Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế lò nung tunnel xe goòng...

Tài liệu Thiết kế lò nung tunnel xe goòng

.DOCX
25
212
58

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU BỘ MÔN VẬT LIỆU SILICAT -------------------- BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ SILICAT 2 THIẾT KẾ LÒ NUNG TUNNEL XE GOÒNG Nhóm thực hiện: Nhóm 7 GVHD: ThS. Lê Minh Sơn Tp. Hồ Chí Minh, 18 tháng 11 năm 2018 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 DANH SÁCH THÀNH VIÊN THỰC HIỆN Trang ii Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 MỤC LỤC Trang DANH SÁCH THÀNH VIÊN THỰC HIỆN.................................................................ii MỤC LỤC....................................................................................................................iii DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................v DANH MỤC BẢNG......................................................................................................1 Chương 1........................................................................................................................ 2 TỔNG QUAN................................................................................................................2 Chương 2........................................................................................................................ 3 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG.................................................................3 2.1 Cấu tạo...................................................................................................................... 3 2.1.1 Tường lò và trần lò............................................................................................3 2.1.2 Nền lò................................................................................................................ 4 2.1.3 Van cát, máng cát..............................................................................................5 2.1.4 Khung lò............................................................................................................5 2.1.5 Hệ thống thoát khói...........................................................................................5 2.1.6 Xe goòng...........................................................................................................6 2.1.6.1 Khung kim loại..........................................................................................6 2.1.6.2 Lớp gạch lót...............................................................................................7 2.1.7 Bao nung...........................................................................................................7 2.1.8 Thiết bị đẩy xe lò...............................................................................................8 2.2 Nguyên lý hoạt động.................................................................................................8 Chương 3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CƠ BẢN...............................................................9 3.1 Lưu đồ tính toán thiết kế...........................................................................................9 3.2 Chọn gạch cho tường lò..........................................................................................10 