Việt Hà 01 Công ty TN HH Việt Hà 7 8 Số lượn g 01 01 Cơ sở sản xuất c). Giới thiệu ôtô thiết kế, nguyên lý làm việc và quy trình sản xuất. Công việc thiết kế được đảm bảo trên các nguyên tắc sau. - Thiết kế sản xuất lắp ráp mang nhãn hiệu hàng hoá trong nước theo quyết định 2070/2000/QD- BGTVT 16 - Sử dụng ôtô tải HIN O FG1JJUB được lắp ráp dạng CKD2 tại công ty liên doanh HIN O MOTOR Việt N am với chất lượng mới 100%. - Chế tạo mới thùng chứa rác, phế thải. - N hập khNu toàn bộ các thiết bị thuỷ lực ( Riêng xilanh thuỷ lực nhập dạng phôi ) do Italia sản xuất, thực hiện sản xuất lắp ráp trong nước, sau khi lắp đặt được cơ quan có thNm quyền kiểm định và cấp giấy chứng nhận chất lượng. - Thiết kế đảm bảo công nghệ phù hợp với trình độ của cơ sở thi công sản phNm - Mẫu sơn ôtô do cơ sở sản xuất đăng ký theo loạt sản phNm. 1/ Giới thiệu về xe ôtô thiết kế. Ôtô chở rác thùng rời được chế tạo trên cơ sở ôtô tải HIN O FG1JJUB bao gồm 2 phần - Thùng chứa rác rời đặt tại các điểm thu gom rác phế thải. - Cơ cấu chuyên dùng lắp trên ôtô dùng để kéo thùng rác rời từ mặt đất lên khung ôtô, giữ chặt thùng rác trong quá trình vận chuyển, thực hiện việc đổ xả rác và đưa trả thùng chứa rác về vị trí ban đầu. Bảng 2.4. Thông số kỹ thuật của ôtô thiết kế T T 1 THÔG SỐ Kích thước bao + Dài toàn bộ + Rộng toàn bộ + Cao toàn bộ ĐƠ VN GIÁ TRN mm 7020 mm mm 2490 3122 2 Chiều dài cơ sở mm 4280 3 Vết bánh xe trước/sau mm 1910/1820 4 Kích thước bên trong thùng rác rời (DxRxC) mm 4145 x 2210 x 1150 17 5 6 Trọng lượng bản thân ôtô (không thùng) + Phân lên trục trước + Phân bố lên trục sau Trọng lượng bản thân ôtô (có thùng) + Phân lên trục trước + Phân bố lên trục sau 7 8 9 10 kG 5770 kG kG 2924 2846 kG kG 7700 3400 kG 4300 Số người cho phép chở ngườ i Tải trọng kG 4982 Trọng lượng toàn bộ kG 12877 kG kG 3987 8980 Động cơ đốt trong + Đường kính xylanh mm J08C – F 114 + Hành trình pít tông + Công suất lớn nhất N emax mm KW 130 155 ở tốc độ quay neN + Mô men lớn nhất Memax v /ph N .m 2900 554 ở tốc độ quay neM v.ph-1 1500 + Phân lên trục trước + Phân bố lên trục sau 03 (195 KG) 11 Tỷ số truyền hộp số ihsi - 7,663; 4,751; 2,898; 1,844; 1,288; 1; L:7,173 12 Tỷ số truyền của truyền lực chính i0 - 5,428 13 Tốc độ chuyển động lớn nhất Km/h 107,35 14 Bán kính quay vòng nhỏ nhất m Cỡ lốp inch 15 8,5 10.00 – 20/14PR * Thùng gom rác. 18 Thùng chứa rác rời được thiết kế theo kiểu dáng hình chữ nhật. Khung của thùng được chế tạo bằng thép hình. Các thành bên, mặt đáy, mặt trước được bọc tôn, mặt có bố trí cửa để mở khi xả rác, bình thường cửa sau được khoá lại. Dưới đáy thùng có bố trí hai dầm dọc vừa có nhiệm vụ đỡ các dầm ngang của thùng vừa dùng để dẫn hướng khi nâng và hạ thùng gom rác. Phía cuối thùng có bố trí hai con lăn nhằm làm nhiệm vụ giảm ma sát * Khung phụ . Khung phụ nhằm giảm tải cho khung chính và làm bệ đỡ cho toàn bộ các hệ thống chuyên dùng lắp trên ôtô. Khung phụ gồm hai dầm chính chế tạo bằng thép hình, phía cuối khung phụ có lỗ chốt để lắp cơ cấu nâng, trên khung phụ bố trí 04 bệ đỡ ray thùng và 02 tay lắp xylanh nâng thùng. Khung phụ liên kết với khung ôtô thông qua 04 tai chống xô M16 và 02 bulông quang M18 * Cơ cấu chuyên dùng. - Cơ cấu cần nâng phụ và cụm con lăn dẫn hướng: Cơ cấu cần nâng phụ được bắt trên dầm ngang phía cuối khung ôtô thông qua hai gối đỡ ở phía đầu và phía cuối của cần. Cần nâng phụ có tiết diện 160x80 Phía cuối đế cần có đặt cụm con lăn để dẫn hướng khi kéo thùng chứa rác rời lên khung ôtô. Cụm con lăn dẫn hướng bao gồm 02 con lăn và trục của con lăn. Trục con lăn được bắt xuyên qua các lỗ ở cuối cần nâng phụ. Bề mặt làm việc của các con lăn có φ 130 mm, dài 97 mm, phần dẫn hướng kiểu côn có φ max = 250mm. Khoảng cách tâm của hai con lăn đúng bằng khoảng cách tâm các giá trượt ở đáy thùng chứa rác. Phần đầu cần nâng phụ có bố trí cơ cấu kẹp giá trượt của thùng rác với cần nâng phụ để giữ thùng ổn định trên khung ôtô khi chuyển động và 19 khi nâng thùng để đổ rác. Cơ cấu kẹp gồm cụm mỏ kẹp và thanh truyền được dẫn động thuỷ lực. - Cơ cấu cần nâng chính Cơ cấu cần nâng chính dùng để kéo thùng rác rời và cùng với cần nâng phụ nâng thùng khi đổ rác. Cơ cấu này bao gồm cần nâng bằng thép hàn dạng hộp. Cần nâng chính được nối với cần nâng phụ bằng chốt quay. Trên cần nâng chính có giá công lỗ để nối với xylanh nâng cần với, có 02 giá đỡ xylanh cần nâng chính ( mỗi bên 01 giá đỡ ). Khi vận chuyển cần nâng chính tỳ lên các gối đỡ cao su trên khung phụ. - Cơ cấu cần với. Cơ cấu cần với dùng để điều chỉnh mooc kéo ở cần moóc kéo của thùng rác rời, đồng thời giữ thùng rác rời trên khung khi ôtô chuyển động và dùng khi hạ thùng rác rời xuống mặt đất. Cơ cấu cần với được nối với cần nâng chính bằng chốt quay, đầu trên có móoc kéo. Sự hoạt động của cơ cấu cần với được điều khiển bằng xylanh thuỷ lực. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan