Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện loại i và loại ...

Tài liệu Thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện loại i và loại iii

.DOCX
82
95
91

Mô tả:

Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện MỞ ĐẦU Ngày nay, điện năng là một phần vô cùng quan trọng trong hệ thống năng lượng của một quốc gia. Điện năng là một dạng năng lượng có nhiều ưu điểm như: dễ dành chuyển thành các dạng năng lượng khác (nhiệt, cơ, hóa…), dễ truyền tải và phân phối. Chính vì vậy điện năng được sử dụng rất rộng rãi trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Trong điều kiện nước ta hiện nay đang trong thời kì công nghiệp hoá và hiện đại hoá thì điện năng lại đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Điện năng là nguồn năng lượng chính của các ngành công nghiệp, là điều kiện quan trọng để phát triển các đô thị và dân cư.. Vì lý do đó khi lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước, nhằm thỏa mãn nhu cầu điện năng không những trong giai đoạn trước mắt mà còn dự kiến cho sự phát triển trong tương lai 5,10 năm hoặc có khi còn lâu hơn nữa. Thêm vào đó nền kinh tế nước ta còn trong giai đoạn đang phát triển và việc sản xuất điện năng còn đang thiếu thốn so với nhu cầu tiêu thụ điện nên việc truyền tải điện, cung cấp điện cũng như phân phối điện cho các hộ tiêu thụ cần phải được tính toán kĩ lưỡng để vừa đảm bảo hợp lí về kĩ thuật cũng như về kinh tế. Trong quá trình nghiên cứu và thiết kế Đồ án môn học này đã đưa ra phương án có khả năng thực thi nhất trong việc thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện loại I và loại III. Nhìn chung, phương án được đưa ra đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của một mạng lưới cung cấp điện như: độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng điện năng, tính kinh tế và an toàn… Dù đã cố gắng nhưng đồ án sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, em rất mong nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy để em có thể hoàn thiện được nội dung thiết kế đồ án, hoàn thiện và nâng cao kiến thức chuyên môn cũng như rèn luyện bản thân về tác phong làm việc, tinh thần và trách nhiệm. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ThầyLã Minh Khánh đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án môn học này. Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 1 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện MỤC LỤC MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………………….1 CHƯƠNG 1……………………………………………………………………………………5 PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI………………………………………………………….5 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN…………………………………….5 1.1 PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI..............................................................................5 1.1.1 Nguồn điện............................................................................................................5 1.1.2 Phụ tải điện...........................................................................................................5 1.2 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG........................................................................5 1.3 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG...................................................................6 1.4 CÁC SỐ LIỆU KỸ THUẬT CƠ BẢN.............................................................................8 1.4.1 Khoảng cách từ nhà máy tới các phụ tải...............................................................8 1.4.2 Bảng thông số của các phụ tải điện.......................................................................9 1.4.3 Các lựa chọn kỹ thuật ban đầu..............................................................................9 CHƯƠNG 2…………………………………………………………………………………..10 LẬP PHƯƠNG ÁN VÀ TÍNH TOÁN KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN…………………..10 2.1 ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................10 2.2 DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN VÀ CÁC TIÊU CHUẨN TÍNH TOÁN KỸ THUẬT..............................................................................................................10 2.2.1 Các phương án nối dây.......................................................................................10 2.2.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật của phương án....................................................................13 2.2.3 Phân bố công suất trong mạng điện....................................................................13 2.2.4 Chọn điện áp định mức của mạng điện...............................................................14 2.2.5 Chọn tiết diện dây dẫn........................................................................................14 2.2.6 Xác định các thông số của đường dây................................................................15 2.2.7 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất của phương án..............................................15 2.3 TÍNH TOÁN KỸ THUẬT PHƯƠNG ÁN 1..................................................................16 2.3.1 Chọn điện áp định mức của mạng điện...............................................................16 2.3.2 Xác định tiết diện dây dẫn và các thông số của đường dây................................17 2.3.3 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất của phương án..............................................18 2.4 TÍNH TOÁN KỸ THUẬT PHƯƠNG ÁN 2..................................................................19 2.4.1 Chọn điện áp định mức của mạng điện...............................................................19 2.4.2 Xác định tiết diện dây dẫn và các thông số của đường dây................................19 2.4.3 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất của phương án..............................................21 2.5 TÍNH TOÁN KỸ THUẬT PHƯƠNG ÁN 3..................................................................22 2.5.1 chọn điện áp định mức của mạng điện................................................................22 2.5.2 Xác định tiết diện dây dẫn và các thông số của đường dây................................22 2.5.3 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất của phương án..............................................24 2.6 TÍNH TOÁN KỸ THUẬT PHƯƠNG ÁN 4..................................................................25 2.6.1 Chọn điện áp định mức của mạng điện...............................................................25 2.6.2 Xác định tiết diện dây dẫn và các thông số của đường dây................................25 2.6.3 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất của phương án..............................................27 2.7 TÍNH TOÁN KỸ THUẬT PHƯƠNG ÁN 5..................................................................27 2.7.1 Phân bố công suất trong mạng điện....................................................................28 2.7.2 Chọn điện áp định mức của mạng điện...............................................................29 Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 2 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện 2.7.3 Xác định tiết diện dây dẫn và các thông số của đường dây................................30 2.7.4 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất của phương án..............................................31 CHƯƠNG 3…………………………………………………………………………………..33 SO SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN…………………………………………………...33 3.1 PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH KINH TẾ..........................................................................33 3.2 TÍNH TOÁN VỀ KINH TẾ CHO CÁC PHƯƠNG ÁN................................................34 3.2.1 Phương án 1........................................................................................................34 3.2.2 Phương án 2........................................................................................................34 3.2.3 Phương án 3........................................................................................................35 3.2.4 Phương án 4........................................................................................................35 3.