Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI NỒI HƠI CÔNG
SUẤT 100M3 HƠI/H SỬ DỤNG THAN ĐÁ
Chương I:Yêu cầu thiết kế
I.1.Số liệu đầu vào
-Công suất nồi hơi:100 m3hơi/h
-Nhiệt độ khí thải:150C [1]
-Nồng độ SO2:500-1333 mg/m3
-Nồng độ bụi:200-1500 mg/m3
-Nồng độ CO:50-150 mg/m3
-Lưu lượng khí thải đầu vào
V B (Vo20 ( 1)Vo )
Trong đó:
273 t
,m3/h
273
B-lượng than đá đốt trong 1 giờ,kg/h
Vo20 -khói sinh ra khi đốt 1 kg than,m3/kg
lấy Vo20 =7,5 m3/kg
-hệ số thừa không khí(=1,25-1,53)
lấy =1,25
Vo-lượng không khí cần để đốt 1 kg than,m3/kg
lấy Vo=7,1 m3/kg
t-nhiệt độ khí thải,C
lấy t=150C
Nguồn[1]
Tính toán lượng than đốt trong 1 giờ
Nhiệt lượng cần tiêu tốn để làm bay hơi 1 tấn nước ở 30C(xem nước bay hơi ở
100C)
Q=MC t,J
Trong đó:
C-nhiệt dung riêng của nước,J/kg.K
M-khối lượng nước cần bay hơi,kg
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
1
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
t-hiệu số giữa nhiệt độ cuối và đầu,C
Q=1000*4200*(100-30)=294*106 J=294*103=70237,47 kcal
Than An-tra-xit có nhiệt lượng là 6810 kcal/kg(Nguồn[4])
lượng than đá cần dùng là
m=Q/6810=70237,47/6810=10,314 kg/tấn hơi
lượng than cần để bay hơi 100 tấn nước trong 1 giờ là:10,314*100=1031,4 kg/h
Vậy B=1031,4 kg/h
V=1031,4(7,5+(1,25-1)7,1)
273 150
=14822,4 m3/h=4,117 m3/s
273
I.2.Số liệu đầu ra
Khí thải sau khi xử lý cần đạt QCVN 19:2009/BTNMT_Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ)
Giá trị giới hạn ở cột A áp dụng cho các cơ sở đang hoạt động
Giá trị giới hạn ở cột B áp dụng cho tất cả các cơ sở kể từ ngày cơ quan quản lý
môi trường quy định. Được trích ở bảng sau:
Nồng độ C (mg/Nm3)
Chất ô nhiễm
A
Bụi
400
CO
1000
SO2
1500
NOx
1000
Nếu so với quy chuẩn khí thải sau xử lý đạt chất lượng loại B thì
B
200
1000
500
850
hàm lượng SO 2
và bụi vượt quá giới hạn cho phép nên cần xử lý hai thành phần này.
I.3. Đề xuất và thuyết minh quy trình công nghệ
I.3.1. Đề xuất quy trình công nghệ xử lý
Xử lý bụi
Các loại than đá được sử dụng ở TP.Hồ Chí Minh đa số là than An-tra-xit.Các kết
quả nghiên cứu đã cho thấy tỷ lệ phân bố các loại hạt bụi ở các đường kính trung
bình trong khí thải nồi hơi đốt than như sau:
Dtb(m)
%
0-10
3
10-20 20-30 30-40 40-50 50-60 60-86
3
4
3
4
3
7
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
2
86-100 >100
6
67
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
(Nguồn[1])
Với kết quả nghiên cứu trên kết hợp với bảng sau:
Bảng:Các thông số đặc trưng của thiết bị thu hồi bụi khô
STT
Dạng thiết bị
1
Năng suất
Hiệu quả
tối
xử lý
nhiệt
Buồng lắng
đa(m3/h)
Không giới
(>50m)80-
50-130
độ(C)
350-550
Xiclon
hạn
85000
90%
(10m)50-
250-1500
350-550
đến 2000
750-1500
750-1500
đến 250
350-450
đến 400
2
3
4
5
Thiết bị gió xoáy
Xiclon tổ hợp
Thiết bị lắng quán
30000
170000
127500
80%
(2m)90%
(5m)90%
(2m)90%
6
tính
Thiết bị thu hồi bụi
42500
(2m)90%
Trở lực(Pa)
Giới hạn
đến 400
động
(Nguồn[2])
ta sử dụng buồng lắng bụi để lắng các hạt bụi có kích thước >100m,sau đó dòng
khí được dẫn qua xiclon để xử lý tiếp các hạt nhỏ hơn.
Xử lý SO2
Trong các thiết bị dùng cho phương pháp hấp thụ thì dung dịch hấp thụ được sử
dụng có thể là nước hoặc dung dịch hoá học như dung dịch kiềm,dung dịch sữa
vôi…nếu dùng dung dịch hoá học thì hiệu suất hấp thụ các chất ô nhiễm sẽ cao
nhưng đắt tiền.Dùng nước thì rẻ tiền và anh toàn cho thiết bị nhưng hiệu suất hấp
thụ các chất ô nhiễm dạng khí sẽ kém hiệu quả hơn.
Do dòng khí thải chứa thành phần ô nhiễm chính là SO 2 nên dung dịch hấp thụ
được chọn là dung dịch Ca(OH)2 vì các ưu điểm sau:
-Chất thải thứ cấp của nó được đưa về dạng thạch cao không gây ô nhiễm thứ cấp
cho nguồn nước và có thể tách ra khỏi nước đem chôn lấp an toàn
-Là loại dung dịch rẻ tiền,dễ kiếm
-Tính ăn mòn thiết bị yếu,ít gây nguy hại cho thiết bị xử lý
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
3
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
-Dung dịch này ngoài nhiệm vụ hấp thụ SO 2 còn có tác dụng làm nguội khí thải
đáp ứng tiêu chuẩn về nhiệt độ khí thải đầu ra của ống khói
Tháp hấp thụ được chọn là tháp đệm vì dòng khí có chứa bụi và tạo được bề mặt
tiếp xúc lớn nên tháp sẽ có kích thước nhỏ,kinh tế hơn.Vật liệu đệm là vòng sứ với
ưu điểm là chịu được môi trường ăn mòn tốt và chịu được nhiệt độ cao,ngoài ra
còn có tác dụng kết dính bụi trong khí thải vào dung dịch hấp thụ sau đó được tách
ra ở dạng cặn trong bể lắng.
I.3.2.Thuyết minh quy trình công nghệ
Sơ đồ xử lý khí thải nồi hơi đốt than đề xuất như sau:
Môi
trường
Ống khói
Khí thải
Khí thải Buồng
lắng
Bụi
Xiclon
Bụi
Tháp hấp thụ
Nước
bổ sung
Nước thải
Nước thải
một phần thải
bỏ
Bể
lắng
Cặn
Nước
thải
tuần
hoàn
Dd Ca(OH)2
mới
Bể trộn
dung dịch
sữa vôi
Ca(OH)2
Khí thải sau khi được thu gom bằng chụp hút sẽ được dẫn qua buồng lắng để thu
hồi bụi có kích thước lớn.Dòng khí sau khi qua buồng lắng sẽ được dẫn qua xiclon
thu hồi bụi có kích thước nhỏ hơn.Dòng khí sau khi qua xiclon sẽ được dẫn vào
tháp hấp thụ.Khí thải được đưa vào tháp từ dưới lên,dung dịch hấp thụ được đưa
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
4
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
lên trên thân trụ và được đĩa phân phối đều lên lớp vật liệu đệm.Dòng khí đi từ
dưới lên,dòng lỏng từ trên xuống qua lớp đệm cả hai tiếp xúc nhau và xảy ra quá
trình hấp thụ.Dung dịch SO2 lắng xuống đáy tháp và được đưa đến bể xử lý.Khí ra
ở đỉnh tháp được thải ra ngoài qua ống khói cao.
Dung dịch sau khi qua tháp hấp thụ được sử dụng tuần hoàn.Theo thời gian,dung
dịch giảm dần pH và chứa nhiều cặn.Nước thải này được dẫn đến bể lắng để tách
bụi và các tinh thể thạch anh.Sau đó được dẫn đến bể trộn dung dịch sữa vôi.Khi
bổ sung dung dịch mới,một lượng dung dịch cũ sẽ được thải bỏ.Dung dịch mới lại
được bơm vào tháp.
Chương II:Tính toán và thiết kế
II.1.Tính toán và thiết kế buồng lắng bụi
-Diện tích mặt cắt ngang của buồng lắng
F=BH=V/u,m2
Trong đó:
u-tốc độ dòng khí đi qua thiết bị,m/s
B-chiều rộng buồng lắng,m
H-chiều cao buồng lắng,m
V-lưu lượng khí đi qua buồng lắng,m3/s
-Lưu lượng khí thải:
V 1031,4(7,5 (1,25 1)7,1)
273 150
14822,4 m3/h=4,117 m3/s
273
-Thông thường,vận tốc tối đa của dòng khí trong buồng lắng bụi là u=3m/s,nhưng
được áp dụng phổ biến nhất và đảm bảo nhất là u=0,3m/s
Suy ra f=BH=4,117/0,3=13,72m2
-Chiều rộng,chiều dài và chiều cao buồng lắng
Sau khi xác định tiết diện ngang f ta tự chọn chiều rộng buồng lắng B thì tìm được
chiều cao buồng lắng H và ngược lại.
-Thời gian lưu của dòng khí
l=l/u,s
Trong đó:
l-thời gian lưu,s
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
5
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
l-chiều dài buồng lắng,m
u-vận tốc dòng khí qua buồng lắng,m/s
-Thời gian lắng của bụi
o=H/o,s
Trong đó:
o-thời gian lắng,s
H-chiều cao buồng lắng,m
o-tốc độ lắng,m/s
Muốn thiết bị lắng thực hiện quá trình phân riêng được tốt,thì điều kiện cần thiết
là:
lo do đó:HLo/u
Ta có:b=1600 kg/m3 (Nguồn[3])
Khối lượng riêng của khí:
k=1.293
273
273
1,293
0,834 kg/m3
273 t
273 150
Trong đó:
1,293-khối lượng riêng khí ở 0C và 760 mmHg,kg/m3
t-nhiệt độ khí thải,C
-Vận tốc lắng của bụi:
o=
( b k ) gd 2
18
Trong đó:
b-khối lượng riêng của bụi,kg/m3
-khối lượng riêng của khí,kg/m3
g-gia tốc trọng trường,m/s2
d-đường kính hạt bụi,m
-độ nhớt động học của khí,Pa.s
3
273 C T 2
o
T C 273
Trong đó:
o-độ nhớt khí ở 0C,Pa.s
C-hằng số trong phương trình độ nhớt
T-nhiệt độ khí thải,K
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
6
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
3
= 17,3 *10
6
273 124
273 150 2
( 273 150) 124
273
=24,217*10-6 Pa.s
(1600 0,834) * 9,81 * (50 * 10 6 ) 2
0,09 m/s
Vậy o=
18 * 24,217 * 10 6
Kiểm tra Re
Re=
ko d 0,834 * 0,09 * 50 *10 6
0,155 0,2 chế độ lắng dòng
24,217 * 10 6
Cd=24/Re=24/0,155=154,84
Tính lại vận tốc lắng
o=
4 gd ( b k )
4 * 9,81 * 50 *10 6 * (1600 0,834)
0,0899 m/s
3 k Cd
3 * 0,834 *154,84
Vậy o=0,09 m/s
-Bề mặt lắng cần thiết
Bl=V/o=4,117/0,09=45,74 m2
Tóm lại ta được:
H0,3l
Bl=45,74 m2
BH=13,72 m2
Chọn B=6 ml=7,6 m;H=2,28 m
Kiểm tra:0,3l=2,28 m=Hthỏa
-Bề mặt lắng cần thiết
F=V/o=4,117/0,09=45,74 m2
-Thời gian lắng của hạt bụi,thời gian lưu của khí
-Thời gian lắng của hạt bụi
o=H/o=2,28/0,09=25,33 s
-Thời gian lưu
l=l/u=7,6/0,3=25,33 s
-Thể tích làm việc của buồng lắng bụi
Vlv=Vo=4,117*25,33=104,28 m3
II.2.Tính toán và thiết kế xiclon
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
7
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
-Khối lượng riêng khí
=0,834 kg/m3
-Lưu lượng dòng hỗn hợp
Vs=4,117 m3/s
-Chọn xiclon của viện NIOGAS (theo Bảng 4.1 Quy chuẩn xiclon(ở Liên Xô cũ)
sách Quá trình và thiết bị công nghệ hoá học&thực phẩm_Nguyễn Văn Lụa,trang
188)
Cho trước P/=740 và hệ số trở lực =160
'
-Tính sơ bộ tốc độ quy ước Vq
2 P
Vq'
2 * 740
3,04 m/s
160
-Đường kính sơ bộ của xiclon
D'
4Vs
4 * 4,117
1,31 m
'
Vq
3,14 * 3,04
-Điều chỉnh tốc độ quy ước,theo tiêu chuẩn D’=1,31 mD=1,5 m
Vq
4Vs
4 * 4,117
2.33 m
2
D
3,14 * 1,52
-Trở lực của xiclon:
P
V q2
2
0,834 * 2,33 2
160
362,22
2
-Các kích thước của xiclon
Đường kính D=1,5 m
Chiều rộng cửa vào b=0,21D=0,315 m
Chiều cao cửa vào h=0,66D=0,99 m
Đường kính ống tâm do=0,58D=0,87 m
Chiều cao phần trụ H1=1,6D=2,4 m
Chiều cao phần nón H2=2D=3 m
II.3.Tính toán và thiết kế tháp hấp thụ
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
8
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
II.3.1.Xác định các dòng vật chất
Gd,Gc-suất lượng hỗn hợp khí đầu vào và ra,kmol/h
Ld,Lc-suất lượng Ca(OH)2 đầu vào và ra,kmol/h
Ltr,Gtr-suất lượng mol của cấu tử trơ trong pha lỏng và khí,kmol/h
xd,xc-phần mol của SO2 trong pha lỏng vào và ra,kmol SO2/kmol dd
yd,yc-phần mol của SO2 trong pha khí vào và ra,kmol SO2/kmol hh
Xd,Xc-tỉ số mol của SO2 trong pha lỏng vào và ra,kmol SO2/kmol dd
Yd,Yc-tỉ số mol của SO2 trong pha khí vào và ra,kmol SO2/kmol hh
Ta có Gd=Vhh
Trong đó:
V-thể tích hỗn hợp khí,m3/s
hh-khối lượng riêng hỗn hợp khí,kg/m3
hh= SO tr
2
Trong đó:
M SO2 PSO2 To
22,4TPo
M tr P trTo
To
M SO2 PSO2 M tr Ptr
22,4TPo
22,4TPo
To-nhiệt độ pha khí ở điều kiện chuẩn,K
T-nhiệt độ pha khí ở điều kiện đang xét,K
M SO2 , M tr -khối lượng phân tử SO2 và không khí
PSO2 -áp suất riêng phần của SO2 trong 1m3 hỗn hợp khí,mmHg
PSO2
nSO2
22,4
(t 273)
273
1000
nSO2 V / M 1,333 / 64 0,021 mol
Trong đó:
Suy ra: P
SO 2
0,021
22,4
(150 273)
273
7,289 * 10 4 at =0,547 mmHg
1000
Ptr-áp suất riêng phần của khí trơ,mmHg
Po-áp suất của hỗn hợp khí ở điều kiện chuẩn,mmHg
Ptr Po PSO2 760 0,547 759,453 mmHg
273
hh 22,4(150 273)760 (64 * 0,547 29 * 759,453) 0,836 kg/m3
Vậy lưu lượng khí đầu vào
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
9
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
Gd=Vhh=4,117*0,8396=3,442 kg/s
Nồng độ khí ban đầu
P
1
Ck= RT 0,082(273 150) 0,0288 kmol/m3=28,8 mol/m3
Nồng độ phần mol của SO2 trong hỗn hợp khí đầu vào
yd=0,021/28,8=0,729*10-3 mol SO2/mol hh
Tỉ số mol SO2 trong hỗn hợp khí đầu vào
Yd=yd/(1-yd)=0,729*10-3/(1-0,729*10-3)=0,73*10-3 mol SO2/mol hh
Giả sử ban đầu dung dịch là sạch nên Xd=0
SO2 đầu ra đạt tiêu chuẩn loại B(0,5g/m 3) nồng độ SO2 đầu ra
n=0,5/64=7,8125*10-3 mol/m3
Nồng độ phần mol SO2 trong hỗn hợp khí đầu ra
yc=7,8125*10-3/28,8=0,2713*10-3 mol SO2/mol hh
Tỉ số mol của SO2 trong hỗn hợp khí đầu ra
Yc=yc/(1-yc)=0,2713*10-3/(1-0,2713*10-3)=0,27137*10-3 mol SO2/mol hh
II.3.2.Xác định suất lượng pha lỏng cho quá trình hấp thụ, đường làm việc,
đường cân bằng
Phương trình đường cân bằng
*
log PSO
3,58 1,87 log(SO2 ) 2,24 * 10 2 T
2
Trong đó:
1960
T
T-nhiệt độ làm việc của tháp,K
tối ưu là T=40+273=313K
*
PSO
-áp suất riêng phần của khí SO2 khi cân bằng,Pa
2
(SO2)-nồng độ SO2 cân bằng,mol/m3
hhkhi ytb
với ytb
ytb
( ytb M SO2 (1 ytb ) M kk) 273
22,4(273 t )
yd yc (0,729 0,2713)10 3
0,5 * 10 3 mol SO2/mol hhkhi
2
2
(0,5 * 10 3 * 64 (1 0,2289 *10 3 )29)273
0,8358 kg/m3
22,4(273 150)
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
10
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
M hhkhi ytb M SO2 (1 ytb ) M kk 0,2289 * 10 3 * 64 (1 0,2289 * 10 3 ) 29
29,008g / mol 29,008 * 10 3 kg / mol
Lập bảng:
Y=
*
PSO
2
*
SO 2
P P
Nồng độ
M hhkhi
;X= ( SO2 )
hhkhi
*
PSO
(Pa)
2
SO2(mol/m3)
0,0050
1,0624
0,0125
5,8944
0,0200
14,1953
0,0275
25,7496
0,0350
40,4228
0,0425
58,1174
0,0500
78,7577
0,0575
102,2817
0,0650
128,6374
0,0725
157,7797
Tỷ số mol SO2 trong dung dịch ra khỏi tháp
Xc =
X*10-3(mol
Y*10-3(mol
SO2/moldd)
0,1735
0,4338
0,6941
0,9544
1,2147
1,4750
1,7353
1,9956
2,2559
2,5162
SO2/mol hhkhi)
0,0108
0,0601
0,1447
0,2626
0,4122
0,5928
0,8035
1,0437
1,3130
1,6109
Gtr
(Yd Yc )
L
Với Gtr=Ghh(1-yd)
Suất lượng mol hỗn hợp đi vào tháp là
Ghh
VP
14822,4 * 1
427,3309
RT 0,082(273 150)
kmol/h
Gọi nồng độ SO2 lớn nhất trong dung dịch ra khỏi tháp theo tỉ số mol là Xcmax
Xcmax là giao điểm giữa đường thẳng Yd và đường cân bằng
Yd=0,73*10-3
Ta có: Y=
*
PSO
2
*
SO 2
P P
*
*
Y ( P PSO
) PSO
2
2
YP
0,73 * 10 3 * 105
*
*
*
YP YPSO
P
P
72,9467 Pa
SO2
SO2
2
1Y
1 0,73 * 10 3
*
log PSO
3,58 1,87 log(SO2 ) 2,24 * 10 2 T
2
1960
T
*
1,87 log(SO2 ) log PSO
3,58 2,24 * 10 2 T
2
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
11
1960
T
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
( SO2 ) 0,048 mol/m3
X c max 0,048
29,008 * 10 3
1,6659 * 10 3
0,8358
Lượng dung dịch hấp thụ tối thiểu
Lmin Gtr (
Yd Yc
0,73 * 10 3 0,27137 * 10 3
) 427,0193(
) 117,5604 kmol/h
X c max
1,6659 * 10 3
Lượng dung dịch hấp thụ cần thiết
L=Lmin(=1,5-1,7)
Chọn =1,5 1,5Lmin=1,5*117,5604=176,3406 kmol/h
Nồng độ SO2 trong dung dịch ra khỏi tháp
Xc
Gtr
427,0193
(Yd Yc )
(0,73 0,27137)10 3 1,1106 * 10 3 mol SO2/mol dd
L
176,3406
Vậy phương trình đường làm việc đi qua hai điểm A(Xd,Yc) và B(Xc,Yd)
A(0;0,27137*10-3) và B(1,1106*10-3;0,73*10-3)
phương trình đường làm việc :Y=0,413X+0,2714*10-3
Nồng độ phần khối lượng của SO2 trong hỗn hợp khí đầu vào
yd
yd M SO2
yd M SO2 M tr (1 yd )
0,73 * 10 3 * 64
0,73 *10 3 * 64 29(1 0,73 * 10 3 )
1,6096 *10 3 kgSO2 / kghhkhi
Lưu lượng pha khí
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
12
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
d
GSO
Gd yd 3,442 *1,6096 * 10 3 5,5402 *10 3 kg/s
2
Gtrd Gd (1 yd ) 3,442 * (1 1,6096 * 10 3 ) 3,4365kg / s
Khối lượng SO2 được hấp thụ bởi dung dịch Ca(OH)2
d
M GSO
5,5402 *10 3 * 0,62 3,4349 *10 3 kg/s
2
Trong đó:
-hiệu suất quá trình hấp thụ
Yd Yc 0,73 * 10 3 0,27137 * 10 3
0,62 62%
Yd
0,73 * 10 3
Khối lượng SO2 còn lại ở đầu ra
c
d
GSO
GSO
M 5,5402 *10 3 3,4349 *10 3 2,1053 *10 3 kg/s
2
2
Lưu lượng khí đầu ra
Gc
c
GSO
Gtrd 2,1053 *10 3 3,4365 3,4386
2
kg/s
Lưu lượng dung dịch đầu vào
Ld=l=176,3406 kmol/h=
176,3406 * (40 17 * 2)
3,624 kg/s
3600
Lưu lượng dung dịch đầu ra
Lc=Ld+M=3,6248+3,4349*10-3=3,6282 kg/s
II.3.3.Xác định các kích thước cơ bản của tháp hấp thụ
II.3.3.1.Xác định đường kính tháp hấp thụ
D
Gtb
0.785k k
Trong đó:
Gtb-lưu lượng trung bình của pha khí,kg/s
k-khối lượng riêng trung bình của pha khí,kg/m3
k-vận tốc khí qua tiết diện tháp,m/s
Lưu lượng trung bình của pha khí
Gtb
Gd Gc 3,442 3,4386
3,4403 kg/s
2
2
Khối lượng riêng trung bình của pha khí
tb
k= y 0,8385 kg/m3
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
13
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
Vận tốc tối ưu được tính như sau
k=(0,750,9) gh
Trong đó:
gh-vận tốc giới hạn tương ứng với điểm nghịch đảo,m/s
Vận tốc pha khí tại điểm nghịch đảo được tính theo công thức sau
2
lg gh 3 y
gVR x
Trong đó:
x
0 ,16
L
A 1,75 tb
Gtb
0 , 25
y
x
0 ,125
-diện tích bề mặt riêng của vật liệu đệm,m2/m3
VR-phần thể tích tự do (rỗng) của vật liệu đệm,m3/m3
g-gia tốc trọng trường,m/s2
x-độ nhớt vận động của nước ở nhiệt độ làm việc (40C),Pa.s
-độ nhớt vận động của nước ở 20C,Pa.s
Gtb,Ltb-lưu lượng trung bình pha khí và lỏng,kg/s
y,x-khối lượng riêng pha khí và lỏng,kg/m3
A-hệ số phụ thuộc dạng quá trình, đối với hấp thụ A=0,022
Lựa chọn vật liệu đệm
Tra bảng IX.8 trang 193_Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất-tập 2
-Chọn vòng sứ đổ đống lộ xộn kích thước 25x25x3 mm
-Bề mặt riêng =195 m2/m3
-Thể tích tự do VR=0,75 m3/m3
-Số đệm trong 1 m3 là 46*103
-Khối lượng riêng xốp 600 kg/m3
Lưu lượng lỏng trung bình
Ltb
Ld Lc 3,6248 3,6282
3,6265 kg/s
2
2
Lưu lượng khí trung bình:Gtb=3,4403 kg/s
Khối lượng riêng của chất lỏng:x=1000 kg/m3
Khối lượng riêng của khí:y=1,293*
273
1,1278 kg/m3
273 40
Độ nhớt của nước ở 40C:x=0,6560*10-3 Ns/m2
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
14
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
Độ nhớt của nước ở 20C:=1,005*10-3 Ns/m2
0 ,16
0 , 25
0 ,125
2
gh
* 195 * 1,1278 0,656
3,6265 1,1278
lg
0,022 1,75
3
3,4403 1000
9,81 * 0,75 * 1000 1,005
2
2
lg( gh
* 0,05) 0,737 0,05 gh
0,183 gh=1,9
m/s
k=0,9*1,9=1,71 m/s
D
3,4403
1,507 m
0,785 * 1,17 * 1,1278
Chọn đường kính tiêu chuẩn D=1,5 m
Tính lại vận tốc làm việc chính xác ứng với đường kính D=1,5 m
1,5
3,4403
k 1,727 m/s
0785 * k * 1,1278
II.3.3.2.Xác định chiều cao lớp đệm
Chiều cao lớp đệm hấp thụ H thường được xác định theo số đơn vị truyền khối
(Noy) và chiều cao tương đương 1 đơn vị truyền khối (Hoy)
H=Noy*Hoy
Xác định số đơn vị truyền khối
Số đơn vị truyền khối được tính theo công thức
yd
dY
N oy
Y Ycb
yc
Tích phân này được tính bằng phương pháp đồ thị là diệ tích giới hạn bởi đường
1
cong Y Y theo Y và 2 trục Yc,Yd
cb
Để lấy tích phân bằng đồ thị ta lập bảng sau
Xc =1,1106 kmol SO2/mol dd
Chọn Xc thay đổi từ 01,15 với bước nhảy 0,05*10-3
X*10-3
Y*10-3
Ycb*10-3
(Y-Ycb)*10-3
10 3
Y Ycb
0,05
0,1
0,15
0,292
0,313
0,333
0,001
0,004
0,008
0,291
0,309
0,325
3,436
3,236
3,077
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
15
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
0,2
0,354
0,014
0,25
0,375
0,021
0,3
0,395
0,03
0,35
0,416
0,039
0,4
0,437
0,055
0,45
0,457
0,063
0,5
0,478
0,073
0,55
0,499
0,094
0,6
0,519
0,105
0,65
0,54
0,129
0,7
0,561
0,142
0,75
0,581
0,17
0,8
0,602
0,184
0,85
0,622
0,2
0,9
0,643
0,232
0,95
0,6638
0,249
1
0,684
0,284
1,05
0,705
0,303
1,1
0,726
0,342
1,15
0,764
0,362
Từ đồ thị ta có các diện tích thành phần:
0,34
0,354
0,365
0,377
0,382
0,394
0,405
0,405
0,414
0,411
0,419
0,411
0,418
0,422
0,411
0,415
0,4
0,402
0,384
0,402
2,94
2,824
2,74
2,653
2,618
2,538
2,469
2,469
2,415
2,433
2,387
2,433
2,392
2,37
2,433
2,41
2,5
2,488
2,604
2,488
Noy=0,07+0,063+0,063+0,06+0,056+0,057+0,055+0,052+0,053+0,052+0,049+0,
05+0,051+0,048+0,051+0,048+0,05+0,05+0,113+0,05+0,05+0,1=1,795
Xác định chiều cao tương đương 1 đơn vị truyền khối
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
16
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
Chiều cao 1 đơn vị truyền khối phụ thuộc đặc tính đệm,chế độ thủy động lực của
tháp và tính chất hóa lí của các pha.
H oy hy
mGtb
h
Ltb x
Trong đó:
hy , hx
-chiều cao đệm tương đương với 1 đơn vị truyền khối theo
pha khí và pha lỏng
m-hệ số phân phối bằng hệ số góc đường tiếp tuyến với đường cân
bằng
Vì đường cân bằng là đường cong nên hệ số góc thay đổi nên ta xác định hệ số
phân phối trung bình như sau
m
m1 m2 ... mn
n
Trong đó:
m1,m2,…,mn-các hệ số góc tiếp tuyến tại điểm 1,2,…,n của đường
cân bằng
n-số khoảng chia
Từ đồ thị đường cân bằng ta tìm được
m1=0,062
m2=0,198
m3=0,325
m4=0,453
m5=0,575
m6=0,694
m7=0,809
m8=0,923
m9=1,035
m10=1,144
m=
0,062 0,189 0,325 0,453 0,575 0,694 0,809 0,923 1,035 1,144
0,6209
10
Theo công thức ta có
hy
Re0k , 25 Prk0, 67 , m
a b
2
h x 256 x
x
Trong đó:
3
Re l0, 25 Prl0,5 , m
b-hệ số phụ thuộc dạng đệm, đối với vòng Rasing b=0,123
-hệ số thấm ướt của đệm,xác định theo đồ thị phụ thuộc tỉ lệ mật độ
tưới làm việc(U) trên mật độ tưới tối ưu(Utu)
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
17
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
U
Ltb * 3600
l * 0,785 * d k2
Trong đó:
dk-đường kính tháp,m
l-khối lượng riêng pha lỏng,kg/m3
Ltb-lưu lượng lỏng trung bình,kg/s
3,6265 * 3600
7,39
1000 * 0,785 * 1,52
U
Utu được tính theo công thức Utu=B*a
Trong đó:
B-hệ số phụ thuộc dạng quá trình, đối với hấp thụ B=0,158
a-diện tích bề mặt vật chêm,m2/m3
Utu=0,158*195=30,81
U
7,39
Tính tỉ số U 30,81 0,24
tu
Tra đồ thị Hình IX.16 trang 178 Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập
2
=0,24
Đối với pha khí:
4k k
Tính Rey= a
k
Trong đó:
k-vận tốc khí qua tiết diện tháp,m/s
k-khối lượng riêng trung bình pha khí,kg/m3
a-diện tích bề mặt vật liệu chêm,m2/m3
k-độ nhớt động học của pha khí,Pa.s
Độ nhớt động học của pha khí được tính như sau:
M k ySO 2 M SO2 kk M kk
k
SO2
kk
Mk-khối lượng phân tử hỗn hợp khí,g/mol
29,008 0,2289 *10 3 * 64 (1 0,2289 * 10 3 ) 29
k
0,014 *10 3
0,018 *10 3
k=0,01799*10-3Pa.s0,018*10-3 Pa.s
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
18
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
4 * 1,727 * 0,836
Vậy Rey= 195 * 0,018 * 10 3 1645,32
k
Tính Prk= D với Dk là hệ số khuếch tán SO2 trong pha khí,m2/s
k
k
o
DSO
10,3 * 10 6 m2/s
2
Dk ở điều kiện làm việc (40C):
3
o
SO2
Dk D
P1
P2
T2
T1
3
2
760 273 40 2
2
5
10,3 * 10 6
1,26 * 10 m /s
760
273
Vậy giá trị của chuẩn số Prandi:
Pr
0,018 * 10 3
1,7
0,836 * 1,26 * 10 5
Chiều cao 1 đơn vị truyền khối theo pha khí:
0,75
hy
1645,320 , 25 * 1,7 0, 67 1,18m
195 * 0,24 * 0,123
Đối với pha lỏng:
Tính Rel
Trong đó:
4 Ltb
0,785D 2 x
D-đường kính tháp,m
=a=195 m2/m3
4 * 3,6265
Re l 0,785 *1,52 * 0,6560 * 10 3 *195 64,2
Hệ số khuếch tán SO2 trong nước ở 23C được tính theo công thức:
1
23
l
D
10 6
1
13
AB 2 VSO
2
1
1
2
1
M
M
SO2
H 2O
VH32 O
2
(Công thức 5.23 Sách Ví dụ và bài tập tập 10)
Trong đó:
-độ
nhớt
động
học
của
nước
ở
23C,=0,9385*10-3
Ns/m2=0,9385mPa.s
A,B-các hệ số phụ thuộc tính chất dung môi
B=4,7 dung môi là nước
A=1 đối với khí
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
19
SVTH:Phạm Hồng Hải
Đồ án môn học xử lý chất thải-Xử lý khí thải nồi hơi đốt than
Theo bảng 5.4 trang 227 sách Ví dụ và Bài tập_tập 10
VSO2 2 * Vo Vs 2 * 8,3 25,6 42,2cm3 / mol
Từ các số liệu trên ta tính được:
10 6
1
1
Dl23
1
1
64 18
14,7 * 10000 ,5 (42,2 3 14,8 3 ) 2
0,5
1,66 * 10 9 m2/s
Dl40 Dl23 1 b ttb 20 1,66 *10 9 1 0,02 40 20 2,324 *10 9 m2/s
Với ttb=40C là nhiệt độ trung bình của pha lỏng
b=0,20,5-1/3=0,2*0,93850,5*1000-1/3=0,02
Vậy chuẩn số Prandi của pha lỏng là:
0,9385 * 10 3
Prl
410,25
1000 * 2,324 *10 9
2
0,9385 * 10 3
hx 256
1000
3
64,20, 25 * 410,250,5 1,4m
Kết quả chiều cao 1 đơn vị truyền khối là:
h o 1,18
0,6209 * 3,4403
1,4 2m
3,6265
Tổng chiều cao cần thiết cho lớp đệm:
H=Noy*Hoy=1,795*2=3,59m
Tỉ lệ
H
3,59
2,39 40
D
1,5
nên đảm bảo lớp đệm hoạt động tốt
Chiều cao phần tách lỏng Hc và Hd được chọn theo bảng sau,phụ thuộc vào đường kính
tháp:
D,m
1,0-1,8
2,0-2,6
2,8-4
D=1,5 m nên chọn Hc=0,8m,Hd=2m
Hc,m
0,8
1
1,2
Hd,m
2
2,5
3
Vậy tổng chiều cao tháp hấp thụ là:
Ht=H+Hd+Hc=3,59+0,8+2=6,39m
II.4.Tính toán cơ khí :
II.4.1.Chọn vật liệu:
GVHD:PGS.TS Nguyễn Phước Dân
20
SVTH:Phạm Hồng Hải
- Xem thêm -