Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 7
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
LỜI NÓI ĐẦU
Nước ta là nước đang phát triển ngoài công nghiệp thì nông nghiệp trong đó
có chăn nuôi được chú trọng phát triển. Vì vậy cơ giới hóa nông nghiệp trong đó có
chăn nuôi là mục tiêu của nhà nước ta trong đó có chăn nuôi, nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng chăn nuôi.
Thức ăn trong chăn nuôi phần lớn là sản phẩm của trồng trọt trong đó thức ăn
sử dụng củ, quả chiếm khoảng 30 đến 40 %. Các loại củ, quả thường có kích thước
lớn. Do đó để sử dụng làm thức ăn thì chúng ta phải chế biến như: Thái, mài,
nghiền... Để chúng có kích thước phù hợp với từng vật nuôi.
Chính vì vậy thiết kế máy thái củ, quả có ý nghĩa lớn trong việc cơ giới hóa
chăn nuôi, thay thế con người trong việc chế biến thức ăn, bảo đảm chuẩn bị đầy đủ,
kịp thời gian, thức ăn cho gia súc. Ngoài ra còn bảo đảm chất lượng thức ăn.
Nội dung của đồ án môn học gồm 8 chương:
Chương 1. Tổng quan về tình trạng sản xuất và thiết bị cơ giới tại các
trang trại chăn nuôi.
Chương 2. Chọn phương án thiết kế.
Chương 3. Tính toán động lực học thiết bị.
Chương 4. Thiết kế các bộ phận của thiết bị.
Chương 5. Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết.
Chương 6. Hướng dẫn láp ráp và sử dụng.
Chương 7. Hạch toán sơ bộ giá thành.
Kết luận và đề xuất ý kiến.
Do thời gian, sự hiểu biết còn hạn chế nên chắc chắn còn nhiều thiếu sót rất
mong sự góp ý của mọi người.
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Văn Ba đã giúp đỡ, hướng dẫn tôi
hoàn thành đồ án này.
Nha Trang, Tháng 11-2005
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 8
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu ...................................................................................................1
Mục lục.........................................................................................................2
Chương 1. Tổng quan về tình trạng sản xuất và thiết bị cơ giới tại các trang
trại chăn nuôi................................................................................................5
Chương 2. Chọn phương án thiết kế..............................................................7
2.1. Những yêu cầu cơ bản ...................................................................7
2.2. Cơ sở chọn phương án thiết kế.......................................................7
2.3. Chọn hình thức chuyển động của dao cắt.......................................7
2.4. Phân tích phương án thiết kế .........................................................11
2.5. Chọn phương án thiết kế................................................................23
Chương 3. Tính toán động lực học thiết bị ...................................................24
3.1. Cơ sở tính toán động lực học thiết bị ............................................24
3.1.1. Chọn năng suất máy ..............................................................24
3.1.2. Chọn loại, số lượng, cách bố trí dao trên đĩa dao ...................24
3.1.3. Chọn kích thước, cách bố trí phiễu tiếp liệu ..........................26
3.1.4. Tính chọn đĩa cắt ...................................................................27
3.1.5. Chọn chiều dầy lát thái ..........................................................29
3.2. Tính toán động lực học máy ..........................................................29
3.2.1. Tính số vòng quay của đĩa cắt.................................................29
3.2.2. Tính lực cắt ............................................................................31
3.2.3. Tính chọn động cơ điện ..........................................................35
3.2.4. Xác định tỷ số truyền của hệ thống.........................................37
Chương 4. Thiết kế các bộ phận của máy......................................................38
4.1. Thiết kế bộ truyền động đai ...........................................................38
4.1.1. Chọn loại đai ..........................................................................38
4.1.2. Xác định đường kính bánh đai ................................................38
4.1.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục ...........................................39
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 9
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
4.1.4. Xác định chiều dài L và khoảng cách trục A...........................39
4.1.5. Kiểm nghiệm góc ôm trên bánh đai ........................................40
4.1.6. Xác định số đai cần thiết ........................................................40
4.1.7. Xác định kích thước bánh đai .................................................41
4.1.8. Xác định lực tác dụng lên trục ...............................................41
4.2. Thiết kế trục ..................................................................................42
4.2.1. Chọn vật liệu trục ..................................................................42
4.2.2. Tính toán sơ bộ trục ...............................................................42
4.2.3. Tính gần đúng .......................................................................42
4.2.4. Tính kiểm nghiệm trục ..........................................................47
4.3. Thiết kế gối đỡ trục .......................................................................52
4.3.1. Chọn loại ổ .............................................................................52
4.3.2. Xác định tải của ổ...................................................................52
4.3.3. Chọn kích thước ổ lăn.............................................................52
4.3.4. Chọn cách bôi trơn ổ ..............................................................53
4.4. Chọn các bộ phận bộ phận khác ....................................................54
Chương 5. Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết ....................................55
5.1. Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết trục ..............................55
5.1.1. Xác định dạng sản xuất...........................................................55
5.1.2. Phân tích chi tiết gia công ......................................................55
5.1.3. Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi ................................55
5.1.4. Chọn tiến trình gia công các bề mặt của phôi..........................56
5.1.5. Thiết kế các nguyên công công nghệ .....................................60
5.1.6. Xác định lượng dư và kích thước trung gian ...........................74
5.1.7 Xác định chế độ cắt .................................................................80
5.1.8. Lập phiếu tổng hợp nguyên công............................................90
5.2. Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết đĩa cắt ...........................97
5.2.1. Xác định dạng sản xuất...........................................................97
5.2.2. Phân tích chi tiết gia công ......................................................97
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 10
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
5.2.3. Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi ................................97
5.2.4. Chọn tiến trình gia công các bề mặt của phôi..........................98
5.2.5. Thiết kế các nguyên công công nghệ .....................................100
5.2.6. Xác định lượng dư và kích thước trung gian ...........................107
5.2.7. Xác định chế độ cắt ................................................................109
5.2.8. Lập phiếu tổng hợp nguyên công............................................113
Chương 6. Hướng dẫn lắp ráp và sử dụng .....................................................117
6.1. Hướng dẫn lắp ráp .........................................................................117
6.2. Hướng dẫn tháo lắp .......................................................................117
6.3. Hướng dẫn sử dụng .......................................................................117
6.4. Một số quy tắc an toàn khi dùng máy.............................................118
Chương 7. Hạch toán sơ bộ giá thành............................................................119
Kết luận và đề xuất ý kiến.............................................................................120
Tài liệu tham khảo ........................................................................................121
Tài liệu kèm theo ..........................................................................................123
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 11
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ TÌNH TRẠNG SẢN XUẤT VÀ THIẾT
BỊ CƠ GIỚI TẠI CÁC TRANG TRẠI CHĂN NUÔI
Các trang trại chăn nuôi nước ta hiện nay đang được đưa lên thành ngành
chính của nông nghiệp. Nhằm đáp ứng nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng cũng như
nhu cầu sức kéo và phân bón phục vụ cho trồng trọt.
Năng suất của chăn nuôi trước hết phụ thuộc vào việc cung cấp đứng đắn thức
ăn cho gia súc có nghĩa là phù hợp với nhu cầu chức năng của gia súc với mục tiêu
tiêu thụ thức ăn ít nhất nhưng lại cho sản lượng có ích lớn nhất. Thức ăn cho gia súc
phải đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, tiêu hóa tốt, không chứa những chất độc hại cho
quá trình tiêu hóa và sức khỏe làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gia súc gia
cầm.
Nước ta là một nước nông nghiệp trồng trọt và chăn nuôi rất phát triển. Trồng
trọt hàng năm cung cấp một sản lượng lớn các sản phẩm nông nghiệp. Trong đó sản
lượng các loại củ, quả chiến 30 đến 35 % sản lượng nông nghiệp.
Các sản phẩm nông nghiệp có đặc điểm là được sản xuất theo mùa vụ, mặt
khác chăn nuôi lại được sản xuất quanh năm, thức ăn phục vụ cho chăn nuôi phần
lớn là sản phẩm nông nghiệp.
Ở nước ta hiện nay các trang trại chăn nuôi với quy mô vừa, nhỏ.
Bảng số liệu
Trang trại chăn
Số lượng (con)
nuôi
Lượng thức ăn cho Số lần cho ăn trong
1 bữa (kg)
một ngày (lần)
Lợn
200 đến 500
500 đến 1000
3 đến 4
Bò
100 đến 300
800 đến 1000
5 đến 6
Gà, vịt
500 đến 1000
200 đến 800
4 đến 5
Thức ăn cho chăn nuôi thường là thức ăn hỗn hợp trong đó thành phần các loại
củ, quả chiếm khoảng 30 đến 40% thành phần thức ăn.
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 12
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
Các sản phẩm nông nghiệp ngoài việc dùng làm thức ăn hàng ngày thì còn
được chế biến (phơi, sấy ) để dự trữ.
Thời gian cho phép để chế biến thức ăn trong một đến hai giờ.
Nông nghiệp nói chung, chăn nuôi nói riêng ngày nay đã được cơ giới hóa ...
Qua sự phân tích trên ta thấy sự cần thiết phải có máy móc trong các trang trại
chăn nuôi.
Máy thái củ, quả chế biến các loại củ, quả như sắn, bí, khoai thành các lát
mỏng để dễ chế biến (phơi, sấy ) làm thức ăn hàng ngày và dự trữ cho chăn nuôi.
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 13
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
CHƯƠNG 2.
CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ.
2.1. Những Yêu Cầu Cơ Bản:
Xuất phát từ những yêu cầu kỹ thuật chế biến củ, quả đối với các loại gia súc
và điều kiện sử dụng máy cần có những yêu cầu cơ bản sau .
1. Tính vạn năng .
- Để nó có thể thái được nhiều loại củ, quả.
- Có thể thái củ, quả với những kích thước thích hợp với nhiều loại gia súc
khác nhau.
2. Có khả năng cơ khí hóa việc tự đưa củ, quả vào máy thái và đưa sản phẩm
ra khỏi máy thái.
3. Năng suất phù hợp với quy mô chăn nuôi, đảm bảo chuẩn bị phần thức ăn
cần thiết trong mỗi bữa ăn trong thời gian 1 đến 2 giờ.
4. Chất lượng thái cao xác định bằng độ đồng đều của các lát thái, ít tạo thành
các mảnh vụn và bị chảy nước.
5. Tầm tay đưa tới các bộ phận làm việc của máy thích hợp, vệ sinh máy
nhanh chóng.
6. Kích thước máy gọn nhẹ.
7. Các bộ phận làm việc của máy có khả năng quay nhanh để đơn giản việc
truyền chuyển động từ nguồn động lực.
2.2. Cơ Sở Chọn Phương Án Thiết Kế.
Chọn phương án thiết kế là phần rất quan trọng trong quá trình thiết kế. Chọn
phương án thiết kế là quá trình tìm hiểu, tính toán kinh tế, phân tích các phương án
để tìm ra phương án tối ưu nhất, thỏa mãn các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật và có hiệu
quả cao nhất.
2.3. Chọn Hình Thức Chuyển Động Của Dao Cắt.
Ngày nay người ta thường phân loại máy thái củ, quả theo hình dáng của các
bộ phận làm việc như: Loại đĩa, loại trống, loại cánh gạt ly tâm.
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 14
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
Theo cách sắp đặt dao so với củ, quả: Loại thẳng đứng, loại nằm ngang.
Tuy vậy bộ phận làm việc (dao cắt ) có hai hình thức chuyển động đó là.
+ Hình thức thứ nhất:
Dao chuyển động tịnh tiến qua lại còn vật liệu cần cắt chuyển động vuông góc
với phương chuyển động của dao cắt.
V1
200
a
V2
S
Hình 2-1
r
Với V1 : Vận tốc của dao cắt (phương, chiều như hình vẽ).
r
V2 : Vận tốc của vật liệu (phương, chiều như hình vẽ).
S: Chiều dầy lát thái.
a: Hành trình của dao.
Ta thấy khi dao chuyển động từ trên xuống, từ dưới lên thì vật liệu đứng yên.
Khi dao thực hiện xong một chu trình thì được lát cắt mới. Trong quá trình dao
r
chuyển động đi lên thì đồng thời vật liệu cũng chuyển động với vận tốc V2 để đi
được đoạn đường S. Sau khi dao chuyển động đi xuống thì được lát cắt mới.
+ Hình thức chuyển động thứ hai:
Dao chuyển động quay tròn cùng trục còn vật liệu cắt thì chuyển động có véc
tơ vận tốc tạo với vận tốc dài của dao cắt 1 góc α.
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 15
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
Phễu tiếp liệu
V1
R
V2
ω
Lưỡi dao
Đĩa dao
Hình 2-2
r
Với V1 : Vận tốc của vật liệu.
r
V2 : Vận tốc dài của điểm trên lưỡi cắt.
Quá trình: Khi lưỡi cắt cắt được lát cắt đầu tiên nó sẽ tiếp tục chuyển động
cùng trục khi ấy khoảng trống giữa miệng ra của phễu tiếp liệu và bề mặt đĩa dao có
thì vật liệu sẽ chuyển động đi ra khỏi phiễu tiếp liệu. Khoảng nhô ra của vật liệu
phụ thuộc vào khoảng cách giữa miệng ra của phễu tiếp liệu và bề mặt đĩa dao. Dao
cắt lại chuyển động đến vị trí cắt và thực hiện cắt lát mới.
Số dao được bố trí trên đĩa phụ thuộc vào tốc độ quay của máy, độ dày mỏng
của lát cắt ...vv. Thông thường thì người ta bố trí 2 lưỡi cắt trên đĩa dao.
Nhận xét: Ta thấy hình thức chuyển động của dao thứ nhất hầu như không
được sử dụng trong thiết kế vì:
- Ngày nay các máy sử dụng trong trang trại chăn nuôi hầu như sử dụng động
cơ điện nên chuyển động của nguồn truyền động là chuyển động quay mà bộ phận
làm việc yêu cầu chuyển động tịnh tiến, nên cơ cấu truyền động phức tạp, cồng
kềnh, tốn kém.
- Trong chu trình cắt của dao có một hành trình chạy không do đó năng suất
không cao.
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 16
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
Do đó tất cả các phương án đưa ra dưới đây hình thức chuyển động của dao là
chuyển động quay tròn cùng trục, nên việc phân tích, lựa chọn phương án chủ yếu
là để lựa chọn được phương án tối ưu nhất về kết cấu, khả năng làm việc, và tính đa
năng nhất.
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 17
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
2.4. Phân Tích Phương Án.
2.4.1. Phương án 1.
a. Cấu tạo .
Hình 2-3
1
5
7
8
9
6
10
2
3
4
11
Hình 2-3
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 12
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
1. Puly, đĩa dao.
7. Các lưỡi dao lắp trên rulo.
2. Đai.
8. Trục chính.
3. Puly lắp ở động cơ.
9. Ổ đỡ trục.
4. Động cơ.
10. Thanh đỡ.
5. Thùng nạp liệu.
11. Khung máy.
6. Máng thu liệu.
b. Nguyên lý hoạt động.
Khi bắt đầu hoạt động động động cơ 4 hoạt động và nó truyền chuyển động
lên bộ phận làm việc nhờ bộ truyền động đai. Vật liệu được đặt trong thùng tiếp
liệu, máng tiếp liệu có độ nghiêng dưới tác dụng của trọng lực của bản thân các vật
liệu và do máng có độ nghiêng, nên vật liệu chuyển động ra vị trí lưỡi dao và thực
hiện quá trình cắt tạo thành các lát cắt và nó được đưa ra ngoài nhờ máng thu liệu 6.
Chiều dày của các lát cắt phụ thuộc vào tốc độ quay của rulo và số lượng dao
gắn trên rulo.
Ngoài ra để đảm bảo an toàn ta sẽ thiết kế cơ cấu che chắn rulo, che chắn bộ
truyền động đai.
Nhận xét:
+ Ưu điểm:
- Kết cấu của máy đơn giản.
- Năng suất lao động cao vì số lượng dao cắt nhiều.
- Máy sử dụng thao tác dễ dàng, sửa chữa, tháo lắp, thay thế nhanh.
- Cơ cấu truyền động đơn giản, số chi tiết trong bộ truyền động ít.
+ Nhược điểm:.
- Vì độ dày, mỏng của lát cắt phụ thuộc vào tốc độ quay, vì vậy khi yêu cầu
cao về độ đồng đều của các lát cắt thì bộ truyền động phải thật chính xác vì vậy chế
tạo sẽ gặp khó khăn nên giá thành thiết bị cao.
- Sử dụng động cơ điện nên tính cơ động của thiết bị không cao, phụ thuộc vào
mạng điện xoay chiều 220v.
- Lát cắt thường bị vỡ vụn nhiều.
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 13
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
2.4.2. Phương án 2.
a. Cấu tạo.
1
9
2
10
5
3
11
4
8
7
6
Hình 2-4
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 14
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
1. Phễu tiếp liệu.
7. Đai.
2. Puly, đĩa dao.
8. Động cơ.
3. Khung máy.
9. Thanh đỡ.
4. Máng thu liệu.
10. Ổ đỡ trục.
5. Đao cắt.
11. Trục.
6. Puly dẫn.
b. Nguyên lý hoạt động.
Khi máy bắt đầu hoạt động chuyển động quay của đĩa mang dao cắt được
truyền từ động cơ 8 qua bộ truyền động đai 2,6,7. Puly 2 vừa có chức năng là puly
trong bộ truyền động vừa là đĩa để gắn dao cắt, ngoài ra còn có tác dụng của bánh
đà.
Vật liệu chuyển động từ phễu tiếp liệu và nhô ra khỏi miệng ra của phễu tiếp
liệu. Đoạn nhô ra phụ thuộc vào khoảng cách của miệng ra của phễu tiếp liệu và bề
mặt của đĩa mang dao.
Khi dao cắt chuyển động đến vị trí cắt nó sẽ cắt vật liệu tạo thành lát cắt và lát
cắt sẽ theo máng tháo liệu ra ngoài. Độ dầy mỏng của lát cắt phụ thuộc vào chiều
cao của dao sao với bề mặt đĩa mang dao, và một phần phụ thuộc vào tốc độ quay
của đĩa mang dao.
* Nhận xét.
+ Ưu điểm:
- Kết cấu của máy nhỏ gọn, đơn giản.
- Thao tác đơn giản, dễ sử dụng.
- Lát cắt đều, không vỡ vụn.
- Năng suất lao động cao.
- Truyền động đơn giản, số chi tiết tham gia vào bộ truyền động ít.
- Giá thành chế tạo thấp.
+Nhược điểm:
- Dao gắn trên puly, nên chế tạo puly khó khăn.
- Cơ cấu che chắn phức tạp.
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 15
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
- Quá trình cắt sinh ra nước, đai tiếp xúc với nước thường xuyên nên độ bền
của đai không cao.
- Phụ thuộc mạng điện xoay chiều nên tính cơ động không cao.
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 16
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
2.4.3. Phương án 3.
a. Cấu tạo.
1
6
10
2
12
4
11
5
3
7
8
9
Hình 2-5
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 17
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
1. Phễu tiếp liệu.
7. Đai.
2. Khung máy.
8. Puly gắn động cơ.
3. Dao.
9. Động cơ.
4. Đĩa mang dao.
10. Thanh đỡ.
5. Máng thu liệu.
11.Ổ đỡ trục.
6. Puly.
12. Trục.
b. Nguyên lý hoạt động.
Ta thấy phương án 2 và 3 gần như là giống nhau về nguyên lý cắt, cách tiếp
liệu, thu liệu. Tuy nhiên về mặt kết cấu thì phương án 3 có một số thay đổi để khắc
phục nhược điểm của phương án 2.
* Nhận xét.
+ Ưu điểm:
- Thao tác đơn giản, sử dụng dễ dàng.
- Lát cắt đều, không vỡ vụn.
- Năng suất lao động cao.
- Truyền động đơn giản, số chi tiết tham gia vào truyền động ít.
-Chế tạo các chi tiết đơn giản.
- Che chắn đơn giản.
+ Nhược điểm:
- Giá thành thiết bị cao.
- Kết cấu cồng kềnh.
- Phụ thuộc mạng xoay chiều nên tính cơ động không cao.
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 18
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
2.4.4. Phương án 4.
a. Cấu tạo.
1
8
9
10
2
11
4
3
7
6
5
Hình 2-6
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 19
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
1. Phễu tiếp liệu.
7. Đai.
2. Khung máy.
8. Puly.
3. Máng thu liệu.
9. Thanh đỡ.
4. Dao lắp trên trục.
10. Ổ đỡ trục.
5. Động cơ.
11.Trục.
6. Puly dẫn.
b. Nguyên lý hoạt động.
Về mặt cấu tạo, cách cấp liệu, tháo liệu, truyền động hoàn toàn như phương án
3 tuy vậy kết cấu của dao có sự thay đổi. Thay vì gắn dao lên đĩa dao ta gắn trực
tiếp dao lên trục. Quá trình cắt, bề dày lát cắt phụ thuộc vào khoảng cách giữa dao
và thành thu liệu.
* Nhận xét.
+ Ưu điểm:
- Thao tác đơn giản, sử dụng dễ dàng.
- Năng suất lao động cao.
- Truyền động đơn giản, số chi tiết tham gia truyền động ít.
- Chế tạo các chi tiết đơn giản.
+ Nhược điểm:
- Tính ổn định trong quá trình cắt thấp nên lát cắt hay vỡ vụn.
- Kết cấu cồng kềnh.
- Phụ thuộc mạng điện xoay chiều nên tính cơ động không cao.
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 20
GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Ba
2.4.5. Phương án 5.
a. Cấu tạo.
1
2
5
3
4
6
12
8
7
11
10
9
Hình 2-7
SVTH: Nguyễn Hữu Thanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Lớp 43CT
- Xem thêm -