3.2.1 Lớp trong cùng................................................................................................10 Trang iii Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 3.2.2 Lớp gạch xốp cách nhiệt..................................................................................10 3.2.3 Lớp gạch xây dựng..........................................................................................11 3.3 Chọn gạch cho vòm lò............................................................................................11 3.4 Tính toán kết cấu và kích thước lò..........................................................................11 3.4.1 Kích thước bao nung.......................................................................................11 3.4.2 Bố trí các bao nung, số lượng viên ngói trên một xe goòng............................11 3.4.3 Số lượng xe goòng...........................................................................................12 3.4.4 Kích thước khối xếp, xe goòng và kích thước bên trong lò.............................13 3.4.5 Chiều dài mỗi zone và số xe goòng mỗi zone.................................................15 Chương 4 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN.............................................................................17 4.1 Tính toán kết cấu sơ bộ của lò................................................................................17 4.2 Tính toán kích thước lò...........................................................................................18 Chương 5 KẾT LUẬN.................................................................................................19 5.1 Ưu điểm..................................................................................................................19 5.2 Khuyết điểm...........................................................................................................19 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................20 Trang iv Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 2.1 Cấu tạo một modun lò [1u................................................................................3 Hình 3.1 Lưu đồ tính toán thiết kế..................................................................................9 Hình 3.2 Bố trí bao nung trên xe goòng........................................................................12 Trang v Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 DANH MỤC BẢNG Tra Bang 4.1 Thnng số tính toán kết cấu sơ bộ của lò........................................................17 Bang 4.2 Thnng số tính toán kích thước lò...................................................................18 Y Trang 1 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 Chương 1 TỔNG QUAN Lò tunnel là loại lò hiện đại nhất hiện nay dùng trong cnng nghiệp gốm sứ và vật liệu chịu lửa, ngày càng hoàn thiện hơn về mặt cấu tạo cũng như tự động hóa điều khiển hoạt động của lò. Lò tunnel được sử dụng ở giai đoạn cuối cùng của dây chuyền san xuất để hoàn thành san phẩm đó là sấy đốt nóng và nung bán thành phẩm. Sấy và nung là hai khâu cnng nghệ quan trọng quyết định đến chất lượng của san phẩm và các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của san xuất. Lò tunnel là một hầm rất dài so với chiều rộng. Vật liệu nung được xếp lên xe goòng, nhờ chuyển động tịnh tiến của xe goòng vật liệu nung chuyển động liên tục từ đầu này đến đầu kia của lò. Thnng thường lò tunnel được chia làm 3 vùng là vùng sấy đốt nóng, vùng nung và vùng làm nguội. Ở mỗi vùng có đặc điểm cấu tạo riêng, có chế độ nhiệt riêng và có kích thước xác định [1u. Trang 2 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 Chương 2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG 2.1 Cấu tạo Với các lò hiện đại, có cấu tạo từng modun rất tiện cho việc lắp ráp, vận hành và sửa chữa. Cấu tạo một modun lò như hình 2.1. Hình 2.1 Cấu tạo một modun lò [1u Trong đó: 1 - Khung lò 2 - Vòm lò 3 - Tường lò 4 - Đường ray xe goòng 5 - Gạch cách nhiệt 6 - Lớp thép bao vệ 7 - Máng cát 8 - Lỗ quan sát 9 - Lỗ tra cát 2.1.1 Tường lò và trần lò Tường và trần lò tunnel xây dựng sao cho nhiệt độ mặt ngoài của znn nung khnng quá 80 – 90oC và mặt ngoài của znn khác khnng quá 45 – 60 oC. Lựa chọn vật liệu xây lò căn cứ vào đường cong nung. Nếu nhiệt độ trong lò khnng quá 600 oC thì có thể dùng gạch đỏ nhưng tốt nhất vẫn dùng gạch chịu lửa cấp thấp. Nhiệt độ trong lò khoang1000oC thì thường xây một lớp 230 mm samot, một lớp gạch samot nhẹ và bên Trang 3 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 ngoài là gạch đỏ. Khi nhiệt độ znn nung đạt đến 1500 oC, thì từ phạm vi trên 1200oC phai dùng gạch chịu lửa silica hay dinat, cao alumin. Khi nhiệt độ đạt đến 1600 – 1800oC thì bên trong phai xây bằng gạch chịu lửa mulit, corindon, manhêdi crnm với chiều dày đến hai viên, sau đó là gạch nhẹ và gạch đỏ. Chiều dày tổng của tường lò có thế lên đến 1m[2,3u. Trần lò xây theo kiểu vòm cung với chiều cao của cung 1/5 - 1/6 chiều rộng của lò. Khi nhiệt độ cao, nếu dùng gạch cao alumin thì chiều cao vòm lò phai cao hơn so với gạch dinas vì gạch dinas có độ giãn nở lớn hơn gạch cao alumin. Việc sử dụng gạch chịu lửa dinas phai chú ý vì khi gian nỡ nhiệt, vòm lò sẽ nâng cao lên nên dễ hở và khí nóng thoát ra ngoài. Đó cũng là nguyên nhân khí chuyển động ở trên và như thế nhiệt độ nhiệt độ phía trên càng cao hơn phía dưới. Trong trường hợp đó, phai có lớp gạch thứ hai phủ lên trên để ngăn ngừa khí trong lò lọt ra ngoài. [1u Chiều dày vòm lò thường từ 200 – 300 mm, trên đó là gạch cách nhiệt với lớp xỉ 100 – 250 mm. Khi sử dụng vòm cung thì khe hở giữa vật liệu xếp trong lò và vòm thường lớn và khí nóng càng dễ đi nghĩa là càng dễ tăng chênh lệch nhiệt độ. Để khắc phục tình trạng trên người ta có thể dùng trần phẳng với gạch treo thay cho trần lò xây theo kiểu vòm cung. Tuy nhiên còn phụ thuộc vào điều kiên kinh tế và kỹ thuật. [1u Trước khi xây gạch cần phai chuẩn bị mái khunn làm bằng gỗ. Vòm xây được dùng nhiều ở các lò có kích thước khnng lớn lắm, nhiệt độ làm việc khnng cao, cấu trúc đơn gian. Để giữ cho vòm được chắc, mỗi vòng gạch đều có một viên gạch khóa ở đỉnh vòm. Ta sử dụng loại gạch búa để xây vòm, hai bên tường sử dụng gạch chân vòm để tạo thế vững chắc cho vòm. Ca tường và trần lò đều phai chừa khe giãn nở nhiệt khi xây, chiều rộng của khe này phụ thuộc vào loại vật liệu sử dụng cũng như nhiệt độ làm việc. 2.1.2 Nền lò Với lò tunnel, hệ thống xe goòng đóng vai trò nền lò. Lò làm việc liên tục nên trong khi chạy lò có thể có manh vỡ rơi xuống sàn lò do đó khe giữa lớp lót trên xe với tường lò cần đam bao nguyên tắc trên hẹp dưới rộng, như vậy mới thoát được dễ dàng Trang 4 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 manh vỡ khi nó rơi vào khe. Thnng thường khe này có chiều rộng 20 – 50 mm. Với sự cách nhiệt tốt để đam bao độ bền cho khung xe goòng và đường ray thì nhiệt độ dưới nền xe goòng khnng cao lắm. Do đó, vật liệu làm nền lò khnng đòi hỏi cao về kĩ thuật, ở đây ta sử dụng bê tnng chịu nhiệt. 2.1.3 Van cát, máng cát Van cát là một máng thép dày 1cm hình chữ U, bên trong chứa đầy cát mịn chạy dọc theo hai bên theo chiều dài lò. Van cát có tác dụng ngăn ngừa khnng khí lạnh lọt vào zone đốt nóng hoặc ngăn khnng cho khí trong zone làm nguội thoát ra [1u. Dọc theo lò ta ghép một máng bằng thép bên trong chứa đầy cát. Hai bên thành xe goòng cũng được ghép các tấm thép, khi xe gòng chuyển động các tấm thép này sục vào máng cát, do đó dao thép và van cát tạo một van thủy lực, tăng độ kín cho lò [1u. Khi goòng chuyển động, khnng tránh khỏi rơi cát ra khỏi máng, vì vậy ở tường lò cần chừa một số lỗ tra cát vào máng. Để tránh can trở chuyển động của xe goòng người ta thường dùng cát mịn. Cần phai bổ sung cát định kì để bù lại lượng cát rơi khỏi máng khi xe goòng chuyển động. 2.1.4 Khung lò Khung lò được làm bằng cột trụ thép và thanh giằng có tác dụng ngăn lực đẩy của tường, giữ đúng hình dáng lò và cốt thép. Phần dưới trụ được gắn chặt với móng, phần trên có kết cấu thanh giằng bulnng.Khung lò phai đam bao chắc chắn và khnng biến dạng [1,2u. 2.1.5 Hệ thống thoát khói Hệ thống thoát khói làm nhiệm vụ dẫn khói thai của lò thoát ra mni trường, có anh hưởng đến sự chuyển động của khí và chế độ áp suất trong lò.Hệ thống thoát khói càng ngắn, càng thẳng càng tốt [4u. Bao gồm các bộ phận chính sau: - Các đường kênh khói, cống khói và ống khói. - Quạt hút và các thiết bị khác như van khói, thiết bị trao đổi nhiệt. Trang 5 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 Vị trí và số lượng miệng kênh khói được bố trí phù hợp với cơ học khí trong lò, thường nằm trên đáy lò, nơi có áp suất gần bằng khnng [4u. Cống khói làm nhiệm vụ dẫn khói từ kênh khói đến ống khói. Ở các lò lớn, cống khói thường đi ngầm trong xưởng tới nơi đặt ống khói. Trên đường thoát khói, thường đặt các van khói để điều chỉnh lượng khói thai và chế độ áp suất trong lò [4u. Ống khói có độ cao cnng nghệ tạo nên sức hút hình học thắng mọi trở lực trên đường thoát khói để đưa khói thai ra ngoài mni trường. Ngoài ra ống khói còn có tác dụng phát tán khí bụi thao n nhiêm nên cần có chiều cao thích hợp. Ống khói được xây dựng bằng vật liệu chịu lửa khi nhiệt độ khói >400˚C hay bằng kim loại khi nhiệt độ khói <400˚C. Tốc độ khói thai trong kênh và cống khói là 1 – 3 m/s, trong ống khói là 3 – 4 m/s [4u. Nếu trong xưởng có nhiều lò thì có thể dùng chung một hệ thống thoát khói nhưng phai đam bao lưu lượng tổng khi thoát khói đồng thời và lực hút của ống khói chung, tính theo đường dẫn khói có trở lực lớn nhất [4u. 2.1.6 Xe goòng Trong lò vật liệu nung được vận chuyển trên các xe goòng. Cấu tạo xe goòng gồm 2 bộ phận chính: bộ phận kim loại và lớp lót chịu lửa. [1u Cấu tạo xe goòng cơ ban giống như xe của lò con thoi. Tuy nhiên xe của lò tunnel nói chung lớn hơn nhiều về kích thước cũng như tai trọng. Về mặt nguyên tắc cũng có khung ép, lớp lót chịu lửa ziczac, van cát và bánh xe [3u. Kích thước bánh xe dao động trong khoang 300 – 500 mm được chạy trên ổ trượt hay ổ bi với mỡ bni trơn chịu được nhiệt đến 150 0C. Xe goòng lăn trên đường ray với chiều rộng của đường ray thnng thường là 600 – 1200 mm. Với những lò có năng suất cao chiều rộng này có thể lên tới 3 – 6 m [3u. 2.1.6.1 Khung kim loại Bộ phận kim loại là khung bằng thép hay gang chịu nhiệt được hàn hoặc vít chặt với nhau. Khung phai đam bao chắc chắn, khnng biến dạng. Dưới khung có 4 bánh xe Trang 6 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 có đường kính từ 0,3 – 0,5 m chạy bằng ổ bi hay ổ trượt. Nhiệt độ ổ bi có thế đến 150oC nên phai dùng mỡ bni trơn nếu khnng sẽ bị phá hủy ở nhiệt độ này. Kích thước xe goòng phụ thuộc kích thước lò. Xe gòng dịch chuyển phai êm, nhẹ nhàng và thẳng. Bánh xe goòng lăn trên hai đường rây có chiều rộng từ 0,6 – 1,2 m. Đường rây phai phẳng, phai kẹp chặt để tránh đổ vỡ san phẩm. 2.1.6.2 Lớp gạch lót Trên phần kim loại là lớp lót chịu lửa đóng vai trò nền lò và bao vệ bộ phận kim loại. Chiều dày lớp lót từ 0,25 – 0,7m gồm : - Tấm amian hay bnng gốm - Gạch cách nhiệt samot - Gạch chịu lửa trên cùng. Hiện nay thường dùng bê tnng chịu nhiệt để tạo bề mặt goòng. Bê tnng dùng chất kết dính là xi măng alumin, xi măng portland, thủy tinh lỏng với phụ gia gầy samot, cromít. Để tránh bức xạ nhiệt từ lò đến phần kim loại, cũng như tăng trở lực dòng khí qua khe hở giữa lớp lót hai xe goòng, cần tạo khe hở có hình zic zắc có chiều rộng từ 2 – 3 cm. Càng xuống dưới khe càng rộng để tránh manh vỡ làm hư lớp lót. Khe hở giữa hai lớp lót của xe goòng có bít kín tạm thời bằng lớp vữa samot, để khi hai xe goòng tiếp xúc nhau, tránh hư hại lớp lót đồng thời tăng độ kín mặt goòng. Để tránh hư hại tường lò, lớp lót xe goòng được xây bằng vật liệu kém bền hơn so với tường lò. 2.1.7 Bao nung Trước đây, các lò gốm Bát Tràng dùng một loại gạch vunng ghép lại làm bao nung. Loại gạch này sau hai ba lần sử dụng trong lò đạt đến độ lửa cao và cứng gần như sành (đó chính là gạch Bát Tràng nổi tiếng) [5u. Bao nung thường được làm bằng đất sét chịu lửa có màu xám sẫm trộn đều với bột gạch hoặc bao nung hỏng nghiền nhỏ (gọi là sa mốt) với tỉ lệ 25–35% đất sét và 65–75% sa mốt. Người ta dùng một lượng nước vừa đủ để trộn đều và đánh nhuyễn Trang 7 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 chất hỗn hợp này rồi đem in (dập) thành bao nung hay đóng thành gạch ghép ruột lò. Bao nung thường hình trụ để cho lửa có điều kiện tiếp xúc đều với san phẩm. Tuỳ theo san phẩm mà bao nung có kích thước khnng giống nhau nhưng phổ biến hơn ca là loại có đường kínhtừ 15-30 cm, dày 2–5 cm và cao từ 5-40 cm. Một bao nung có thể dùng từ 15 đến 20 lần [5u. 2.1.8 Thiết bị đẩy xe lò Để đẩy xe trong lò, người ta dùng thiết bị đẩy kiểu cơ hay thủy lực và đni khi dùng ca kiểu tời. Đầu pittong có gắn thanh đẩy và thanh đẩy này cũng chuyển động trên bánh xe nhỏ theo đường ray. Khi pittong đến vị trí định sẵn thì van sẽ mở, dầu sẽ thoát ra khỏi xi lanh và kết thúc lực đẩy đồng thời xe lò đã đạt vị trí cần thiết. Ở lò lớn thường dùng kiểu thủy lực vì có nhiều ưu điểm là lực đẩy tăng lên từ từ và khi đạt đến lực cần thiết thì xe sẽ chuyển động và khi ngừng cũng ngừng nhẹ nhàng. Máy đẩy thủy lực có lực đẩy lên tới 40 tấn lực , tốc độ 0,4 m/phút, chiều dài đẩy 2,5m. 2.2 Nguyên lý hoạt động Lò Tunnel là thiết bị nung hoạt động liên tục,vật liệu chuyển động ngược chiều với khói lò theo chiều dài lò. Theo chế độ nhiệt,lò tunnel được chia làm ba vùng: vùng sấy đốt nóng, vùng nung , vùng làm nguội [1u. Lò có thể được đốt bằng nhiều loại nhiên liệu khác nhau như: dầu mazút, than, gas...Thời gian cho 1 chu kì nung được tính từ lúc xe goòng vào lò đến khi ra lò [3u. Vật liệu xếp trên xe goòng chuyển động trên đường ray, ngược chiều với khnng khí lạnh. Khnng khí lạnh dần dần được đốt nóng lên sau khi làm nguội san phẩm và được chuyển sang vùng nung tham gia vào quá trình cháy.Ở vùng nung nhiên liệu được cung cấp thnng qua các béc phun ở hai bên tường.Ởvùng nung, nhiệt độ của vật liệu đạt giá trị cao nhất, san phẩm cháy được chuyển sang vùng đốt nóng gặp các xe goòng chứa mộc đang đi vào lòvà đốt nóng dần lên trước khi các xe goòng đi vào vùng nung. Khói lò được thai ra ngoài qua quạt hút dẫn vào ống khói [1u. Trang 8 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 Chương 3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CƠ BẢN 3.1 Lưu đồ tính toán thiết kế Dựa trên cơ sở các đặc điểm của quy trình cnng nghệ san xuất sứ vệ sinh, lưu đồ tính toán cơ ban được xây dựng như trong hình 3.1. Hình 3.1 Lưu đồ tính toán thiết kế Trang 9 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 3.2 Chọn gạch cho tường lò 3.2.1 Lớp trong cùng - Sử dụng gạch chịu lửa Samot loại A theo TCVN vì có những ưu điểm sau: + Có độ chịu lửa lớn. + Nhiệt độ biến dạng dưới tai trọng cao 1300˚C. + Độ xốp lớn nên cách nhiệt tốt. + Tương đối rẻ so với các loại vật liệu chịu lửa khác. - Các đặc điểm chính: + Hệ số dẫn nhiệt: λ = 0,7 + 65.10-5t kcal/mh˚C. + Tỉ nhiệt: C = 0,2 + 63.10-6t kcal/kg˚C. + Khối lượng riêng: γ = 2 T/m3. + Độ chịu lửa: 1680 - 1770˚C. + Nhiệt độ biến dạng dưới tai 1300˚C. - Chọn chiều dày lớp gạch chịu lửa: + Vùng nung: 345 mm. + Vùng sấy – đốt nóng và vùng làm nguội: 230 mm. 3.2.2 Lớp gạch xốp cách nhiệt - Sử dụng loại gạch Samot xốp. - Các đặc điểm chính: + Hệ số dẫn nhiệt: λ = 0,24 + 20.10-5t kcal/mh˚C. + Tỉ nhiệt: C = 0,21 kcal/kg˚C. + Khối lượng riêng: γ = 0,95 T/m3. + Độ chịu lửa: 1300 - 1400˚C. + Nhiệt độ biến dạng dưới tai 850 - 970˚C. - Chọn chiều dày lớp gạch cách nhiệt: + Vùng nung: 460 mm. + Vùng sấy – đốt nóng: 230 mm. + Vùng làm nguội: 345 mm. Trang 10 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 3.2.3 Lớp gạch xây dựng - Lớp gạch xây dựng nằm ở ngoài cùng có mục đích là để gia cố cho tường lò thêm vững chắc và giam thất thoát nhiệt ra mni trường xung quanh. - Các đặc điểm chính: + Hệ số dẫn nhiệt: λ = 0,4 + 44.10-5t kcal/mh˚C. + Tỉ nhiệt: C = 0,21 kcal/kg˚C. + Khối lượng riêng: γ = 1,6 T/m3. + Độ chịu lửa: 500 - 600˚C. + Nhiệt độ biến dạng dưới tai 300˚C. - Chọn chiều dày lớp gạch xây dựng cho ca 3 vùng: 230 mm. 3.3 Chọn gạch cho vòm lò Gạch vòm lò gồm 3 lớp: + Lớp trong cùng là lớp vật liệu Samot chịu lửa. + Lớp tiếp theo là lớp vật liệu Samot xốp cách nhiệt. + Bên trên là lớp gạch xây dựng cùng với lớp bê tnng chịu nhiệt thuận lợi cho việc bố trí đường ống dẫn quạt và khí. 3.4 Tính toán kết cấu và kích thước lò 3.4.1 Kích thước bao nung Dựa vào kích thước ngói ta chọn kích thước bao nung như sau: - Chiều cao ngoài cùng: Hnb = 200 (mm). - Chiều cao trong cùng: Htb = 180 (mm). - Chiều dài: Lb = 240 (mm). - Chiều rộng ngoài cùng: Wnb = 288 (mm). - Chiều rộng trong cùng: Wtb = 218 (mm). 3.4.2 Bố trí các bao nung, số lượng viên ngói trên một xe goòng Cách bố trí các bao nung trên một xe goòng được thể hiện như hình 2.3. Các bao nung được xếp thành 3 hàng, mỗi hàng gồm 5 bao nung xếp sát với nhau và được xếp Trang 11 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 chồng lên nhau 5 lớp. Khoang hở giữa 2 hàng bao nung là 250 mm, khoang hở giữa bao nung và mép xe goòng là 70 mm. Như vậy số bao nung trên một xe goòng là: Hình 3.1 Bố trí bao nung trên xe goòng Nbn = nhb× nbh × nbc =3×5×5 = 75 (bao nung). Trong đó, nhb: Số hàng bao nung trên một xe goòng, nhb = 3 hàng. nbh: Số bao nung trên một hàng, nbh = 5 bao nung. nbc: Số bao nung trên một chồng, nbc = 5 bao nung. Mỗi bao nung xếp được 16 viên ngói, mỗi xe goòng xếp được 75 bao nung, xếp đứng từng viên ngói, chiều dài song song với chiều chuyển động của xe goòng. Do đó số lượng viên ngói trên mỗi xe goòng là: nviên = 16 × Nbn = 16 × 75 = 1200 (viên). 3.4.3 Số lượng xe goòng Số lượng xe goòng cần thiết là: Trang 12 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nxe = = Q X ×n Nhóm 7 [1u 6000000 300× 1200 = 16.667 (xe). Ta thấy: Nxe × α = 16.667 × 1.05 = 17.5 Nên ta chọn: Nxe = 18. Trong đó, Q: là năng suất yêu cầu, Q = 6000000 viên/năm. X: số ngày làm việc, X = 300 ngày. nviên: số lượng viên ngói trên mỗi xe goòng, nviên = 1200 viên. α: hệ số làm việc, α = 1.05. [1u 3.4.4 Kích thước khối xếp, xe goòng và kích thước bên trong lò Chiều dài khối xếp: Lkx = nhb× Lb = 3 × 240 = 720 (mm). Chiều rộng khối xếp: Wkx = nbh× Wnb = 5 × 288 = 1440 (mm). Chiều cao khối xếp: Hkx = nbc× Hnb = 5 × 200 = 1000 (mm). Trong đó, nhb: Số hàng bao nung trên một xe goòng, nhb = 3 hàng. nbh: Số bao nung trên một hàng, nbh = 5 bao nung. nbc: Số bao nung trên một chồng, nbc = 5 bao nung. Wnb: Chiều rộng ngoài cùng của bao nung, Wnb = 288 mm. Trang 13 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 Lb: Chiều dài của bao nung, Lb = 240 mm. Hnb: Chiều cao ngoài cùng của bao nung, Hnb = 200 mm. Chiều dài xe goòng: Lx = Lkx + 4×Khb = 720 + 4 × 250 = 1720 (mm). Chiều rộng xe goòng: Wx = Wkx + 2×Kb = 1440 + 2 × 70 = 1580 (mm). Trong đó, Khb: Khoang hở giữa các hàng bao nung, Khb = 250 mm. Kb: Khoang hở giữa khối xếp với mép xe goòng, Kb = 70 mm. Chiều dài bên trong lò: Ltr = Lx × Nxe = 1720 × 18 = 30960 (mm). Chiều rộng bên trong lò: Wtr = Wx + 2×hth = 1580 + 2 × 20 = 1620 (mm). Chiều cao bên trong lò: Htr = Hkx + Hg + hdc + hn = 1000 + 800 + 50 + 300 = 2150 (mm). Trong đó, Nxe: Số xe goòng trong một chu kì nung, Nxe = 18 xe. hdc: Khoang hở giữa xe goòng và đầu/cuối lò, hdc = 50 mm. Hg: Chiều cao xe goòng, Hg = 800 mm. hth: Khoang hở giữa xe goòng và thành lò, hth = 20 mm. Trang 14 Bài tập lớnThiết kế lò Tunnel xe goòng Nhóm 7 hn: Khoang hở từ nền đến đáy xe goòng, hn = 300 mm. 3.4.5 Chiều dài mỗi zone và số xe goòng mỗi zone Chiều dài zone sấy đốt nóng: t Ldn L tr  dn T = 30960 × [1u 8 24 = 10320 (mm). Số xe goòng trong zone đốt nóng: N dn  = L dn Lx [1u 10320 1720 = 6 (xe). Chiều dài zone nung: L n L tr  tn T = 30960 × [1u 4 24 = 5160 (mm). Số xe goòng trong zone nung: Nn  = Ln Lx [1u 5160 1720 = 3 (xe). Chiều dài zone làm nguội: t Lln L tr  ln T [1u Trang 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan