Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thẩm định quy trình định lượng paracetamol 650mg phóng thích kéo dài bằng phương...

Tài liệu Thẩm định quy trình định lượng paracetamol 650mg phóng thích kéo dài bằng phương pháp quang phổ uv–vis

.PDF
71
606
118

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG 1. Đề-tài-Nhi-7a.docx KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH DƯỢC HỌC MÃ SỐ: 52720401 THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG PARACETAMOL 650MG PHÓNG THÍCH KÉO DÀI BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ UV-VIS Cán bộ hướng dẫn: DS.CK1. NGUYỄN HIẾU TRUNG Sinh viên thực hiện: ĐOÀN NGUYỄN HỒ THIÊN NHI MSSV: 12D720401052 LỚP: ĐẠI HỌC DƯỢC 7A Cần Thơ – 2017 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy DS. CKI. Nguyễn Hiếu Trung đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường cùng quý Thầy Cô Khoa Dược - Trường Đại Học Tây Đô đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong những năm học qua để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô Bộ môn Bào chế, Kiểm nghiệm, Khoa Dược - Trường Đại Học Tây Đô đã tạo điều kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã luôn khích lệ và ủng hộ tinh thần con trong suốt thời gian học tập và hoàn thành khóa luận này. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô và Ban lãnh đạo để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Đoàn Nguyễn Hồ Thiên Nhi i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Người cam đoan Đoàn Nguyễn Hồ Thiên Nhi ii TÓM TẮT Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Có nhiều phương pháp xác định paracetamol: phương pháp HPLC, phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử với ceri sulfat 0,1M, phương pháp quang phổ UV - Vis,… Tuy nhiên, phương pháp quang phổ UV - Vis có những ưu điểm, có thể áp dụng ở nhiều phòng thí nghiệm như: các thao tác thực hiện đơn giản, ít độc hại, chi phí thấp và thời gian tiến hành nhanh. Đề tài “Thẩm định quy trình định lượng Paracetamol 650mg phóng thích kéo dài bằng phương pháp quang phổ UV - Vis” nhằm kiểm tra quy trình định lượng paracetamol trong dược phẩm bằng phương pháp quang phổ tử ngoại khả kiến, để đảm bảo quy trình phù hợp và kết quả phân tích đạt độ tin cậy trong suốt quá trình phân tích. Tiến hành thẩm định hai quy trình định lượng: quy trình định lượng paracetamol trong chế phẩm và quy trình định lượng paracetamol trong phép đo hòa tan. Cả hai quy trình đều được thực hiện với hệ dung môi là dung dịch kiềm NaOH và đều được đo tại bước sóng 257nm, đối với quy trình đo hòa tan thời gian lấy mẫu sau 15 phút, 30 phút, 1 giờ, 2 giờ và 3 giờ. Quy trình định lượng paracetamol trong chế phẩm cho độ tuyến tính rất cao trong khoảng 0,75 - 30,00ppm với hệ số tương quan R2 = 0,99999, độ lặp lại có RSD = 0,3269% và độ đúng với tỷ lệ tìm lại 99,47%. Quy trình đo hòa tan cho độ tuyến tính trong khoảng 0,75 - 30,00ppm với hệ số tương quan R2 = 1,00000, độ lặp lại có RSD = 0,206% và độ đúng với tỷ lệ tìm lại 100,22%. Hai phương pháp định lượng đều cho kết quả đạt yêu cầu mặc dù có sai số nhưng rất nhỏ và chấp nhận được. Đề tài đã chứng minh được phương pháp quang phổ tử ngoại khả kiến khi thực hiện bằng hai quy trình trên đều đảm bảo yêu cầu của một quy trình phân tích định lượng. iii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................ ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... x CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ................................................................................................. 1 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 3 2.1. TỔNG QUAN VỀ PARACETAMOL ..................................................................... 3 2.1.1.Tính chất lý hóa ...................................................................................................... 3 2.1.2. Tổng hợp ................................................................................................................ 4 2.1.3. Định tính, định lượng ............................................................................................ 4 2.1.4. Tính chất dược lý ................................................................................................... 5 2.1.5. Độc tính ................................................................................................................. 7 2.1.6. Áp dụng điều trị ..................................................................................................... 8 2.1.7.Một số chế phẩm chứa paracetamol PTKD trên thị trường ................................... 9 2.2.TỔNG QUAN VỀ THUỐC PHÓNG THÍCH KÉO DÀI ......................................... 9 2.2.1.Khái niệm ............................................................................................................... 9 2.2.2.Ưu, nhược điểm .................................................................................................... 10 2.2.3.Phân loại ............................................................................................................... 11 2.3.VIÊN NÉN PHÓNG THÍCH KÉO DÀI HỆ KHUNG MAXTRIX ....................... 13 2.3.1.Ưu, nhược điểm .................................................................................................... 13 2.3.2.Tá dược tạo khung matrix .................................................................................... 14 2.4.THỬ NGHIỆM ĐỘ HÒA TAN TRONG NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THUỐC .......................................................................................................... 14 2.5. TỔNG QUAN VỀ QUANG PHỔ UV - VIS ......................................................... 15 2.5.1. Cấu tạo máy quang phổ UV - Vis ....................................................................... 17 2.5.2. Ưu điểm ............................................................................................................... 19 2.5.3. Các sai số trong phép đo ...................................................................................... 19 2.5.4. Yêu cầu của chất phân tích .................................................................................. 19 2.5.5. Một số ứng dụng .................................................................................................. 19 2.6. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ........................................................ 20 2.6.1. Khi nào cần thẩm định ......................................................................................... 21 2.6.2. Tầm quan trọng của việc thẩm định .................................................................... 21 iv 2.6.3. Nội dung thẩm định ............................................................................................. 21 2.7. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ....................................................................... 23 CHƯƠNG 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 25 3.1. NGUYÊN LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ .............................................................. 25 3.1.1.Nguyên liệu........................................................................................................... 25 3.1.2.Trang thiết bị ........................................................................................................ 25 3.1.3.Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................ 25 3.2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 26 3.2.1.Quy trình định lượng paracetamol trong chế phẩm.............................................. 26 3.2.2.Quy trình định lượng paracetamol trong phép đo hòa tan.................................... 27 3.2.3. Khảo sát viên Tylenol trên thị trường ................................................................. 28 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ ............................................................................................ 29 4.1. QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG PARACETAMOL TRONG CHẾ PHẨM ............ 29 4.1.1. Độ đặc hiệu .......................................................................................................... 29 4.1.2. Tính tuyến tính .................................................................................................... 30 4.1.3. Độ chính xác ........................................................................................................ 31 4.1.4. Độ đúng ............................................................................................................... 31 4.2. QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG PARACETAMOL TRONG PHÉP ĐO HÒA TAN.. ....................................................................................................................................... 32 4.2.1. Độ đặc hiệu .......................................................................................................... 32 4.2.2. Tính tuyến tính .................................................................................................... 32 4.2.3. Độ chính xác ........................................................................................................ 33 4.2.4. Độ đúng ............................................................................................................... 33 4.3. KHẢO SÁT VIÊN TYLENOL .............................................................................. 34 CHƯƠNG 5. THẢO LUẬN ...................................................................................... 35 5.1. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG PARACETAMOL TRONG CHẾ PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ UV - VIS ......................................... 35 5.1.1. Độ đặc hiệu .......................................................................................................... 35 5.1.2. Tính tuyến tính .................................................................................................... 35 5.1.3. Độ chính xác ........................................................................................................ 35 5.1.4. Độ đúng ............................................................................................................... 35 5.2. QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG PARACETAMOL TRONG PHÉP ĐO HÒA TAN.. ....................................................................................................................................... 36 5.2.1. Độ đặc hiệu .......................................................................................................... 36 5.2.2. Tính tuyến tính .................................................................................................... 37 5.2.3. Độ chính xác ........................................................................................................ 37 5.2.4. Độ đúng ............................................................................................................... 37 5.3.KHẢO SÁT VIÊN TYLENOL TRÊN THỊ TRƯỜNG .......................................... 37 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 39 6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 39 v 6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 41 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 43 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các chế phẩm chứa paracetamol 650 mg hiện có trên thị trường................... 9 Bảng 3.1. Nguyên liệu dùng trong nghiên cứu .............................................................. 25 Bảng 3.2. Các tá dược dùng trong nghiên cứu .............................................................. 25 Bảng 3.3. Hóa chất sử dụng trong nghiên cứu .............................................................. 25 Bảng 3.4. Danh mục trang thiết bị được sử dụng trong nghiên cứu ............................. 25 Bảng 4.1. Kết quả độ đặc hiệu ....................................................................................... 30 Bảng 4.2. Sự biến thiên độ hấp thu theo nồng độ.......................................................... 30 Bảng 4.3. Kết quả độ chính xác ..................................................................................... 31 Bảng 4.4. Kết quả độ đúng ............................................................................................ 31 Bảng 4.5. Kết quả độ đặc hiệu ở môi trường pH 4,5 ..................................................... 