Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 12000 tờ bản đồ số 06 từ số liệu đo đạc tại xã ...

Tài liệu Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 12000 tờ bản đồ số 06 từ số liệu đo đạc tại xã huống thượng huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên

.PDF
75
704
128

Mô tả:

i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----------  ----------- HOÀNG KHÁNH NGUYÊN Tên đề tài: “THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỈ LỆ 1:2000 TỜ BẢN ĐỒ SỐ 06 TỪ SỐ LIỆU ĐO ĐẠC TẠI XÃ HUỐNG THƢỢNG,HUYỆN ĐỒNG HỶ,TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản Lý Tài Nguyên Khoá học : 2012 – 2016 Thái Nguyên, năm 2016 ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----------  ----------- HOÀNG KHÁNH NGUYÊN Tên đề tài: “THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỈ LỆ 1:2000 TỜ BẢN ĐỒ SỐ 06 TỪ SỐ LIỆU ĐO ĐẠC TẠI XÃ HUỐNG THƢỢNG,HUYỆN ĐỒNG HỶ,TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản Lý Tài Nguyên Lớp : K44 – QLĐĐ – N02 Khoá học : 2012 – 2016 Giáo viên hƣớng dẫn:TS. Nguyễn Thị Lợi Khoa Quản Lý Tài Nguyên -Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Thái Nguyên, năm 2016 iii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo trong nhà trường, thực hiện phương châm: “Học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tế” là phương thức quan trọng giúp học viên, sinh viên trau dồi kiến thức, củng cố bổ sung lý thuyết học trên lớp, học trong sách vở nhằm giúp cho sinh viên ngày càng nâng cao trình độ chuyên môn của chính mình. Xuất phát từ nguyện vọng bản thân và được sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên em tiến hành thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần trắc địa địa chính và xây dựng Thăng Long. Trong thời gian thực tập em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ ích từ các anh chị cho riêng mình. Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo Ts.Nguyễn Thị Lợi. Cô đã nhiệt tình giảng dạy và hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập và viết khóa luận. Em xin chân thành cám ơn ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, cùng các thầy cô đã giảng dạy những kiến thức và truyền đạt kinh nghiệm quý báu cho chúng em trong quá trình học tập, rèn luyện. Tất cả là những hành trang quý báu của mỗi sinh viên sau khi ra trường.Đó là sự hoàn thiện về kiến thức chuyên môn, lý luận và phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Em xin gửi lời cám ơn đến các bác, các chú và các anh chị phòng Địa chính của Công ty cổ phần trắc địa địa chính và xây dựng Thăng Long đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Cám ơn gia đình và người thân của em đã luôn động viên em trong suốt thời gian thực tập. Cám ơn bạn bè, những người đã luôn đồng hành cùng em trong suốt thời gian hoàn thành bài luận văn này. iv Do thời gian cũng như kiến thức của bản thân có hạn, bước đầu được làm quen với thực tế nên trong quá trình làm khóa luận còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để bài luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn! Thái Nguyên, ngày 30 tháng 4 năm 2016 Sinh viên Hoàng Khánh Nguyên v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ ........................... 7 Bảng 2.2. Độ chính xác của tỷ lệ bản đồ ......................................................... 9 Bảng 2.3. Chỉ tiêu kỹ thuật thành lập lưới địa chính ..................................... 13 Bảng 2.4. Chỉ tiêu kỹ thuật của các yếu tố của lưới đường chuyền .............. 14 Bảng 2.5. Kết quả đo đạc bản đồ địa chính trên phạm vi tỉnh Thái Nguyên .. 22 Bảng 2.6. Thực trạng đo vẽ bản đồ địa chính trên địa bàn huyện Định Hóa.. 23 Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Kim Sơn năm 2013 ........................ 34 Bảng 4.2. Toạ độ điểm khởi tính..................................................................... 35 Bảng 4.5. Thành quả toạ độ sau khi bình sai .................................................. 41 vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 4.1.Chọn điểm, chôn mốc, thông hướng ................................................ 37 Bảng 4.4. Số liệu điểm gốc ............................................................................. 38 Hình 4.2. Tạo file bản đồ ................................................................................ 44 Hình 4.3. Chọn seed file cho bản vẽ ............................................................... 45 Hình 4.4. Đặt đơn vị cho bản vẽ ..................................................................... 46 Hình 4.5. Khởi động TMV.Map ..................................................................... 47 Hình 4.6.Triển điểm chi tiết trên bản vẽ ......................................................... 47 Hình 4.7. Nhập số liệu..................................................................................... 48 Hình 4.8. Nối điểm đo chi tiết ......................................................................... 49 Hình 4.9.Sửa lỗi bằng phần mềm MRFClear.................................................. 50 Hình 4.10.a. Sửa lỗi......................................................................................... 51 Hình 4.10.b. Sửa lỗi ........................................................................................ 52 Hình 4.11. Tạo Topology ................................................................................ 53 Hình 4.12. Bản đồ đã tạo tâm thửa.................................................................. 54 Hình 4.13. Đánh số thửa bản đồ...................................................................... 55 Hình 4.14. Gán thông tin cho thửa đất ............................................................ 56 Hình 4.15. Bản đồ đã vẽ nhãn thửa ................................................................. 57 Hình 4.16. Tạo khung bản đồ .......................................................................... 58 Hình 4.18. Tạo hồ sơ thửa đất ......................................................................... 60 Hình 4.19. Tạo phiếu xác nhận kết quả hiên trạng thửa đất ........................... 61 Hình 4.20. Tạo trích lục thửa đất .................................................................... 62 vii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Cụm từ viết tắt Giải thích 1 UBND 2 Cs 3 GCNQSDĐ 4 TN&MT 5 & 6 CHXHCN 7 Ts 8 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 9 THCS Trung học cơ sở 10 CSDL Cơ sở dữ liệu 11 TKKT- DT Ủy ban nhân dân Cộng sự Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tài nguyên và Môi trường Và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Tiến sỹ Thiết kế kỹ thuật - dự toán viii MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN .................................................................................................... i PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục đích và yêu cầu nghiên cứu................................................................ 2 1.2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 2 1.2.2. Yêu cầu nghiên cứu ................................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3 2.1. Tổng quan về bản đồ địa chính .................................................................. 3 2.1.1. Khái niệm về bản đồ địa chính................................................................ 4 2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ...................................................... 4 2.1.3. Nội dung của bản đồ địa chính................................................................ 9 2.1.4. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính ....................................... 11 2.1.5. Lưới khống chế địa chính..................................................................... 12 2.2. Những phần mềm ứng dụng trong biên tập bản đồ địa chính.................. 16 2.2.1. Giới thiệu về phần mềm Mapping–Office và phần mềm Microstbation ......................................................................................................................... 16 2.2.2. Giới thiệu phần mềm TMV.Map .......................................................... 17 2.3. Thực trạng công tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chính ............................ 21 2.3.1. Tình hình chung công tác đo vẽ bản đồ địa chính trên toàn quốc ........ 21 2.3.2. Tình hình công tác đo vẽ bản đồ địa chính ở tỉnh Thái Nguyên........... 22 2.3.3. Kết quả đo vẽ bản đồ địa chính trên địa bàn Huyện Đồng Hỷ ............ 23 PHÂN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 24 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 24 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 24 ix 3.3. Nội dung ................................................................................................... 24 3.3.1. Điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của xã Huống Thượng.... 24 3.3.2. Điều tra về tình hình quản lý, sử dụng đất đai của xã Huống Thượng . 24 3.3.4. Ứng dụng phần mềm TMV.Map để khai thác cơ sở dữ liệu địa chính 25 3.3.5. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ...................................................... 25 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25 3.4.1. Điều tra cơ bản số liệu thứ cấp.............................................................. 25 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 25 3.4.3. Phương pháp đo vẽ và xử lý số liệu ...................................................... 25 3.4.4. Biên tập bản đồ địa chính ...................................................................... 25 3.4.5. Nghiệm thu và giao nộp sản phẩm .......................................................... 25 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 26 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội ....................................................... 26 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 29 4.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai của xã Huống Thượng ..................... 31 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai ...................................................................... 31 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai .................................................................... 33 4.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính ............................................... 34 4.3.1. Công tác ngoại nghiệp........................................................................... 34 4.3.2. Công tác nội nghiệp .............................................................................. 38 4.4. Công tác đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ địa chính ............................... 41 4.4.1. Đo vẽ chi tiết ........................................................................................ 41 4.4.2. Nhập số liệu từ thực địa vào máy tính .................................................. 43 4.4.3. Ứng dụng phần mềm Microstation và TMV.map để thành lập bản đồ địa chính .......................................................................................................... 43 4.5. Ứng dụng phần mềm TMV.Map để khai thác cơ sở dữ liệu địa chính ... 59 x 4.6. In bản đồ, lưu trữ, đóng gói và giao nộp sản phẩm..................................... 62 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................ 63 5.1. Kết luận ..................................................................................................... 63 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Công tác quản lý và sử dụng đất đã và đang trở thành nhu cầu không thể thiếu trong bất kỳ một xã hội nào. Ngay từ thuở sơ khai của xã hội loài người, vấn đề sở hữu đất đai đã giữ một vai trò cốt lõi, nó đã từng là một trong những căn bản chủ yếu tạo nên của cải và sự giàu có của mỗi cá nhân. Địa chính đã thực sự được nhiều dân tộc sử dụng từ thời cổ đại. Trong giai đoạn vừa qua công tác quản lý đất đai ở một số địa phương còn rất sơ sài do đó đã dẫn đến những khó khăn trong công tác quản lý và sử dụng đất. Để việc quản lý đất đai được chặt chẽ toàn diện chúng ta cần phải thực hiện tốt các công tác như đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp và sở hữu nhà ở. Xác định hiện trạng sử dụng đất, theo dõi biến động đất đai, lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết, giải quyết tranh chấp đất đai, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông thủy lợi. Bản đồ địa chính là một trong những phương tiện tốt nhất giúp chúng ta thực hiện công tác quản lý và sử dụng đất. Bản đồ địa chính thể hiện chính xác vị trí, ranh giới, diện tích và các thông tin địa lý khác của từng thửa đất, từng vùng đất trong đơn vị hành chính địa phương. Nó là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ được mang tính pháp lý cao phục vụ quản lý chặt chẽ đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất đồng thời là cơ sở giải quyết tranh chấp đất cũng như các khiếu nại, tố cáo về đất. Hiện nay, ở Thái Nguyên vẫn còn nhiều địa phương chưa được đo vẽ bản đồ địa chính, mà hệ thống bản đồ giải thửa và bản đồ khác như bản đồ đo đất chè, bản đồ đo đất lâm nghiệp được đo đạc từ những năm 1980 đã cũ, không còn phù hợp nhưng vẫn đã và đang phải sử dụng, gây nhiều khó khăn cho công tác quản lý đất đai. Trong những năm qua UBND tỉnh Thái Nguyên 2 đã quan tâm đến công tác đo đạc bản đồ và lập hồ sơ địa chính nhằm giúp cho công tác quản lý đất đai được hoàn thiện và chính xác hơn. Năm 2012 Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã ra quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 10/12/2012 “Về việc phê duyệt TKKT-DT đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”. Xã Huống Thượng thuộc Huyện Đồng Hỷ là một trong những xã chưa có bản đồ địa chính và nằm trong diện được đo vẽ địa chính theo Quyết định 2959 nói trên, nhằm từng bước hoàn thiện hồ sơ địa chính, giúp công tác quản lý nhà nước về đất đai được tốt hơn. Xuất phát từ thực tế nêu trên, được sự nhất trí, phân công của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quảng lý Tài Nguyên, Đội đo đạc thuộc Công ty cổ phần trắc địa địa chính và xây dựng Thăng Long với sự hướng dẫn của Cô giáo Ts. Nguyễn Thị Lợi, em đã tiến hành thực hiện đề tài: “Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 tờ bản đồ số 06 từ số liệu đo đạc tại xã Huống Thượng , huyện Đồng Hỷ , tỉnh Thái Nguyên.” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát - Từ số liệu đo đạc sử dụng công nghệ tin học trên cơ sở ứng dụng phần mềm Microstation, TMV.Map thành lập bản đồ địa chính. - Tạo ra các loại sản phẩm: Bản đồ địa chính, phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Thành lập bản đồ địa chính tại xã Huống Thượng theo quy phạm của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành. - Đảm bảo độ chính xác, tỷ lệ bản đồ thích hợp, thể hiện đầy đủ nội dung theo yêu cầu của công tác quản lý đất đai. Bản đồ địa chính thành lập phải đảm bảo tính thống nhất, đạt yêu cầu chất lượng và sử dụng trong thực tế. 3 - Áp dụng công nghệ tin học trong biên tập bản đồ địa chính. - Đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng thiết kế. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Giúp sử dụng thành thạo các phương pháp nhập số liệu, xử lý các số liệu đo đạc, quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc. - Sản phẩm phải có độ chính xác cao theo yêu cầu trong quy phạm thành lập bản đồ địa chính. - Bản đồ địa chính và một số sản phẩm nhận được có khả năng giao diện với các phần mềm chuyên dụng khác để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai một các thống nhất và có hiệu quả cao. PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Tổng quan về bản đồ địa chính 4 2.1.1. Khái niệm về bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là loại bản đồ chuyên ngành về đất đai, trên bản đồ thể hiện chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thông tin địa chính khác của từng thửa đất, từng vùng đất. Bản đồ địa chính còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai. Bản đồ địa chính được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và thống nhất trên phạm vi cả nước. Bản đồ địa chính được xây dựng trên cơ sở kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại, nó đảm bảo cung cấp thông tin không gian của đất đai, phục vụ công tác quản lý đất đai. “Bản đồ địa chính là tên gọi cho bản đồ được biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa chính cơ sở theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trong đó yếu tố phản ánh chính là thửa đất, được thể hiện đầy đủ chính xác về hình thể, vị trí, kích thước, loại đất. Bản đồ địa chính được lập theo đơn vị hành chính xã và cấp tương đương.”(Nguyễn Thị Kim Hiệp và cs, 2006) [07]. 2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính 2.1.2.1. Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia Để đáp ứng yêu cầu về quản lý đất đai đặc biệt là khi sử dụng hệ thống thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất về cả cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu phải đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ. Ta phải xây dựng lưới chiếu cho phù hợp là nội dung quan trọng trong thành lập bản đồ, đáp ứng được yêu cầu sử dụng đồng thời có thể ghép nhiều mảnh bản đồ lại với nhau mà vẫn giữ được tính nhất quán. 5 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia là cơ sở toán học mà mỗi quốc gia nhất thiết phải có để thể hiện thống nhất và chính xác các dữ liệu đo đạc bản đồ phục vụ quản lý biên giới quốc gia, quản lý nhà nước về địa giới hành chính lãnh thổ. Hệ quy chiếu và tọa độ quốc gia còn đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu khoa học về trái đất trên phạm vi cả nước cũng như khu vực và toàn cầu. Trước đây bản đồ địa chính được thành lập trên mặt phẳng chiếu vuông góc Gauss-Kruger với múi chiếu 30, sử dụng Elipxôit Kraxovski (R = 6378245, r = 6356863, α = 1:298,3). Kinh tuyến gốc(00) được quy ước là kinh tuyến đi qua GRINUYT. Điểm gốc của hệ tọa độ mặt phẳng X = 0 km, Y = 500 km, kinh tuyến trung ương là 1050 đi qua Hà Nội. Kinh tuyến, vĩ tuyến hệ tọa độ, độ cao nhà nước 1972. Cơ sở khống chế mặt bằng của bản đồ địa chính là hệ tọa độ các cấp (I,II,III,IV), lưới địa chính cơ sở, lưới địa chính cấp I,II. Trên cơ sở các điểm tọa độ này phát triển khống chế đo vẽ tam giác nhỏ hoặc đường chuyền kinh vĩ cấp 1,2. 2.1.2.2. Độ chính xác bản đồ địa chính 1. Sai số trung phương vị trí mặt phẳng của điểm khống chế đo vẽ, điểm trạm đo so với điểm khởi tính sau bình sai không vượt quá 0,1 mm tính theo tỷ lệ bản đồ cần lập. 2. Sai số biểu thị điểm góc khung bản đồ, giao điểm của lưới km, các điểm tọa độ quốc gia, các điểm địa chính, các điểm có toạ độ khác lên bản đồ địa chính dạng số được quy định là bằng không (không có sai số). 3. Đối với bản đồ địa chính dạng giấy, sai số độ dài cạnh khung bản đồ không vượt quá 0,2 mm, đường chéo bản đồ không vượt quá 0,3 mm, khoảng cách giữa điểm tọa độ và điểm góc khung bản đồ (hoặc giao điểm của lưới km) không vượt quá 0,2 mm so với giá trị lý thuyết. 6 4. Sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính dạng số so với vị trí của các điểm khống chế đo vẽ (hoặc điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp) gần nhất không được vượt quá: + 5 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 + 7 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 + 15 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 + 30 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 + 150 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 + 300 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 5. Sai số tương hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính dạng số so với khoảng cách trên thực địa được đo trực tiếp hoặc đo gián tiếp từ cùng một trạm máy không vượt quá 0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ cần lập, nhưng không vượt quá 4 cm trên thực địa đối với các cạnh thửa đất có chiều dài dưới 5 m. Đối với đất nông nghiệp đo vẽ bản đồ địa chính ở tỷ lệ 1:1000, 1:2000 thì sai số tương hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất kỳ nêu trên được phép tăng 1,5 lần. 6. Vị trí các điểm mốc địa giới hành chính được xác định với độ chính xác của điểm khống chế đo vẽ. 7. Khi kiểm tra sai số phải kiểm tra đồng thời cả sai số vị trí điểm so với điểm khống chế gần nhất và sai số tương hỗ vị trí điểm. Trị tuyệt đối sai số lớn nhất khi kiểm tra không được vượt quá trị tuyệt đối sai số cho phép. Số lượng sai số kiểm tra có giá trị bằng hoặc gần bằng (từ 90% đến 100%) trị tuyệt đối sai số lớn nhất cho phép không quá 10% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số nêu trên không được mang tính hệ thống. 7 2.1.2.3. Chia mảnh bản đồ địa chính, đánh số phiên hiệu mảnh và ghi tên gọi của mảnh bản đồ địa chính “- Bản đồ địa chính được phân mảnh cơ bản theo nguyên tắc một mảnh bản đồ địa chính cơ sở là một mảnh bản đồ địa chính. Kích thước khung của mảnh bản đồ địa chính lớn hơn mảnh bản đồ địa chính cơ sở từ 10cm - 20cm. Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1:1000 (tiến hành thành lập) được phân mảnh theo nguyên tắc: Từ mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 chia thành 4 ô vuông, mỗi ô vuông tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000, có kích thước thực tế là 0,5kmx0,5km và kích thước hữu ích của bản vẽ là 50cmx50cm tương ứng với diện tích 25 ha. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng các chữ cái A,B,C,D theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 gạch nối và số thứ tự ô vuông.”(Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008) [1]. Tên gọi của bản đồ địa chính là tên gọi của đơn vị hành chính (tỉnh huyện - xã) lập bản đồ. Bảng 2.1. Bảng tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ Tỷ lệ bản đồ Cơ sở để chia mảnh Kích thƣớc bản vẽ(cm) Kích thƣớc thực tế(m) Diện tích đo vẽ(ha) 1:25.000 Khu đo 48x48 12000x12000 14400 25-430 407 1:10.000 1:25.000 60x60 6000x6000 3600 10-430 407 1:5000 1:10.000 60x60 3000x3000 900 403.407 1:2000 1:5.000 50x50 1000x1000 100 19 430.407-9 1:1000 1:2000 50x50 500x500 25 a,b,c,d 430.407-9-d 1:500 1:2000 50x50 250x250 6.25 (1)…(16) 430.407-9-(16) 1:200 1:2000 50x50 100x100 1.0 1  100 430.407-9-100 Ký hiệu thêm vào (Nguồn: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, 2013) [1] Ký hiệu ví dụ 8 2.1.2.4. Tỷ lệ bản đồ địa chính “Tùy theo từng khu vực cụ thể, căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ của công tác quản lý nhà nước về đất đai, giá trị kinh tế sử dụng đất, mức độ khó khăn của từng khu vực, mật độ thửa trung bình trên 1 ha, tính chất quy hoạch của từng vùng trong đơn vị hành chính để lựa chọn tỷ lệ đo vẽ bản đồ sao cho phù hợp, không nhất thiết trong mỗi đơn vị hành chính phải lập bản đồ địa chính cùng tỷ lệ nhưng phải xác định tỷ lệ cơ bản cho đo vẽ bản đồ địa chính ở mỗi đơn vị hành chính cấp xã và quy định chung về đo vẽ bản đồ như sau: - Khu vực đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác: tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:2000 và 1:5000. Đối với khu vực đất sản xuất nông nghiệp mà phần lớn các thửa đất nhỏ, hẹp hoặc khu vực đất nông nghiệp xen kẽ trong khu vực đất đô thị, trong khu vực đất ở chọn tỷ lệ đo vẽ bản đồ là 1:1000 hoặc 1:500 và phải được quy định rõ trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình. - Khu vực đất phi nông nghiệp mà chủ yếu là đất ở và đất chuyên dùng: + Các thành phố lớn, các khu vực có các thửa đất nhỏ hẹp, xây dựng chưa theo quy hoạch, khu vực giá trị kinh tế sử dụng đất cao tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:200 hoặc 1:500. + Các thành phố, thị xã, thị trấn lớn, các khu dân cư có ý nghĩa kinh tế, văn hoá quan trọng tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:500 hoặc 1:1000. + Các khu dân cư nông thôn tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:1000 hoặc 1:2000. - Khu vực đất lâm nghiệp, đất trồng cây công nghiệp tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:5000 hoặc 1:10000. - Khu vực đất chưa sử dụng: thường nằm xen kẽ giữa các loại đất trên nên được đo vẽ và biểu thị trên bản đồ địa chính đo vẽ cùng tỷ lệ. Khu vực đất đồi, núi, khu duyên hải có diện tích đất chưa sử dụng lớn tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:10000. 9 - Khu vực đất chuyên dùng, đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất sông, suối, đất có mặt nước chuyên dùng, đất phi nông nghiệp; thường nằm xen kẽ giữa các loại đất trên nên được đo vẽ và biểu thị trên bản đồ địa chính đo vẽ cùng tỷ lệ cho toàn khu vực. Ngoài qui định chung về tỷ lệ cơ bản của bản đồ địa chính nêu trên, trong mỗi đơn vị hành chính cấp xã khi thành lập bản đồ địa chính do có những thửa đất nhỏ, hẹp xen kẽ có thể trích đo riêng từng thửa đất nhỏ hẹp đó hoặc một cụm thửa hay mét khu vực ở tỷ lệ lớn hơn. Cở sở để chọn tỷ lệ đo vẽ cơ bản và tỷ lệ trích đo phải nêu chi tiết trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình thành lập bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính của đơn vị hành chính hay khu vực.”(Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008) [1]. 2.1.2.5 Độ chính xác tỷ lệ bản đồ địa chính Do khoảng cách nhìn từ mắt là 25cm, mắt người bình thường có thể phân biệt được khoảng cách giữa 2 điểm là 0,1mm trên bản đồ được coi là độ chính xác của tỷ lệ bản đồ. Độ chính xác được thể hiện qua bảng 2.2: Bảng 2.2. Độ chính xác của tỷ lệ bản đồ Tỷ lệ bản đồ Độ chính xác của tỷ lệ bản đồ(m) 1/200 0,02 1/500 0,05 1/1000 0,1 1/2000 0.3 (Nguồn: Tổng cục địa chính,1999) [4] 2.1.3. Nội dung của bản đồ địa chính “Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính vì vậy trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai: 10 - Điểm khống chế tọa độ và độ cao. Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các điểm khống chế tọa độ và độ cao nhà nước các cấp, lưới tọa độ địa chính cấp1 và cấp 2, các điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc để sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0,1 mm trên bản đồ. - Địa giới hành chính các cấp Cần thể hiện chính xác đường địa giới hành chính các cấp tỉnh, huyện, xã các mốc giới hành chính, các điểm ngoặt của đường địa giới. Khi đường địa giới hành chính cấp thấp trùng với đường địa giới hành chính cấp cao hơn thì biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất. Các đường địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang được lưu trữ trong cơ quan Nhà nước. - Ranh giới thửa đất Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính. Ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ bằng đường viền khép kín dạng đường gấp khúc hoặc đường cong. - Loại đất Tài nguyên đất trước đây được tiến hành phân loại và thể hiện 6 loại đất chính là đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng, đất ở đô thị, đất ở nông thôn và đất chưa sử dụng (nay là 3 nhóm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng). Trên bản đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất theo mục đích sử dụng. - Công trình xây dựng trên đất Khi đo vẽ bản đồ tỷ lệ lớn ở vùng đất thổ cư đặc biệt là khu vực đô thị thì trên từng thửa đất còn phải thể hiện chính xác ranh giới các công trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc… Các công trình còn biểu thị tính chất công trình như nhà gạch, nhà bê tông, nhà nhiều tầng…
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng