Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
----- 0O 0 ------
VÕ THỊ THƯ PHƯƠNG
THỤC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THƯ NHẬP DOANH
NGHIÊP TAI cuc THUẾ TÍNH KHÁNH HÒA
THỜI KỲ 2011 -2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
•
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Nha Trang, tháng 06 năm 2014
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
----- 0O 0 ------
VÕ THỊ THƯ PHƯƠNG
THỤC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THƯ NHẬP DOANH
NGHIÊP TAI
•
cuc THUẾ TÍNH KHÁNH HÒA
••
THỜI KỲ 2011 -2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
GVHD: ThS. LÊ VĂN THÁP
Nha Trang, tháng 06 năm 2014
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THựC TẬP
C8©BO
Sinh viên thực tập:
Võ Thị Thu Phương
Lớp:
52 Tài Chính 2
Khoa:
Kế toán - Tài chính
Trường:
Đại học Nha Trang
Nội dung nhận xét:
Nha Trang, ngày tháng 6 năm 2014
Xác nhận của Đon vỉ thực tập
•
•
•
•
1
Người nhận xét
NHẢN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ũ3ỠGO
Nha Trang, ngày tháng 6 năm 20 ] 4 Giáo viên hưó'ng dẫn
LỜI CẢM ƠN
Kính gửi Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Qua thời gian thực tập tại Cục Thuế tinh Khánh Hòa, lời đầu tiên tôi xin chân
thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo Cục Thuế và tập thế các anh, chị đang công tác tại Phòng
Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế thuộc Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
Sau 4 năm học tập, với những kiến thức được quý thầy, cô của Trường Đại học
Nha Trang dạy dồ, bản thân tôi nhận thấy vẫn còn nhiều khiếm khuyế t trong thực tế. Tuy
nhiên trong quá trình nghiên cứu, thực hành tại Cục Thuế, tôi đã nhận được sự quan tâm
tạo điều kiện của Ban lãnh đạo Cục Thuế, sự tận tình chi dẫn của
•
•
X
•
•
•
•
/
•
#
các anh, chị đang công tác tại Phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ người n ộp thuế giúp tôi
hoàn thành Khóa luận ‘ 'Thực trạng quàn lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh
Khánh Hòa trong thời kỳ 2011-2014
Với khoản thời gian ngắn, bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên không
tránh khỏi sai sót, kính mong Ban lãnh đạo Cục Thuế, các anh, chị Phòng Tuyên truyền
và Hồ trợ người nộp thuế lượng tình tha thứ và chỉ báo thêm để giúp tôi hoàn thiện hơn
trong công tác sau này.
Một lần nữa, xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế, cám ơn các anh, chị
Phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế. Kính chúc Ban lânh đạo Cục Thuế cùng
các anh, chị Phòng Tuyên truyền và Hồ trợ người nộp thuế dồi dào sức khòc và thành
đạt.
Khánh Hòa, ngày tháng 6 năm 2014 SINH VIÊN THỤC TÂP
Võ Thị Thu Phương
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
■•
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... V
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC Sơ ĐỒ .................................................................................................. vi
LÒI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: Cơ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 5
VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ................................................................... 5
■•
1.1. Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................. 5
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................. 5
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................... 6
1.1.3.1. Thuế TNDN là khoán thu quan trọng của NSNN ................................... 6
1.1.3.2 Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết
vĩ mô nền kinh tế ............................................................................................ 6
1.1.3.3. Thuế TNDN là công cụ để nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã
hội
7
1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam ........................................................... 7
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển cùa luật thuế TNDN tại Việt Nam .......... 7
1.2.1.1 Giai đoạn 1990-1996 ........................................................................... 7
1.2.1.2. Giai đoạn năm 1997-2002 .................................................................. 8
1.2.1.3. Giai đoạn năm 2003-2007 ................................................................. 10
1.2.1.4.
Giai ................................................... đoạn năm 2008 đến năm 2012
15
1.2.1.5.
Giai ........................................................ đoạn từ năm 2012 đến nay
16
1.2.2. Nội dung cơ bán của luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 17
1.2.2.1. Phạm vi điều chỉnh của luật thuế TNDN ............................................. 17
1.2.2.2. Nội dung của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế Thu
nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13............................................................. 18
1.2.2.3. Các văn bản hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp..20
1.2.3. Sự khác nhau giữa cách xác định thu nhập chịu thuế theo quan điểm của luật
thuế TNDN và theo quan điểm của luật kế toán .......................................... 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI cục THUẾ TỈNH KHÁNH HÒA TRONG THỜI KỲ TỪ
•
••
NẢM 2011-2013 ..................................................................................................... 28
2.1. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ......................................................... 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Cục Thuế ........................................ 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 29
2.1.3.1. Lãnh đạo cục thuế ............................................................................ 31
2.1.3.2. Các phòng nghiệp vụ thuế, phòng chuyên quản chịu sự lãnh đạo trực
tiếp của lãnh đạo Cục Thuế. Hiện nay, tại văn phòng Cục Thuế có 14 phòng ban
khác nhau, bao gồm: ........................................................................... 31
2.1.4. Cơ cấu nhân sự ...................................................................................... 34
2.1.5. Khái quát tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước tại Cục Thuế
tỉnh Khánh Hòa ................................................................................................ 34
2.2. Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ........................... 37
2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN ........................... 37
2.2.1.1. Nhân tố bên trong .............................................................................. 37
2.2.1.2. Nhân tố bên ngoài .............................................................................. 39
2.2.2. Đánh giá số thu thuế TNDN trong nhừng năm qua: .................................... 42
2.2.3. Quy trình quản lý thuế TNDN ................................................................... 50
2.2.3.1. Tuyên truyền giáo dục pháp luật thuế và hồ trợ người nộp thuế .......... 51
2.2.3.2. Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ........................................ 53
2.2.3.3. Quản lý thuế và cưỡng chế nợ thuế ..................................................... 58
2.2.3.4. Công tác kiểm tra thuế ..................................................................... 65
2.2.3.5. Công tác thanh tra thuế ..................................................................... 74
2.2.3.6. Một số trường hợp vi phạm của
2.2.3.7. Tình hình thực hiện giảm, giãn,
ngườinộp
vềthuế TNDN ................ 78
giahạnnộp thuế ............................. 80
2.3. Đánh giá chung về công tác quán lý thu thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Khánh
Hòa 84
2.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 84
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân .......................................................................... 85
2.3.2.1. Tồn tại ............................................................................................ 85
2.3.2.2. Nguyên nhân của tình trạng trên ....................................................... 87
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TÍNH KHÁNH HÒA ........................................................ 94
•
••
3.1. Mục tiêu ....................................................................................................... 94
3.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 94
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 94
3.2. Một số giải pháp thực hiện ............................................................................ 95
3.2.1. Thực hiện lộ trình tất cả các doanh nghiộp khi nộp hồ sơ quyết toán thuế,
Cục Thuế yêu cầu phải nộp báo cáo có kiểm toán đính kèm ................................ 95
3.2.2. Tăng cườne quản lý doanh thu và chi phí hợp lý ...................................... 96
3.2.3. Công tác phòng chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí .................................................................................................................. 98
3.2.4. về
công tác tuyên truyền hồ trợ ............................................................ 98
3.2.5. vềcông tác quản lý kê khai ..................................................................... 100
3.2.6. vềcông tác quản lý nợ thuế .................................................................... 100
3.2.7. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra thuế nhằm chống tình trạng thất
thu thuế ......................................................................................................... 101
3.2.8. vể công tác ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quán lý thuế 102
3.2.9. Nộp thuế qua các ngân hàng thương mại, kết nối thông 04 ngành Thuế Hải quan- Kho bạc- Tài chính ......................................................................... 103
iv
3.2.10. Giải pháp về công tác cải cách hành chính và hiện đại hóa công nghệ
quản lý thuế .................................................................................................... 104
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO
V
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp cán bộ, công chức và tổ chức cán bộ Tại Cục Thuế tỉnh
Khánh Hòa tính đến năm 2013 ................................................................................. 34
Bảng 2.2: Ket quả thực hiện nhiệm vụ thu thuế ......................................................... 35
Bảng 2.3: Tống hợp số thu các loại thuế trong tổng thu NSNN .................................. 42
Bảng 2.4: Báng kết quả thực hiện thu thuế TNDN từ năm 2011 -2013 ........................ 43
Bảng 2.5: Bảng xếp hạng các doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam...45
Báng 2.6. Các doanh nghiệp có số nộp thuế TNDN lớn nhất tỉnh Khánh Hòa .............. 46
Bảng 2.7: Đánh giá tình hình số thuế đã thu thuế TNDN tại các khu vực kinh tế
trong tỉnh Khánh Hòa từ năm 2011-2013 .................................................................. 48
Bảng 2.8: Bảng tình hình nợ thuế TNDN phân theo nhóm nợ từ năm 2011 - 2013 .61
Báng 2.9. Bảng tình hình nợ thuế TNDN so với tổng thu thuế TNDN ......................... 63
Báng 2.10: Tồng hợp kết quả kiểm tra HSKT tại Cục Thuế từ năm 2011 - 2013 ........... 68
Bảng 2.11 : Báng tổng hợp kết quá kiểm tra HSKT tại trụ sở NNT từ năm 2011“
2013 ....................................................................................................................... 71
Bảng 2.12 Bảng tổng hợp két quả thanh tra thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa từ
năm 2011-2013 ........................................................................................................ 76
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẮT
Từ viêt tăt
Y nghĩa
CCT
Chi cuc thuc
CQT
Cơ quan thuê
DN
Doanh nghiệp
ĐKKD
Đăng kí kinh doanh
ĐTNT
Đôi tượng nộp thuê
KBNN
Kho bac nhà nước
KHĐT
Kê hoach đâu tư
MST
Mã sô thuê
NNT
Người nộp thuê
NSNN
Ngân sách nhà nước
QĐ
Quyêt định
QLN
Quản lý nợ
TNCT
Thu nhập chịu thuê
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
•
•
•
DANH MỤC SO ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại Cục Thuế tinh Khánh Hòa: ................
Sơ đồ 2.2: Ọuy trình xử lý hồ sơ khai thuế ....................................
Sơ đồ 2.3: Quy trình xứ lý vi phạm về việc nộp hồ sơ khai thuế Sơ
đồ 2.4: Quy trình quản lý nợ thuế .................................................
1
LỜI MỞ ĐẦU
1/ Sư cần thiết của đề tài:
Mồi quốc gia đều có một nhà nước để điều hành vĩ mô mọi hoạt động kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội. Và tất nhiên, ở quốc gia nào cũng thế, để tồn tại phát triển và
thực hiện tốt các chức năng cúa mình nhà nước cần có một nguồn tài chính vững mạnh
để tài trợ cho các hoạt động, đó là ngân sách nhà nước và thuế là nguồn thu chính cho
ngân sách nhà nước. Nó như một công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhàm huy động
nguồn lực cho nhà nước, góp phần điều chình kinh tế và điều tiết thu nhập trong xã hội.
Vì vậy, thuế luôn là mối quan tâm đặc biệt của các quốc gia. Ở Viêt Nam môt vài năm
trở lai đây đăc biêt là năm 2006 đất nước ta đã đat đươc
é
é
•
J
•
ề
•
ề
bước tiến dài, quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, đó là năm
Việt Nam tồ chức thành công hội nghị APEC tại Hà Nội, sang năm 2007 Việt Nam chính
thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Đứng trước vận hội mới Đảng và Nhà
nước ta đă không ngừng hoàn thiện các chính sách tài chính, kinh tế nhằm đáp ứng được
những đòi hỏi của thực tiễn, góp phần thúc đấy mọi thành phần k inh tế phát triển và hòa
nhập với nền kinh tế thế giới. Đe đạt được mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm
2020 đưa đất nước ta cơ bán trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại hóa,
chúng ta cần có nguồn thu Ngân sách Nhà nước lớn đế phục vụ c ho các chiến lược phát
triển. Do đó yêu cầu đặt ra cho hệ thống thuế là phái cải cách đề bao quát được nguồn
thu có thể khai thác, động viên để thuế trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà
nước. Thuế phải có tác dụng khuyến khích mọi tiềm năng, đám b ảo sự cạnh tranh lành
mạnh giữa các thành phần kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thực hiện
công bằng xã hội. Đảng, Nhà nước và Chính phủ ta đã thấy rõ vị trí của ngành thuế
trong tiến trình cải cách và có sự chỉ đạo, quan tâm rất sát sao. Ngà nh Thuế đà được
Chính Phủ chọn làm trọng tâm trong chương trình Tổng thể cải cách hành chính của
Chính phủ. Ngành thuế cả nước đang trong thời kỳ đổi mới, có truyền thống đoàn kết
nhất trí, có ý thức tổ chức ký luật và quyết tâm cao trong việc thực hiện th ắng lợi mục
tiêu
2
cải cách các thủ tục hành chính gắn với việc phát triển kinh tế xă hội trên địa bàn từ đó
đà tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành nói chung, ngành thuế nói riêng, đấy mạnh
công cuộc cải cách theo đường lối của Đảng và Chính phù. Ngành thuế đã được Nhà
nước khoán trên cơ sở đẩy mạnh khai thác nguồn thu, chống thất thu ngân sách Nhà
nước, tạo điều kiện cho ngành thuế chủ động được nguồn lực tài chính đế phục vụ cho
quá trình cải cách và hiện đại hóa công tác quản lý thuế. Tuy nhiên một số chính sách
quán lý kinh tế và xã hội, môi trường pháp lý liên quan đến quản lý thuế chưa được cải
cách đồng bộ. Một bộ phận các cơ quan chức năng, các tố chức, cá nhân chưa đề cao
trách nhiệm trong việc chấp hành pháp luật, cung cấp t hông tin và phối hợp với cơ quan
thuế trong việc thực thi pháp luật thuế nhằm đảm bảo nguồn lực tài chính cho đất nước.
Dư luận chưa lên án mạnh mẽ, đúng mức các hành vi trốn thuế, gian lận thuế, thậm chí
còn bao che. Trình độ hiểu biết về thuế, ý thức chấp hành các luật, pháp luật thuế của
nhiều tổ chức, cá nhân nộp thuế chưa đầy đủ, ý thức tuân thủ và tự giác thực thi chấp
hành các nghĩa vụ thuế chưa cao. Hộ thống trang thiết bị và ứng dụng tin học chưa đáp
ứng được yêu cầu phục vụ cho công tác quàn lý thuế mới. Đội ngữ cán bộ thuế còn bộc
lộ một số yếu kém về trinh độ chuyên môn, ngoại ngừ, tin học... trong quá trình thực
hiện cải cách đôi mới. Hệ thống thuế Việt Nam hiộn nay đang trong giai đoạn vừa xây
dựng, vừa phát triển và hoàn thiện, nên các chính sách thuế liên tục cập nhật thay đổi
cho phù hợp với tình hình mới, dần tới công tác quản lý thuế hiộn nay phải chịu rất
nhiều áp lực đố đáp ứng sự thay đổi đỏ và tất nhiên công tác quản lý thuế TNDN cũng
không nằm ngoài xu thế đó. Do vậy, cần phải có nhừne biện pháp, cách thức tổ chứ quàn
lý thuế thu nhập doanh nghiệp hữu hiệu đế đảm bảo tính công bàng và hiệu quả của thuế
cũng như vai trò của thuế được khăng định trong nền kinh tế. Nhận thức được tầm quan
trọng của thuế TNDN trong giai đoạn hiện nay, nên e m đã chọn đề tài :”Thực trạng công
tác quản lý TNDN tại Cục Thuế tính Khánh Hòa trong thời kỳ 2011 -2014” để làm khóa
luận tốt nghiệp.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là vận dụng những kiến thức đâ học tại trườ ng
kết hợp với kiến thức thực tế nắm bắt được trong thời gian thực tập tại Cục Thuế tỉnh
Khánh Hòa để đánh giá tình hình quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp và đưa ra những
giải pháp cụ thế phù hợp với tình hình thực tế nhàm góp phần nâng cao hiệu quả công
tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế TNDN tại
Cục Thuế
tinh
Khánh Hòa.
+ Phạm vi nghiên cứu: Địa điểm: Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Số liệu thể hiện: từ năm 2011-2013
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng tống hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp quan sát: quan sát thực tế tại Phòng tuyên truyền và hồ trợ người
nộp thuế.
- Phương pháp thu thập thông tin: Từ hệ thống văn bản pháp luật về Thuế Thu
nhập doanh nghiệp, báo cáo tổng kết thuế qua các năm, tham khảo thông tin trến trang
web Tổng cục thuế: www.gdt.gov.vn và báo chí liên quan...
- Phương pháp tống hợp, phân tích, đánh giá: thông qua các số liệu
đã thu
thập, tiến hành phân tích nghiên cứu, loại bỏ những số liệu không cần thiết và chưa
chính xác, chỉnh lý và thu nhập những số liệu cần thiết. Sau khi đâ có số liệu để xử lý,
tiến hành so sánh, phân tích vấn đề nghiên cứu được trình bày qua các báng biếu, từ đó
rút ra những kết luận cần thiết phục vụ cho công tác quản lý thuế.
5. Nội dung của đề tài:
Kết cấu của đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp tại Cục
Thuế tinh Khánh Hòa trong thời kỳ 2011-2014.
4
- Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế Thu Nhập Doanh
Nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
6. Những đóng góp của đề tài:
- Hệ thống hóa những nội dung cơ bản của luật thuế Thu nhập doanh nghiệp, cụ
thể từ quá trình hình thành, nguyên tắc thiết lập, vai trò, đặc điểm đến cách xác định thu
nhập tính thuế.
- Nêu được tinh hình thu thuế TNDN trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và một số khó
khăn, vướng mắc gặp phải tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
- Trình bày được quy trình quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa cũng
như những nội dung cơ bàn mà đối tượng nộp thuế TNDN phải thực hiện như thủ tục
khai thuế.
- Ncu ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác
- Tuy nhiên, do thời gian thực tập tại
quảnlý thuế TNDN.
Cục Thuếtỉnh Khánh
Hòa có hạn, cộng
với vốn kiến thức còn hạn hẹp về thuế TNDN và thiếu kiến thức thực tế về quản lý thuế,
nên bài đồ án của em không thế tránh được nhừng thiếu sót, chính vì thế em rất mong
được sự góp ý của các thầy cô, các cô chủ, anh chị công chức trong Cục
Thuế tỉnh Khánh Hòa để bài đồ án của em được hoàn thiên hơn.
ề
•
- Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thố thầy cô trong Khoa Ke
Toán Tài Chính đã quan tâm dạy dỗ em trong 4 năm qua, đặc biệt là lời cảm ơn sâu sắc
đến thầy Lê Văn Tháp đã nhiệt tình, hướng dẫn em trong đợt thực tập này. Và cíine
không thể không nhắc tới sự hướng dẫn tận tình của các công chức ở Cục Thuế tỉnh
Khánh Hòa đă giúp em hoàn thiện bài đồ án này.
Sinh viên thực hiện
Vỗ Thị Thu Phương
5
CHƯƠNG I: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ THƯÉ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách quốc gia, nước nào cũng có các khoản
chi ngân sách hàng năm. Đe tài trợ cho nhừng khoản chi công đó, có 5 nguồn tài trợ
chính: thuế, phát hành tiền, phát hành công trái, nhận viện trợ không hoàn lại và vay nợ
nước ngoài. Trong đó thuế giữ vai trò quan trọng hơn cả, nó là khoán đóng góp bắt buộc
theo luật của tồ chức, cá nhân cho nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá nhưng
được dùng đế trang trải các chi phí phục vụ lợi ích của toàn dân như: giáo dục, quốc
phòng an ninh, giao thông, y tế... Thuế ra đời, tồn tạ i và phát triển cùng với sự ra đời và
tồn tại của nhà nước.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế
của cơ sớ sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Tuy nhiên không phái toàn bộ thu nhập cùa cơ sở kinh doanh đồu là đối tượng điều
chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế. Vì việc
đánh thuế vào loại thu nhập nào, đánh nặng hay nhẹ vào từng loại thu nhập là tùy thuộc
vào quan điểm của mồi Nhà nước về điều tiết thu nhập qua thuế thu nhập, phụ thuộc và o
khả năng quản lý thuế, chi phí quản lý thuế cũng như mục tiêu của thuế thu nhập phải
đạt được để góp phần thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi quốc
gia trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu cùa loại thuế này
được biểu hiện ớ sự đồng nhất giừa đối tượng nộp thuế
và đối tượng chịu thuế.
•
••••^
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên
vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
6
1.1.3.
Vai trò của thuê thu nhập doanh nghiệp
1.1.3.1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN
Phạm vi áp dụng của thuế TNDN là các tô chức kinh tế, các doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế hoạt động sản xuất, kinh doanh có phát sinh lợi nhuận. Nen kinh
tế thị trường nước ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng trướng kinh tế được giừ vừng
ngày càng cao, các doanh nghiệp càng phát triển cả về số lượng cũng như quy mô tố
chức, năng lực quán lý, tài chính và phạm vi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thi khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân
sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp càng dồi dào.
1.1.3.2 Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều
f
J•Ạ.
Ạ
\
Ạ
I•
r
1 JA
tiet vĩ mo nen kinh tê
- Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế TNDN áp dụng chung cho
các cơ sớ sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đăng trong cạnh
tranh, góp phần thúc đẩy sán xuất phát triền. Như vậy, với các doanh nghiộp cùng sản
xuất một mặt hàng như nhau, cùng bán giá bán trcn thị trường như nhau, nếu cơ sở nào
hạ thấp được giá thành sản phẩm, càng thu được nhiều lợi nhuận thì phát triển mạnh, và
ngược lại thì dề dẫn tới bị phá sản.
- Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể
hiện sự ưu đăi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế hoặc
thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển của mộ t lĩnh vực ớ một
vùng nào đó.
Trong quá trình phát triển kinh tế, thuế thường được sử dụng để khuyến khích
đầu tư, róp phần thúc đấy sản xuất. Thuế suất hợp lý và các ưu đăi về thuế trong đằu tư
có tác động rất lớn đối với các quyết định đầu tư mới hay mở rộng sản xuất kinh doanh
của các DN. Trên thực tế, nhiều nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam, thuế được sử
dụng với những thuế suất ưu đài họp lý, có thời hạn nhằm khuyến khích sự phát triền của
các
ngành công nghiệp cơ khí, công
ngành nghề cần khuyếnkhích
nghệ cao,
chếbiếnnông sản...
phát triển như
hay thu hút đầu
tư
7
vào nhừng vùng có khó khăn để đảm bảo sự phát triển đồng đều, tạo sự công bằng giừa
các vùng trong quốc gia đối với các thành quả của tăng trưởng kinh tế. Các ưu đăi đó
thường được áp dụng dưới hình thức ưu đãi thuế TNDN hay một số loại thuế khác trong
một thời hạn nhất định sau đầu tư, hay áp dụng thuế suất khác nhau tùy theo vùng hoặc
ngành nghề.
1.1.3.3. Thuế TNDN là công cụ để nhà nước thực hiện chính sách công bằng
xã hội
Trong kiện nền kinh tế thị trường ờ nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có
quyền tự do kinh doanh và bình đẳng trên cơ sở pháp luật và tất nhiên luật thuế TNDN
ra đời cũng không ngoài xu thế đỏ, thuế TNDN được áp dụng chung cho các loại hình
DN thuộc các thành phần kinh tế, không những đám bảo bình đăng công bằng về chiều
ngang mà còn cả về chiều dọc. về chiều ngang, bất kể một DN nào kinh doanh bất cứ
hình thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế TNDN. về chiều dọc, cùng
một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có thu nhập chịu thuế thì đều
phải nộp thuế TNDN với mức thuế suất thống nhất, DN nào có thu nhập cao thì phải nộp
thuế nhiều hơn (theo số tuyột đối) so với DN có thu nhập thấp.
1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của luật thuế TNDN tại Việt Nam
Ớ Việt Nam, Thuế TNDN đóng góp một phần quan trọng vào ngân sách nhà
nước. Tỷ trọng thuế TNDN trong tổng số thu NSNN( trừ dầu thô) năm 2006 là 24,1%,
năm 2007 là 31%, năm 2008 là 37,3%, năm 2009 là 42,3%, năm 2010 là 45,6%.Tuy
nhiên để đạt được số thu như trên, thuế TNDN đã trải qua các mốc chuyển đối và phát
triển như sau:
1.2.1.1 Giai đoạn 1990-1996
Trong lịch sử ngành Thuế Việt Nam ghi nhận hình thức sơ khai của thuế TNDN
đó là thuế lãi doanh nghiệp, thuế lợi tức tổng hợp. Sau Cách mạng tháng Tám thành
công và thành lập Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, ở miền Bắc từ năm 1954 đã tiến
hành khôi phục, cải tạo nền kinh tế, bước vào thời kỳ quá độ xây
8
dựng cơ sờ vật chất-kỹ thuật của Chủ nghĩa xă hội. Sau khi thống nhất đất nước, từ năm
1975 đến năm 1986, nền kinh lế cả nước được vận hành theo cơ chế kế hoạch
7
•
•
•
hóa tập trung. Nhà nước thực hiện chế độ quán lý kinh tế toàn diện đối với các xí nghiệp
thông qua việc giao nhiệm vụ sản xuất kinh doanh bàng các chỉ tiêu Pháp lệnh. Các xí
nghiệp quốc doanh trong giai đoạn này không phải nộp thuế TNDN vì tất cả hàng hóa
của các xí nghiệp quốc doanh sản xuất ra được nộp cho Nhà nước và được phân phối lại,
tập trung hoàn toàn cho công cuộc kháng chiến cho nên nhu cầu để cho ra đời một bộ
luật như luật thuế TNDN là chưa có. Từ năm 1986, Việt Nam
é
é
•
•
S
ề
tiến hành cái cách xóa bò cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, xây dựng cơ chế quản lý
mới, mớ cửa nền kinh tế, nhà nước kiểm soát nền kinh tế bằng luật pháp. Cùng với công
cuộc cải cách thuế bước ỉ năm 1990, Luật Thuế Lợi Tức đà được Quốc hội nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khỏa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 30 tháng 6
năm 1990 và có hiệu lực thi hành ngày 01/10/1990, theo đó tổ chức, cá nhân thuộc các
thành phần kinh tế có lợi tức từ các hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải, thương
nghiệp, ăn uống, dịch vụ và hoạt động kinh doanh khác trên lãnh thô Việt Nam (gọi
chung là cơ sớ kinh doanh) đều phải nộp Thuế Lợi Tức the o quy định của Luật này. Việc
cho ra đời Luật Thuế Lợi Tức đã góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và động viên một
phần lợi tức của cơ sờ kinh doanh cho ngân sách Nhà nước, bảo đám sự đóng góp công
bàng, hợp lý giừa các thành phần kinh tế, kết hợp hài hò a lợi ích của Nhà nước, tập thế
và người lao động.
Tuy nhiên qua gần 8 năm thực hiện, luật thuế lợi tức dần dần bộc lộ nhiều nhược
điếm (như mức thuế suất quá cao, các quy định về chi phí hợp lý còn sơ sài, chưa đầy
đủ...) và không còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn mới: giai
đoạn mớ rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, cần
phải ban hành một luật thuế mới nhằm đảm bảo sự phù họp với yêu cầu phát triển của
nền kinh tế trong giai đoạn mới.
1.2.1.2. Giai đoạn năm 1997-2002
Luật thuế TNDN đầu tiên của Việt Nam số 03/1997/QH09 được Quốc Hội nước
Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày
9
10/05/1997 và cỏ hiệu lực thi hành ngày 01/01/1999. Đây là kết quá của sự tập hợp
những kinh nghiệm quý báu rút ra từ thực tiễn chuyển đổi cơ cấu kinh tế suốt những
năm cuối thập ký 90 và việc tiếp thu từ kinh nghiệm quốc tế, trước hết là Luật công ty
của các nước Asean. Sau gần 5 năm thực hiện, chính sách thuế TNDN cũng đà g óp phần
quan trọng vào việc động viên các nguồn nhân lực trong và ngoài nước, khuyến khích
phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy xuất khẩu và đảm bảo cho nền kinh tế tăng
trướng với tốc độ nhanh và ốn định. Tuy nhiên bên cạnh nhừníỉ kết quả đạt được, tr ong
quá trình thực hiện và trước yêu cầu phát triển kinh tế xà hội trong giai đoạn tới, Luật
thuế TNDN đã bộc lộ một số hạn chế, tồn tại như sau:
- Mức thuế suất phổ thông là 32% vần còn quá cao ncn chưa tạo được sự hấp dẫn
đối với luồng vốn đầu tư nước ngoài đổ vào trong nước.
- Thuế suất thuế TNDN có sự phân biệt đối với từng thành phần kinh tế, thiếu
tính công bằng và chưa thực sự tạo được môi trường đầu tư hấp dẫn:
+ Đối với doanh nghiệp trong nước áp dụng thuế suất thuế TNDN là 32%. Đối
với doanh nghiệp kinh doanh có thu nhập cao do lợi thế khách quan mang lại, phần thu
nhập còn lại sau khi nộp thuế TNDN phải nộp thuế TNDN bổ sung với thuế suất là 25%.
+ DN có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng thuế suất thuế TNDN 25%, đồng thời có
quy định thu thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài (3%, 5%, 7%) áp dụng đối với các nhà
đầu tư nước ngoài chuyổn lợi nhuận ra nước ngoài.
- về ưu đãi thuế: DN trong nước áp dụng ưu đãi thuế TNDN theo Luật khuyến
khích đầu tư trong nước còn DN có vốn đầu tư nước neoài áp dụng ưu đãi thuế TNDN
theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Điều đó tạo sự khó khăn cho công tác quản
lý thu thuế của cơ quan quán lý thuế đối với 2 đối tượng nêu trên.
- DN chuyển quyền sử dụng đất phải nộp thuế chuyến quyền sử dụng đất (2% đối
với đất nông thôn, 4% đối với đất ớ đô thị). Tại thời điểm này, hoạt động chuyến quyền
sử dụng đất đặc biệt là các DN được giao đất phát sinh thu nhập lớn, với quy định của
Luật thuế chuyến quyền sử dụng đất như trên chưa đám bảo mức điều tiết hợp lý đối với
thu nhập từ hoạt động này...
- Xem thêm -