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN HỢP LÝ NHẤT................................................................36 CHƯƠNG 4…………………………………………………………………………………..37 CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN……………………………………………..37 4.1 CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TRẠM HẠ ÁP...................................................................................................................................37 4.1.1 Phụ tải I..............................................................................................................38 4.1.2 Phụ tải II..............................................................................................................38 4.1.3 Phụ tải III............................................................................................................38 4.1.4 Phụ tải IV............................................................................................................38 4.1.5 Phụ tải V.............................................................................................................38 4.1.6 Phụ tải VI............................................................................................................39 4.1.7 Thông số các máy biến áp...................................................................................39 4.2 CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY TRẠM HẠ ÁP.....................................................................39 4.2.1 Trạm nguồn........................................................................................................39 4.2.2 Trạm trung gian..................................................................................................40 4.2.3 Trạm cuối............................................................................................................40 4.2.4 Sơ đồ nối dây chi tiết lưới điện...........................................................................42 CHƯƠNG 5…………………………………………………………………………………..43 TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP CỦA MẠNG ĐIỆN……………………………………………………………………..43 5.1 TÍNH TOÁN CHI TIẾT SỰ PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN....43 5.1.1 Chế độ phụ tải cực đại........................................................................................43 5.1.2 Chế độ phụ tải cực tiểu.......................................................................................50 5.1.3 Chế độ sự cố........................................................................................................58 5.2 TÍNH TOÁN ĐIỆN ÁP TẠI CÁC ĐIỂM NUT CỦA MẠNG ĐIỆN......................65 5.2.1 Chế đô ̣ phụ tải cực đại.......................................................................................65 5.2.2 Chế đô ̣ phụ tải cực tiểu......................................................................................67 5.2.3 Chế đô ̣ sau sự cố.................................................................................................68 CHƯƠNG 6…………………………………………………………………………………..71 ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN………………………………………71 6.1 YÊU CẦU ĐIỀU CHỈNH ĐIÊN ÁP THƯỜNG......................................................71 6.2 YÊU CẦU ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP KHÁC THƯỜNG..........................................73 CHƯƠNG 7…………………………………………………………………………………..79 CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN……………………………….79 7.1 7.2 VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MẠNG ĐIỆN...........................................................79 TỔN THẤT CÔNG SUẤT TÁC DỤNG TRONG MẠNG ĐIỆN...........................79 Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 3 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện 7.3 TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG MẠNG ĐIỆN.................................................79 7.4 TÍNH CHI PHÍ GIÁ THÀNH...................................................................................80 7.4.1 Chi phí vận hành hàng năm................................................................................80 7.4.2 Chi phí tính toán hàng năm.................................................................................81 7.4.3 Giá thành truyền tải điện năng............................................................................81 7.4.4 Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải trong chế độ cực đại....................81 Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 4 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 1.1 PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI 1.1.1 Nguồn điện Với giả thiết khi thiết kế mạng điện là có một nguồn cung cấp điện như sau:  Nguồn điện tính từ thanh góp cao áp của Nhà Máy Điện, trạm trung gian địa phương.  Nguồn điện cung cấp đủ công suất tác dụng cho phụ tải.  Hệ số công suất trên thanh góp (có giới hạn công suất phản kháng) cosnd 0,85 . 1.1.2 Phụ tải điện Với giả thiết về phụ tải điện như sau:  Công suất của phụ tải cỡ 30MW (khả năng tải của đường dây 110kV).  Hệ số công suất của phụ tải là 0,9.  Độ tin cậy cung cấp điện là có 5 hộ loại I và 1 hộ loại III.  Thời gian sử dụng công suất cực đại là Tmax 5000h .  Hệ số đồng thời m=1.  Điện áp danh định của lưới thứ cấp là 10kV. 1.2CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG Tại mỗi thời điểm luôn có sự cân bằng giữa điện năng sản xuất ra và điện năng tiêu thụ, điều đó cũng có nghĩa là tại mỗi thời điểm cần phải có sự cân bằng giữa công suất tác dụng và công suất phản kháng ra với công suất tác dụng và công suất phản kháng tiêu thụ. Nếu sự cân bằng trên bị phá vỡ thì các chỉ tiêu chất lượng điện bị giảm, dẫn đến giảm chất lượng của các sản phẩm hoặc có thể mất ổn định hoặc làm tan rã hệ thống. Công suất tác dụng của các phụ tải liên quan tới tần số của dòng điện xoay chiều. Tần số trong hệ thống sẽ thay đổi khi sự cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống bị phá vỡ. Giảm công suất tác dụng phát ra dẫn đến giảm tần số và ngược lại. Vì vậy tại mỗi thời điểm trong các chế độ xác lập của hệ thống điện, các nhà máy điện trong hệ thống cần phải phát công suất bằng tổng công suất của các hộ tiêu thụ, kể cả tổn thất công suất trong hệ thống. Cân bằng sơ bộ công suất tác dụng được thực hiện trong chế độ phụ tải cực đại của hệ thống. phương trình cân bằng công suất tác dụng có dạng tổng quát sau:  P = P nd Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 yc Page 5 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện Trong đó: P : Công suất tác dụng phát ra của nguồn. P : Công suất tác dụng yêu cầu của phụ tải. nd yc mà: P yc =m Ppt + Pmd + Ptd + Pdt . với: m : Hệ số đồng thời, ở đây m=1. P : Tổng công suất tác dụng trong chế độ cực đại. P = P1+ P2 +P3 +P4 +P5 +P6=30+25+32+27+34+29=177 MW. pt pt  P md : Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và trong trạm biến áp, được lấy bằng 5%  ΔP md = P td P pt 5 177=8,85 100 MW. : Tổng công suất tự dùng của nhà máy điện, ở đây P td =0. (do chỉ xét từ thanh góp cao áp của nhà máy điện hay trạm biến áp địa phương). P dt : Tổng công suất dự trữ của mạng điện (ở đây ta coi hệ thống có công suất vô cùng lớn nên P dt =0). Vậy:  P = P nd yc =177+8,85=185,85 MW. Do giả thiết nguồn cung cấp đủ công suất tác dụng nên ta không cân bằng chúng. 1.3CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG Để đảm bảo chất lượng điện áp cần thiết ở các hộ tiêu thụ trong hệ thống điện và trong các khu vực riêng biệt của nó, cần có đầy đủ công suất của các nguồn công suất phản kháng. Vì vậy trong giai đoạn đầu của thiết kế phát triển hệ thống điện hay các mạng điện của các vùng riêng biệt cần phải tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản kháng của lưới điện. Cân bằng công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế được tiếng hành chung đối với cả hệ thống. Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 6 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện Cân bằng công suất phản kháng được tiến hành đối với chế độ cực đại của hệ thống điện và phương trình cân bằng trong trường hợp này có dạng:  Q = Q nd yc (có thể có thêm bù công suất phản kháng). 6 Q nd  Q bù m. Q pti  Q mba  Q L  QC i 1 Trong đó: Q nd : tổng công suất phản kháng của các máy phát trong các nhà máy điện. Q bù : công suất của các thiết bị bù. Q pti : công suất phản kháng của các phụ tải. Q mba : tổn thất công suất phản kháng của các máy biến áp. QC : công suất phản kháng sinh ra bởi dung kháng đường dây. Q L : tổn thất công suất phản kháng cảm kháng đường dây. (với giả thiết Q td 0, Qdt 0 ). Kiểm tra biểu thức trên ta có: Q nd =tgnd  Pnd Q nd =0,6197.185,85=115,171 MVAr. Q yc (Víi cosnd =0,85  tgnd =0,6197 ). : Tổng công suất phản kháng yêu cầu của phụ tải. Mà: Q 6 yc m. Q pti  Q mba  Q L  QC i 1 . Với m: là hệ số đồng thời m=1. 6 Q pti i 1 : Tổng công suất phản kháng của phụ tải ở chế độ cực đại. 6 Q i 1 pti = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 7 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện Mà: Qi=Pi.tg  i ( cos  i=0,9  tg  i=0,484) do đó ta có bảng sau: Phụ tải 1 Phụ tải 2 Phụ tải 3 Phụ tải 4 Phụ tải 5 Phụ tải 6 Pi(MW) 30 25 32 27 34 29 Qi(MWr ) 14,52 12,1 15,488 13,068 16,456 14,036 Bảng 1.1 Do đó: Q pt =85,67 MVAr.  Q Q bằng 15%  BA  ΔQ pt BA : Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm hạ áp được tính ,ta có: = 15 .85,67=12,85 100 MVAr  ΔQ , ΔQ : Tổng gồm: tổn thất công suất phản kháng trên đường dây và công suất phản kháng do dung dẫn do đường dây sinh ra. Giả sử đường dây truyền tải công suất tự nhiên và đường dây không tổn thất (R=0,G=0). Vậy Q L QC . L  ΔQ C   ΔQdt td : Tổng công suất tự dùng và dự trữ của nhà máy, trong trường hợp này chúng bằng 0.  Q Ta thấy Q yc =85,67+12,85=98,52 MVAr yc < Q nd nên chúng ta không phải tiến hành bù sơ bộ. 1.4 CÁC SỐ LIỆU KỸ THUẬT CƠ BẢN 1.4.1 Khoảng cách từ nhà máy tới các phụ tải Từ sơ đồ mặt bằng nhà máy ta có khoảng cách từ nhà máy đến phụ tải là: Đoạn N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6 l(km) 50,99 86,02 53,85 80 44,72 63,25 Bảng 1.2 1.4.2 Bảng thông số của các phụ tải điện Như vậy ta có bảng các thông số của các phụ tải thiết như sau: Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 8 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện Phụ tải Ln-i(km) Pi(MW) Qi(MVAr) 1 50,99 30 14,52 2 86,02 25 12,1 3 53,85 32 15,448 4 80 27 13,068 5 44,72 34 16,456 6 63,25 29 14,036 Bảng 1.3 1.4.3 Các lựa chọn kỹ thuật ban đầu - Truyền tải điện xoay chiều AC. - Dùng đường dây trên không dây dẫn trần. - Dùng dây nhôm lõi thép AC. - Dùng cột bê tông cốt thép với hệ số vận hành đường dây a vhd 0, 04 Ký hiệu dây dẫn AC-70 AC-95 AC-120 AC-150 AC-185 AC-240 Cột bê tông ly tâm 300 308 320 336 352 402 Cột thép 380 385 392 403 416 436 Bảng 1.4 6 Giá thành đường dây trên không một mạch điện áp 110kV ( 10 đ/km). Ghi chú: Giá thành đường dây hai mạch bằng 1,6 lần giá thành đường dây một mạch. - Giá thành trạm biến áp truyền tải có một máy biến áp điện áp 110/10 kV với hệ số vận hành các thiết bị trong trạm biến áp a vh =0,10. Công suất định mức, MVA 16 25 32 9 Giá thành, 10 đ/trạm 15,000 22,000 29,000 Bảng 1.5 Ghi chú: Giá thành trạm hai máy biến áp bằng 1,8 lần giá thành trạm có một máy biến áp. Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 9 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện CHƯƠNG 2 LẬP PHƯƠNG ÁN VÀ TÍNH TOÁN KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN 2.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thiết kế lưới điện là một bài toán nhỏ của bài toán quy hoạch lưới điện. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật của mạng điện phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ của nó. Vì vậy các sơ đồ mạng điện cần được chọn sao cho có chi phí nhỏ nhất, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cần thiết, đảm bảo chất lượng điện năng yêu cầu của các hộ tiêu thụ, thuận tiện và an toàn trong vận hành, khả năng phát triển trong tương lai và tiếp nhận các phụ tải mới. Trong thiết kế hiện nay, để chọn được sơ đồ tối ưu của mạng điện, người ta sử dụng phương pháp nhiều phương án. Từ các vị trí đã cho của các phụ tải, cần tiến hành dự kiến một số phương án tốt nhất sẽ được chọn trên cơ sở so sánh chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phương án. Mạng điện cần có độ tin cậy cao, tính kinh tế và linh hoạt cần thiết. Phương án tối ưu là phương án đại tiêu chuẩn kỹ thuật và có chi phí kinh tế nhỏ nhất. 2.2 DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN VÀ CÁC TIÊU CHUẨN TÍNH TOÁN KỸ THUẬT Ta có theo yêu cầu cung cấp điện cho 5 hộ loại I và 1 hộ loại III, mà hộ loại một là những hộ là những hộ tiêu thụ điện quan trọng, nếu như ngừng cung cấp điện có thểgây nguy hiểm đến tính mạng và sức khoẻ con người, gây thiệt hại nhiều về kinh tế, hư hỏng thiết bị, làm hỏng hàng loạt sản phẩm, rối loạn quá trình công nghệ phức tạp. Do đó các phương án cung cấp cho các hộ loại I phải được cấp từ hai nguồn.Việc lựa chọn các phương án đi dây của mạng điện cần đảm bảo các yêu cầu chính sau:  Cung cấp điện liên tục.  Đảm bảo chất lượng điện năng.  Đảm bảo tính linh hoạt của mạng điện.  Đảm bảo tính kinh tế và có khả năng phát triển trong tương lai.  Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.  Đi từ phụ tải gần nguồn đến phụ tải xa nguồn.  Các mạch vòng có chiều dài không quá lớn. 2.2.1 Các phương án nối dây Dựa theo mặt bằng thiết kế và yêu cầu của các phụ tải, ta đưa ra 6 phương án đi dây như sau: Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 10 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện Hình 2.1 Hình 2.2 Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 11 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện Hình 2.3 Hình 2.4 Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 12 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện Hình 2.5 2.2.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật của phương án Ta xét tiêu chuẩn kỹ thuật của các phương án ở các chế làm việc bình thường và chế độ làm việc sau sự cố. Quy định tại chế độ làm việc bình thường thì điện áp tại tất cả các nút trong mạng điện: 0,95U dm Ui 1, 05U dm . Chế độ sự cố (sự cố 1 phần tử) tiêu chuẩn N-1: 0,9U dm Ui 1,1U dm . Trong quá trình tính toán để thuận tiện ta quy định tổn thất điện áp lớn nhất với hệ thống có 1 nguồn điện là tổn thất điện áp từ nguồn đến điểm có điện áp thấp nhất trong mạng điện. Mức điện áp trong các trạm hạ áp có thể chấp nhận là phù hợp nếu trong các chế độ phụ tải cực đại tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện một cấp điện áp không vượt quá 10 đến 15% trong chế độ làm việc bình thường, còn trong các chế độ sự cố, tổn thất điện áp lớn nhất không vượt quá 15 đến 20%. Đối với mạng kín phức tạp, có thể chấp nhận tổn thất điện áp lớn nhất 15 đến 20% trong các chế độ bình thường và 20 đến 25% trong các chế độ sau sự cố. Đối với các tổn thất như thế, cần sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải trong các trạm hạ áp. U max bt 10%U dm Khi thiết kế ta qui định như sau: U max sc 20%U dm 2.2.3 Phân bố công suất trong mạng điện Phân bố công suất trong mạng điện với giả thiết bỏ qua tổn thất công suất (do chưa có tiết diện dây dẫn và cấp điện áp). Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 13 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện 2.2.4 Chọn điện áp định mức của mạng điện Lựa chọn đúng điện áp của đường dây tải điện là một việc rất quan trọng lúc thiết kế hệ thống điện vì nó có ảnh hưởng trực tiếp tới tính kinh tế và kỹ thuật của mạng điện. Giá trị điện áp định mức của mạng điện phụ thuộc vào:  Khoảng cách truyền tải.  Công suất truyền tải.  Điện áp định mức đã có trong mạng điện. Ta nêu ra một số cấp điện áp: 35kV, 110kV, 220kV. Tính chi phí kinh tế của các cấp điện áp đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Lấy cấp điện áp có hàm chi phí tính toán nhỏ nhất. Dựa vào công thức kinh nghiệm Still để xác định trị số điện áp định mức của mạng điện: U 4,34. L  16.P [kV,km,MW] Trong đó: U là điện áp định mức của mạng điện. L là khoảng cách truyền tải. P là công suất truyền tải. Ta tính điện áp định mức của từng nhánh phụ tải và lấy cấp điện áp chung. Nếu 70KV Ui 170KV thì ta lấy U dm 110kV . 2.2.5 Chọn tiết diện dây dẫn Chọn tiết diện dây dẫn là bài toán cơ bản nhất khi thiết kế lưới điện. Có 3 phương pháp để chọn tiết diện dây dẫn:  Chọn tiết diện dây dẫn theo chỉ tiêu kinh tế.  Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng.  Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép. Trong nội dung đồ án môn học lưới điện ta chọn tiết diện dây dẫn theo chỉ tiêu kinh tế:  Mật độ kinh tế của dòng điện. Dự kiến dùng dây AC, cột bê tông cốt thép, đường dây 2 mạch thì cả hai mạch được đặt trên cùng một cột, D tb 5m (đối với mạng điện 110KV). Tra phụ lục tài liệu “Thiết kế các mạng hệ thống điện” với dây AC và Tmax 5000h ta có J kt 1,1A / mm 2 . Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 14 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện Dòng điện chạy trên các đoạn đường dây được tính theo công thức: Fi  I lv max i J kt I lv max i  S max i m. 3.U dm Trong đó: Fi : tiết diện dây dẫn ( mm 2 ). I lv max i : dòng nhánh cực đại tính trên lộ cần xác định tiết diện (kA). m: số lô đường dây trên nhánh. S max lvi : công suất truyền tải cực đại trên đường dây đang xét. J kt : mật độ kinh tế của dòng điện. Tiết diện dây dẫn chọn theo mật độ kinh tế dòng điện phải thỏa mãi các điều kiện sau: Thỏa mãn dòng điện lúc sự cố. Thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp cho phép. Dây dẫn được chọn phải đảm bảo độ bền về cơ học. Thỏa mãn điều kiện vầng quang. Theo điều kiện vầng quang thì tiết diện dây dẫn của dây AC như sau: 2 Đối với điện áp 110kV: Fmin 70mm . 2 Đối với điện áp 220kV: Fmin 240mm . 2.2.6 Xác định các thông số của đường dây 2.2.7 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất của phương án Tổn thất điện áp lớn nhất trong phương án hay trong mạng điện là tổn thất điện áp tính từ nguồn đến điểm có điện áp thấp nhất trong mạng điện.  Chế độ làm việc bình thường với phụ tải cực đại Tổn thất điện áp được tính theo công thức: U i %  Pi .R i  Q i .X i .100 U 2dm Trong đó : Pi,Qi là công suất tác dụng và phản kháng cực đại trên nhánh i. Ri,Xi là giá trị điện trở và điện kháng của nhánh thứ i. Hộ tiêu thụ loại I ta phải dùng đường dây 2 mạch nên điện trở và điện kháng của đường dây bị giảm đi một nửa. Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 15 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện  Chế độ sau sự cố Tại một thời điểm chỉ xét một sự cố, không xét đến sự cố xếp chồng. Với đường dây hai mạch khi xảy ra sự cố nặng nề nhất ta giả thiết rằng một đường dây của nhánh trực tiếp nối với nguồn bị đứt. Do đó dây còn lại phải tải một lượng công suất gấp đôi so với lúc vận hành bình thường và tổn thất điện áp ở nhánh sự vố cũng tăng lên gấp đôi. Các phương án phải thỏa mãn điều kiện về tổn thất điện áp sau mới có thể dùng để so sánh về mặt kinh tế là: Lúc vận hành bình thường: U% 10 %. Lúc xảy ra sự cố: U sc max % = 20%. 2.3 TÍNH TOÁN KỸ THUẬT PHƯƠNG ÁN 1 Hình 2.7 2.3.1 Chọn điện áp định mức của mạng điện Dựa vào công thức kinh nghiệm Still tính toán cho từng lộ đường dây ta được bảng số liệu sau: Lộ N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6 L(km) 50,990 86,020 53,850 80,000 44,720 63,250 Pmax 30,000 25,000 32,000 27,000 34,000 29,000 Qmax 14,520 12,100 15,488 13,068 16,456 14,036 Smax 33,329 27,774 35,551 29,996 37,773 32,218 Ui(kV) 100,00758 95,679038 103,23819 98,20299 105,30382 99,654755 Bảng 2.1 Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 16 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện Vậy ta chọn điện áp định mức cho mạng điện là: U dm =110kV. 2.3.2 Xác định tiết diện dây dẫn và các thông số của đường dây Ta chọn tiết diện theo phương pháp mật độ kinh tế của dòng điện lấy tiết diện dây dẫn tiêu chuẩn gần nhất. Sau đó tra bảng phụ lục ta được các thông số của dây dẫn đó. Kết quả được ghi trong bảng số liệu sau: Lộ N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6 Pi(MW) 30,000 25,000 32,000 27,000 34,000 29,000 Qi(MVAr) 14,520 12,100 15,488 13,068 16,456 14,036 S(MVA) 33,329 27,774 35,551 29,996 37,773 32,218 Ii(A) 87,469 145,781 93,300 78,722 99,131 84,553 Fi(mm2) 79,517 132,529 84,818 71,565 90,119 76,867 DD chọn AC-70 AC-120 AC-95 AC-70 AC-95 AC-70 Li(km) 50,990 86,020 53,850 80,000 44,720 63,250 r0(  /km) 0,46 0,270 0,330 0,460 0,330 0,460 x0(  /km) 0,440 0,423 0,429 0,440 0,429 0,440 b0(10-6S/km) 2,580 2,690 2,650 2,580 2,650 2,580 R(  ) 11,730 23,230 8,890 18,400 7,380 14,550 X(  ) 11,220 36,390 11,550 17,600 9,590 13,920 B(10-6S) 263,110 231,390 285,410 412,800 237,020 326,370 Icp(A) 265,000 380,000 330,000 265,000 330,000 265,000 Bảng 2.2 Kiểm tra điều kiện phát nóng dây dẫn khi sự cố: Isc N-1 = I1.2 = 87,469.2 = 174,938 A< Icp = 265 A Isc N-2 = I2 = 145,781< Icp = 380 A Isc N-3 = I3.2 = 93,300.2 = 186,600 A< Icp = 330 A Isc N-4 = I4.2 = 78,722.2 = 157,444 A< Icp = 265 A Isc N-5 = I5.2 = 99,131.2 = 198,262 A< Icp = 330 A Isc N-6 = I6.2 = 84,553.2 = 169,106 A< Icp = 265 A Vậy tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng khi sự cố. Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 17 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện 2.3.3 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất của phương án 2.3.3.1 Chế độ làm việc bình thường Lộ N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6 Sốmạch 2 1 2 2 2 2 Ui(kV) 100,008 95,679 103,238 98,203 105,304 99,655  Uibt% 4,255 8,439 3,829 6,007 3,378 5,102 Bảng 2.3 Vậy U max bt %=8.439% 2.3.3.2 Chế độ làm việc sau sự cố U N1 sc % 2.4,255=8,51% U N3 sc % 2.3,829=7,658% U N 4 sc % 2.6,007=12,014% U N5 sc % 2.3,378=6,756% U N 6 sc % 2.5,102=10,204% Vậy U max  sc % 12,014% Vậy phương án 1 đạt yêu cầu kỹ thuật. 2.4 TÍNH TOÁN KỸ THUẬT PHƯƠNG ÁN 2 Hình 2.8 Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 18 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện 2.4.1 Chọn điện áp định mức của mạng điện Dựa vào công thức kinh nghiệm Still tính toán cho từng lộ đường dây ta được bảng số liệu sau: Lộ N_1 1_2 N_3 N_4 N_5 N_6 L(km) 50,990 44,720 50,000 80,000 44,720 63,250 Pmax 55,000 25,000 32,000 27,000 34,000 29,000 Qmax 26,620 12,100 15,488 13,068 16,456 14,036 Smax 61,103 27,774 35,551 29,996 37,773 32,218 Ui(kV) 132,42264 91,523593 102,88638 98,202989 105,30382 99,654755 Bảng 2.4 Vậy ta chọn điện áp định mức cho mạng điện là: U dm =110 kV. 2.4.2 Xác định tiết diện dây dẫn và các thông số của đường dây Ta chọn tiết diện theo phương pháp mật độ kinh tế của dòng điện lấy tiết diện dây dẫn tiêu chuẩn gần nhất. Sau đó tra bảng phụ lục ta được các thông số của dây dẫn đó. Kết quả được ghi trong bảng số liệu sau: Lộ N_1 1_2 N_3 N_4 N_5 N_6 Số mạch 2,000 1,000 2,000 2,000 2,000 2,000 Pi(MW) 55,000 25,000 32,000 27,000 34,000 29,000 Qi(MVAr) 26,620 12,100 15,488 13,068 16,456 14,036 S(MVA) 61,103 27,774 35,551 29,996 37,773 32,218 Ii(A) 160,360 145,781 93,300 78,722 99,131 84,553 Fi(mm2) 145,781 132,529 84,818 71,565 90,119 76,867 DD chọn AC-150 AC-120 AC-95 AC-70 AC-95 AC-70 Li(km) 50,990 44,720 50,000 80,000 44,720 63,250 r0(  /km) 0,210 0,270 0,330 0,460 0,330 0,460 x0(  /km) 0,416 0,423 0,429 0,440 0,429 0,440 b0(10-6S/km) 2,740 2,690 2,650 2,580 2,650 2,580 R(  ) 5,354 12,074 8,250 18,400 7,379 14,548 X(  ) 10,606 18,917 10,725 17,600 9,592 13,915 B(10-6S) 279,425 120,297 265,000 412,800 237,016 326,370 Icp(A) 445,000 380,000 330,000 265,000 330,000 265,000 Bảng 2.5 Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 19 Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Điện Kiểm tra điều kiện phát nóng dây dẫn khi sự cố: Isc N-1 = I1.2 = 160,360.2 = 320,720 A< Icp = 445 A Isc N-2 = I2 = 145,781< Icp = 380 A Isc N-3 = I3.2 = 93,300.2 = 186,600 A< Icp = 330 A Isc N-4 = I4.2 = 78,722.2 = 157,444 A < Icp = 265 A Isc N-5 = I5.2 = 99,131.2 = 198,262 A< Icp = 330 A Isc N-6 = I6.2 = 84,553.2 = 169,106 A < Icp = 265 A Vậy tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng khi sự cố. 2.4.3 Xác định tổn thất điện áp lớn nhất của phương án 2.4.3.1 Chế độ làm việc bình thường Lộ N_1 1_2 N_3 N_4 N_5 N_6 L(km) 50,990 44,720 50,000 80,000 44,720 63,250 Ui(kV) 132,423 91,524 102,886 98,203 94,759 106,948  Uibt% 4,767 4,386 3,555 6,007 3,358 4,778 Bảng 2.6 Vậy U max bt % U nd1 bt %  U 12 bt % 4,767+4,386=9,153% 2.4.3.2 Chế độ làm việc sau sự cố Đối với mạch liên thông ta chỉ xét sự cố với đường dây gần nguồn U N  1 2sc % 2.U N  1 bt %  U1 2bt % 13,92% U N  3sc % 2.3,555 7,109% U N  4sc % 2.6, 007 12, 013% U N  5sc % 2.3,358 6,715% U N  6sc % 2.4,778 9,555% Vậy U max  sc % 13,92% Vậy phương án 2 đạt yêu cầu kỹ thuật. Lê Hải Nam- Lớp htd3k53 Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng