Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế hệ thống giữ xe ô tô tự động...

Tài liệu Thiết kế hệ thống giữ xe ô tô tự động

.PDF
99
205
102

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ BỘ MÔN THIẾT KẾ MÁY LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIỮ XE Ô TÔ TỰ ĐỘNG Giảng viên hướng dẫn: Th.S Vũ Như Phan Thiện Sinh viên thực hiện: Phạm Quốc Minh Lớp: CK14KTK MSSV: 1412313 TP.HCM, tháng 5 năm 2019 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện LỜI CẢM ƠN Ngày nay, ngành cơ khí đóng vai trò chủ đạo trong công nghiệp hóa hiện đại hóa, nó tạo tiền đề cho các ngành công nghiệp khác phát triển. Vì vậy, việc đầu tư khoa học kỹ thuật trong ngành là điều kiện tiên quyết. Người sinh viên ngành cơ khí khi mới ra trường phải biết vận dụng những kiến thức đã học để đạt được hiệu quả cao nhất trong công việc. Sau những năm học chuyên ngành Thiết Kế Máy tại trường Đại Hoc Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh, em vô cùng biết ơn khi nhận được sự hướng dẫn tận tình của các Thầy, Cô ở trường nói chung và các Thầy, Cô Khoa Cơ Khí, bộ môn Thiết Kế Máy nói riêng. Em xin gửi lời chân thành cảm ơn các Thầy, Cô vì đã không chỉ hướng dẫn em các kiến thức quan trọng của chuyên ngành, mà con tận tình dạy bảo cho em những bài học kinh nghiệm của cuộc sống và công việc, giúp em cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi sắp bước chân vào đời. Em xin gửi lời tri ân đặc biệt đến Thầy Vũ Phan Như Thiện, Thầy đã hi sinh rất nhiều thời gian và công sức để hướng dẫn em thực hiện xong đề cương luận văn và luận văn tốt nghiệp, sự hướng dẫn của Thầy là vô cùng quý báu đối với một sinh viên còn non nớt trong cả tuổi đời lẫn tuổi nghề như em. Em xin gửi lời cảm ơn gia đình vì đã là điểm tựa vững chắc cho em, và bạn bè đã hỗ trợ em rất nhiều trong suốt quá trình học tập, tích cực động viên và góp ý giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Đối với những sinh viên năm cuối trước khi ra trường phải thực hiện đồ án tốt nghiệp, nhằm tổng hợp lại các kiến thức đã học đồng thời làm quen với việc nghiên cứu khoa học khi đã ra trường. Với tinh thần đó, sau một thời gian suy nghĩ và phân tích, em đã thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài: HỆ THỐNG GIỮ Ô TÔ TỰ ĐỘNG (VERTICAL PARKING SYSTEM). Với kiến thức hạn hẹp, chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực hiện đề tài sẽ không tránh khỏi thiếu sót, mong nhận được sự góp ý chân thành từ các thầy cô và các bạn sinh viên. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 2 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................................................2 MỤC LỤC .....................................................................................................................................................3 CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................................................8 TỔNG QUAN ...............................................................................................................................................8 Nhu cầu xã hội: .................................................................................................................................8 I. 1. Các vấn đề cần đáng quan tâm ...................................................................................................8 2. Ưu điểm của việc sử dụng hệ thống đỗ xe tự động ....................................................................9 II. Giới thiệu ý tưởng sản phẩm:....................................................................................................10 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................................................12 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KỸ THUẬT ........................................................................................................12 Nhiệm vụ thiết kế: ..........................................................................................................................12 I. 1. Mục đích thương mại:................................................................................................................12 2. Thị trường mục tiêu: ..................................................................................................................12 3. Yêu cầu thiết kế: .........................................................................................................................12 II. Xác định yêu cầu khách hàng: ..................................................................................................12 1. Xác định khách hàng: ................................................................................................................12 2. Nhu cầu khách hàng: .................................................................................................................13 III. Các phương án lựa chọn:...........................................................................................................13 1. Bãi giữ xe truyền thống: ............................................................................................................13 2. Mô hình giữ xe xếp hình: ...........................................................................................................14 3. Bãi giữ xe dạng xếp chồng: ........................................................................................................15 4. Hệ thống đỗ xe sử dụng thang nâng di chuyển:.......................................................................16 5. Hệ thống giữ xe xoay vòng đứng (vertical rotary parking system): ......................................18 IV. Yêu cầu kỹ thuật: .......................................................................................................................19 1. Tham khảo các dòng xe: ............................................................................................................19 2. Tính chất kỹ thuật của hệ thống: ..............................................................................................24 3. Thông số đầu vào: ......................................................................................................................24 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................................................25 SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 3 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện XÁC ĐỊNH PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ ....................................................................................................25 Sơ đồ hoạt động ..............................................................................................................................25 I. 1. Sơ đồ nguyên lý...........................................................................................................................25 2. Sơ đồ động: .................................................................................................................................26 II. Nguyên lý hoạt động: .................................................................................................................27 III. Các bước thiết kế: ......................................................................................................................28 CHƯƠNG 4 ................................................................................................................................................29 TTÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CÁC BỘ PHẬN LÀM VIỆC .....................................................................29 Phân chia các cụm làm việc:..........................................................................................................29 I. 1. Cụm làm việc chính: ..................................................................................................................29 2. Cụm truyền động: ......................................................................................................................30 3. Cụm kết cấu: ...............................................................................................................................31 4. Cụm điều khiển: .........................................................................................................................32 5. Cụm an toàn................................................................................................................................33 II. Tính toán các cụm làm việc: ......................................................................................................33 1. Tính toán lựa chọn bộ truyền xích tải và động cơ:..................................................................33 2. Tính toán bộ truyền xích cấp nhanh.........................................................................................42 3. Tính toán bộ truyền xích cấp chậm ..........................................................................................47 4. Tính toán hệ thống phanh: ........................................................................................................52 5. Thiết kế trục: ..............................................................................................................................53 Trục III: ..............................................................................................................................................54 Trục IV:...............................................................................................................................................58 Trục V: ................................................................................................................................................62 III. Kiểm nghiệm độ bền trục ..........................................................................................................65 1. Kiểm nghiệm trục theo độ bền mỏi: .........................................................................................65 2. Kiểm nghiệm trục theo độ bền tĩnh: .........................................................................................68 IV. Kiểm nghiệm then: .....................................................................................................................70 1. Kiểm nghiệm then theo điều kiện bền dập : ............................................................................70 2. Kiểm nghiệm then điều kiện bền cắt: .......................................................................................71 CHƯƠNG 5 ................................................................................................................................................72 TÍNH TOÁN CHỌN Ổ LĂN.....................................................................................................................72 SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 4 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện I. Trục III: ...............................................................................................................................................72 II. Trục IV: .............................................................................................................................................75 III. Trục V: ............................................................................................................................................77 IV. Trục xoay lồng chứa xe: ..................................................................................................................79 CHƯƠNG 6 ................................................................................................................................................82 THIẾT KẾ CÁC CỤM KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG ...........................................................................82 I. Lồng chứa xe: .................................................................................................................................82 II. Khung thép chính. ......................................................................................................................84 III. Tổng quan hệ thống: ..................................................................................................................87 IV. Phương hương lập trình hệ thống điều khiển, cảm biến: .......................................................88 CHƯƠNG 7 ................................................................................................................................................90 KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM ...............................................................................................90 I. II. Kết luận: ..........................................................................................................................................90 Đánh giá và đề xuất cải tiến: .....................................................................................................91 PHỤ LỤC ....................................................................................................................................................92 NGUỒN THAM KHẢO ............................................................................................................................99 SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 5 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện DANH SÁCH HÌNH ẢNH Hình 1: Bãi giữ xe truyền thống ...................................................................................................................13 Hình 2: Bãi giữ xe xếp tầng .........................................................................................................................14 Hình 3: Bãi giữ xe xếp chồng .......................................................................................................................15 Hình 4: Bãi giữ xe thang nâng .....................................................................................................................16 Hình 5: Bãi giữ xe thang nâng .....................................................................................................................16 Hình 6: Bãi giữ xe xoay vòng đứng..............................................................................................................18 Hình 7: Ô tô dòng sedan ..............................................................................................................................19 Hình 8: Kích thước trung bình sedan hạng B thông dụng ...........................................................................20 Hình 9: Ô tô dòng SUV ................................................................................................................................21 Hình 10: Ô tô dòng MPV .............................................................................................................................22 Hình 11: Ô tô dòng hatchback ....................................................................................................................23 Hình 12: Kích thước trung bình dòng xe hatchback ...................................................................................23 Hình 13: Sơ đồ nguyên lý ............................................................................................................................25 Hình 14: Sơ đồ động ...................................................................................................................................26 Hình 15: Hình chiếu và các kích cỡ ............................................................................................................27 Hình 16: Mô hình xe trong hệ thống ...........................................................................................................29 Hình 17: Động cơ gắn liền hộp giảm tốc ....................................................................................................30 Hình 18: Mô hình hệ thống truyền động .....................................................................................................31 Hình 19: Mô hình cụm khung chính .............................................................................................................32 Hình 20: Mô hình xích tải ...........................................................................................................................34 Hình 21: Mô hình đĩa xích tải .....................................................................................................................35 Hình 22: Guồng tải đứng có giá .................................................................................................................38 Hình 23: Biểu đồ momen trục III .................................................................................................................54 Hình 24: Kết cấu sơ bộ trục III ....................................................................................................................57 Hình 25: Biểu đồ momen trục IV ................................................................................................................58 Hình 26: Kết cấu sơ bộ trục IV ...................................................................................................................61 Hình 27: Biểu đồ momen trục V ...................................................................................................................62 Hình 28: Kết cấu sơ bộ trục V.....................................................................................................................65 Hình 29: Mô hình sàn pallet .......................................................................................................................82 Hình 30: Mô hình lồng treo xe ....................................................................................................................83 Hình 31: Mô hình khung trên .......................................................................................................................85 Hình 32: Mô hình khung dưới ......................................................................................................................86 Hình 33: Mô hình tổng quan hệ thống .........................................................................................................87 Hình 34: Mô hình bố trí hộp điều khiển .......................................................................................................89 Hình 35: Mô hình cảm biến định vị..............................................................................................................89 Hình 36: Khả năng tùy biến ngoại hình và thu nhập từ quảng cáo .............................................................89 SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 6 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện DANH SÁCH BẢNG Bảng 1: Thông số đầu vào của hệ thống ......................................................................................................24 Bảng 2: Thông số cơ bản xích tải.................................................................................................................37 Bảng 3: Thông số cơ bản động cơ................................................................................................................41 Bảng 4: Bảng số liệu dùng cho các bộ truyền cơ khí ...................................................................................42 Bảng 5: Bảng thông số bộ truyền xích cấp nhanh .......................................................................................46 Bảng 6: Bảng thông số bộ truyền xích cấp chậm .........................................................................................51 Bảng 7: Bảng kiểm nghiệm bền mỏi trục III ................................................................................................67 Bảng 8: Bảng kiểm nghiệm bền mỏi trục IV ................................................................................................68 Bảng 9: Bảng kiểm nghiệm bền mỏi trục V ..................................................................................................68 Bảng 10: Bảng kiểm nghiệm bền tĩnh trục ...................................................................................................69 Bảng 11: Bảng kiểm nghiệm bền dập then ...................................................................................................71 Bảng 12: Bảng kiểm nghiệm bền cắt then ....................................................................................................71 SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 7 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN I. Nhu cầu xã hội: Bất kì loại phương tiện giao thông nào cũng đều dẫn đến những tình huống khó xử lý khi dừng/đỗ, đặc biệt là đối với ô tô. Sự thật là, khi chúng ta đã di chuyển đến nơi cần đến cũng là lúc chúng ta đối mặt với những vấn đề về đỗ xe, giữ xe. Đặc biệt là đối với nhũng thành phố lớn với mật độ dân cư đông đúc như TP.HCM và Hà Nội, những thách thức cực lớn về mối quan hệ cung/cầu giữa khả năng đáp ứng của bãi giữ xe và nhu cầu cấp bách của người sử dụng gây ra không ít khó khăn và hao phí cho cả 2 bên. Để góp phần giải quyết vấn đề này, giải pháp giữ xe thông minh đóng vai trò hỗ trợ bãi xe tăng cường dung lượng giữ xe mà không làm hao phí diện tích. Hiện nay giải pháp tương tự đến từ công ty Don Yang PC (Hàn Quốc) đã áp dụng thành công ở trên 11 quốc gia lớn trên thế giới, bao gồm: Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Romania, Argentina, Iran, Kuwait, Singapore, Ả Rập Saudi, Mexico và Mỹ. Giải pháp này đã chứng minh được giá trị của mình qua nhu cầu sử dụng mỗi ngày của người dân các nước được áp dụng. 1. Các vấn đề cần đáng quan tâm Có rất nhiều khía cạnh cần cân nhắc trước khi lựa chọn hệ thống giữ xe tự động • Chọn lựa loại hệ thống là bước đầu tiên khi thiết kế. • Nghiên cứu kĩ lưỡng các loại xe phổ biến trên thị trường. • Tùy vào địa điểm lắp đặt, thời điểm ra vào đông nhất của xe sẽ khác nhau, cần nghiên cứu cả điều này trước khi thiết kế. Ví dụ: • Đối với cơ quan, rạp chiếu phim, trường học...lượng xe ra vào bãi sẽ gần như cùng khoảng thời gian. • Đối với các bãi xe công cộng, chung cư...lượng xe ra vào sẽ rải rác, không cùng thời điểm. • Cần trang bị/đấu nối hệ thống với máy phát điện của tòa nhà. • Cần tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn cho người sử dụng, cho xe và cho cả hệ thống. SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 8 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện • Cần đảm bảo quy định về tiếng ồn khi đặt ở trường học, bệnh viện... 2. Ưu điểm của việc sử dụng hệ thống đỗ xe tự động Tiết kiệm quỹ đất: Theo “ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dụng “ QCXDVN : 20008/ BXD của Bộ Xây Dựng, số lượng chỗ giữ xe được quy định như sau: • Với khách sạn từ 3 sao trở nên : 4 phòng phải có 1 chỗ đỗ. • Với văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan đối ngoại: 100m2 sàn sử dụng / 1 chỗ • Siêu thị, cửa hàng lớn, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bầy: 100m2 sản sử dụng /1 chỗ • Chung cư cao cấp : 1 căn hộ/ 1.5 chỗ Do đặc tính kĩ thuật của mình, với cùng một đơn vị diện tích, hệ thống giữ xe tự động có hiệu suất cao hơn rất nhiều lần, từ đó tiết kiệm được đáng kể diện tích sửa dụng làm bãi xe. Tiết kiệm chi phí đầu tư : • Việc tăng số lượng giữ xe được mà không cần tăng diện tích dất sẽ giúp tiết kiệm chi phí đầu tư mua đất. • Giảm bớt khối lượng thi công do giảm đáng kể diện tích mặt sàn cần xây dựng. • Đóng vai trò giải quyết khó khăn thi công, đặc biệt là ở những khu vực đất yếu, việc đào hầm giữ xe rất tốn kém và khó khăn. • Tiết kiệm chi phí xăng dầu khi tìm chỗ giữ xe trong bãi. • Giảm thiểu ô nhiễm môi trường: trong khí thải xe cơ giới còn có các thành phần gây hiệu ứng nhà kính như carbon dioxit (CO2), metan ( CH4) và N2O, do trong hệ thống xe chỉ đứng yên nên không phát sinh khí thải. SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 9 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP II. GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện Giới thiệu ý tưởng sản phẩm: Bằng giải pháp giữ xe thông minh, giải pháp toàn diện cho vấn đề giữ xe trong đô thị đã được giải quyết gần như triệt để. Bằng việc áp dụng vào thực tế, dung lượng giữ xe hiện tại chỉ còn bị giới hạn bởi nhu cầu thực sự của bãi xe. Quy mô của mỗi hệ thống giữ xe thông minh có thể được tùy biến dựa theo loại xe và số lượng xe mà bãi xe thường hay phục vụ (sedan, SUV, thậm chí full-size SUV hoặc xe bán tải). Trên thế giới hiện có khá nhiều hệ thống giữ xe tự động thông minh với nhiều nguyên lý hoạt động khác nhau như hệ thống bãi đỗ xe tự động từng tầng di chuyển độc lập (Rollpark System), hệ thống bãi đỗ xe tự động dạng xếp hình (Puzzle Parking), hệ thống tháp đỗ xe cao tầng và hệ thống bãi đỗ xe quay vòng đứng. Tuy nhiên điểm chung giữa các hệ thống này là sử dụng các cơ cấu cơ khí để đưa xe lên cao, tận dụng khoảng không gian bên trên mặt đất, từ đó tiết kiệm diện tích diện tích một cách tối đa. Sự khác biệt lớn nhất giữa hệ thống giữ xe thông minh này so với các hệ thông giữ xe tối ưu không gian hiện nay là nó không cần dời những xe bên dưới để xe phía trên có thể được lấy ra khỏi hệ thống, từ đó dẫn đến không cần thuê lao động để làm việc này. Cũng như nguyên lý hoạt động thông minh của hệ thống này giúp tiết kiệm tối đa diện tích cho bãi xe và thời gian của chủ xe. Ý nghĩa của sản phẩm đối với cuộc sống: Thực trạng các bãi đỗ xe tự lái tại các thành phố lớn: • • • • Đời sống đang dần được nâng cao, ô tô nhiều nhưng bãi đỗ xe không đáp ứng được nhu cầu thực tế của người dân, việc đỗ tại lòng đường, vỉa hè là việc không còn hiếm gặp. Các hệ thống đỗ xe hiện tại không đáp ứng được sự an tâm cho người gửi bởi những lý do như dễ bị mất cắp phụ tùng, giá cả mỗi nơi một kiểu, người lái xe không có kinh nghiệm phải mất nhiều thời gian để đưa xe vào bến đỗ đặc biệt là các tầng hầm của những chung cư lớn. Bãi đỗ xe tự lái thường có diện tích lớn nên lái xe lại phải mất rất nhiều thời gian để tìm chỗ đỗ hay tìm xe của mình khi lấy xe rất bất tiện mỗi khi có công việc gấp. Bãi đỗ xe tự lái chiếm nhiều diện tích của công trình bình quân 25m2 / 1 vị trí đỗ xe bao gồm diện tích đường di chuyển. SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 10 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện Sự quá tải tại các bãi đỗ xe tự lái: • Thực tế rất nhiều công trình xây dựng thuộc hàng cao cấp, nhưng số lượng ô tô đỗ được trong công trình không đủ đáp ứng phân nửa nhu cầu của những người sử dụng khiến cho những người có ô tô phải đi gửi bên ngoài rất bất tiện trong quá trình sử dụng • Với những khách sạn, văn phòng cao cấp, siêu thị, trung tâm hội nghị, trung tâm triển lãm, cảnh ùn tắc do bãi đỗ xe ô tô tràn ra lề đường không còn là chuyện hiếm. Chính những yếu tố đó làm cho nhu cầu phát triển các hệ thống bãi đỗ xe thông minh tự động có sức chứ lớn đang trở nên rất cấp bách với các đô thị có mật độ ô tô lớn lưu thông. Hệ thống giữ xe thông minh này hứa hẹn sẽ cắt giảm 6 lần lượng khí thải của các xe chờ được vào bãi, hạn chế tối đa việc va chạm, trầy xước cũng như trộm cắp xảy ra trong các bãi xe, cũng như bảo vệ xe khỏi các tình huống thời tiết bất lợi như nắng nóng, mưa gió, ngập lụt. Ngoài ra, tiết kiệm thời gian cũng là yếu tố quan trọng, chỉ cần từ 3-5 ngày lắp ráp hệ thống (đã bao gồm thử nghiệm), thời gian để lấy xe chỉ từ 90-150 giây. Hơn nữa, ngoại thất của hệ thống có diện tích lớn, có thể tự do tùy biến phù hợp thẩm mỹ và cũng có thể sử dụng làm nguồn thu quảng cáo cho đơn vị quản lý. Với các ưu điểm vượt trội như tiết kiệm không gian, lắp đặt dễ dàng, điều khiển đơn giản, tiết kiệm chi phí, tăng thu nhập, dễ dàng nhân rộng, dễ dàng di dời, hoạt động ổn định và dễ dàng bảo trì. Chúng tôi tin rằng không lâu nữa hệ thống này sẽ bao phủ rộng khắp các địa bàn cả nước. SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 11 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện CHƯƠNG 2 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KỸ THUẬT I. Nhiệm vụ thiết kế: Thiết kế hệ thống giữ xe tự động thông minh, tiết kiệm cả diện tích, thời gian và tiền bạc cho cả bãi xe và chủ xe. Giúp giải quyết triệt để nhu cầu giữ xe ở nội thành đông đúc với chi phí đầu tư thấp và hiệu suất cao. 1. Mục đích thương mại: • Tăng năng suất bãi xe, giảm chi phí đầu tư. • Tiết kiệm tối đa thời gian cho chủ xe. • Tăng thu nhập cho đơn vị quản lý bãi xe. • Dễ dàng lắp đặt. • Vận hành đơn giản. • Dễ dàng mở rộng hoặc di dời. • Bền bỉ và dễ dàng bảo trì, thay thế. 2. Thị trường mục tiêu: Tất cả các bãi xe truyền thống ở trong và ngoài thành phố, các chung cư cao cấp, trung tâm thương mại có lượng xe đông, các tòa nhà có khuôn viên vừa đủ để chứa các hệ thống giữ xe. 3. Yêu cầu thiết kế: - Không đòi hỏi đào nền móng cho hệ thống. - Thời gian lắp đặt nhanh. - Chi phí phù hợp. - Hệ thống hoạt động ổn định, êm ái. - Dễ dàng sửa chữa, bảo trì, thay thế. - An toàn cho cả bãi xe lẫn chủ xe khi sử dụng. - Đảm bảo độ cứng vững, tránh rung động nhiều. - Có thể hoạt động khi mất điện đột xuất. II. Xác định yêu cầu khách hàng: 1. Xác định khách hàng: Khách hàng là những người có liên quan đến thiết bị được thiết kế và khi thiết bị đưa vào hoạt động phải thỏa mãn nhu cầu, đòi hỏi của khách hàng: SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 12 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện - Người mua thiết bị (chủ đầu tư bãi xe, trung tâm thương mại, tòa nhà, chung cư...). - Người sử dụng (chủ xe). - Người chế tạo, bảo trì, bảo dưỡng. 2. Nhu cầu khách hàng: Qua kết quả nghiên cứu, các yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm như sau: - Năng suất cao (chưa được nhiều xe trên cùng diện tích). - Độ an toàn cao. - Giá thành hợp lý. - Phân loại theo nhiều kích thước (tùy chọn dựa trên đặc thù bãi xe). - Dễ chế tạo, lắp đặt. - Dễ sửa chữa, bảo trì. - Dễ sử dụng. - Độ bền cao. III. Các phương án lựa chọn: 1. Bãi giữ xe truyền thống: Hình 1: Bãi giữ xe truyền thống SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 13 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện Đây là mô hình giữ xe phổ biến nhất trên thế giới và Việt Nam, tuy nhiên mang rất nhiều nhược điểm cần khắc phục: • Tốn rất nhiều diện tích. • Mất thời gian đậu xe, lấy xe. • Rủi ro va quẹt, mất cắp, ngập lụt, nắng nóng. 2. Mô hình giữ xe xếp hình: Hình 2: Bãi giữ xe xếp tầng Hệ thống này được sử dụng tương đối rộng rãi ở Trung Quốc, với ưu điểm là có thể xếp chồng lên đến 6 tầng và giữ được nhiều xe, có tính thẩm mỹ cao, tự động hóa cao. Tuy nhiên cũng tồn tại một số nhược điểm: • Chiếm nhiều diện tích mặt đất. • Mất nhiều thời gian để lấy xe trên cao (do phải di dời các xe bên dưới tạo khoảng trống cho xe trên đi xuống). • Vốn đầu tư lớn. • Thiết kế phức tạp. SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 14 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện 3. Bãi giữ xe dạng xếp chồng: Hình 3: Bãi giữ xe xếp chồng Hệ thống này thường được tích hợp vào các bãi xe truyền thống ngoài trời hoặc bên dưới tầng hầm. Hệ thống này sử dụng xylanh thủy lực đưa xe lên cao, với ưu điểm là thiết kế đơn giản, dễ vận hành sửa chữa, giá thành thấp, tuy nhiên vẫn tồn tại một số nhược điểm: • Chiếm khá nhiều diện tích. • Cần di dời xe bên dưới để lấy xe bên trên. SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 15 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện 4. Hệ thống đỗ xe sử dụng thang nâng di chuyển: Hình 4: Bãi giữ xe thang nâng Hình 5: Bãi giữ xe thang nâng SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 16 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện Hệ thống đỗ xe tự động sử dụng thang nâng di chuyển là một hệ thống sử dụng một thang máy nâng xe ô tô lên xuống giữa các tầng, thang nâng này có nhiệm vụ vừa lấy xe tại điểm đỗ, vừa di chuyển dọc theo các tầng để xe. Thoạt nhìn chúng ta có thể thấy đây là một hệ thống đỗ xe tự động tích hợp khá nhiều công nghệ vào một hệ thống đó chính là chiếc thang nâng xe, điều đó sẽ giúp tiết kiệm chi phí đầu tư, giảm thời gian gửi xe cũng như lấy xe, đồng thời cũng dễ sử dụng vì mọi thứ đều tích hợp vào một thiết bị. Tuy nhiên tồn tại một số ưu nhược điểm sau: Ưu điểm: • • • • Hệ thống bãi đỗ xe điều khiển đơn giản với màn hình cảm ứng (Touch screen) Hệ thống bãi đỗ xe thang nâng di chuyên có thể lắp ngầm hoặc nổi tùy theo nhu cầu của khách hàng Hệ thống đỗ xe tự động này thích hợp với bãi xe có sức chứa lớn từ 100 – 500 xe. Nhìn chung khi công nghệ phát triển thì hệ thống đỗ xe thang nâng di chuyển này sẽ dần được thay thế bằng hệ thống bãi đỗ xe từng tầng hoạt động độc lập với nhiều tính năng ưu việt và dễ dàng bảo dưỡng sửa chữa trong quá trình sử dụng. Nhược điểm: • • • • • Thang nâng di chuyển phải hoạt động liên tục nên rất dễ gặp sự cố, thường xuyên phải bảo trì bảo dưỡng gây tốn kém cho người sử dụng. Sử dụng robot để lấy xe ra vào vị trí, robot nâng 2 đĩa nên không phù hợp với loại xe số tự động, hiện nay có nhiều hãng nghiên cứu loại robot nâng 4 đĩa nhưng giá thành lại cao, gây khó khăn cho chủ đầu tư Sàn đỗ xe của hệ thống này là sàn bê tông với yêu cầu cao về độ chính xác của mặt phẳng nên rất khó thi công. Khi hệ thống gặp sự cố thì phải dừng lại tất cả hoạt động gửi xe lẫn lấy xe ra Quá trình lấy xe của hệ thống thang di chuyển khá lâu do không đồng thời gửi và lấy 1 lúc được. SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 17 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện 5. Hệ thống giữ xe xoay vòng đứng (vertical rotary parking system): Hình 6: Bãi giữ xe xoay vòng đứng Hệ thống này là sáng chế của công ty Dong Yang PC Hàn Quốc, hoạt động trên nguyên lý giữ xe xoay vòng. Ngoài nhược điểm là số lượng xe có thể giữ của mỗi đơn vị chỉ từ 8-14 xe, mô hình giải giải quyết được hầu hết các khuyết điểm của các mô hình trước và cực kỳ phù hợp cho những thành phố đông đúc có quỹ đất trống ít ỏi như TP.HCM và Hà Nội. SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 18 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện IV. Yêu cầu kỹ thuật: - Không làm hư hỏng, trầy xước xe. - Kết cấu đủ bền dưới các điều kiện thời tiết các nhau. - Năng suất đạt 12 xe mỗi đơn vị. - Hệ thống nhỏ gọn, chiếm ít diện tích. (dưới 35 m2). - Kết cấu đơn giản, dễ chế tạo. - Dễ vận chuyển. - Dễ lắp đặt, bảo trì. - Đảm bảo độ an toàn khi vận hành. - Tránh rung động, tránh gây tiếng ồn lớn. 1. Tham khảo các dòng xe: Theo tham khảo, ở Việt Nam hiện tại có khá nhiều thương hiệu cũng như dòng xe lưu hành, trong đó bao gồm: a. Sedan Hình 7: Ô tô dòng sedan SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 19 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Vũ Như Phan Thiện Sedan là dòng ô tô phổ biến nhất hiện nay. Về cơ bản, sedan được hiểu là một chiếc ô tô 4 cửa, gầm thấp dưới 20cm, mui kín và có 4 hoặc 5 chỗ ngồi, với các thành phần như đầu xe (ca-pô), đuôi xe, thân xe, khoang hành lý (cốp) riêng biệt, trong đó, nắp ca-pô và nắp cốp thấp hơn nóc của khoang hành khách. Phần lớn các hãng sản xuất ô tô đều có những mẫu sedan của riêng mình, và vì đây là dòng xe 4-5 chỗ ngồi nên nó thích hợp với rất nhiều đối tượng khách hàng, từ gia đình nhỏ, người độc thân, sinh viên, dân văn phòng cho đến các doanh nhân thành đạt. Những mẫu xe sedan phổ biến làToyota Camry/Altis/Vios, BMW 328i, Mercedes C/E/S, Audi A4/A6/A8... Hình 8: Kích thước trung bình sedan hạng B thông dụng SVTH: Phạm Quốc Minh MSSV: 1412313 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan