Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện loại i và loại ...

Tài liệu Thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện loại i và loại iii

.DOCX
65
83
129

Mô tả:

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, điện năng là một phần vô cùng quan trọng trong hệ thống năng lượng của một quốc gia. Trong điều kiện nước ta hiện nay đang trong thời kì công nghiệp hoá và hiện đại hoá thì điện năng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Điện năng là điều kiện tiên quyểt cho việc phát triển nền nông nghiệp cũng như các ngành sản xuất khác. Do nền kinh tế nước ta còn trong giai đoạn đang phát triển và việc phát triển điện năng còn đang thiếu thốn so với nhu cầu tiêu thụ điện nên việc truyền tải điện, cung cấp điện cũng như điện phân phối điện cho các hộ tiêu thụ cần phải được tính toán kĩ lưỡng để vừa đảm bảo hợp lý về kĩ thuật cũng như về kinh tế. Đồ án môn học này đã đưa ra phương án có khả năng thực thi nhất trong việc thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện loại I và loại III. Nhìn chung, phương án đưa ra đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của một mạng điện. Dù đã cố gắng song đồ án vẫn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, em rất mong nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy, để em có thể tự hoàn thiện thêm kiến thức của mình trong các lần thiết kế đồ án sau này. Hà Nội, tháng 12 năm 2018 Sinh viên Page 1 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY CHƯƠNG I PHÂN TÍCH NGUỒN, PHỤ TẢI, CÂN BẰNG CÔNG SUẤT 1.1: PHÂN TÍCH NGUỒN, PHỤ TẢI: Sơ đồ vị trí của nguồn và phụ tải N 1 7 2 4 3 5 6 (1 ô = 10km) 1.1.1: Phân tích nguồn: - Nguồn: Là hệ thống công suất vô cùng lớn (VCL), có hệ số công suất là 0,85 - Nguồn có công suất VCL có khả năng đáp ứng được mọi yêu cầu về công suất của phụ tải và đảm bảo chất lượng điện áp. Nguồn có công suất VCL đảm bảo điện áp trên thanh góp cao áp không đổi khi xảy ra mọi biến động về công suất phụ tải dù xảy ra ngắn mạch Page 2 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY 1.1.2: Phân tích phụ tải: Phụ tải loại I: Là loại hộ phụ tải quan trọng bậc nhất không được phép mất điện. Nếu xảy ra mất điện ở các hộ phụ tải này sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng về mặt kinh tế, chính trị, xã hội và thậm chí gây thiệt hại đến tính mạng của con người. Hộ loại II: Bao gồm những phụ tải quan trọng nhưng đối với các phụ tải này việc mất điện chỉ gây thiêt hại lớn về kinh tế do đình trệ sản xuất giảm sút về số lượng sản phẩm máy móc và công nhân phải ngừng làm việc, phá vỡ các hoạt động bình thường của đại đa số người dân. Do vậy mức đảm bảo cung cấp điện an toàn và liên tục cho các phụ tải này phải dựa trên yêu cầu củ kinh tế song đa số các trường hợp người ta thường cung cấp bằng đường dây đơn. Hộ loại III: Bao gồm các phụ tải không mấy quan trọng nghĩa là các phụ tải mà việc mất điện không gây ra những hậu quả quá nghiêm trọng. Do vậy hộ phụ tải loại này được cung cấp điện bằng dây đơn và cho phép ngừng cung cấp điện trong thời gian cần thiết để sữa chữa sự cố hay thay thế phần hư hỏng của mạng điện nhưng không quá 1 ngày. Các phụ tải đều có điện áp danh định thứ cấp U H  10 (KV ) và hệ số công suất cos  0,85 và Tmax  4700 (h) Yêu cầu điều chỉnh điện áp: + Trong mạng thiết kế mạng điện cho hộ phụ tải (1, 2, 3, 5 ) yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường (KT) nên độ lệch điện áp thỏa mãn: Chế độ phụ tải cực đại: du%=+5%Udm Chế độ phụ tải cực tiểu: du%=0%Udm Chế độ sự cố : du%= 0 ÷ 5%Udm + phụ tải (4,6,7) yêu cầu điều chỉnh điện áp thường (T) nên phạm vi điều chỉnh điện áp thỏa mãn: Chế độ phụ tải cực đại: du%≥+2, 5% Chế độ phụ tải cực tiểu: du%≤+7, 5% Chế độ sau sự cố : du%≥ -2, 5% Page 3 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY Các thông số của phụ tải được liệt kê trong bảng sau: Các hộ tiêu thụ Các số liệu 1 2 3 4 5 6 7 Pmax (MW) 21 12 18 20 Tmax (h) 28 15 16 4700 Cosφ 0.9 0.8 0.8 0.9 0.9 0.8 0.8 Mức yêu cầu cung cấp điện I I I I I I I Yêu cầu điều chỉnh điện áp KT KT KT T KT T T Uđm (kV) 10 kV 1.2: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT: 1.2.1: Cân bằng công suất tác dụng: Công suất của nguồn được tính theo công thức: ∑Pyc = m∑ P pt +∑∆ Pmd +∑ Ptd + Pdt Trong đó: ∑ P pt : công suất tính toán phụ tải. m : hệ số đồng thời (coi như m=1). P ∆ md : tổn thất công suất tác dụng bao gồm tổn thất điện trên các đường dây và các máy biến áp. Ptd : công suất tiêu dùng nhà máy sử dụng để hoạt động. Pdt : công suất dự phòng hệ thống. Trong tính toán sơ bộ ta lấy : ∆ Pmd = 5% m∑ P pt = 5 × 130 = 6,5 (MW) 100 Tổng công suất tác dụng phụ tải cực đại:                Pmax i  21  12  18  20  28 +15 +16  130(MW ) Ptd , Pdt coi như bằng 0 Vậy: PF = m∑ P pt + ∆ Pmd = 130 + 6,5 = 136,5 (MW) Page 4 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY Bảng 1.1: công suất phụ tải cực đại và cực tiểu: STT 1 2 3 4 5 6 7 Pmax (MW) 21 12 18 20 28 15 16 cosφ tgφ 0,9 0,8 0,8 0,9 0,9 0,8 0,8 0,484 0,75 0,75 0,484 0,484 0,75 0,75 Qmax (MVar) 10,16 9,00 13,50 9,68 13,55 11,25 12,00 Smax (MVA) 23,3 15,0 22,5 22,2 31,1 18,8 20,0 Pmin (MW) 14,28 8,16 12,24 13,6 19,04 10,2 10,88 1.2.2 Cân bằng công suất phản kháng: - Phương trình cân bằng công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế. Trong tính toán sơ bộ có thể tính công suất phản kháng theo công thức sau: ∑ QF =∑ Qyc Trong đó: ∑QF  ∑PF  tg (với cosφ =0,85 tgφ =0,62) ∑QF = 0,62 VAr) ∑ Qyc : Tổng công suất phản kháng yêu cầu của phụ tải ∑Qpt = Q1+Q2+Q3+Q4+Q5+Q6+Q7 = 79,14 (MVAr) Qi=Pi. tgφ QMBA: Tổn thất công suất phản kháng trong các trạm hạ áp bằng 15% ∑Qpt, ta có: QMBA= 15 ×79,14 = 11,871 (MVAr) 100 QL,QC: tổn thất công suất phản kháng trên đường dây và dung dẫn do đường dây sinh ra và chúng cân bằng nhau. Qtd,Qdt : Công suất tự dung và công suất dự trữ của nhà máy , Qtd=Qdt=0 Do đó : Page 5 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY ∑ Qyc = 79,14+11,871= 91,011(MVAr) Vì: ∑ Qyc = 91,011 > ∑QF= 84,63 (MVAr) nên phải bù công suất phản kháng. Ta bù cosφ cho phụ tải : + (3,6) bằng 0,9 + (2) bằng 0,85 Khoảng cách từ nguồn đến các phụ tải là : +Đoạn N-1: LN-1= 50 (Km) Tính toán tương tự ta có bảng sau : Đoạn Pmax (MW) Pmin(MW) cosφ tgφ Qmax (MWr) Qmin(MWr) Smax(MVA) Smin(MVA) Số mạch l (Km) N-1 21 14,28 0,9 0,484 10,164 6,91 23,33 15,865 2 50 N-2 12 