Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió tại khách sạn lan anh...

Tài liệu Thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió tại khách sạn lan anh

.PDF
101
289
131

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CƠ KHÍ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ TẠI KHÁCH SẠN LAN ANH Giảng viên hướng dẫn: ThS. KHỔNG MINH TRƯỞNG TS. NGUYỄN HỮU NGHĨA Sinh viên thực hiện: VŨ MẠNH TIẾN Mãsố sinh viên: 56130002 Khánh Hòa - 2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CƠ KHÍ BỘ MÔN NHIỆT LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ TẠI KHÁCH SẠN LAN ANH Giảng viên hướng dẫn: ThS. KHỔNG MINH TRƯỞNG TS. NGUYỄN HỮU NGHĨA Sinh viên thực hiện: VŨ MẠNH TIẾN Mãsố sinh viên: 56130002 Khánh Hòa, tháng 06/2018 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan tất cả nội dung dưới đây chỉ được tham khảo vàtrí ch dẫn trao những tài liệu và văn bản đã được liệt kêtrong phần “Danh mục tài liệu tham khảo” và không sử dụng bất kỳ các hình thức sao chép nào đối với tất cả các đồ án, tài liệu khác. Em xin cam đoan thực hiện đồ án tốt nghiệp một cách nghiêm túc vàkhông gian lận bằng việc vận dụng tất cả những kiến thức vàkỹ năng đã được tôi rèn trong nhà trường vàcác buổi trải nghiệm thực tế công trình. Nếu có bất kỳ hành vi vi phạm những cam kết trên, em xin nhận hì nh thức kỷ luật từ nhà trường. Em xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện để em cóthể hoàn thành đồ án này. Khánh Hòa, ngày …… tháng ……năm …… Sinh viên thực hiện LỜI CẢM ƠN Với sự hướng dẫn của các thầy, em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Tuy nhiên trong đó sẽ không tránh khỏi những sai sót và yếu kém trong thiết kế do thiếu kinh nghiệm cũng như kiến thức chuyên ngành lẫn sự hiểu biết của mình. Qua đồ án này, em mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy côvàmọi người nhằm hoàn thiện những thiếu sót của mình để có thể nâng cao trình độ vàcó thể tạo ra những sản phẩm tốt hơn. Em xin được cảm ơn các thầy cô đã dạy bảo em trong suốt những năm học đại học vàthời gian làm đồ án để em có đủ khả năng có thể hoàn thành được đồ án này. Khánh Hòa, ngày …… tháng …… năm …… Sinh Viên Thực Hiện TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: Thiết kế hệ thống điều hòa không khívà thông gió tại công trì nh khách sạn Lan Anh. Mục tiêu và nhiệm vụ thực hiện nghiên cứu: Từ quá trì nh thực tập thiết kế công trì nh thực tế tại công ty TNHH cơ điện lạnh Đại Thắng và công ty TNHH TM&DV ME LAND. Tổng hợp các kiến thức và kỹ năng ở trên và tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn của Việt Nam để thiết kế hệ thống điều hòa không khívàthông gió cho công trình khách sạn Lan Anh. Phạm vi thiết kế của đồ án: Trong đồ án chỉ đề cập đến việc thiết kế hệ thống điều hòa không khíVRV, hệ thống cấp gió tươi, hút gió thải, giải pháp thoát nước ngưng, hệ thống điện cho hệ điều hòa không khívàquạt thông gió. MỤC LỤC Đề Mục Trang Trang bìa i Quyết định giao Đồ Án Tốt Nghiệp ii Cam đoan của sinh viên iii Lời cảm ơn iv Tóm tắt đồ án v Mục lục vi Danh sách hình vẽ vii Danh sách bảng biểu viii Danh mục các từ viết tắt ix LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 2 1.1. Khái niệm về điều hòa không khí 2 1.2. Sơ lược vàsự hình thành vàphát triển của kỹ thuật điều hòa không khí 2 1.3. Vai tròvàứng dụng của điều hòa không khí 4 1.4. Phân tích các hệ thống điều hòa không khí 5 1.5. Quy trình thiết kế hệ thống điều hòa không khí 8 CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN 9 THIẾT KẾ 2.1 Giới thiệu công trình 9 2.2 Chọn phương án thiết kế 9 CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍVÀ 13 THÔNG GIÓ 1.1 Chọn thông số thiết kế 13 1.2 Tính toán cân bằng nhiệt 14 1.3 Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí 20 1.4 Tính toán hệ thống thông gió 22 CHƯƠNG 4 TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA, LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH 28 VÀ BẢO DƯỠNG 4.1 Trang bị tự động hóa 28 4.2 Lắp đặt hệ thống điều hòa không khívàthông gió 30 4.3 Vận hành 37 4.4 Bảo dưỡng 37 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO 40 PHỤ LỤC – BẢN VẼ 41 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Chi tiết phân loại tổ dàn nóng vàloại dàn lạnh ....................................... 10 Bảng 3.1: Chọn thông số bên trong nhà................................................................... 13 Bảng 3.2. Chọn các thông số ngoài trời ................................................................... 13 Bảng 3.3: Kết quả tính toán hệ thống hút thông gióWC tầng 1,2,3 ........................ 26 Bảng A.1: Kết quả tính toán cân bằng nhiệt ẩm theo phương pháp Carrier ............ 41 Bảng C.1: Kết quả tính toán hệ thống hút thông giótầng hầm ................................ 52 Bảng C.2: Kết quả tính toán hệ thống hút thông gióWC tầng 1,2,3 ....................... 55 Bảng C.3: Kết quả tính toán hệ thống hút thông giótầng 1 ..................................... 58 Bảng C.4: Kết quả tính toán hệ thống cấp gió tươi tầng 2 ....................................... 61 Bảng C.5: Kết quả tính toán hệ thống hút thông giótầng 2 ..................................... 64 Bảng C.6: Kết quả tính toán hệ thống cấp gió tươi tầng 3 ....................................... 66 Bảng C.7: Kết quả tí nh toán hệ thống hút thông giótầng 3 ..................................... 68 Bảng C.8: Kết quả tính toán hệ thống hút thông gióWC tầng 4-19 ........................ 71 Bảng C.9: Kết quả tính toán hệ thống hút thông gióWC tầng 20A......................... 75 Bảng C.10: Kết quả tính toán hệ thống hút thông giótầng 20B .............................. 77 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Máy điều hòa nhiệt độ đầu tiên tại Brooklyn, N. Y. .................................... 3 Hì nh 1.2: The Sackett Wilhelms Printing and Publishing Company in Brookyn ........ 4 Hì nh 1.3: Minh họa hệ thống điều hòa 2/nhiều cụm. ................................................... 5 Hì nh 1.4: Minh họa hệ thống điều hòa 1 cụm. ............................................................. 6 Hì nh 1.5: Minh họa một số dàn nóng vàdàn lạnh DAIKIN ........................................ 6 Hình 1.6: SĐNL HTĐH trung tâm nước đơn giản ....................................................... 7 Hì nh 3.1: Khoảng cách tối đa trong hệ thống đường ống gas ...................................... 14 Hì nh 3.2: Chiều dài và độ lệch tối đa ........................................................................... 14 Hì nh 3.3: Cấu tạo tường công trình .............................................................................. 17 Hì nh 3.4: Sơ đồ tuần hoàn một cấp biểu diễn trên ẩm đồ ............................................ 21 Hì nh 3.5: SĐNL hệ thống hút giótoilet tầng 1,2,3 ...................................................... 25 Hì nh 3.6: Sơ đồ bố tríhệ thống hút thông gió WC đã tính toán lên mặt bằng tầng 1,2,3 ...................................................................................................................................... 27 Hì nh 4.1: SĐNL hệ thống điện động lực khối ngoài.................................................... 29 Hì nh 4.2: Cách kiểm tra mãlỗi thông qua remote treo tường ...................................... 38 Hì nh Sơ đồ bố trí điểm đo lưu lượng gió trong đường ống .......................................... 45 Hì nh 4.2: Sơ đồ bố trí điểm đo áp lực tại miệng ra của quạt gió................................. 45 Hì nh C.1: SĐNL hút thông gió tầng hầm ..................................................................... 51 Hì nh C.2: Sơ đồ bố tríhệ thống hút thông gió đã tính toán lên mặt bằng tầng hầm .... 53 Hì nh C.3: SĐNL hút thông gió WC tầng 1,2,3 ............................................................ 54 Hì nh C.4: Sơ đồ bố tríhệ thống hút thông gió WC đã tính toán lên mặt bằng tầng 1,2,3 ...................................................................................................................................... 56 Hì nh C.5: SĐNL hút thông gió tầng 1 .......................................................................... 57 Hì nh C.6: Sơ đồ bố tríhệ thống hút thông gió đã tính toán lên mặt bằng tầng 1......... 59 Hì nh C.7: SĐNL cấp gió tươi tầng 2 ............................................................................ 60 Hì nh C.8: Sơ đồ bố tríhệ thống cấp gió tươi đã tính toán lên mặt bằng tầng 2 ........... 62 Hì nh C.9: SĐNL hút thông gió tầng 2 .......................................................................... 63 Hì nh C.10: SĐNL cấp gió tươi tầng 3 .......................................................................... 65 Hì nh C.11: SĐNL hệ thống hút thông giótầng 3 ......................................................... 67 Hì nh C.12: Sơ đồ bố tríhệ thống thông gió đã tính toán lên mặt bằng tầng 3 ............. 69 Hì nh C.13: SĐNL hút thông gióWC tầng 4-19 ........................................................... 70 Hì nh C.14: Sơ đồ bố tríhệ thống hút thông gió WC đã tính toán lên mặt bằng tầng 419 .................................................................................................................................. 73 Hì nh C.15: SĐNL hút thông gió WC tầng 20A ........................................................... 74 Hì nh C.16: Sơ đồ bố tríhệ thống hút thông gió WC đã tính toán lên mặt bằng tầng 20A ............................................................................................................................... 76 Hì nh D.1: SĐNL hệ thống điện động lực khối ngoài................................................... 78 Hì nh D.2: SĐNL hệ thống điện động lực tầng 1 .......................................................... 79 Hì nh D.3: SĐNL hệ thống điện động lực tầng 2 .......................................................... 80 Hì nh D.4: SĐNL hệ thống điện động lực tầng 3 .......................................................... 81 Hì nh D.5: Sơ đồ nguyên lýchi tiết hệ thống điện cụm OD.01 .................................... 82 Hì nh D.6: SĐNL hệ thống điện động lực tầng 4-19 .................................................... 83 Hì nh D.7: Sơ đồ nguyên lýchi tiết hệ thống điện cụm OD.02 .................................... 84 Hì nh D.8: Sơ đồ nguyên lýchi tiết hệ thống điện cụm OD.03 .................................... 85 Hì nh D.9: Sơ đồ nguyên lýchi tiết hệ thống điện cụm OD.04 .................................... 86 Hì nh D.10: Sơ đồ nguyên lýchi tiết hệ thống điện cụm OD.05 .................................. 87 Hì nh D.11: SĐNL hệ thống điện động lực tầng 20 ...................................................... 88 Hì nh D.12: Sơ đồ nguyên lýchi tiết hệ thống điện cụm OD.06 .................................. 89 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Kýhiệu ĐHKK TCVN N.Y. ASME CFC Ý nghĩa Điều hòa không khí Tiêu chuẩn Việt Nam New York Hiệp hội kỹ sư Cơ khí Hoa Kỳ Chlorofluorocarbon American Society of Heating, Refrigerating and AirASHRAE Conditioning Engineers CTCP Công ty cổ phần PAC Packaged air conditioner FCU Fan Coil Unit AHU Air Handling Unit VRF Variable Refrigeration Flow RSHF Room Sensible Heat Factor GSHF Grand Sensible Heat Factor ESHF Effective Sensible Heat Factor SĐNL Sơ đồ nguyên lý LỜI MỞ ĐẦU Trong thời buổi tăng trưởng kinh tế, đời sống xãhội được nâng cao, nhất làtrong giai đoạn chuyển giao của nền công nghiệp công nghệ cao 4.0: “Kết nối vạn vật”, thì nhu cầu về ĐHKK vàthông giólại càng cao về cả số lượng lẫn kỹ thuật vàứng dụng công nghệ cao. Từ nhu cầu thực tế trên, cần cónhiều nghiên cứu vàứng dụng cả cơ bản lẫn công nghệ cao vào cuộc sống. Qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu nhiệt ẩm, nâng cao tiện í ch… Do đó, sinh viên Vũ Mạnh Tiến đề xuất và được chấp nhận thực hiện nghiên cứu đề tài: “Thiết kế hệ thống ĐHKK vàthông giócho dự án công trì nh khách sạn Lan Anh” Nội dung của đề tài bao gồm: - Tổng quan về ĐHKK - Khảo sát công trình vàchọn phương án thiết kế. - Tính toán cân bằng nhiệt ẩm - Tính chọn máy thiết bị, đường ống. - Trang bị tự động hóa, vận hành, bảo dưỡng vàsửa chữa Từ đó nhắm đến mục tiêu màtrên thực tế khảo sát thực tập tại các công trì nh còn thiếu sót là: Áp dụng nhiều hơn và tiến tới tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn, quy chuẩn về thiết kế vàthi công các hệ thống ĐHKK vàthông gió. Về ý nghĩa khoa học vàthực tiễn: ứng dụng vàtuân thủ cao hơn các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã có nhằm tuân thủ đúng pháp luật và đưa công tác thiết kế, thi công hệ thống ĐHKK đạt chất lượng cao hơn. Trang 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 1.1. Khái niệm về ĐHKK Định nghĩa ĐHKK theo TCVN 232:1999: làhệ thống xử lílàm mát (hoặc làm nóng) không khí,vận chuyển vàphân phối tới nơi cần thiết. Hệ thống bao gồm đường ống, các chi tiết vàthiết bị điều hòa. Định nghĩa ĐHKK theo Willis H. Carrier là: “kết hợp sưởi ấm, làm lạnh, gia ẩm, hút ẩm, lọc vàrửa không khí, tự động duy trìkhống chế trạng thái không khíkhông đổi phục vụ cho mọi yêu cầu tiện nghi hoặc công nghệ” [2, tr6]. Trong thời đại công nghệ vànhu cầu phát triển như hiện nay, thì ĐHKK không chỉ làkiểm soát nhiệt ẩm hay các chế độ lọc đơn giản như trước đây mà còn đòi hỏi việc kiểm soát các thành phần khác trong không khí như O2, CO2,…, lọc vi khuẩn, bụi siêu vi vàcác chất ônhiễm khác. 1.2. Sơ lƣợc vàsự hì nh thành vàphát triển của kỹ thuật ĐHKK Sự hình thành ý tưởng và hành động của con người trong việc cải thiện nhiệt độ xung quanh đã có từ thời xa xưa như đốt lửa sưởi ấm hay việc quạt qua bình nước mát để tạo không khí mát hơn. Sau đó tiếp tục phát triển lên các hệ thống cấp khi tươi và giải nhiệt như quạt chạy bằng động cơ. Nhưng có lẽ nền móng của kỹ thuật ĐHKK được bác sĩ người Mỹ John Gorrie tạo ra vào năm 1845 với thiết bị máy nén khí đầu tiên nhằm ĐHKK cho bệnh viện tư của mình. Vào những năm sau đó, những dự án khởi đầu cho kỹ thuật ĐHKK được triển khai, điển hình làphòng hòa nhạc ở Monte Carlo hay trạm điện thoại tại Hamburg,… Năm 1902: Willis Carrier thiết kế một hệ thống điều hòa nhiệt độ và độ ẩm dạng phun cho xưởng in Brooklyn. (Hình 1.1 và1.2) Trang 2 Hình 1.1: Máy điều hòa nhiệt độ đầu tiên tại Brooklyn, N.Y., công ty in [5, tr45] Năm 1906: Stuart Cramer, một kỹ sư dệt ở Bắc Carolina, đưa ra thuật ngữ “Điều hòa không khí”. Năm 1911: Carrier giới thiệu bài báo, “Rational Psychrometric Formulae” (tạm dịch: công thức tính tỷ số nhiệt ẩm), đến ASME. Những hệ thống ĐHKK trước đây dùng môi chất Amoniac và điôxit sunfua rất độc hại vàcó mùi khó chịu, còn CO2 lại có áp suất nén cao nên không thực tiễn nên vấn đề cấp thiết được đặt ra làviệc nghiên cứu một môi chất lạnh mới. Năm 1928: Thomas Midgley và những người khác tổng hợp môi chất lạnh CFC cho Fridgidaire (một công ty con của General Motors) tại phòng nghiên cứu của General Motors. Năm 1928: Máy bán hàng tự động bằng điện làm lạnh bên trong được chế tạo bởi Vendometer Corporation of New York. Năm 1930: Máy lạnh trên xe ô tô đầu tiên được chế tạo bởi C&C Kelvinator CO. for John Hamman Jr. of Houston. Năm 1942: Lệnh thời chiến L-38 cấm lắp đặt vàsản xuất mới hệ thống ĐHKK chỉ phục vụ cho sự thoải mái cánhân. Lệnh cấm được dỡ bỏ năm 1945. Năm 1948: Các công nhân dệt đình công ở Bắc Carolina kết thúc sự căng thẳng về các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm, một thỏa thuận đạt được làlàm máy ĐHKK Năm 1950: Một nghiên cứu quan trọng cho thấy các gia đình sống trong những căn nhà được ĐHKK ngủ nhiều hơn vào mùa hè, ăn ngon hơn và có nhiều thời gian thư giãn hơn. Trang 3 Hình 1.2: The Sackett Wilhelms Printing and Publishing Company in Brookyn, N.Y. [5, tr46] Năm 1969: Neil Armstrong và Buzz Aldrin đi bộ trên bề mặt mặt trăng trong bộ đồ hỗ trợ sự sống vàhệ thống làm mát. Năm 1977: Công nghệ mới cho phép bơm nhiệt để vận hành lúc nhiệt độ ngoài trời thấp hơn khi được gia nhiệt bằng chu trì nh lạnh đảo ngược. Năm 1987: Nghị định thư Montreal được ký kết thành lập tổ chức hợp tác quốc tế cho việc loại bỏ các chất pháhủy tầng ozone. Năm 1995: CFC ngừng sản xuất tại Mỹ. Năm 1999: Triển lãm “Stay Cool! Air Conditioning in America” mở 8 tháng tại bảo tàng quốc gia Mỹ. ASHRAE vàViện ĐHKK và Điện Lạnh lànhững nhàtài trợ. [5, tr44-46] Vàtừ đó cho đến nay đã có hàng trăm thương hiệu máy lạnh ra đời trên toàn cầu. Tại Việt Nam ta có 2 thương hiệu nội địa là: Funiki của tập đoàn Hòa Phát và Nakagawa của CTCP Nakagawa Việt Nam; một số thương hiệu liên danh: Gree, LG, Samsum, Midea,…; thương hiệu ngoại: Toshiba, Panasonic, Daikin, Sharp,… 1.3. Vai tròvàứng dụng của ĐHKK Vai tròcủa ĐHKK trong cuộc sống của chúng ta làvôcùng quan trọng. Hệ thống này cung cấp cho con người một môi trường từ lao động, vui chơi đến nghỉ ngơi trong một môi trường nhiệt độ và điều kiện không khítrong ngưỡng thoải mái nhất.Từ đó, năng suất lao động của con người tăng lên gấp nhiều lần; sức khỏe được cải thiện,… Ngoài ra, ĐHKK còn giúp ổn định chất liệu trong quá trì nh sản xuất, giúp ổn định chất lượng sản phẩm; tăng thời gian bảo quản sản phẩm lâu hơn đối với các loại thực phẩm và giúp đảm bảo tính chất hóa học,… Trang 4 ĐHKK nói riêng và kỹ thuật điện lạnh nói chung từ lúc hình thành đến nay đã ứng dụng rộng rãi trải khắp mọi lĩnh vực trong đời sống chúng ta từ trong dân dụng: ĐHKK trong các hộ gia đình, ĐHKK trung tâm cho các tòa nhà, công sở, khách sạn,… đến các ngành công nghiệp: Dệt may, Điện điện tử, cơ khí chính xác,… còn mở rộng đến việc hỗ trợ sự sống cho các chuyến thám hiểm cả trên Trái Đất vàngoài không gian đều không thể thiếu hệ thống ĐHKK. 1.4. Phân tích các hệ thống ĐHKK Chúng ta cóthể phân loại các hệ thống ĐHKK theo các đặc điểm sau đây: Theo tính tập trung phân ra hệ thống điều hòa cục bộ, hệ thống điều hòa tổ hợp gọn vàhệ thống trung tâm nước. 1.4.1 Hệ thống ĐHKK cục bộ Làcác loại máy điều hòa nhỏ, năng suất lạnh đến 7kW (24.000 Btu/h), dàn lạnh ngưng giải nhiệt gió, dàn bay hơi làm lạnh không khítrực tiếp, 1 hoặc 2 chiều lạnh Hệ thống này còn được chia thành máy điều hòa cửa sổ (Hì nh 1.4) và máy điều hòa 2 hay nhiều cụm. (Hình 1.3) Hình 1.3: Minh họa hệ thống điều hòa 2/nhiều cụm. [5, tr113] Trang 5 Hình 1.4: Minh họa hệ thống điều hòa 1 cụm. [7, tr18-19] 1.4.2. Máy điều hòa tổ hợp gọn PAC Là máy điều hòa được chế tạo theo các tổ hợp gọn hoặc các đơn nguyên 1 cụm, 2 cụm hoặc nhiều cụm. (Hình 1.5) Hình 1.5: Minh họa một số dàn nóng vàdàn lạnh DAIKIN [5, tr22] 1.4.3. Hệ thống điều hòa trung tâm nƣớc Làhệ thống sử dụng nước lạnh 7oC để làm lạnh không khí qua các dàn trao đổi nhiệt FCU và AHU. Điều hòa trung tâm nước chủ yếu gồm: - Máy làm lạnh nước (Water Chiller) hay máy sản xuất nước lạnh thường từ 12oC xuống 70C. (Hình 1.6) - Hệ thống nước lạnh (hệ thống bơm, đường ống, FCU, AHU…) - Hệ thống nước giải nhiệt (hệ thống bơm, đường ống, tháp giải nhiệt…) - Nguồn nhiệt để sưởi ấm dùng để điều chỉnh độ ẩm và sưởi ấm mùa đông thường do nồi hơi nước nóng hoặc thanh điện trở cung cấp nếu làchiller giải nhiệt gió. - Các dàn trao đổi nhiệt để làm lạnh hoặc sưởi ấm không khíbằng nước nóng FCU hoặc AHU. Trang 6 - Hệ thống gió tươi, gió hồi, vận chuyển vàphân phối không khí . - Hệ thống tiêu âm vàgiảm âm. - Hệ thống lọc bụi, thanh trùng vàtriệt khuẩn, rửa không khí . - Hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm phòng, điều chỉnh gió tươi, gió hồi vàphân phối không khí, điều chỉnh năng suất lạnh và điều khiển cũng như báo hiệu vàbảo vệ toàn bộ hệ thống. Hình 1.6: SĐNL hệ thống điều hòa trung tâm nước đơn giản [2, tr66] 1.Động cơ; 2. Máy nén; 3. Bình ngưng; 4. Tiết lưu; 5. Bình bay hơi; 6. Bơm nước giải nhiệt; 7. Tháp giải nhiệt; 8. Bơm nước lạnh; 9. Dàn FCU; 10. AHU; 11. Bình dãn nở. Hệ thống ĐHKK cục bộ chủ yếu được sử dụng cho các căn hộ trong nhà ở, phòng ở khách sạn hoặc từng phòng làm việc riêng biệt của nhà hành chí nh – sinh hoạt, khi hệ số sử dụng đồng thời tương đối thấp. Cần khuyến khích áp dụng cho hệ thống ĐHKK trung tâm nước cho nhàchung cư, nhà hành chính-sinh hoạt hoặc khách sạn có diện tí ch sử dụng từ 2000 m2 trở lên với mục đích giảm thiểu việc lắp đặt các bộ ngoài (Outdoor Unit) để không làm ảnh hưởng đến mỹ quan mặt ngoài của công trình. Trong trường hợp này, hệ thống phải được trong bị các phương tiện đóng mở các phụ tải một cách linh hoạt và đồng hồ đo lượng nước lạnh/nóng tiêu thụ của từng hộ tiêu dùng. Khi sử dụng hệ thống ĐHKK VRF cho nhà chung cư cao tầng, cho các phòng có sức chứa đông người cần đặc biệt chú ý điều kiện an toàn liên quan đến quy định cũng như tính năng sử dụng của hệ thống này. Hệ thống ĐHKK trung tâm khí với bộ xử lýnhiệt ẩm AHU cần được áp dụng đối với các phòng có sức chứa đông người như phòng họp, phòng khan giả nhàhát, rạp chiếu bóng v..v… [1] Lựa chọn phương án thiết kế: Trang 7 Từ việc phân tích các ưu nhược điểm của hệ thống chọn phương án lắp đặt hệ thống ĐHKK trung tâm VRV cho tòa nhàkhách sạn Lan Anh. 1.5. Quy trình thiết kế hệ thống ĐHKK Bước 1: Thực hiện tìm hiểu, liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn về thiết kế, thi công, lắp đặt hệ thống ĐHKK có giátrị pháp lý đã được ban hành tại Việt Nam và tuân theo các quy trình này. Ngoài ra ta cóthể tham khảo các tiêu chuẩn hoặc tài liệu cao hơn được soạn bởi các tổ chức cóuy tí n trên thế giới nhưng phải đảm bảo phùhợp với địa lý, khíhậu và con người ở Việt Nam; không vi phạm các tài liệu đã được ban hành bởi các cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam. Bước 2: Dựa trên các thông tin ở bước 1, ta tiến hành lựa chọn các phương án thiết kế của từng khâu, bộ phận trong hệ thống tùy theo yêu cầu vàcấu trúc thực tế của tòa nhàsao cho tối ưu nhất. Kết quả: chúng ta sẽ có được SĐNL của các hệ thống. Ngoài ra, ta còn phải thể hiện toàn bộ hệ thống lên bản vẽ kiến trúc. Lưu ý bố trí kết hợp với các hạng mục khác theo kiến trúc trần phù hợp thẩm mĩ. Thể hiện thêm các bản vẽ có liên quan như: SĐNL các hệ thống, các chi tiết lắp đặt… Bước 3: Tính toán các thông số vàchọn thiết bị vàcác chi tiết liên quan. Bước 4: Bóc tách từ bản vẽ ra số lượng vật tư và thiết bị cùng những phụ kiện liên quan khác để làm dự toán khối lượng. Chuẩn bị tài liệu thuyết minh phương án thiết kế cùng những tài liệu cóliên quan. Bước 5: Chỉnh sửa thiết kế theo yêu cầu của chủ đầu tư nhưng không vi phạm với các yêu cầu ở bước 1 để tránh vi phạm pháp luật. Trang 8 CHƢƠNG 2. KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ 2.1 Giới thiệu công trình Công trình khách sạn Lan Anh tọa lạc ở số 33A Đường TôHiến Thành, Phường Tân Lập, Thành Phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. Tọa độ địa lý: 12,240294 độ Vĩ Bắc; 109,192432 độ Kinh Đông. Diện tích đất xây dựng: 516,7m2, diện tí ch mặt sàn xây dựng lên tới hơn 11000m2. Khách sạn có20 tầng cao và1 tầng hầm với 166 phòng khách sạn, 1 nhàhàng, 1 phòng hội nghị, 1 nhàbếp, 1 hồ bơi và phòng xông hơi và một số khu vực phụ khác. Chi tiết công trình khách sạn bao gồm: - Tầng hầm: Phòng máy phát điện, phòng buồng tầng, phòng điều khiển chống cháy, phòng máy bơm, phòng trạm biến áp khô, khu vực đậu xe. (chiều cao từ sàn đến trần bêtông: 3,6m, không cótrần thạch cao) - Tầng 1: Sảnh lễ tân, phòng bộ phận tiền sảnh, phòng vệ sinh nam/nữ,… (chiều cao từ sàn đến trần bêtông: 2,85m, cótrần thạch cao, sàn đến trần thạch cao: 2,5m) - Tầng lửng 1: Nối thông tầng sảnh lễ tân, văn phòng 1, văn phòng 2,… (chiều cao từ sàn đến trần bêtông: 2,85m, cótrần thạch cao, sàn đến trần thạch cao: 2,5m) - Tầng 2: Phòng hội nghị, nhàbếp, kho, phòng vệ sinh nam/nữ,… (chiều cao từ sàn đến trần bêtông: 3,2m, cótrần thạch cao, sàn đến trần thạch cao: 2,9m) - Tầng 3: Nhàhàng, phòng soạn chia, phòng vệ sinh,… (chiều cao từ sàn đến trần bêtông: 2,7m, cótrần thạch cao, sàn đến trần thạch cao: 2,5m) - Tầng 4-19: các phòng ngủ từ 1-10,… (chiều cao từ sàn đến trần bêtông: 2,7m, cótrần thạch cao, sàn đến trần thạch cao: 2,5m) - Tầng 20A: phòng ngủ 1-4,6,7; phòng kỹ thuật hồ bơi, phòng giặt+kho buồng,… -4 - Cầu thang (2 cái): 9,2 m2/cái, tổng chiều cao mỗi cái: 73,9m, cótrần thạch cao, từ sàn nghỉ dưới đến mép dưới sàn nghỉ trên là2,7m, từ sàn đến trần giả là2,3 m 2.2 Chọn phƣơng án thiết kế Ta sử dụng hệ thống ĐHKK trung tâm VRV cho tòa nhà; dàn lạnh tùy theo từng phòng sẽ có các kiểu khác nhau và dàn nóng được bố trítrên mái do xung quanh và các tầng không có đủ không gian để bố trí. Trang 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất