BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸỸ THUẬT
THÀNH PHỐỐ HỐỒ CHÍ MINH
KHOA LÝ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
----------------------
ĐẾỒ TÀI
THIẾỐT KẾỐ MÁỸ ĐO HUỸẾỐT ÁP
GVHD: Thầầy Nguyễễn Thanh Tầm
Tp. Hồồ Chí Minh, tháng 5 năm 2018
Ý KIẾỐN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIẾN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
............................................................................................................... ..............
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
................................................................................................. ............................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
................................................................................... ..........................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..................................................................... ........................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
....................................................... ......................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
......................................... ....................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
........................... ..................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
............. ................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
............................................................................................................... ..............
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
................................................................................................. ............................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
................................................................................... ..........................................
..............................................................................................................................
2
Ý KIẾỐN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIẾN
..............................................................................................................................
..................................................................... ........................................................
.................................................................
3
Ý KIẾỐN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIẾN
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU..................................................................................................5
2. CƠ SỞ LÝ THUỸẾỐT VÀ THỰC NGHIỆM........................................................6
3. GIẢI PHÁP...................................................................................................8
4. KẾỐT QUẢ....................................................................................................18
5. KẾỐT LUẬN..................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................23
DANH MỤC HÌNH ẢNH...................................................................................24
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................25
4
MỤC LỤC
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
2. CƠ SỞ LÝ THUỸẾỐT
3. GIẢI PHÁP
4. KẾỐT QUẢ
5. KẾỐT LUẬN
5
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
Mục têu:
Dự án của nhóm em là thiễết kễế một thiễết bị theo dõi huyễết áp di
động có thể đo huyễết áp và nhịp tm của người dùng thông qua m ột vòng
tay bơm hơi. Thiễết bị này bao gôầm ba phầần chính: phầần cứng bễn ngoài
(như vòng tay, motor, van và màn hình LCD), m ạch analog và vi điễầu khi ển.
Mạch analog chuyển đổi giá trị áp suầết bễn trong vòng tay thành d ạng sóng
tương tự có thể đọc và sử dụng được. Thiễết bị seễ lầếy mầễu dạng sóng và thực
hiện biễến đổi ADC để có thể tnh toán. Vì đầy là một thiễết bị di động nễn
chắếc chắến tầết cả các thành phầần đễầu được gói g ọn trong m ột thiễết b ị và cho
phép người dùng mang nó đễến bầết cứ đầu, sử dụng bầết cứ khi nào và bầết c ứ
nơi nào họ muôến.
Không thể phủ nhận rắầng ngày nay mọi người ý thức hơn vễầ tnh
trạng sức khỏe của mình. Một trong những phương pháp được sử dụng
rộng rãi nhầết để kiểm tra tnh trạng sức khỏe của một cá nhần là đo huyễết
áp và nhịp tm của họ. Vì nhóm em là những người thật s ự quan tầm đễến
vầến đễầ sức khỏe nễn đã quyễết định thực hiện đễầ tài này bởi vì chúng em
muôến xầy dựng một thiễết bị gì đó hữu ích cho cuộc sôếng, và h ơn hễết là làm
quen với công việc trong tương lai. Do phầần kiễến thức còn giới hạn, nễn m ục
tễu thiễết bị của nhóm chúng em chỉ dừng lại ở việc đo huyễết áp và nh ịp tm.
Ba thông sôế seễ được hiển thị trễn màn hình LCD: huyễết áp tầm thu, huyễết áp
tầm trương và nhịp tm. Kễết quả của thiễết bị chỉ phản ánh đúng phầần nào
thông sôế thực của người dùng. Chúng em seễ côế gắếng c ải thi ệt kễết qu ả này
trong tương lai khi đã tch lũy đủ phầần kiễến thức. Do gi ới h ạn c ủa thiễết b ị
nễn việc ứng dụng chỉ được thực hiện trong phạm vi phòng thí nghi ệm,
trường học, gia đình, nơi chưa cầần có sự chính xác cao.