32 Bảng 4.6. Sự biến thiên độ hấp thu theo nồng độ ở môi trường pH 4,5 ....................... 32 Bảng 4.7. Kết quả độ chính xác ..................................................................................... 33 Bảng 4.8. Kết quả độ đúng ............................................................................................ 33 Bảng 4.9. Hàm lượng của viên Tylenol ở lô thử nghiệm .............................................. 34 Bảng 5.1. Khảo sát độ lặp lại và hàm lượng paracetamol trong viên Tylenol 650 mg Extended Release ........................................................................................................... 37 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Cấu trúc hóa học của paracetamol ................................................................... 3 Hình 2.2. Phản ứng tổng hợp paracetamol ...................................................................... 4 Hình 2.3. Các phản ứng trong chuyển hóa paracetamol.................................................. 6 Hình 2.4.Cấu trúc của N-acetyl-p-benzo-quinon imin .................................................... 6 Hình 2.5. Đồ thị nồng độ máu tiêu biểu của các dạng PTKD ....................................... 10 Hình 2.6. Sơ đồ hệ thống cấu trúc kiểu bể chứa ............................................................ 11 Hình 2.7. Sơ đồ hệ thống có cấu trúc kiểu khung xốp .................................................. 11 Hình 2.8. Sơ đồ hệ thống có cấu trúc nang hóa ............................................................. 12 Hình 2.9. Sơ đồ hệ thống phóng thích theo cấu trúc khung hòa tan ............................. 12 Hình 2.10. Sơ đồ hệ thống phóng thích kéo dài theo cơ chế tạo áp suất thẩm thấu ...... 13 Hình 2.11. Sơ đồ hệ thống phóng thích kéo dài với nhựa trao đổi ion và màng khuếch tán .................................................................................................................................. 13 Hình 2.12. Đồ thị về đường phổ của hai mẫu khác nhau .............................................. 16 Hình 2.13. Nguyên tắc chung của đo quang phổ........................................................... 18 Hình 4.1. Kết quả định tính nguyên liệu paracetamol ................................................... 29 Hình 4.2. Overlay phổ UV của mẫu giả dược, mẫu giả lập và mẫu chuẩn ................... 29 Hình 4.3. Liên quan tuyến tính giữa nồng độ và độ hấp thu ......................................... 30 Hình 4.4. Đồ thị khảo sát tính tuyến tính của paracetamol ở môi trường pH 4,5 ......... 32 Hình 4.5. Overlay phổ UV của mẫu chuẩn và Tylenol 650 mg Extended Release ...... 34 viii DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Thẩm định quy trình phân tích theo USP ..................................................... 43 Phụ lục 2: Độ hấp thụ của mẫu giả lập, giả dược ở bước sóng 257 nm khi khảo sát độ đặc hiệu .......................................................................................................................... 44 Phụ lục 3: Khảo sát tính tuyến tính ở bước sóng 257 nm ............................................. 45 Phụ lục 4: Độ hấp thụ của mẫu khi khảo sát độ chính xác tại bước sóng 257 nm ........ 46 Phụ lục 5: Độ hấp thụ của mẫu thêm chuẩn hàm lượng 90% khi khảo sát độ đúng ..... 47 Phụ lục 6: Độ hấp thụ của mẫu thêm chuẩn hàm lượng 100% khi khảo sát độ đúng ... 48 Phụ lục 7: Độ hấp thụ của mẫu thêm chuẩn hàm lượng 110% khi khảo sát độ đúng ... 49 Phụ lục 8: Độ hấp thụ của mẫu giả lập, giả dược ở bước sóng 257 nm khi khảo sát độ đặc hiệu trong đo độ hòa tan.......................................................................................... 50 Phụ lục 9: Khảo sát tính tuyến tính ở bước sóng 257 nm trong đo độ hòa tan ............. 51 Phụ lục 10: Độ hấp thụ của mẫu sau 15 phút khi khảo sát độ chính xác tại bước sóng 257 nm trong đo độ hòa tan ........................................................................................... 52 Phụ lục 11: Độ hấp thụ của mẫu sau 30 phút khi khảo sát độ chính xác tại bước sóng 257 nm trong đo độ hòa tan ........................................................................................... 53 Phụ lục 12: Độ hấp thụ của mẫu sau 1 giờ khi khảo sát độ chính xác tại bước sóng 257 nm trong đo độ hòa tan .................................................................................................. 54 Phụ lục 13: Độ hấp thụ của mẫu sau 2 giờ khi khảo sát độ chính xác tại bước sóng 257 nm trong đo độ hòa tan .................................................................................................. 55 Phụ lục 14: Độ hấp thụ của mẫu sau 3 giờ phút khi khảo sát độ chính xác tại bước sóng 257 nm trong đo độ hòa tan ........................................................................................... 56 Phụ lục 15: Độ hấp thụ của mẫu thêm chuẩn hàm lượng 50% khi khảo sát độ đúng trong đo độ hòa tan ........................................................................................................ 57 Phụ lục 16: Độ hấp thụ của mẫu thêm chuẩn hàm lượng 80% khi khảo sát độ đúng trong đo độ hòa tan ........................................................................................................ 58 Phụ lục 17: Độ hấp thụ của mẫu thêm chuẩn hàm lượng 100% khi khảo sát độ đúng trong đo độ hòa tan ........................................................................................................ 59 Phụ lục 18: Độ hấp thụ của mẫu Tylenol 650 mg Extended Release ........................... 60 ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BP British Pharmacopeia Dược điển Anh CĐ Chuẩn độ DST Sodium starch glycolate HPC Hydroxypropyl cellulose HPLC High performance liquid chromatography Sắc ký lỏng hiệu năng cao HPMC Hydroxy propyl methyl cellulose IUPAC International Union of Pure and Applied chesmistry Liên hiệp hóa học và ứng dụng quốc tế PTHC Phóng thích hoạt chất PTKD Phóng thích kéo dài PVP Polyvinyl pyrolydon RSD Relative standard deviation Độ lệch chuẩn tương đối STT Số thứ tự TB Trung bình TCCS Tiêu chuẩn cơ sở TT Thuốc thử USP United States Pharmacopeia Dược điển Mỹ x CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Để đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe ngày càng nâng cao, ngành công nghệ sản xuất dược phẩm trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng, đã nghiên cứu ra nhiều dạng bào chế mới, phục vụ công tác điều trị. Dạng viên nén phóng thích kéo dài (PTKD) là một dạng bào chế mới, ngày càng được ưa chuộng để điều trị các căn bệnh mãn tính như: bệnh tim mạch, nội tiết (Bộ Y tế, 2007)… hay ứng dụng trong sản xuất thuốc giảm đau hạ sốt kháng viêm, kháng sinh do giảm số lần dùng thuốc, giảm thiểu tác dụng phụ, độc tính và duy trì được nồng độ thuốc hằng định trong máu, nâng cao sinh khả dụng của thuốc, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong điều trị (Lê Quan Nghiệm, 2007). Cho đến nay, paracetamol hay còn gọi là acetaminophen, vẫn được xem là thuốc kinh điển nhất, được sử dụng rộng rãi (thậm chí không cần đơn của bác sĩ) và được ưu tiên sử dụng hàng đầu để giảm đau hạ sốt cho hầu hết đối tượng bệnh nhân vì hiệu quả điều trị cao và tính an toàn của nó. Nhằm tăng hiệu quả trị liệu, hạn chế một số tác dụng phụ gây ra khi sử dụng thuốc và giảm số lần dùng thuốc nhưng vẫn đảm bảo duy trì tác dụng giảm đau hạ sốt, dạng bào chế viên nén phóng thích kéo dài đã được nghiên cứu và ứng dụng trên dược chất paracetamol thành công tại nhiều quốc gia (Robert B. Raffa, 2005). Hơn nữa, hiện nay các chế phẩm viên nén PTKD chứa paracetamol đã có mặt trên thị trường dược phẩm nhiều nước và các tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho dạng thuốc này cũng được quy định cụ thể trong Dược Điển Mỹ USP 36 (The United States Pharmacopeial Convention, 2013). Song chính vì thuốc được sử dụng rộng rãi nên dễ dẫn đến ngộ độc nếu bệnh nhân sử dụng không đúng cách. Paracetamol được hấp thu và chuyển hóa tại gan trước khi thải trừ khỏi cơ thể. Khi sử dụng liều cao paracetamol 6-10 g/ngày ở người lớn sẽ gây hoại tử tế bào gan, vì lúc này gan không sản xuất đủ glutathion để chuyển hóa paracetamol, nên các chất có độc tính trong quá trình chuyển hóa paracetamol sẽ bị tích lũy và gây ngộ độc (Trần Cao Sơn ctv,2010). Do đó, việc xác định chính xác hàm lượng paracetamol trong dược phẩm là điều rất cần thiết nhằm hạn chế tác dụng không mong muốn của nó. Đề tài: “Thẩm định quy trình định lượng Paracetamol 650mg phóng thích kéo dài bằng phương pháp quang phổ UV–Vis” được tiến hành để kiểm tra đánh giá phương pháp, góp phần đánh giá thực trạng chất lượng dược phẩm chứa paracetamol. 1.2.MỤC TIÊU ĐỀ TÀI Mục tiêu tổng quát: thẩm định quy trình định lượng paracetamol với chế phẩm 1 Tylenol 650 mg Extended Release Tablet bằng phương pháp quang phổ UV – Vis. Mục tiêu cụ thể - Thẩm định quy trình định lượng paracetamol trong chế phẩm. - Thẩm định quy trình định lượng paracetamol trong phép đo hòa tan. 2 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1.TỔNG QUAN VỀ PARACETAMOL Paracetamol hay acetaminophen là một thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau, tuy nhiên không như aspirin nó không hoặc ít có tác dụng chống viêm. So với các thuốc NSAID, paracetamol có rất ít tác dụng phụ với liều điều trị nên được cung cấp không cần kê đơn ở hầu hết các nước (Trần Thanh Đức, 2012). Acetaminophen và paracetamol là tên thương mại của hợp chất có tên là paraacetylaminophenol. 2.1.1.Tính chất lý hóa Paracetamol gồm có một vòng nhân benzen, hai nguyên tử H được thay thế bởi một nhóm OH và nguyên tử N của một nhóm amid theo kiểupara (1,4). Nhóm amid là acetamid (ethanamid). Khi các nhóm thế tác kích vào vị trí ortho và para đối, tất cả các vị trí trong vòng đều ít nhiều được hoạt hóa như nhau. Sự liên kết cũng làm giảm đáng kể tính bazơ của oxy và nitơ, khi tạo ra các hydroxyl có tính acid. Tên IUPAC: N-(4-hydroxyphenyl)acetamid. Cấu trúc hóa học: paracetamol có cấu trúc hóa học như hình 2.1. Hình 2.1. Cấu trúc hóa học của paracetamol Công thức hóa học: C8H9NO2. Phân tử lượng: 151,16 g/mol. Tỷ trọng: 1,263 g/cm3. Nóng chảy: 169 oC, (336 oF). Cảm quan: bột trắng đến trắng, không mùi. Tính tan: hơi tan trong nước, rất khó tan trong chloroform, ether, methylen clorid, dễ tan trong dung dịch kiềm và ethanol 96% (Bộ Y tế, 2009; The United States Pharmacopeial Convention, 2013). 3 2.1.2.Tổng hợp Từ nguyên liệu ban đầu là phenol, paracetamol có thể được tổng hợp theo phản ứng như hình 2.2. + + 4-aminophenolacetic anhydridN-(4-hydroxyphenyl)acetamidacid acetic Hình 2.2.Phản ứng tổng hợp paracetamol Tổng hợp Paracetamol 1. Nitro hóa phenol bởi acid sulfuric và natri nitrat (phenol là chất có hoạt tính cao, sự nitrat hóa của nó chỉ đòi hỏi điều kiện thông thường trong khi hỗn hợp hơi acid sulfuric và acid nitric cần có nitrat benzen). 2. Tách đồng phân para ra khỏi đồng phân ortho dựa trên nhiệt độ sôi khác nhau (sẽ có một ít meta, như OH là mạch thẳng o-p). 3. Chuyển hóa 4-nitrophenol thành 4-aminophenol sử dụng một chất khử như natri borohydrid trong dung môi bazơ. 4.4-aminophenol phản ứng với acetic anhydrid để cho paracetamol. 2.1.3.Định tính, định lượng Định tính:  Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, C. Nhóm II: B, C, D, E. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của paracetamol chuẩn(Bộ Y tế, 2009). B. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Lấy 1 ml dung dịch, thêm 0,5 ml dung dịch acid hydrochloric 0,1M (TT), thêm methanol (TT) thành 100 ml. Bảo quản dung dịch này tránh ánh sáng và đem đo ngay độ hấp thụ (phụ lục 4.1) ở bước sóng cực đại 249 nm. A(1%, 1 cm) phải cho khoảng 860 đến 980 (Bộ Y tế, 2009). C. Điểm chảy (Phụ lục 6.7): 168 oC đến 172 oC (Bộ Y tế, 2009). D. Đun nóng 0,1 g chế phẩm trong 1 ml acid hydroclorid (TT) trong 3 phút, thêm 1 ml nước, làm lạnh trong đá, không có tủa tạo thành. Thêm 0,05 ml dung dịch kali dicromat 0,49% xuất hiện màu tím và không chuyển sang màu đỏ (Bộ Y tế, 2009). 4 E. Chế phẩm phải có phản ứng của nhóm acetyl (Phụ lục 8.1). Thực hiện phản ứng bằng cách đun trực tiếp trên lửa (Bộ Y tế, 2009).  Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC): là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong các Dược điển để định tính paracetamol trong chế phẩm. Đỉnh chính trong sắc ký đồ HPLC thu được từ mẫu thử phải có thời gian lưu tương ứng với đỉnh chính trong sắc ký đồ thu được từ mẫu chuẩn (The United States Pharmacopeial Convention, 2013). Định lượng: Phương pháp HPLC (The United States Pharmacopeial Convention, 2013). Phương pháp quang phổ tử ngoại khả kiến (UV - Vis) (Robert B. Raffa, 2005). Phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử với ceri sulfat 0,1M (Bộ Y tế, 2009): hòa tan 0,3 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 10 ml nước và 30 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT). Đun sôi hồi lưu trong 1 giờ, làm lạnh và pha loãng thành 100 ml bằng nước. Lấy 20 ml dung dịch, thêm 40 ml nước, 40 g nước đá, 15 ml dung dịch acid hydrochloric loãng (TT) và 0,1 ml dung dịch feroin (TT). Định lượng bằng dung dịch amoni ceri sulfat 0,1M (CĐ) cho đến khi xuất hiện màu vàng xanh. Song song tiến hành mẫu trắng trong cùng điều kiện. (1 ml dung dịch amoni ceri sulfat 0,1M (CĐ) tương đương với 7,56 mg C8H9NO2). 2.1.4. Tính chất dược lý Cơ chế tác dụng: paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, làm giảm thân nhiệt của người bị sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác dụng trên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt năng do giãn mạch và lưu lượng máu ngoại biên. Paracetamol với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, viêm hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu (Trần Thị Thu Hằng, 2014;Bộ Y tế, 2012). Dược động học: paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm cho viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị (Bộ Y tế, 2012). Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương (Bộ Y tế, 2012). Thời gian bán thải của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có tổn thương gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 - 100% 5 thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hóa và khử acetyl (Bộ Y tế, 2012). Chuyển hóa: Phản ứng chuyển hóa của paracetamol được trình bày ở hình 2.3. Hình 2.3. Các phản ứng trong chuyển hóa paracetamol. Paracetamol trước tiên được chuyển hóa tại gan, nơi các sản phẩm chuyển hóa chính của nó gồm các tổ hợp sulfat và glucuronid không hoạt động rồi được bài tiết bởi thận. Chỉ một lượng nhỏ nhưng rất quan trọng được chuyển hóa qua con đường hệ enzym cytochrom P450 ở gan (các CYP2E1 và isoenzym CYP1A2) và có liên quan đến các tác dụng độc tính của paracetamol do các sản phẩm alkyl hóa rất nhỏ NAPQI. Hình 2.4.Cấu trúc của N-acetyl-p-benzo-quinone imin 6 Sự chuyển hóa của paracetamol là ví dụ điển hình của sự ngộ độc, bởi vì chất chuyển hóa NAPQI chịu trách nhiệm trước tiên về độc tính hơn là bản thân paracetamol. Ở liều thông thường chất chuyển hóa độc tính NAPQI nhanh chóng bị khử độc bằng cách liên kết bền vững với các nhóm sulfhydryl của glutathion hay sự kiểm soát của một hợp chất sulfhydryl như N-acetylcystein, để tạo ra các tổ hợp không độc và thải trừ qua thận. Hơn nữa, methionin đã được nhắc đến trong một số trường hợp, mặc dù các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng N-acetylcystein là thuốc giải độc quá liều paracetamol hiệu quả hơn. 2.1.5. Độc tính Với liều điều trị hầu như không có tác dụng phụ, không gây tổn thương đường tiêu hóa, không gây mất thăng bằng kiềm toan, không gây rối loạn đông máu… Tuy nhiên, khi dùng liều cao (>4g/ngày) sau thời gian tiềm tàng 24 giờ, xuất hiện hoại tử tế bào gan có thể tiến triển đến chết sau 5-6 ngày. Biểu hiện: - Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống quá liều thuốc. - Met-hemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol, một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol. - Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể vật vã, kích thích mê sảng. Sau đó có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông, mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp tụt và suy tuần hoàn. - Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. - Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. - Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê. Nguyên nhân Do paracetamol bị oxy hóa ở gan cho N-acetyl-p-benzo-quinon imin. Bình thường, chuyển hóa này bị khử độc ngay bằng liên hợp các glutathion của gan. Nhưng khi dùng liều cao, N-acetyl-p-benzo-quinon imin quá thừa (glutathion của gan sẽ không còn đủ để trung hòa nữa) sẽ gắn vào protein của tế bào gan và gây hoại tử tế bào. Điều trị Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất suldhydryl, có lẽ tác động một 7 phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein là tiền chất của glutathion có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol, nếu sau 36 giờ gan đã bị tổn thương thì kết quả điều trị sẽ kém. Ngoài ra có thể dùng than hoạt tính hoặc thuốc tẩy muối, hoặc nước chè đặc để làm giảm hấp thu paracetamol. 2.1.6. Áp dụng điều trị Chỉ định: (Trần Thanh Đức, 2012) - Giảm đau: dùng chữa các chứng đau nông mức độ nhẹ hoặc vừa do bất cứ nguyên nhân gì như: đau đầu,đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh, đau do chấn thương nhẹ… - Hạ nhiệt: điều trị các chứng sốt do bất cứ nguyên nhân gì như: viêm khớp, nhiễm khuẩn tai, mũi, họng, miệng, phế quản - phổi, say nắng, phát ban và truyền nhiễm ở trẻ em, sốt do tiêm chủng… Chống chỉ định: - Người bệnh suy gan, suy thận, thiếu máu nặng. - Mẫn cảm với paracetamol. - Người thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase. Liều dùng: - Liều dùng của paracetamol: 325 - 1000 mg mỗi 4 - 6 giờ. Liều tối đa 4 g/ngày (Bộ Y tế, 2012). - Đối với paracetamol phóng thích kéo dài: uống mỗi lần 1 - 2 viên 650 mg mỗi 8 giờ, không vượt quá 6 viên trong 24 giờ (người lớn) (Bộ Y tế, 2012). Thận trọng: Thuốc ít độc tính và hầu như không có tác dụng phụ, được bán tự do tại Việt Nam, tuy nhiên khi sử dụng cần chú ý một số trường hợp sau đây, đặc biệt khi dùng các chế phẩm kết hợp với các dược chất khác: - Các chế phẩm kết hợp với chlorpheramin gây buồn ngủ, không dùng cho những người mà yêu cầu cần độ tập trung cao trong công việc hoặc sinh hoạt. - Các chế phẩm kết hợp với phenyl propanolamin, là chất gây co mạch, không dùng cho người tăng huyết áp. - Các chế phẩm kết hợp với codein hoặc dextro-propoxyphen không dùng cho trẻ em, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và người suy hô hấp. - Một số chế phẩm kết hợp với sulfit có thể gây phản ứng dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn cả là ở một số người quá mẫn. 8 - Người bị phenylceton - niệu nghĩa là thiếu hụt gan xác định tình trạng của phenylalamin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamolchứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày ruột thành phenylalamin sau khi uống. - Dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì trong trường hợp này nếu xảy ra tình trạng met-hemoglobin trong máu thì triệu chứng không được phát hiện kịp thời do tình trạng xanh tím đã có sẵn do thiếu máu. - Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu. - Chỉ nên dùng paracetamol cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Lưu ý:không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi: - Có triệu chứng mới xuất hiện. - Sốt cao (39,5oC) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát. - Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày. 2.1.7. Một số chế phẩm chứa paracetamol PTKD trên thị trường Các chế phẩm chứa paracetamol phóng thích kéo dài có mặt trên thị trường hiện nay được trình bày trong bảng 2.1. Bảng 2.1. Các chế phẩm chứa paracetamol 650 mg hiện có trên thị trường Biệt dược Tylenol Extended Release Panadol Osteo Extended Release Arthritis Pain Relief Extended Release L 544 Pill Extended Release Liều (mg) 5 8 Hour Acetaminophen 650mg 6 Mypara Extended Release 650mg STT 1 2 3 4 650mg 650mg 650mg 650mg Dạng viên Viên nén PTKD Viên nén PTKD Viên nén PTKD Viên nén PTKD Viên nén PTKD Viên nén PTKD Xuất xứ Janssen Cilag Smithline Beecham CVS Pharmacy Perrigo Ranbaxy Công ty SPM VN 2 .2.TỔNG QUAN VỀ THUỐC PHÓNG THÍCH KÉO DÀI 2.2.1.Khái niệm Thuốc phóng thích kéo dài là dạng thuốc chứa một lượng dược chất lớn hơn dạng thông thường, có khả năng phóng thích dược chất một cách liên tục hoặc gián đoạn theo thời gian để duy trì nồng độ dược chất trong phạm vi điều trị trong khoảng thời gian dài, nhằm giảm số lần dùng thuốc, nâng cao hiệu quả điều trị, giảm bớt tác dụng không mong muốn (Lê Quan Nghiệm, 2007). Tùy theo thiết kế và cấu trúc khác nhau, đặc điểm đồ thị nồng độ thuốc trong máu của các hệ thống này cũng khác nhau. Đồ thị nồng độ máu của các dạng PTKD được trình bày ở hình 2.5. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng