SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
LỜI MỞ ĐẦU
Kỹ thuật cơ khí là ngành ứng dụng các nguyên lý khoa học để tạo ra các loại máy
móc và thiết bị hoặc các vật dụng hữu ích, có vai trò quan trọng đối với bất kỳ nền kinh
tế của bất kỳ quốc gia nào. Luận văn tốt nghiệp giúp sinh viên cơ khí liên kết các mảng
kiến thức đƣợc chia nhỏ, sử dụng các công cụ và kỹ năng cộng với sự hƣớng dẫn của
những ngƣời đi trƣớc và khả năng tìm tòi, học hỏi, giải quyết vấn đề để nghiên cứu, tìm
hiểu hay đƣa ra quy trình thiết kế, chế tạo dƣới góc nhìn vừa tổng quan, thấu đáo vừa chi
tiết, tỉ mỉ.
Qua thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp, đƣợc làm việc, đƣợc tham khảo và tìm
hiểu cận cảnh một phần của kỹ thuật cơ khí trong và ngoài nƣớc. Em đã nắm đƣợc phần
nào kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm của đƣờng hƣớng cho một ngƣời làm kỹ thuật cơ
khí.
Nhiệm vụ của luận văn: Thiết kế máy dập cổ áo.
Máy dập là đề tài đã và đang đƣợc nghiên cứu và thực hiện chế tạo rất nhiều bởi tính
thiết thực đối với yêu cầu và sự đa dạng trong khả năng sản xuất. Tuy nhiên, với xu
hƣớng kết hợp cơ khí cùng một số ngành kỹ thuật khác và đòi hỏi về giải phóng sức lao
động, an toàn, thân thiện và thuận tiện trong tƣơng tác, máy dập ngày nay có xu hƣớng tự
động hóa và đƣợc điều khiển cách ly.
Tuy thiếu sót là khó tránh khỏi vì hạn chế trong năng lực của sinh viên. Em mong
nhận đƣợc mọi sự đóng góp không chỉ trong phạm vi luận văn mà còn về chuyên môn.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến Thầy PGS.TS. Phan Đình
Huấn đã tận tình hƣớng dẫn cũng nhƣ tạo mọi điều kiện để em hoàn thành luận văn, cảm
ơn các thầy cô trong khoa cơ khí và bộ môn thiết kế máy, cảm ơn các đàn anh làm cơ khí
đi trƣớc trong công ty TNHH Công Nghệ Sài Gòn cùng các bạn bè và gia đình vì những
hƣớng dẫn, giúp đỡ và động viên.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 05 năm 2019
i
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
TÓM TẮT LUẬN VĂN
-
-
-
Trong giai đoạn hiện nay, với những bƣớc tiến nhƣ vũ bão của nền khoa học
kỹ thuật ở trên thế giới cũng nhƣ tại Việt Nam, nhiệm vụ hiện nay là giải
phóng sức lao động của con ngƣời, thay thế bằng máy tự động.
Xuất phát từ các cuộc khảo sát thì ta có thể thấy thị trƣờng tại Việt Nam chiếm
phần lớn doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đề tài: Thiết kế máy dập cổ áo, thực hiện
với mục tiêu hƣớng đến những cơ sở sản xuất nhỏ và vừa. Đáp ứng cho nhu
cầu sản xuất hàng hóa tại Việt Nam cũng nhƣ xuất khẩu ra thế giới.
Luận văn gồm 4 Chƣơng:
Chƣơng I: Tổng quan
Chƣơng II: Phân tích, chọn phƣơng án
Chƣơng III: Thiết kế máy
Chƣơng IV: Kết luận
ii
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... i
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii
DANH SÁCH HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU ............................................................ v
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ...................................................................................... 1
I. Công nghệ tạo hình tấm ................................................................................................ 1
1. Công nghệ gia công áp lực ....................................................................................... 1
2. Công nghệ dập tấm................................................................................................... 1
II. Thực trạng ngành dập tạo hình ở Việt Nam ............................................................... 2
III. Thiết kế - chế tạo máy dập tự động ........................................................................... 4
1. Yêu cầu thực tế ......................................................................................................... 4
2. Yêu cầu kỹ thuật ....................................................................................................... 5
3. Kết luận ..................................................................................................................... 5
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH, CHỌN PHƢƠNG ÁN ........................................ 8
I. Thiết bị dập tạo hình ..................................................................................................... 8
1. Đặc điểm ................................................................................................................... 8
2. Phân loại ................................................................................................................... 9
3. Các phƣơng án khả thi .............................................................................................. 9
II. Phân tích đặc điểm từng phƣơng án ............................................................................ 9
1. Phƣơng án máy ép trục khuỷu ................................................................................ 10
2. Phƣơng án máy ép vít ............................................................................................. 14
3. Phƣơng án máy ép thủy lực .................................................................................... 18
III. Đánh giá, chọn phƣơng án phù hợp ......................................................................... 24
1. Đánh giá – so sánh .................................................................................................. 24
2. Chọn phƣơng án phù hợp ....................................................................................... 25
IV. Phƣơng án thiết kế ................................................................................................... 25
V. Kết luận ..................................................................................................................... 25
CHƢƠNG III: THIẾT KẾ MÁY ....................................................................... 26
iii
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
I. Yêu cầu kỹ thuật, phân tích phôi ................................................................................ 26
1. PVC......................................................................................................................... 26
2. PET ......................................................................................................................... 29
II. Thiết kế hệ thống cơ khí ............................................................................................ 32
1. Động cơ và hộp giảm tốc ........................................................................................ 32
2. Tính toán bộ truyền đai ........................................................................................... 48
3. Tính toán bộ truyền bánh răng ................................................................................ 51
4. Tính toán thiết kế trục ............................................................................................. 59
5. Tính toán chọn ổ lăn ............................................................................................... 64
II. Thiết kế hệ thống thủy lực ......................................................................................... 65
1. Phƣơng án bố trí hệ thống thủy lực ........................................................................ 65
2. Tính toán công suất bộ phận công tác .................................................................... 66
3. Tính toán chọn các phần tử mạch thủy lực ............................................................. 69
4. Tính toán chọn bơm ................................................................................................ 72
5. Tính toán chọn động cơ .......................................................................................... 78
6. Tính toán chọn van phân phối ................................................................................ 79
7. Tính toán chọn van an toàn ..................................................................................... 84
8. Tính toán chọn các phần tử khác ............................................................................ 88
9. Tổng hợp các phần tử thủy lực trong mạch ............................................................ 93
III. Thiết kế hệ khuôn dập .............................................................................................. 97
1. Phân loại ................................................................................................................. 97
2. Kết cấu khuôn ......................................................................................................... 98
3. Thiết kế khuôn ........................................................................................................ 99
IV. Thiết kế hệ điều khiển ............................................................................................ 100
1. Khái niệm ............................................................................................................. 100
2. Giới thiệu .............................................................................................................. 101
3. Sơ đồ giải thuật ..................................................................................................... 105
CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN .................................................................................. 107
I. Kết quả ...................................................................................................................... 107
II. Hƣớng phát triển ...................................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 108
iv
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
DANH SÁCH HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Các sản phẩm dập tạo hình tấm kim loại – phi kim............................... 2
Hình 1.2: Một số hình ảnh máy dập ....................................................................... 3
Hình 1.3: Sản phẩm nịt cổ áo sơ mi ....................................................................... 4
Hình 1.4: Sản phẩm và ứng dụng thực tế ............................................................... 4
Hình 1.5: Máy dập tự động kiểu thủy lực .............................................................. 6
Hình 1.6: Máy dập tự động ................................................................................... 7
Hình 2.1: Vị trí của máy dập trong phân xƣởng dập tạo hình ............................... 8
Hình 2.2: Phân loại thiết bị dập tạo hình. .............................................................. 9
Hình 2.3: Nguyên lý dập trục khuỷu, trƣờng hợp đồng tâm ................................ 10
Hình 2.4: Phân loại máy ép trục khuỷu................................................................ 12
Hình 2.5: Sơ đồ động dập trục khuỷu .................................................................. 13
Hình 2.6: Dạng ren máy ép vít ma sát ................................................................. 14
Hình 2.7: Máy ép vít ma sát 1 đĩa, 2 đĩa, 3 đĩa .................................................... 16
Hình 2.8: Máy ép vít ma sát đĩa hình côn, dẫn động trực tiếp từ động cơ .......... 16
Hình 2.9: Máy ép vít điện cung Stato .................................................................. 17
Hình 2.10: Máy ép ma sát trục vít........................................................................ 17
Hình 2.11: Nguyên lý thủy lực ............................................................................ 18
Hình 2.12: Phân loại máy ép thủy lực gia công vật liệu PKL. ............................ 19
Hình 2.13: Máy ép thủy lực ................................................................................. 20
Hình 2.14: Sơ đồ máy ép dẫn động bằng kiều bơm không bình tích áp. ............. 20
Hình 2.15: Sơ đồ máy ép dẫn động bằng kiều bơm có bình tích áp .................... 21
Hình 2.16: Sơ đồ máy ép dẫn động có bộ tăng áp ............................................... 22
Hình 2.17: Sơ đồ động học máy ép thủy lực ....................................................... 23
Hình 3.1: Mô hình PVC – n(CH2) ....................................................................... 26
Bảng 3.1: Tính chất vật lí nhựa PVC ................................................................... 27
Hình 3.2: Các lĩnh vực ứng dụng PVC trên thế giới............................................ 28
Hình 3.3: Các lĩnh vực ứng dụng PVC tại Việt Nam .......................................... 29
Hình 3.4: Mô hình PET - (C10H8O2)n................................................................... 29
Bảng 3.2: Tính chất vật lí nhựa PET.................................................................... 30
v
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
Hình 3.5: Kích thƣớc sản phẩm độ dày 0.5 mm .................................................. 31
Hình 3.6: Vấn đề tiêu hao vật liệu ....................................................................... 31
Hình 3.7: Nguyên lý truyền động bánh cóc ......................................................... 33
Hình 3.8: Nguyên lý truyền động cơ cấu malte ................................................... 33
Hình 3.9: Nguyên lý truyền động bánh răng khuyết............................................ 34
Hình 3.10: Nguyên lý truyền động bằng động cơ ................................................ 34
Hình 3.11: Sơ đồ động cụm kéo .......................................................................... 37
Hình 3.12: Phân bố ứng suất trên tang do hiện tƣợng đàn hồi trễ ....................... 39
Hình 3.13: Biểu đồ quan hệ thời gian giữa chu trình dập – cấp phôi .................. 41
Hình 3.14: Bảng thông số động cơ AC Servo Sigma – V của NSX Yaskawa .... 44
Hình 3.15: Kích thƣớc động cơ............................................................................ 45
Hình 3.16: Bảng khuyên dùng giữa động cơ và hộp giảm tốc ............................ 46
Hình 3.17: Bảng thông số moment xoắn đầu ra của giảm tốc YU043, i=4 ......... 46
Hình 3.18: Bảng đặc tính của hộp giảm tốc. ........................................................ 47
Hình 3.19: Kích thƣớc của hộp giảm tốc loại tiêu chuẩn. ................................... 48
Hình 3.20: Lực tác dụng bộ truyền. ..................................................................... 60
Hình 3.21: Kích thƣớc sản phẩm ......................................................................... 66
Hình 3.22: Mô hình điều kiện ổn định theo công thức Euler .............................. 67
Bảng 3.3: Bảng chọn Xylanh theo tiêu chuẩn ..................................................... 68
Hình 3.23: Bảng thông số chung bơm cánh gạt Yuken có lƣu lƣợng cố định. ... 74
Hình 3.24: Thông số bơm PV2R2 – 65. .............................................................. 74
Hình 3.25: Gỉai thích kí hiệu bơm. ...................................................................... 75
Hình 3.26: Biểu đồ quan hệ giữa Q – p – V – n của bơm.................................. 75
Hình 3.27: Kích thƣớc loại ghép mặt bích bơm với mặt bích động cơ (F). ........ 76
Hình 3.28: Kích thƣớc loại có đế dƣới (L). ......................................................... 77
Hình 3.29: Hình ảnh bơm cánh gạt đơn và kí hiệu. ............................................. 77
Hình 3.30: Bảng tra catalogue động cơ Siemens. ................................................ 78
Hình 3.31: Kết cấu và kí hiệu của van solenoid 4/3 điều khiển trực tiếp. ........... 79
Hình 3.32: Bảng tra van phân phối Yuken .......................................................... 80
Hình 3.33: Cấu tạo van 4/3 .................................................................................. 80
Hình 3.34 : Bảng giài thích ký hiệu van. ............................................................. 81
Hình 3.35: Phân loại con trƣợt. ........................................................................... 82
vi
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
Hình 3.36: Bảng đặc tính tổn áp đối với Van DSHG – 03 .................................. 82
Hình 3.37: Bảng hiệu chỉnh tổn áp đối với các loại dầu khác. ............................ 83
Hình 3.38: Thông số kích thƣớc van.................................................................... 84
Hình 3.39: Van áp suất dòng VT và BG của Yuken............................................ 85
Hình 3.40: Bảng thông số van.............................................................................. 86
Hình 3.41: Bảng giải thích kí hiệu van. ............................................................... 86
Hình 3.42: Kích thƣớc van ................................................................................... 87
Hình 3.43: Bảng thông số ống thủy lực của ALFAGOMMA dòng 8T8AA ....... 88
Bảng 3.4: Bảng tra lựa chọn bộ lọc theo lƣu lƣợng và kích thƣớc ...................... 92
Hình 3.44 : Bộ lọc SFN và kích thƣớc ................................................................. 92
Bảng 3.5 : Thành phần hóa học Thép SKD 11 .................................................... 97
Bàng 3.6: Bảng hƣớng dẫn xử lí nhiệt ................................................................. 98
Bàng 3.6: Bảng đặc tính xử lí nhiệt ..................................................................... 98
Hình 3.45: Kết cấu khuôn cắt . .......................................................................... 100
Hình 3.46: Kết cấu khuôn trên. .......................................................................... 100
Hình 3.47: Kết cấu khuôn dƣới. ......................................................................... 100
Bảng 3.7: Họ PLC Misubishi FXN .................................................................... 102
Hình 3.48: Sơ đồ đấu nối ngõ vào PLC ............................................................. 103
Hình 3.49: Sơ đồ đấu nối ngõ ra PLC với relay ................................................ 103
Hình 3.50: Sơ đồ đấu nối ngõ ra PLC với transitor ........................................... 104
vii
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN
I.
Công nghệ dập tạo hình tấm.
1. Công nghệ gia công áp lực:
Công nghệ gia công áp lực đã có từ hàng ngàn năm nay, nó đƣợc phát triển không
ngừng nhƣ các ngành khoa học kĩ thuật khác. Công nghệ phát triển đòi hỏi thiết bị cũng
không ngừng đƣợc hoàn thiện và cải tiến hơn. Ngày nay, việc gia công chế tạo các chi
tiết máy cũng nhƣ các sản phẩm cơ khí nói chung bằng phƣơng pháp gia công áp lực
chiếm khoảng 60-70% các sản phẩm cơ khí.
Phƣơng pháp gia công áp lực cho năng suất cao mà vẫn đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật của sản phẩm. Số lƣợng máy dập không ngừng tăng lên và đƣợc cải tiến hiện đại
hơn để đáp ứng các yêu cầu đặt ra của công nghệ.
Ở các nƣớc phát triển, các máy ép cơ khí, máy ép thủy lực, máy búa chiếm 1/3 tổng
số các máy gia công cơ khí. Một số máy đƣợc tự động hóa điều khiển theo chƣơng trình
CNC và PLC.
Máy búa lớn nhất hiện nay có bộ phận rơi đến hàng chục tấn. Máy ép thủy lực có
lực ép lớn nhất lên đến hàng trăm nghìn kN.
[6, tr 5]
2. Công nghệ dập tấm:
Công nghệ dập tấm là một phần của công nghệ gia công áp lực và mang đầy đủ tính
chất của gia công bằng áp lực.
Qúa trình dập tấm là một phần của quá trình công nghệ bao gồm nhiều nguyên công
công nghệ khác nhau nhằm làm biến dạng kim loại tấm (bang hoặc dải) để nhận đƣợc các
chi tiết có hình dạng và kích thƣớc thƣớc cần thiết với sự thay đổi không đáng kể chiều
dày của vật liệu và không có vật liệu dạng phoi.
Dập tấm thƣờng đƣợc thực hiện ở trạng thái nguội (còn đƣợc gọi là dập nguội) khi
chiều dày của phôi nhỏ (thƣờng S =< 4mm) hoặc có thể dập ở trạng thái nóng khi chiều
dày phôi lớn. Khả năng tạo hình: Cắt hình, đột lỗ, dập vuốt, uốn,…
Ưu điểm:
- Đơn giản hóa những công việc phức tạp bằng thiết bị và khuôn.
- Chế tạo những chi tiết phức tạp mà các Phƣơng pháp gia công kim loại khác khó
khan
- Độ chính xác sản phẩm tƣơng đối cao, đảm bảo lắp lẫn tốt, không cần gia công cơ.
- Tiết kiệm nguyên vật liệu.
- Qúa trình, thao tác vận hành đơn giản.
- Dạng sản xuất thƣờng là loạt lớn và hàng khối.
- Vật liệu đa dạng: Kim loại, techtolit, hetinac và các loại chất dẻo,…
[2, tr 9, 10]
1
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
Hình 1.1: Các sản phẩm dập tạo hình tấm kim loại – phi kim
Thực trạng ngành dập tạo hình ở Việt Nam:
Ở nƣớc ta hiện nay, tuy sự phát triển các ngành công nghiệp đã có những thành tựu
nhất định nhƣng nền tảng của công nghiệp – cơ khí chế tạo vẫn chƣa thật sự đáp ứng các
yêu cầu sản xuất, nhất là ngành cơ khí chế tạo máy. Trƣớc những năm 1990 chủ yếu do
sự viện trợ của Liên Xô, Trung Quốc, các nƣớc XHCN Đông Âu, nên các thiết bị cũng từ
nguồn các nƣớc này là chính. Trong những năm gần đây, việc hội nhập vào môi trƣờng
quốc tế đem lại cho Việt Nam những nhà cung cấp máy móc khác, tiêu biểu nhƣ Đài
Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ và các nƣớc thuộc khối EU.
Trong sản xuất ở nƣớc ta hiện nay, máy dập đƣợc sử dụng khá rộng rãi và chiếm tỷ
trọng lớn ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng đa dạng, ví dụ nhƣ trong sản
xuất oto, máy điện, đồ gia dụng,… Tuy nhiên, hầu hết các máy móc trên thị trƣờng đều
đƣợc nhập khẩu từ các thị trƣờng nƣớc ngoài, gần nhƣ chƣa có các sản phẩm máy dập
đƣợc sản xuất trong nƣớc. Chính vì thế, việc nghiên cứu – thiết kế - chế tạo những sản
phẩm cung ứng cho nhu cầu của công nghiệp trở nên cần thiết, cần đƣợc quan tâm.
II.
2
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
Hình 1.2: Một số hình ảnh máy dập kiểu trục khuỷu.
3
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
III.
-
Thiết kế - chế tạo máy dập tự động kiểu thủy lực
1. Yêu cầu thực tế:
Đối tƣợng thực tế: cơ sở sản xuất bao bì, sản phẩm dập nhựa.
Yêu cầu:
Chế tạo 1 máy dập dùng sản xuất sản phẩm nịt cổ áo sơ mi.
Hình 1.3: Sản phẩm nịt cổ áo sơ mi
-
Hạn chế tiếng ồn trong sản xuất (cơ sở nội thành).
Yêu cầu độ chính xác sản phẩm dập.
Độ tin cậy hệ thống cao.
Dễ vận hành, kiểm soát sản xuất.
Dễ bảo trì, sửa chữa, thay thế thiết bị.
Hình 1.4: Sản phẩm và ứng dụng thực tế
4
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
2. Yêu cầu kỹ thuật:
-
Thiết kế máy dập tự động kiểu thủy lực:
Lực dập tối đa: 5 tấn (50 kN).
Năng suất: 5000 sản phẩm/giờ.
Tối ƣu khả năng sử dụng phôi.
Nguyên lý đơn giản, hạn chế va đập, …
Kết cấu đơn giản, dễ bảo trì, sửa chữa …
3. Kết luận
Công nghệ dập nói chung và dập tấm nói riêng là ngành sản xuất tiềm năng, có
năng suất và giá trị kinh tế cao. Trong khi đó, phƣơng pháp gia công này ở Việt Nam vẫn
chƣa khai thác tốt, còn nhiều xí nghiệp sản xuất sản phẩm thủ công, năng suất thấp. Do
đó, vấn đề gia tăng thiết bị sản xuất ngành dập (dập khối, dập tấm, chồn, uốn,…) cần
đƣợc đầu tƣ phát triển để làm nền tảng cho sự phát triển ngành và của nền công nghiệp,
kinh tế.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, việc thiết kế - chế tạo máy dập tự động kiểu thủy lực
đƣợc em lựa chọn để thực hiện luận văn tốt nghiệp và tạo một hƣớng nghiên cứu về việc
ứng dụng thủy lực vào ngành dập mà cụ thể là áp dụng đầu tiên vào công nghệ dập tấm.
Đây không phải là một hƣớng đi mới trên thế giới (các nƣớc công nghiệp đã nghiên cứu
và áp dụng nhiều và đa dạng thủy lực vào ngành sản xuất này) nhƣng ở Việt Nam nó vẫn
còn khá mới mẽ, chủ yếu là nhập các thiết bị, máy móc chi phí cao từ nƣớc ngoài để sử
dụng. Vấn đề kinh tế chi phí này phần nào tác động làm kiềm hãm sự gia tăng sản xuất ở
ngành công nghiệp này.
Chính vì thế, việc nghiên cứu, nắm bắt công nghệ chế tạo máy công nghiệp sẽ trở
thành nền tảng thúc đẩy gia tăng sản xuất, tạo động lực cho nền kinh tế Việt Nam đang
vƣơn lên.
Trong khuôn khổ luận văn này, việc thực hiện thiết kế - chế tạo máy dập tự động
kiểu thủy lực trên nền tảng thiết kế, cải tiến mô hình máy dập cơ (sử dụng trục khuỷu).
Qua đó, ứng dụng thủy lực thay thế lực dập từ trục khuỷu, cải tiến module cấp phôi cuộn
(tối thiểu hao phí nguyên liệu) và tự động hóa bán phần hệ thống.
Thiết kế đã đƣợc một Công ty công nghệ chế tạo và đƣa vào sản xuất tại một xí
nghiệp sản xuất bao bì ở TP. Hồ Chí Minh.
5
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
Hình 1.5: Máy dập tự động kiểu thủy lực.
6
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
Hình 1.6: Máy dập tự động.
7
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN
I.
-
Thiết bị dập tạo hình:
Máy dập là một thiết bị trong các phân xƣởng dập tạo hình, sự dụng áp lực để
làm biến dạng vật gia công.
Máy búa hơi nƣớc không khí nén
Máy búa không khí nén
Máy búa
Máy búa cơ khí
MÁY DẬP
Máy búa thủy lực
Máy ép cơ khí
Máy ép
Máy ép thủy lực
Hình 2.1: Vị trí của máy dập trong phân xưởng dập tạo hình, [3].
1. Đặc điểm:
+ Máy búa: khi làm việc, lực tác dụng vào vật là lực động. Có năng lƣợng để
biến dạng dẻo vật rèn đƣợc tích lũy ở đầu búa và khuôn. Có lĩnh vực ứng dụng
chủ yếu là: rèn tự do, chồn, dập khối.
+ Máy ép: khi làm việc, lực tác dụng vào vật là lực tĩnh. Đƣợc úng dụng đa dạng
trong các lĩnh vực: cắt phôi thanh-tấm, rèn, dập khối (nóng hoặc nguội), ép chảy,
dập tấm, chuồn, nắn,…
8
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
2. Phân loại:
Thiết bị dập tạo hình
Phân loại
Theo dấu hiệu
động học
Theo loại
truyền động
Truyền động bằng
cơ khí
Truyền động bằng
chất lỏng
Truyền động bằng
khí, điện từ
Xét thời kỳ có tải
gồm 5 nhóm
Theo đặc điểm
công nghệ
Máy cắt, máy đột, ...
Tất cả các máy búa
(không liên kết cứng)
Các máy ép thủy lực
(không liên kết cứng,
khác máy búa ở đƣờng
cong biễu diễn tốc độ)
Máy đập vuốt, ...
Máy uốn, máy lốc,
...
Máy rèn quay
Các máy ép cơ khí
(chuyển động máy nhờ
liên kết cứng)
Các máy cán rèn quay
(Các bộ phận thực
hiện chuyển động
quay, vận tốc hằng số)
Máy dập tự động
Máy chuyên dùng
Các máy dập xung
(tốc độ làm việc ≤ 300
m/s)
Hình 2.2: Phân loại thiết bị dập tạo hình, [6].
3. Các phƣơng án khả thi:
II.
Máy ép trục khuỷu.
Máy ép vít ma sát.
Máy ép thủy lực.
Phân tích đặc điểm từng phƣơng án:
9
Một số khác
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
-
1. Phƣơng án máy ép trục khuỷu:
Là một trong những phƣơng pháp dập sử dụng lực ép cơ khí từ chuyển động của
trục khuỷu, đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Máy dập trục
khuỷu dùng chủ yếu để dập tấm, dập thể tích nóng, nguội, cắt phôi và thực hiện
nhiều nguyên công khác trong gia công áp lực.
1.1. Nguyên lý hoạt động:
Hmin - Hmax: chiều cao khép kín
nhỏ nhất-lớn nhất của máy.
S: hành trình toàn bộ của máy.
Sα: hành trình tức thời của máy
tƣơng ứng với góc quay α
α: góc quay của trục khuỷu tính
từ đƣờng trục tới bán kính khuỷu
(ngƣợc chiều quay trục khuỷu).
β: góc kẹp giữa biên và đƣờng
trục.
R, L: bán kính khuỷu và chiều
dài biên R = OA, L = AB.
Ω: tốc độ góc (coi không đổi) của
trục khuỷu.
K: hệ số tay biên K = R/L.
B1, B2: điểm chết trên và dƣới
của máy.
Hình 2.3: Nguyên lý dập trục khuỷu, trường hợp đồng tâm, [15, trang 15]
-
Nguyên lý: Máy dập trục khuỷu ứng dụng nguyên lý tay quay-con trƣợt. Biến
chuyển động quay của trục khuỷu (Vai trò tay quay) thành chuyển động tịnh tiến
của đầu trƣợt (Vai trò con trƣợt). Đầu trƣợt mang khuôn dập tạo hình sản phẩm.
10
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
-
-
1.2. Phân loại:
Có nhiều cách phân loại máy ép trục khuỷu:
+ Dựa vào dấu hiệu động học – Kết cấu xích động học của cơ cấu chấp hành.
+ Theo số cơ cấu chấp hành.
+ Theo cấu tạo máy.
+ Theo tính năng công nghệ: đây là phƣơng pháp đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận
nhất.
Phân loại theo tính năng công nghệ:
11
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
máy cắt tấm và
cắt miếng
máy ép vạn năng
công dụng
máy đột lỗ
máy ép dập vuốt
dập tấm
có nhiều vị trí
tự động
có truyền động phía
dƣới
máy ép trục khuỷu
máy tự động có đầu
trƣợt tùy động
máy cắt thép hình
và thép vụn
máy ép dập nóng
máy rèn ngang
công dụng
máy ép dập nổi
máy ép cắt
máy ép uốn và
nắn
dập thể tích
máy rèn hƣớng
kính
để dập nguội
tự động
để dập nóng và
nửa nóng
uốn
cán rèn
Hình 2.4: Phân loại máy ép trục khuỷu, [5, trang 11].
12
SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐẠT
THIẾT KẾ MÁY DẬP CỔ ÁO
1.3.
Sơ đồ động học:
1. Động cơ
2. Bộ truyền đai
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Bộ li hợp
Bánh đà
Trục khuỷu
Tay biên
Đầu trƣợt
Dẫn hƣớng
Thân máy
Bộ điều khiển
11. Cơ cấu lấy sản phẩm
12. Cơ cấu thu hồi phế liệu
13. Cơ cấu cấp phôi
14. Phễu tiếp liệu
15. Hệ thống truyền động
cho phễu
16. Truyền động cơ cấu
cung cấp
17. Phanh
Hình 2.5: Sơ đồ động dập trục khuỷu, [15, trang 13]
Động cơ 1 quay, thông qua bộ truyền đai 2, moment đƣợc truyền từ động cơ qua trục
bánh đà 4. Khi làm việc, bộ li hợp 3 đóng dẫn động từ bánh đà đến trục khuỷu 5, trục
khuỷu quay kéo tay biên 6 chuyển động song phẳng, thông qua cơ cấu tay quay - con
trƣợt này (khâu 5 và 6), chuyển động quay của trục khuỷu biến đổi thành chuyển động
tính tiến của đầu trƣợt 7 tạo nên hành trình dập.
Thông qua bộ truyền đai với bánh đà có đƣờng kính thiết kế lớn, moment của động cơ
đƣợc tăng lên nhiều (số vòng quay giảm), truyền chuyển động cho trục khuỷu moment rất
lớn, tão nên lực dập lớn cho đầu dập.
Trên hành trình dập, đầu trƣợt đƣợc dẫn hƣớng bằng bộ dẫn hƣớng 8 và mang khuôn
dập thực hiện tạo hình sản phẩm bằng phƣơng pháp biến dạng với áp lực dập.
13
- Xem thêm -