6
1. GIỚI THIỆU
2. CƠ SỞ LÝ THUỸẾỐT VÀ THỰC NGHIỆM
Trình bày nhanh qua lí thuyêết đo huyêết áp:
Thông thường khi bác sĩ đo huyễết áp của bệnh nhần, ông ầếy seễ b ơm
không khí vào vòng tay và sử dụng ôếng nghe để nghe những ầm thanh của
máu trong động mạch cánh tay của bệnh nhần. Lúc đầầu, áp suầết seễ đ ược
bơm cao hơn giá trị huyễết áp tầm thu. Tại thời điểm này, bác sĩ seễ không
nghe thầếy gì qua ôếng nghe. Sau khi áp lực được hạ xuôếng từ t ừ, tại m ột sôế
điểm, bác sĩ seễ bắết đầầu nghe thầếy ầm thanh của trái tm đ ập. Tại th ời đi ểm
này, áp suầết trong vòng tay tương ứng với áp suầết tầm thu. Sau khi áp l ực
giảm thễm nữa, bác sĩ seễ tễếp tục nghe ầm thanh (với các đ ặc đi ểm khác
nhau). Và tại điểm cuôếi cùng, ầm thanh seễ bắết đầầu biễến mầết. Tại th ời đi ểm
này, áp suầết trong vòng tay tương ứng với áp suầết tầm trương.
Để thực hiện phép đo, chúng tôi sử dụng phương pháp đ ược gọi là
oscillometric (đo giao động). Không khí seễ đ ược b ơm vào vòng tay đ ể có áp
suầết cao hơn huyễết áp tầm thu trung bình kho ảng 20 mmHg (trung bình
khoảng 120 mmHg). Sau đó, không khí seễ được từ từ giải phóng khỏi vòng
tay làm cho áp suầết trong vòng tay giảm. Khi vòng tay t ừ t ừ gi ảm áp l ực,
chúng ta seễ đo dao động rầết của áp suầết của vòng tay. Huyễết áp tầm thu seễ
là áp lực mà khi xung bắết đầầu xảy ra. Chúng tôi seễ sử dụng thiễết b ị đ ể phát
hiện điểm mà tại đó dao động này xảy ra và sau đó ghi l ại áp suầết trong
vòng tay. Sau đó, áp lực trong vòng tay seễ gi ảm h ơn n ữa. Huyễết áp tầm
trương seễ được thực hiện tại điểm mà dao động bắết đầầu biễến mầết.
Thiêết bị đo ngoài thị trường:
Hiện nay ngoài thị trường đã có rầết nhiễầu sản phẩm máy đo huyễết áp
đễến từ nhiễầu thương hiệu như: Omron, Beurer, Microlife, Citzen, medilife,..
Nhưng thật ra chỉ có 4 loại cơ bản là máy đo huyễết áp cơ, máy đo huyễết áp
điện tử, máy đo huyễết áp tự động và máy đo huyễết áp thủy ngần. Vễầ giá
thành So với các dòng sản phẩm khác thì máy đo huyễết áp có giá thành ổn
7
2. CƠ SỞ LÝ THUỸẾỐT VÀ THỰC NGHIỆM
định hơn, dao động từ mức giá vài trắm ngàn cho đễến vài triệu, m ột sôế
dòng đo huyễết máy của hãng Berurer thường giá thành cao hơn. Nhưng phổ
biễến và được nhiễầu người ưa chuộng nhầết là các dòng máy có m ức giá t ừ
500k - 1 triệu, các dòng máy này vừa đảm bảo đáp ứng đầầy đ ủ nhu cầầu v ừa
đảm bảo giá cả phải chắng. Vễầ cơ bản các loại máy chỉ dùng để thực hiện
các chức nắng chính như đo huyễết áp, theo dõi nhịp tm, còn nễếu bạn muôến
thễm nhiễầu tnh nắng hiện đại hơn thì có thể lựa chọn các dòng cao cầếp h ơn
nhưng giá thành sản phẩm seễ cao hơn đôi chút.
8
2. CƠ SỞ LÝ THUỸẾỐT VÀ THỰC NGHIỆM
3. GIẢI PHÁP
Giải pháp giải quyêết mục têu:
Phương pháp không xầm lầến
Ỹêu cầầu thiêết kêế
Máy có khả nắng chạy độc lập, không cầần kễết nôếi máy tnh
Dùng pin 9V để giúp thiễết bị gọn nhẹ nhưng vầễn đủ đáp ứng nhu cầầu đi ện
áp
Có màn hình LCD để dễễ dành hiển thị kễết quả đo
Sử dụng nút nhầến cơ học
Có khả nắng kễết nôếi máy tnh khi cầần thiễết (suầết kễết quả ra PC)
Sơ đồầ khồếi tổng quát
Hình 3.1
9
3. GIẢI PHÁP
Chi têết thiêết kêế:
Bộ khuyễết đại DC:
Hình 3.2
Vì điện áp đầầu ra của bộ chuyển đổi áp suầết rầết nhỏ nễn ta ph ải khuyễếch đ ại tn
hiệu để xử lý. Chúng em sử dụng bộ khuễếch đại IC AD620. Điện tr ở RG được sử
dụng để xác định độ lợi của bộ khuễếch đại theo phương trình RG =
49.4 k Ω
. Do
G−1
chúng ta cầần độ lợi đạt được là khoảng 105, chúng ta ch ọn đi ện tr ở RG là 470Ω .
Điễầu này seễ cho chúng ta đạt được độ lợi là 105 theo ph ương trình. Tuy nhiễn,
nhóm em đã đo được độ lợi toàn mạch, và độ lợi đo được là 110. Sơ đôầ của bộ
khuễếch đại như hình veễ.
10
4. GIẢI PHÁP
Bộ lọc bắng tầần
Hình 3.3
Bộ lọc bắng tầần được thiễết kễế gôầm hai tầầng. Lý do cho việc s ử d ụng
hai tầầng là tổng thể bộ lọc seễ cung cầếp một tắng l ớn và đáp ứng tầần sôế c ủa
bộ lọc seễ được thực hiện tôết hơn việc chỉ sử dụng một tầầng duy nhầết.
Phương pháp này seễ cải thiện tỷ sôế tn hiệu nhiễễu ở đầầu ra. S ơ đôầ cho c ả hai
bộ lọc được thể hiện trong hình trễn.
Bộ lọc tầầng 1 :
Tầần sôế cắết thầếp:
Tầần sôế cắết cao:
Độ lợi của tầầng 1:
Bộ lọc tầầng 2 :
11
5. GIẢI PHÁP
Tầần sôế cắết thầếp:
Tầần sôế cắết cao
Độ lợi của tầầng 2:
Độ lợi sau cùng là 399.6. Bao gôầm đ ộ l ợi t ừ b ộ khuễếch đ ại DC, đ ộ l ợi AC
của mạch là 4,395∗105. Sử dụng tầần sôế cắết cao và tầần sôế cắết thầếp seễ ta có
dạng sóng AC rõ ràng hơn.
AC coupling
AC coupling được sử dụng để cung cầếp một lượng DC.
Nhóm em muôến mức DC của dạng sóng để xác định v ị trí ở
khoảng một nửa Vdd = 2,5 V. Với điện áp này seễ giúp chúng ta
dễễ dàng xử lý tn hiệu AC trễn bộ ADC trong bộ vi điễầu khi ển
hơn. Đầầu ra AC từ giai đoạn này seễ được chuyển sang bộ
chuyển đổi ADC trong bộ vi điễầu khiển Arduino Nano.
Hình 3.4
Mạch tổng hợp:
12
5. GIẢI PHÁP
Hình 3.5
13
5. GIẢI PHÁP
FlowChart:
Hình 3.6
14
5. GIẢI PHÁP
Lựa chọn linh kiện
1. Vi điêầu khiển mạch kêết hợp:
Độ chính xác khá cao
Nhỏ gọn
Có giao tễếp với máy tnh qua cổng USB
Có bộ chuyển đổi ADC
Dùng nguôần 1 chiễầu 9-24V
Loại mạch
Arduino
Uno R3
Hình ảnh
Giá thành
135.000vnđ
Vietduino
Uno
135.000vnđ
Arduino
nano
FT232RL
145.000vnđ
Đặc điểm nổi bật
- Là loại phổ biễến và dễễ sử
dụng nhầết trong các dòng
Arduino hiện nay
- Sử dụng 5VDC từ cổng USB
hoặc nguôần ngoài cắếm từ giắếc
tròn DC
-Chip điễầu khiển chính:
ATmega328
-Chip nạp và giao tễếp UART:
ATmega16U2
-Có bộ chuyển đôầi ADC
- Có dòng đầầu ra thầếp và rầết
nóng khi cầếp điện áp đầầu vào
cao
- Sử dụng mạch nguôần xung
với dải điện áp đầầu vào linh
hoạt 4.5~24VDC
- Sử dụng Vi điễầu khiển
ATmega16U2 giả lập chức
nắng USB UART
- Kích thước nhỏ gọn, thiễết kễế
và chuẩn chần giao tễếp
tương đương với Arduino
Nano
- Một ưu điểm của Arduino
Nano là vì sử dụng phiễn bản
IC dán nễn seễ có thễm 2 chần
Analog A6, A7
15
6. GIẢI PHÁP
WeMos D1
R2
165.000vnđ
- Thích hợp và dễễ dàng thực
hiện các ứng dụng thu thập
dữ liệu và điễầu khiển qua
Wif.
16F877
65.000vnđ
16F887
60.000vnđ
- 368 bytes bộ nhớ dữ liệu
RAM. 8K Words bộ nhớ
chương trình FLASH
- Có khả nắng xử lý ngắết từ
nhiễầu nguôần ngắết khác nhau
như ngắết ngoài, ngắết tràn
Timer, ngắết ngoại vi như ngắết
ADC…
- Có 3 bộ định thời Timer0,
Timer1, Timer2
-368 bytes bộ nhớ dữ liệu
RAM. 8K Words bộ nhớ
chương trình FLASH
- Có ngắết, ngắết ngoại vi
- Có 3 bộ định thời Timer0,
Timer1, Timer2
Bảng 3.1
Nhóm chúng em chọn Arduino nano FT232RL vì các lí do sau:
Khích thức nhỏ gọn
Độ bễần cao
Dễễ dàng giao tễếp với máy tnh
2. Cảm biêến áp suầết:
Tiễu chí chọn cảm biễến áp suầết
Đo được áp suầết chính xác từ 0 – 40Kpa
Có giao tễếp với Arduino
Giá thành hợp lí
16
6. GIẢI PHÁP
Tễn
Dải đo
(Kpa)
Độ
chính
xác
Giá thành
(VND)
MPX2202GP
0–
200
Cao
320.000
MPX10DP
0 – 10
Cao
200.000
4 BAR PTL-4-V
0–
100
Cao
2.150.000
MPS20N0040D
0 – 40
Cao
60.000
Hình ảnh
Bảng 3.2
17
7. GIẢI PHÁP
Trong ứng dụng đo huyễết áp huyễết áp tôếi đa cầần dùng đễến là 300mHg
tương đương 40 Kpa kễết hợp với yễếu tôế giá thành của cảm biễến nhóm đ ưa
ra phương án chọn cảm biễến MPS20N0040D có giá r ẻ nhầết thang đo v ừa đ ủ
cho việc đo huyễết áp và độ chính xác cao.
18
8. GIẢI PHÁP
4. KẾỐT QUẢ
Một sôế hình ảnh vễầ sản phẩm:
Hình 4.1 Sản phẩm hoàn chỉnh
Hình 4.2 Bên trong
19
9. KẾỐT QUẢ
Hình 4.3 Lúc đo
Sồế liệu thồếng kê:
Tễn người được đo
Phúc Bảo
Gia Bách
Việt Hùng
Thị Hậu
Ngọc Phú
Kễết quả đo (tầm thu – tầm trương – nhịp tm)
119 - 90 – 72
114 – 87 – 10
108 – 83 – 72
110 – 85 – 73
123 – 88 – 10
125 – 93 – 82
115 – 89 – 12
132 – 100 – 10
127 – 85 – 85
110 – 76 – 10
126 – 93 – 70
130 – 71 – 71
131 – 80 – 69
121 – 70 – 10
128 – 78 – 10
132 – 104 – 70
125 – 97 – 10
123 – 95 – 72
116 – 88 – 74
130 – 100 – 10
121 – 88 – 10
110 – 70 – 10
115 – 80 – 75
20
9. KẾỐT QUẢ
- Xem thêm -