8,16 0,85 0,62 7,44 5,06 14,12 9,6 2 67,08 N-3 18 12,24 0,9 0,484 8,712 5,92 19,99 13,59 2 64,03 N-4 20 13,6 0,9 0,484 9,68 6,58 22,21 15,10 2 41,23 N-5 28 19,04 0,9 0,484 13,55 9,22 31,10 21,15 2 64,03 N-6 15 10,2 0,9 0,484 7,26 4,94 16,66 11,33 2 53,85 CHƯƠNG II CHỌN PHƯƠNG ÁN HỢP LÝ VỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT Page 6 N-7 16 10,88 0,8 0,75 12 8,16 20 13,6 2 80,62 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY Các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật của mạng điện phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ nối dây của mạng điện.Vì vậy các sơ đồ mạng điện phải đảm bảo tính khả thi và cạnh tranh cao. Các sơ đồ mạng điện phải có chi phí hàng năm và vốn đầu tư nhỏ nhất, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cần thiết, chất lượng điện năng yêu cầu của các hộ điện năng tiêu thụ thuận tiện và an toàn trong vận hành, khả năng áp dụng các công nghệ cao cũng như đáp ứng được các phụ tải phát triển. Các yêu cầu chính đối với mạng điện: 1. 2. 3. 4. 5. Cung cấp điện lên tục Đảm bảo chất lượng điện năng Đảm bảo thuận lợi cho thi công, vận hành, có tính linh hoạt cao Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị Đảm bảo chất lượng về kinh Mạng thiết kế điện gồm 1 nguồn điện và 7 phụ tải, trong đó tất cả đều là phụ tải loại I. Các hộ phụ tải loại I được cấp điện bằng 1 lộ đường dây kép (2 dây). Trên cơ sở phân tích những đặc điểm của nguồn điện, các hộ phụ tải cũng như vị trí địa lý của chúng, ta có các phương án nối dây sau: 2.1: CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY: 2.1.1: Phương án 1: Page 7 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY N 1 7 2 4 5 3 6 2.1.2 : Phương án 2: N 1 7 2 4 5 3 6 N 1 7 2 4 5 3 6 2.1.3: Phương án 3: Page 8 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY 2.1.4: Phương án 4: N 1 7 2 4 5 3 6 2.1.5: Phương án 5: Page 9 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY N 1 7 2 4 5 6 3 2.2: SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KĨ THUẬT: 2.2.1: Phương án 1: a. Tính phân bố công suất: N 1 7 2 4 5 3 6  SNÐ – 1 P1  jQ1 21  10,168 j MVA  SNÐ – 2 P2  jQ 2 12  7, 44 j MVA Page 10 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY  SNÐ – 3 P3  jQ3 18  8, 712 j MVA  SNÐ – 4 P4  jQ 4 20  9,68 j MVA  SNÐ – 5 P5  jQ5 28  13,55 j MVA  SNÐ – 6 P6  jQ 6 15  7, 62 j MVA  SNÐ – 7 P7  jQ 7 16  12 j MVA b.Chọn cấp điện áp định mức cho dây dẫn: -Lựa chọn điện áp định mức là một vấn đề quan trọng trong quá trình thiết kế mạng điện vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện như vốn, đầu tư, tổn thất điện áp, tổn thất điện năng, chi phí vận hành… -Điện áp định mức của mạng điện được phụ thuộc vào nhiều yếu tố như công suất các phụ tải, khoảng cách giữa các phụ tải với nguồn cấp, vị trí tương đối giữa các phụ tải với nhau, phụ thuộc vào sơ đồ của mạng điện thiết kế. Như vậy, chọn điện áp định mức của mạng điện được xác định chủ yếu bằng các điều kiện kinh tế. Điện áp định mức của mạng điện cũng có thể được xác định đồng thời với sơ đồ cung cấp điện hoặc theo giá công suất truyền tải và khoảng cách truyền tải công suất trên mỗi đoạn đường dây trong mạng điện. -Để chọn cấp điện áp hợp lý phải thoả mãn các yêu cầu sau:  Đáp ứng được các yêu cầu của phụ tải  Phù hợp với lưới điện hiện tại và lưới điện quốc gia  Mạng điện có chi phí tính toán là nhỏ nhất -Có thể tính toán được công thức điện áp định mức theo công thức thực nghiệm sau: -Điện áp tính toán của 1 đường dây Ui=4,34x√ Li+16 P i Trong đó : Li: khoảng cách truyền tải (km) Pi: dòng công suất tác dụng truyền tải trên đường dây. Đoạn N-1 N-2 Ta có bảng số liệu sau: Li(Km Ui(KV Uđm(KV Pi(MW) ) ) ) 21 50 85,27 110 12 67,08 69,86 110 Page 11 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN N-3 N-4 N-5 N-6 N-7 GVHD: ĐINH QUANG HUY 18 20 28 15 16 64,03 41,23 64,03 53,85 80,62 81,43 82,49 98,21 74,40 79,63 110 110 110 110 110 Nhận xét: Bảng kết quả tính toán cho ta thấy tất cả các giá trị điện áp tính được đều nằm trong khoảng (70 ÷ 170) kV. Vậy ta chọn cấp điện áp định mức tải điện cho toàn mạng điện thiết kế Uđm = 110kV. c.Chọn tiết diện dây dẫn: -Các mạng điện 110kV được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không .các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC) ,đồng thời các dây dẫn thường được đặt trên các cột bê tông ly tâm hay cột thép tùy địa hình đường dây chạy qua .đối với các đường dây 110 kV ,khoảng cách trung bình hình học giữa các dây dẫn các pha bằng 5(m) Dtb=5(m) Đối với các mạng điện khu vực ,tiết diện các dây dẫn được chọn theo phương pháp mật độ kinh tế của dòng điện : Fkt= I max ; J kt Trong đó : Imax : dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại (A) Jkt : mật độ kinh tế của dòng điện (A/mm2 ),với dây AC -Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được xác định theo công thức : Imax= Trong đó: Smax × 103 (A) n √3 U đ m n : số lộ của đường dây Uđm: điện áp định mức của mạng điện (kV) Smax: công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại. -Dựa vào tiết diện kinh tế của dây dẫn tính được theo công thức trên ,tiến hành chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất và kiểm tra các điều kiện về sự tạo thành vầng quang ,độ bền cơ của đường dây và phát nóng dây dẫn trong các chế độ sự cố . Page 12 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY -Đối với đường dây 110 kV ,để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép cần có tiết diện Fmin ≥ 70( mm2 ). -Độ bền cơ của đường dây trên không thường được phối hợp với điều kiện về vầng quang của dây dẫn ,cho nên không cần phải kiểm tra điều kiện này . -Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố ,cần phải có các điều kiện sau: Isc max≤Icp Trong đó : Isc max : dòng điện lớn nhất chạy trên đường dây trong chế độ sự cố Icp : dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn *,Chọn tiết diện dây dẫn của đường dây N-1: Dòng điện trên đường dây khi phụ tải cực đại bằng : I1 max = S n−1 23,33 ×103 = ×103 = 61,22 (A) 2 √ 3 U đm 110 ×2 √ 3 + Với Tmax = 4700 (h) tra được Jkt = 1,1 (A/mm2) :  F1 kt = 61,22 = 55,65 (mm2) 1,1  Chọn AC-70 Ta có: Isc N-1 = 2 ×IN-1 = 2×61,22 = 122,44 < Icp = 265 (A).  Thỏa mãn điều kiện phát nóng.  Tính toán tướng tự ta có bảng sau: Đường dây Số lộ N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6 N-7 2 2 2 2 2 2 2 Qmax Pmax (MW) (MVAr ) 21 10,16 12 7,44 18 8,712 20 9,68 28 13,55 15 7,26 16 12 Smax Imax Fkt Fchọn-AC Isc max Icp (MVA) (A) (mm2) (mm2) (A) (A) 23,33 14,12 19,99 22,21 31,10 16,66 20 61,23 37,05 52,48 58,31 81,63 43,73 52,49 55,66 33,68 47,71 53,01 74,21 39,76 47,71 AC -70 AC -70 AC -70 AC -70 AC -70 AC -70 AC -70 122,46 74,1 104,96 116,62 163,26 87,46 104,98 265 265 265 265 265 265 265 Page 13 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY Tiết diện dây dẫn trên các đường dây d. Tính tổn thất điện áp: -Với AC-70 ta có: r0= 0,46 (Ω/km) ; xo= 0,44 (Ω/km) -Vì đường dây hai mạch nên: ro × L 0,46 ×50 = = 11,5 46 (Ω) 2 n x o× L 0,44 ×50 XN-1 = = = 11 (Ω) 2 n RN-1 = N−1 N −1 -Tính toán tương tự ta có bảng sau: Thông số của các đường dây phương án 1: Fchọn-AC ro xo bo RD Đườn L −6 2 g dây (Km) (mm ) (Ω/km ) (Ω/km ) (10 /km) (Ω ) N-1 50 AC -70 0,46 0,44 2,58 11,5 N-2 67,08 AC -70 0,46 0,44 2,58 15,42 N-3 64,03 AC -70 0,46 0,44 2,58 14,72 N-4 41,23 AC -70 0,46 0,44 2,58 9,48 N-5 64,03 AC -70 0,46 0,44 2,58 14,72 N-6 53,85 AC -70 0,46 0,44 2,58 12,38 N-7 80,62 AC -70 0,46 0,44 2,58 18,54 Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường : ∆ Ubt max %=10÷ 15% -Tổn thất điện áp lớn nhất trong trường hợp sự cố : ∆ Usc max %= 15÷20% -Trường hợp lưới vận hành ở chế độ bình thường : + Tính tổn thất điện áp trên các nhánh ta áp dụng công thức : Page 14 XD (Ω ) 11 14,75 14,08 9,07 14,08 11,84 17,73 BD ¿10-4S) 2,58 3,4614 3,304 2,1274 3,304 2,7786 4,16 - ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY ∆ Ubt max % = Pi × Ri+Qi × Xi ×100% 2 Udm Trong đó : Pi,Qi : công suất chạy trên đường dây thứ i Ri,Xi : điện trở điện kháng của đường dây thứ i + Trong trường hợp sự cố ( chỉ xét sự cố trên mạch đường dây kép ) ∆ Usc max % = 2 ×∆ Ui bt ×max % Vậy: ∆ Ubt % = P 1 × R N −1 +Q 1 × X N−1 2 ×100% U đm 21× 11,5+10,16 ×11 = ×100% = 2,92%. 2 110 ∆ Usc % = 2×∆ Ubt max = 2×2,92 = 5,84%. Tính toán tương tự ta có bảng sau: Bảng tổn thất điện áp trong chế độ làm việc phương án 1 Đường dây Pi (MW) Qi (MVAr) Ri (Ω) N-1 21 10,16 11,5 N-2 12 7,44 15,42 N-3 18 8,712 14,72 N-4 20 9,68 9,48 N-5 28 13,55 14,72 Từ N-6 15 7,26 12,38 N-7 16 12 18,54 bảng ta thấy : ∆ Ubt max% = 4,98% ; ∆ Usc max% = 9,96% *Kết luận: Phương án 1 đạt tiêu chuẩn kĩ thuật. Page 15 Xi (Ω) 11 14,75 14,08 9,07 14,08 11,84 17,73 ∆Ubt% 2,92 2,44 3,2 2,3 4,98 2,25 4,21 ∆Usc% 5,84 4,87 6,41 4,58 9,96 4,49 8,42 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY 2.2.2: Phướng án 2: N 1 7 2 4 5 3 6 a. Tính phân bố công suất:  SNÐ – 1 P1  jQ1 21  10,168 j MVA  SNÐ – 2 P2  jQ 2 12  7, 44 j MVA  SNÐ – 3 P3  jQ3 18  8, 712 j MVA   SNЖ 4 P4  jQ 4  S4– 6 35  17,3j MVA  S4– 6 P6  jQ6 15  7, 62 jMVA  SNÐ – 5 P5  jQ5 28  13,55j MVA  SNÐ – 7 P7  jQ 7 16  12 j MVA b. Chọn điện áp định mức: Page 16 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY Bảng điện áp trên các đường dây: Đường dây Li (km) Pi (MW) Ui (kV) N-1 N-2 N-3 4-6 N-4 N-5 N-7 50 67,08 64,03 31,62 41,23 64,03 80,62 21 12 18 15 35 28 16 85,26 69,85 81,42 74,4 106,42 98,21 79,63 Bảng kết quả tính toán cho ta thấy tất cả các giá trị điện áp tính được đều nằm trong khoảng (70 ÷ 170) kV. Vậy ta chọn cấp điện áp định mức tải điện cho toàn mạng điện thiết kế Uđm = 110kV. c. Chọn tiết diện dây: *.Tính chọn dây dẫn cho đoạn NĐ – 4 – 6: Dòng điện cực đại chạy trên đoạn NĐ – 4: I NĐ – 4  FNĐ – 4  2 2 PNĐ – 4  Q NĐ – 4 2  3 U đm 352  17,32 10  103 102,5 A 2  3 110 3 I NĐ – 4 102.5  93, 2 mm 2 J kt 1,1 Ta chọn dây AC-95 cho đoạn NĐ – 4 Dòng điện cực đại chạy trên đoạn 4 – 6 : I4 – 6  F6 – 4  P42 – 6  Q 24 – 6 n  3 U đm 152  7,622 10  103 44,15 A 2  3 110 3 I6 – 4 44,15  40,14 mm 2 J kt 1,1 Ta chọn dây AC-70 cho đoạn 6 – 4 Tính toán tương tự cho các lộ đường dây khác ta được bảng kết quả sau: Tiết diện dây dẫn trên các đường dây phương án 2: Page 17 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY Đường dây Số lộ Pmax (MW) N–1 N–2 N–3 4–6 N–4 N–5 2 2 2 2 2 2 21 12 18 15 35 28 Qmax (MVAr ) 10,168 7,44 8,712 7,26 17,3 13,55 N–7 2 16 12 Imax Fkt Fchọn-AC Isc max Icp (A) (mm2) (mm2) (A) (A) 61,23 37,05 52,48 43,73 102,46 81,63 55,66 33,68 47,71 39,76 93,15 74,21 AC-70 AC-70 AC-70 AC -70 AC-95 AC -70 265 265 265 265 330 265 52,49 47,71 AC -70 122,46 74,1 104,96 87,46 204,92 163,26 104,,9 8 265 d. Tính tổn thất điện áp: -Với AC-70 ta có: ro= 0,46 (Ω/km) ; xo= 0,44 (Ω/km) -Với AC-95 ta có: ro= 0,33 (Ω/km) ; xo= 0,429 (Ω/km) -Với AC-120 ta có: ro= 0,27 (Ω/km) ; xo= 0,423 (Ω/km) Thông số của các đường dây phương án 2: Đường dây L (km) FAC (mm2) N–1 N–2 N–3 4–6 N–4 N–5 N–7 50 67,08 64,03 31,62 41,23 64,03 80,62 AC-70 AC-70 AC-70 AC-70 AC-95 AC -70 AC -70 ro xo (Ω/km) (Ω/km) 0,46 0,46 0,46 0,46 0,33 0,46 0,46 0,44 0,44 0,44 0,44 0,423 0,44 0,44 Page 18 bo (10-6/km) R (Ω) X (Ω) 2,58 2,58 2,58 2,58 2,65 2,58 2,58 11,5 15,4 14,7 7,3 6,8 14,72 18,54 11,0 14,8 14,1 7,0 8,72 14,08 17,73 BD (10-4S) 2,6 3,5 3,3 1,6 1,1 3,304 4,16 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY Bảng tổn thất điện áp trong chế độ làm việc phương án 2 Đường dây Pi Qi (MW) (MVAr) N–1 N–2 N–3 4–6 N–4 N–5 N–7 21 12 18 15 35 28 16 10,168 7,44 8,712 7,26 17,3 13,55 12 Ri (Ω) Xi (Ω) ∆Ubt% ∆Usc% 11,5 15,4 14,7 12,38 8,9 14,72 18,54 11,0 14,8 14,1 11,84 11,4 14,08 17,73 2,92 2,44 3,20 2,25 4,20 4,98 4,21 5,84 4,87 6,40 4,49 8,41 9,96 8,42 Từ bảng ta thấy : ∆ Ubt max% = 4,98% ; ∆ Usc max% = 9,96% *Kết luận: Phương án 2 đạt tiêu chuẩn kĩ thuật. 2.2.3: Phương án 3: N 1 7 2 4 5 3 6 Page 19 ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: ĐINH QUANG HUY a. Tính phân bố công suất:  S1 – 2 P2  jQ 2 12  7, 44 j MVA   SNÐ – 1 P1  jQ1  S1 – 2 33  17, 61 j MVA  SNÐ – 3 P3  jQ3 18  8, 712 j MVA  SNÐ – 4 P4  jQ 4 20  9,68 j MVA  SNÐ – 5 P5  jQ5 28  13,55 j MVA  SNÐ – 6 P6  jQ 6 15  7, 62 j MVA  SNÐ – 7 P7  jQ 7 16  12 j MVA b. Chọn điện áp định mức: Ta có bảng số liệu sau: Đoạn 1-2 N-1 N-3 N-4 N-5 N-6 N-7 Pi(MW) 12 33 18 20 28 15 16 Li(Km) 31,62 50 64,03 41,23 64,03 53,85 80,62 Ui(KV) Uđm(KV) 65 110 104,34 110 81,42 110 82,48 110 98,20 110 74,39 110 79,62 110 Nhận xét: Bảng kết quả tính toán cho ta thấy tất cả các giá trị điện áp tính được đều nằm trong khoảng (70 ÷ 170) kV. Vậy ta chọn cấp điện áp định mức tải điện cho toàn mạng điện thiết kế Uđm = 110kV. Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Năng lượng gió...
130
78479
145