Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế qu...

Tài liệu Tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

.PDF
208
315
79

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ------------------------ TRỊNH THU NGA TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG CHO LAO ĐỘNG THANH NIÊN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ngành : Kinh tế phát triển Mã số : 9.31.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Bùi Quang Tuấn 2. PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Hƣơng Hà Nội- 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Trịnh Thu Nga i MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG CHO LAO ĐỘNG THANH NIÊN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ................................................................................ 10 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ............................... 10 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................. 10 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................. 16 1.2. Khoảng trống nghiên cứu .............................................................................. 24 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG CHO LAO ĐỘNG THANH NIÊN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ................................................................................ 25 2.1. Khái niệm và đặc điểm về tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ..................................................... 25 2.1.1. Khái niệm về thanh niên và lao động thanh niên ..................................... 25 2.1.2. Khái niệm về việc làm và việc làm bền vững .......................................... 26 2.1.3. Khái niệm về tạo việc làm và tạo việc làm bền vững ............................... 27 2.1.4. Hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................................... 31 2.1.5. Đặc điểm của thanh niên trong tạo việc làm bền vững ............................ 31 2.2. Lý thuyết kinh tế phát triển về tạo việc làm bền vững ............................... 33 2.2.1. Lý thuyết trọng cầu ................................................................................... 33 2.2.2. Lý thuyết trọng cung................................................................................. 36 2.3. Nội dung tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế .............................................................................. 37 2.3.1. Nội dung việc làm bền vững của thanh niên và hệ thống tiêu chí đánh giá việc làm bền vững của lao động thanh niên ................................................. 38 2.3.2. Nội dung tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên ....................... 40 2.4. Các nhân tố tác động đến tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ..................................................... 45 ii 2.4.1. Tổng cầu và tăng trưởng kinh tế ............................................................... 45 2.4.2. Cung lao động thanh niên ......................................................................... 47 2.4.3. Môi trường thể chế kinh tế - xã hội .......................................................... 48 2.4.4. Nhóm nhân tố hội nhập kinh tế quốc tế .................................................... 50 2.5. Kinh nghiệm quốc tế và bài học về tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ................................ 52 2.5.1. Kinh nghiệm quốc tế................................................................................. 52 2.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................... 59 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG CHO LAO ĐỘNG THANH NIÊN VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ .............................................................................................................. 62 3.1. Khái quát về bối cảnh kinh tế - xã hội và thực trạng việc làm bền vững của lao động thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2017 ........................................ 62 3.1.1. Bối cảnh kinh tế- xã hội ............................................................................ 62 3.1.2. Đặc điểm cung lao động thanh niên Việt Nam......................................... 66 3.1.3. Thực trạng việc làm bền vững của lao động thanh niên Việt Nam trong giai đoạn 2011-2017 .................................................................................. 69 3.2. Thực trạng tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................. 78 3.2.1. Tạo cơ hội việc làm bền vững cho thanh niên .......................................... 78 3.2.2. Đảm bảo chất lượng việc làm cho lao động thanh niên ........................... 97 3.2.3. Đảm bảo năng lực làm việc cho lao động thanh niên............................. 104 3.3. Nghiên cứu định lƣợng về ảnh hƣởng của các yếu tố đến tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong giai đoạn 2011-2017 ....................... 111 3.3.1. Mô hình ước lượng ................................................................................. 111 3.3.2. Kết quả ước lượng .................................................................................. 111 3.4. Đánh giá chung ............................................................................................. 116 3.4.1. Mặt được ................................................................................................. 116 3.4.2. Hạn chế ................................................................................................... 117 iii 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ....................................................................... 122 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG CHO LAO ĐỘNG THANH NIÊN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ..... 126 4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc tác động đến tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong giai đoạn tới ..................................................... 126 4.1.1. Bối cảnh quốc tế ..................................................................................... 126 4.1.2. Bối cảnh trong nước ............................................................................... 127 4.2. Cơ hội và thách thức trong tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ................................................... 129 4.2.1. Cơ hội ..................................................................................................... 129 4.2.2. Thách thức .............................................................................................. 131 4.3. Quan điểm tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................................ 134 4.4. Giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................................ 134 4.4.1. Nhóm giải pháp chung thúc đẩy tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế .......................................... 134 4.4.2. Nhóm giải pháp tạo cơ hội việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.................................................... 135 4.4.3. Nhóm giải pháp đảm bảo chất lượng việc làm cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.................................................... 139 4.4.4. Giải pháp phát triển năng lực việc làm cho lao động thanh niên ........... 142 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 149 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LUẬN ÁN .......... 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 148 PHỤ LỤC LUẬN ÁN iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AT-VSLĐ An toàn vệ sinh lao động AEC Cộng đồng Kinh tế ASEAN BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CPTPP Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương CMKT Chuyên môn kỹ thuật CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DVVL Dịch vụ việc làm FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Hiệp định thương mại tự do HĐLĐ Hợp đồng lao động ILO Tổ chức Lao động Quốc tế KTQT Kinh tế quốc tế L Đ-TB&XH Lao động - Thương binh và Xã hội LCHL Làm công hưởng lương LLLĐ Lực lượng lao động NNL Nguồn nhân lực NSLĐ Năng suất lao động PCT Phi chính thức SXKD Sản xuất kinh doanh TCTK Tổng cục thống kê TTLĐ Thị trường lao động TTKT Tăng trưởng kinh tế VLBV Việc làm bền vững v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các yếu tố của VLBV và các tiêu chí/chỉ số nhận dạng VLBV của thanh niên ... 39 Bảng 3.1: Hệ số co giãn việc làm với GDP, giá trị xuất khẩu, nhập khẩu và vốn đầu tư toàn xã hội, giai đoạn 2011-2017 .............................................................. 63 Bảng 3.2: Quy mô và cơ cấu lao động thanh niên có việc làm theo giới tính và khu vực sinh sống, giai đoạn 2011 - 2017 ................................................................... 70 Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả các chỉ số giám sát việc làm bền vững của thanh niên, năm 2011 và 2017 ................................................................................................. 71 Bảng 3.4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm (Hệ số co giãn việc làm theo tổng sản phẩm quốc nội) ................................................................ 79 Bảng 3.5. Phân bố việc làm thanh niên theo ngành và giới tính, vị thế việc làm năm 2011 và 2017 ................................................................................................. 81 Bảng 3.6. Tình hình hoạt động doanh nghiệp, giai đoạn 2011-2017 ............................ 85 Bảng 3.7. Cơ cấu việc làm thanh niên theo hình thức sở hữu, giai đoạn 2011-2017 .... 87 Bảng 3.8: Quy mô lao động đi làm việc ở nước ngoài, giai đoạn 2011-2017 .............. 91 Bảng 3.9. Kết quả ước lượng các yếu tố tác động đến việc làm bền vững ................. 112 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Khung phân tích tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ......................................................................... 38 Hình 3.1. Tốc độ tăng trưởng GDP, chỉ số giá tiêu dùng và thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam, giai đoạn 2011 – 2017 ........................................................ 62 Hình 3.2. Tổng dân số thanh niên Việt Nam, tỷ lệ dân số thanh niên nữ và tỷ lệ dân số thanh niên thành thị, 2011-2017 ................................................... 67 Hình 4.1. Các kênh tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến TTLĐ Việt Nam ...... 129 vii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc làm bền vững là mục tiêu của xã hội hiện đại. Theo đó, người lao động được làm việc trong điều kiện tốt hơn, an toàn hơn, được bảo đảm về mặt an sinh xã hội, có năng suất và thu nhập cao hơn và bảo đảm sự cân bằng giữa các mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, thiếu việc làm bền vững đang là mối quan tâm của tất cả các quốc gia trên thế giới và đặc biệt trầm trọng ở các nền kinh tế đang phát triển. Thế giới đang phải đối mặt với tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm, việc làm chất lượng kém và không hiệu quả, quyền của người lao động tại nơi làm việc không đảm bảo [102]. Đặc biệt, thế hệ trẻ là lực lượng chủ chốt, năng động cho sự thay đổi xã hội và là động lực cho phát triển kinh tế và đổi mới công nghệ, song lại đang bị ảnh hưởng không tương xứng của thất nghiệp và gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận việc làm bền vững. Năm 2017, ước tính toàn cầu có khoảng 91 triệu thanh niên thất nghiệp, chiếm gần 40% tổng số người thất nghiệp toàn cầu. Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên là 13,1%, bằng 2,3 lần tỷ lệ thất nghiệp chung toàn cầu. Ở các nền kinh tế đang phát triển, phần lớn thanh niên làm việc trong thị trường lao động phi chính thức, trong các công việc với an ninh kinh tế hạn chế, ít cơ hội đào tạo và các điều kiện làm việc nghèo nàn [103]. Việt Nam cũng không là trường hợp ngoại lệ. Đến năm 2017, lực lượng lao động (LLLĐ) thanh niên từ 15-24 tuổi có 7,58 triệu người, chiếm 13,83% trong tổng LLLĐ cả nước. Lao động thanh niên Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức do tỷ lệ thất nghiệp khá cao (7,5%, bằng 3 lần tỷ lệ thất nghiệp chung), chất lượng việc làm thấp (gần 60% lao động thanh niên có việc làm phi chính thức). Trong giai đoạn 2011-2017, mỗi năm Việt Nam có hơn 1 triệu thanh niên gia nhập vào TTLĐ, rất nhiều trong số họ phải rất vất vả tìm và giữ được việc làm. Theo Tổ chức Lao động quốc tế, chiến lược tạo việc làm bền vững (VLBV) cho thanh niên mang lợi ích đến cho tất cả mọi người, hay nói cách khác tạo việc làm bền vững cho thanh niên không chỉ thiết yếu đối với tương lai của họ mà còn cho tương lai của cộng đồng, địa phương, đất nước và xã hội toàn cầu [101]. Thành công sớm ở độ tuổi thanh niên trong phát triển nghề nghiệp có liên quan đến triển vọng nghề nghiệp dài hạn của người lao động. Điều này giúp cho việc chuyển thanh 1 niên từ sự phụ thuộc về mặt xã hội sang sự độc lập, giúp họ thoát nghèo và đóng góp tích cực cho xã hội. Ở Việt Nam, tạo cơ hội việc làm bền vững cho người lao động, trong đó có lao động thanh niên là một nhiệm vụ quan trọng trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011–2020 [39]. Chính phủ Việt Nam đã ban hành và thực thi nhiều chính sách, chương trình hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động thông qua phát triển kinh tế, chính sách thị trường lao động (dạy nghề, giới thiệu việc làm hay tín dụng ưu đãi, .v.v…). Tuy nhiên, việc tiếp cận của lao động thanh niên đến các chính sách, chương trình này còn rất hạn chế, lao động thanh niên tiếp tục là đối tượng yếu thế trên TTLĐ. Trong những năm qua, Việt Nam đã chủ động hội nhập ngày càng sâu và rộng vào nền kinh tế thế giới, là thành viên của 63 tổ chức quốc tế lớn khác trên thế giới (WTO, ASEAN, ASEM, APEC, v.v..) và tham gia 16 hiệp định thương mại tự do (FTA) với các đối tác chiến lược như Nhật Bản, Hàn Quốc, EU .v.v… và sắp tới là các quốc gia trong khuôn khổ Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Việc tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu được xem là một trong những hướng đi quan trọng để mang lại lợi ích quốc gia, nâng cao năng lực cạnh tranh của mỗi quốc gia trên thương trường quốc tế, tăng cường tạo VLBV cho người lao động, trong đó có lực lượng chủ chốt và năng động là thanh niên. Tuy nhiên, lao động thanh niên ở các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng có nguy cơ “lấn sâu” vào công đoạn thấp của chuỗi cung ứng toàn cầu. Đây thường là những công đoạn sản xuất hay ngành nghề nặng nhọc, độc hại hay ô nhiễm môi trường và sử dụng chủ yếu là lực lượng thanh niên mà các nước phát triển có xu hướng “chuyển giao” ngày càng mạnh mẽ cho các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, tự do hóa thương mại và dịch chuyển lao động [92]. Tạo VLBV cho thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT vừa là cơ hội, vừa là thách thức cho Việt Nam. Để thực hiện Chương trình Nghị sự 2030 về Phát triển Bền vững của Liên hợp quốc (UNDP), đã đến lúc cần phải có tổng kết, đánh giá thực trạng tạo VLBV cho thanh niên để làm rõ những ưu điểm, hạn chế và bất cập trong các biện pháp, chính sách tạo việc làm trong thời gian qua, cũng như các tác động tiềm năng của bối cảnh mới, trong đó có hội nhập KTQT đến tạo VLBV cho 2 lao động thanh niên và đề xuất giải pháp tạo VLBV cho thanh niên trong bối cảnh hội nhập. Tuy nhiên, cho đến nay, còn thiếu các nghiên cứu chuyên sâu như vậy cả ở bình diện quốc tế và Việt Nam. Với những lý do trên, đề tài “Tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” mang tính cấp thiết và có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo VLBV cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT và đánh giá được thực trạng tạo VLBV cho lao động thanh niên Việt Nam trong thời gian qua, đề xuất giải pháp tạo VLBV cho lao động thanh niên Việt Nam trong bối cảnh hội nhập KTQT. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo VLBV cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT. - Làm rõ thực trạng tạo VLBV cho lao động thanh niên ở Việt Nam trong giai đoạn 2011-2017 trên khung khổ tiêu chí VLBV, chỉ ra thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất giải pháp tạo VLBV cho lao động thanh niên ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập KTQT. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về tạo VLBV cho lao động thanh niên Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về tạo VLBV cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT, xem xét từ giác độ cung - cầu lao động thanh niên; nghiên cứu thực trạng và đề xuất hệ thống giải pháp tạo VLBV cho lao động thanh niên Việt Nam trong bối cảnh hội nhập KTQT. Khách thể nghiên cứu của luận án là lao động thanh niên, đó là những người trong độ tuổi từ 15-24 thuộc lực lượng lao động (đang có việc làm hoặc đang thất nghiệp). 3 - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng tạo VLBV cho lao động thanh niên Việt Nam trong giai đoạn 2011–2017 và các giải pháp tạo VLBV cho lao động thanh niên Việt Nam đến 2025, tầm nhìn đến 2035. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu việc làm của lao động thanh niên trong độ tuổi 15-24 ở quy mô quốc gia (Việt Nam), bao gồm cả hoạt động đưa người lao động và chuyên gia đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (hay còn gọi là xuất khẩu lao động). 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Câu hỏi nghiên cứu: - Thực trạng tạo VLBV cho lao động thanh niên ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập KTQT hiện nay như thế nào? - Các giải pháp nào thúc đẩy tạo VLBV cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT? 4.2. Phương pháp luận Tác giả dựa trên cơ sở phương pháp luận về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để tiếp cận và giải quyết các vấn đề nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, NCS đặt đối tượng nghiên cứu là tạo VLBV cho lao động thanh niên trong mối quan hệ với sự phát triển KT-XH và trong bối cảnh hội nhập KTQT, vận động và không ngừng phát triển. Luận án sử dụng các cách tiếp cận sau: - Tiếp cận hệ thống: Cách tiếp cận này đặt vấn đề tạo VLBV cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT là một bộ phận trong tổng thể phát triển KT-XH bền vững ở Việt Nam. Đây là cách tiếp cận kết hợp giữa lý luận, thực tiễn và chính sách, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp tạo VLBV cho lao động thanh niên. - Tiếp cận liên ngành: để xem xét các yếu tố KT-XH của Việt Nam và các yếu tố bên ngoài (hội nhập) tác động đến VLBV của lao động thanh niên. - Tiếp cận định tính và định lượng để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. 4.3. Dữ liệu nghiên cứu 4.3.1. Sử dụng cho nghiên cứu định tính - Tổng hợp tài liệu thứ cấp từ các nguồn chính thống, bao gồm các báo cáo hành chính và các nghiên cứu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ- 4 TB&XH) và các tổ chức quốc tế như ILO, Quỹ Dân số Liên hợp quốc, Ngân hàng Thế giới để thu thập thông tin về các định hướng/ chiến lược việc làm thanh niên của quốc tế và Việt Nam, cũng như khái quát hóa tình hình hội nhập TTLĐ và việc làm của lao động thanh niên Việt Nam trong thời gian qua. - Sử dụng các bộ số liệu thô (cơ sở dữ liệu của các cuộc điều tra) của Tổng cục Thống kê (TCTK) để phân tích so sánh và phân tích thống kê, dự báo nhằm đo lường mức độ bền vững của việc làm thanh niên Việt Nam trong bối cảnh hội nhập; đánh giá mặt được và chưa được trong vấn đề tạo VLBV của lao động thanh niên Việt Nam, cũng như tìm ra nguyên nhân của những tồn tại hiện nay. Các bộ số liệu chính bao gồm: + Điều tra Mức sống hộ gia đình năm 2016: Đây là cuộc điều tra chọn mẫu trong chương trình điều tra thống kê quốc gia được thực hiện nhằm mục đích: thu thập thông tin về thu nhập, chi tiêu của hộ gia đình; các thông tin khác về hộ gia đình và các thành viên liên quan đến vấn đề việc làm, tiếp cận các chính sách KTXH, v.v…. + Điều tra lao động việc làm hằng năm, giai đoạn 2011-2017: Đây là cuộc điều tra chọn mẫu trong chương trình điều tra thống kê quốc gia được thực hiện nhằm mục đích: thu thập thông tin về tình trạng tham gia TTLĐ của những người từ 15 tuổi trở lên hiện đang sống tại Việt Nam làm cơ sở để tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê quốc gia về lao động, việc làm, thất nghiệp và thu nhập của người lao động. 4.3.2. Sử dụng cho nghiên cứu định lượng Sử dụng số liệu thô của Tổng Điều tra Doanh nghiệp năm 2016 và Điều tra Mức sống hộ gia đình năm 2016 của Tổng cục Thống kê. Hai bộ số liệu này cho phép đo lường khả năng có VLBV của lao động thanh niên với các biến số chính như sau: + Thông tin về đặc điểm nhân khẩu học của thanh niên từ 15-24 tuổi, bao gồm: tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn kỹ thuật (CMKT), tình trạng hôn nhân, phân bố theo khu vực thành thị - nông thôn, 06 vùng kinh tế, v.v… + Thông tin về tình trạng hoạt động kinh tế của thanh niên từ 15-24 tuổi, bao gồm có việc làm (việc làm theo ngành nghề, điều kiện làm việc, tiền lương/thu 5 nhập, thời giờ làm việc, tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), ký kết hợp đồng lao động (HĐLĐ) …), thiếu việc làm, thất nghiệp, thoái chí, .v.v… + Thông tin về tham gia các chương trình, chính sách TTLĐ (tham gia chính sách tín dụng ưu đãi, tham gia đào tạo nghề). + Thông tin về hội nhập KTQT, bao gồm: giá trị xuất khẩu theo ngành kinh tế, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) theo ngành kinh tế. 4.4. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học chủ yếu sau: 4.4.1. Nghiên cứu định tính: Trong nghiên cứu định tính, đề tài sử dụng chủ yếu các phương pháp sau: - Phương pháp tổng quan tài liệu thứ cấp: NCS tổng hợp, phân tích đánh giá các tài liệu nghiên cứu và các báo cáo quản lý về tình hình việc làm của lao động thanh niên và tạo VLBV cho lao động thanh niên trong thời gian qua để tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực trạng. Từ đó, kế thừa các kết quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu hay báo cáo trước, kế thừa có chọn lọc các tài liệu này. - Phương pháp phân tích thống kê: Trong phần phân tích thực trạng, luận án sẽ sử dụng phương pháp này để phân tích đặc trưng việc làm của lao động thanh niên và mức độ bền vững của việc làm thanh niên; phân tích thực trạng tạo VLBV cho lao động thanh niên gắn với hội nhập KTQT. - Phương pháp phân tích so sánh: phương pháp này nhằm phân tích, đo lường mức độ bền vững việc làm của thanh niên Việt Nam trong bối cảnh hội nhập KTQT, có so sánh đối chứng giữa nhóm thanh niên và nhóm lao động trưởng thành hay so sánh giữa các nhóm tuổi khác nhau trong thanh niên. Đồng thời, phương pháp này còn để phục vụ phân tích, so sánh mức độ ưu việt giữa các chính sách, biện pháp tạo VLBV cho lao động thanh niên trong thời gian qua. - Phương pháp phân tích xu hướng phát triển: Phương pháp này được dùng để phân tích mức độ cải thiện về số lượng và chất lượng việc làm của lao động thanh niên qua các năm, cũng như mức độ và khả năng tạo VLBV cho thanh niên trong 10 năm qua (tốt lên hay xấu đi trong bối cảnh hội nhập KTQT). Bên cạnh đó, phương pháp này còn được sử dụng để nhận diện nhu cầu việc làm thanh niên và tác động của bối cảnh kinh tế - xã hội mới, đặc biệt là hội nhập KTQT đến tạo 6 VLBV cho lao động thanh niên trong thời gian tới. - Phương pháp phân tích tổng hợp, khái quát hóa: phương pháp này được sử dụng để hệ thống hóa, khái quát hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm rút ra các đánh giá, nhận định một cách hệ thống và toàn diện về vấn đề tạo VLBV cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT, cũng như đề xuất định hướng và giải pháp tạo VLBV cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT. 4.4.2. Nghiên cứu định lượng: Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tạo VLBV của lao động thanh niên, luận án sử dụng mô hình hồi quy Probit để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng tạo VLBV của lao động thanh niên. Phương trình mô hình hồi quy xác suất Probit có dạng: Yi= o + i*Xi + εi (*) Trong đó: Yi: Biến giả - biến phụ thuộc nhị phân (1,0) Xi: Các biến độc lập – bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến biến Y o: Hệ số chặn; i: Vector tham số εi: Sai số ngẫu nhiên Trên cơ sở mô hình Probit, tác giả xây dựng mô hình xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng tạo VLBV của lao động thanh niên như sau: Y = o + 1* tuoi + 2* gioitinh + 3* namdihoc + 4* honnhan2 + 5* honnhan3 + 6*vonuudai + 7*dtnghe + 8* ttnt + 9* vung6_2 + 10* vung6_3 + 11* vung6_4 + 12* vung6_5 + 13* vung6_6 + 14* lnfdi_thuchien + 15* lngtxk + εi (1) Trong đó: - Biến phụ thuộc Y (vế trái): là khả năng tạo VLBV của lao động thanh niên + Y=1: Lao động có VLBV VLBV trong mô hình này là việc làm đáp ứng đầy đủ cả 6 tiêu chí sau: việc làm ổn định; đầy đủ thời gian; thu nhập >2/3mức thu nhập trung vị; có HĐLĐ đối với lao động LCHL; có tham gia BHXH; có tổ chức công đoàn. + Y=0: Người thất nghiệp hoặc lao động có việc làm không bền vững (việc làm không đảm bảo đồng thời các tiêu chí của VLBL hay nói cách khác là các tiêu chí của Y=1). 7 - Các biến độc lập X (vế phải): thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến tạo VLBV của thanh niên, bao gồm: + Nhóm biến đặc điểm lao động thanh niên: tuổi, giới tính, trình độ giáo dụcđào tạo, hôn nhân; + Nhóm biến liên quan đến trình độ phát triển kinh tế (nơi sinh sống của người lao động): khu vực thành thị - nông thôn, 6 vùng kinh tế; + Nhóm biến liên quan đến chính sách TTLĐ: vay vốn ưu đãi, được đào tạo nghề; + Nhóm biến hội nhập: giá trị xuất khẩu, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Ghi chú: Xem giải thích chi tiết về các biến độc lập và dấu kỳ vọng tại Bảng 2-Phụ lục II. - εi là phần dư với giá trị trung bình = 0 (bao gồm tác động của từng đặc điểm không thể quan sát được như năng lực cá nhân, các mối quan hệ xã hội...). Giả định rằng i không tương quan với các đặc điểm có thể quan sát được Xi. 5. Những đóng góp mới của luận án 5.1. Về lý luận Thứ nhất, luận án đã xây dựng khung lý thuyết toàn diện về tạo VLBV cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT, đã lý giải đầy đủ và chính xác nội hàm của tạo VLBV và các nhóm yếu tố tác động đến tạo VLBV cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT. Thứ hai, luận án đã làm rõ xu hướng tác động của hội nhập KTQT đến tạo VLBV và những vấn đề đặt ra đối với tạo VLBV cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT. Thứ ba, luận án chỉ rõ tầm quan trọng của tạo VLBV của lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT. 5.2. Về thực tiễn Thứ nhất, luận án đã đánh giá được thực trạng VLBV và tạo VLBV cho lao động thanh niên Việt Nam trong bối cảnh hội nhập KTQT trong giai đoạn 20112017. Trên cơ sở đó, rút ra được những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong tạo VLBV cho lao động thanh niên Việt Nam trong thời gian qua. Luận án đã xác định được 04 nhóm yếu tố tác động đến tạo VLBV cho lao động thanh niên Việt Nam trong bối cảnh hội nhập KTQ; đã có các kết luận xác đáng về tác động của 4 nhóm yếu tố đến khả năng tạo VLBV của lao động thanh niên Việt 8 Nam trong bối cảnh hội nhập KTQT trong thời gian qua. Thứ hai, luận án đã đưa ra những gợi ý chính sách của Việt Nam trong việc hỗ trợ thanh niên tiếp cận tốt hơn đến VLBV trong bối cảnh hội nhập KTQT. Thứ ba, luận án là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách, các chuyên gia kinh tế và độc giả quan tâm đến chủ đề này. Đồng thời là tài liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy, học tập ở các cơ sở đào tạo. 6. Ý nghĩa khoa học của luận án Về ý nghĩa lý luận, đề tài hệ thống và thống nhất lại các khái niệm về thanh niên và tạo VLBV cho lao động thanh niên, hệ thống lý thuyết liên quan, từ đó xây dựng khung phân tích tạo VLBV cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT và các tiêu chí đánh giá cụ thể. Về ý nghĩa thực tiễn, đề tài có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam bởi hiện nay gần 2/3 lao động thanh niên Việt Nam có chất lượng việc làm rất thấp; tiềm năng của lao động trẻ chưa được sử dụng hết; phổ biến tình trạng lao động trẻ không phù hợp với yêu cầu công việc - đang gióng lên hồi chuông báo động đối với TTLĐ trẻ Việt Nam. Chính vì vậy, đề tài phân tích thực trạng tạo VLBV lao động thanh niên trong thời gian qua ở Việt Nam, cũng như làm rõ nguyên nhân cơ bản của thất nghiệp thanh niên và chất lượng việc làm thanh niên, những khó khăn, thách thức trong tiếp cận đến VLBV của thanh niên trong bối cảnh hội nhập KTQT, v.v… Trên cơ sở đó, xác định được hệ thống giải pháp tạo VLBV cho lao động thanh niên trong bối cảnh mới. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm 4 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Chương 3. Thực trạng tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Chương 4. Giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động thanh niên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 9 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG CHO LAO ĐỘNG THANH NIÊN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Tình hình nghiên cứu trong nước có liên quan đến tạo VLBV cho thanh niên trong bối cảnh hội nhập rất đa dạng. Có thể phân loại thành hai nhóm chủ đề sau: 1.1.1.1. Nghiên cứu về các vấn đề lý thuyết về tạo việc làm bền vững nói chung và cho lao động thanh niên nói riêng trong bối cảnh hội nhập - Viện Khoa học lao động và Xã hội (2016), báo cáo: “Đánh giá tác động của Hội nhập quốc tế đối với lĩnh vực lao động-xã hội ở Việt Nam” [92]. Về lý luận, báo cáo đã chỉ ra các kênh tác động của hội nhập đến TTLĐ như: (i) Quá trình thu hút đầu tư và xúc tiến thương mại giúp nền kinh tế phát triển và có khả năng tạo thêm nhiều việc làm, cải thiện thu nhập cho người lao động, cải thiện năng suất lao động (NSLĐ); (ii) tuân thủ các tiêu chuẩn lao động quốc tế và đảm bảo các quyền của người lao động đã trở thành xu thế trong hợp tác và thương mại quốc tế. Tuy nhiên, báo cáo cũng cho thấy hội nhập cũng tạo ra nhiều thách thức về chất lượng nguồn nhân lực (NNL), các vấn đề về lao động di cư, bất bình đẳng, hệ thống an sinh xã hội,…Đặc biệt, đối với các nền kinh tế đang phát triển, việc làm có xu hướng gia tăng, song tập trung chủ yếu trong các ngành sử dụng nhiều lao động, yêu cầu kỹ năng thấp; mức tiền lương có xu hướng tăng song chủ yếu trong nhóm lao động gắn với xuất nhập khẩu và lao động có trình độ tay nghề cao. Báo cáo đã cung cấp các thông tin quan trọng cho việc xây dựng và phát triển khung lý thuyết của luận án. - Nguyễn Bao Cường, Đào Ngọc Nga, Tống Thị Mai Hồng và Nguyễn Văn Hưng (2014), tài liệu: “Bộ công cụ đánh giá nhanh về VLBV trong các chương trình/chính sách phát triển của ngành/địa phương” [53]. Tài liệu được xây dựng trên cơ sở kế thừa, rút gọn và Việt hóa, sắp xếp lại các đề mục trên cơ sở “Bộ công cụ Lồng ghép việc làm và VLBV - áp dụng ở cấp quốc gia” năm 2008 của ILO để phù hợp hơn với cách hiểu của Việt Nam và cấp độ đánh giá. Tài liệu tập trung làm rõ các cấu phần của VLBV, các chỉ tiêu đo lường và các chiến lược thúc đẩy VLBV cho người lao động nói chung. Đây là tham khảo tốt cho luận án để phát triển hệ thống chỉ số VLBV của lao động thanh niên. 10 - Nguyễn Văn Thắng (2014), Luận án tiến sỹ kinh tế “Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất của Hà Nội” [62] đã làm rõ các yếu tố ảnh hưởng tới chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất như các yếu tố chính trị-pháp lý, các yếu tố kinh tế, các yếu tố văn hoá, xã hội, toàn cầu hoá và hội nhập KTQT. Trong đó, Luận án cũng chỉ ra toàn cầu hoá và hội nhập KTQT tạo ra nhiều cơ hội và cả thách thức đối với chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn, cụ thể: (i) đó là cơ hội lớn cho các nước đang phát triển tham gia vào quá trình phân công lao động quốc tế, góp phần giải quyết việc làm cho lao động trong nước; (ii) HNQT đỏi hỏi NNL chất lượng cao cho các ngành kinh tế, nhất là các ngành công nghệ cao; (iii) HNQT cũng tạo ra các thách thức khi doanh nghiệp và người lao động trong nước phải cạnh tranh với doanh nghiệp nước ngoài, điều này có thể ảnh hưởng đến cung và cầu việc làm; không ít thanh niên đang làm việc ở nước ngoài cũng phải trở về nước. Trong bối cảnh đó, chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn càng chịu nhiều áp lực. - Triệu Đức Hạnh (2013), Luận án tiến sỹ kinh tế “Tạo VLBV cho lao động nông thôn” [83]. Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận của tạo VLBV cho lao động nông thôn và sự cần thiết phải tạo VLBV cho lao động nông thôn. Tác giả Luận án cho rằng VLBV được hình thành từ 5 yếu tố (i) Quyền tại nơi làm việc; (ii) Ổn định việc làm và thu nhập; (iii) Tạo và xúc tiến việc làm; (iv) Bảo trợ xã hội; (v) Đối thoại xã hội. Để tạo ra VLBV phải củng cố 5 yếu tố trên. Luận án cũng đã làm rõ các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông thôn bao gồm: (i) Điều kiện tự nhiên, môi trường, sinh thái; (ii) Cơ chế chính sách của Nhà nước; (iii) Trình độ phát triển kinh tế; (iv) Dân số. Tuy nhiên, hạn chế của Luận án này mới chỉ tập trung vào lý luận về VLBV của lao động nông thôn và các nhân tố ảnh hưởng, chứ chưa làm rõ nội dung của tạo VLBV. - Ngô Quỳnh Anh (2013), Luận án tiến sỹ kinh tế “Tăng cường khả năng tự tạo việc làm của thanh niên” [61] đã đề cập đến lý thuyết tự tạo việc làm của thanh niên. Luận án hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận nghiên cứu về tự tạo việc làm nói chung, tự tạo việc làm của thanh niên nói riêng và các yếu tố ảnh hưởng thông qua xây dựng lần đầu tiên khái niệm sâu và đầy đủ về “tự tạo việc làm”, “khả năng tự tạo việc làm” và “tăng cường khả năng tự tạo việc làm”. Luận án đã phân tích và đánh giá thực trạng tự tạo việc làm của thanh niên Việt Nam trong bối cảnh nền KTTT và HNQT, đưa ra kết luận là khả năng này ở thanh niên Việt Nam còn chưa 11 cao, từ đó đề xuất các phương hướng và giải pháp tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh niên. 1.1.1.2. Nghiên cứu về thực trạng việc làm thanh niên và giải pháp tạo VLBV cho thanh niên trong bối cảnh hội nhập - Trịnh Thu Nga (2018), Báo cáo tư vấn quốc gia về “Thách thức việc làm thanh niên và chính sách phát triển doanh nghiệp trẻ Việt Nam” [125]. Báo cáo đã tập trung phân tích thực trạng việc làm thanh niên trong giai đoạn 2011-2015 cho thấy tỷ lệ thất nghiệp thanh niên còn cao, chất lượng việc làm còn thấp và tỷ lệ thanh niên thoái chí cũng khá cao. Báo cáo cũng chỉ rõ 4 nguyên nhân cơ bản: (i) chất lượng lao động thanh niên thấp; (ii) việc thực thi các chính sách, chương trình dạy nghề, hỗ trợ thanh niên tìm kiếm và tự tạo việc làm còn hạn chế do chưa đáp ứng nhu cầu thanh niên; (iii) thanh niên thiếu thông tin hay còn thụ động trong tìm kiếm các cơ hội việc làm; (iv) chiến lược việc làm cho thanh niên chưa được lồng ghép và chiến lược phát triển KT-XH. Báo cáo cũng đưa ra các hàm ý chính sách về nâng cao vốn con người cho thanh niên, tăng cường kết nối việc làm và cải cách các chính sách, chương trình hỗ trợ thanh niên lập nghiệp và tự tạo việc làm. - Ngân hàng Thế giới (2017), Báo cáo “Tương lai việc làm Việt Nam: Khai thác xu hướng lớn cho sự phát triển thịnh vượng hơn” [51] đã cho thấy những thay đổi nhanh chóng của quá trình phát triển kinh tế-xã hội đã làm thay đổi bức tranh việc làm ở Việt Nam. Báo cáo đã chỉ ra các xu hướng lớn hiện nay có tác động đến tương lai việc làm của Việt Nam như: “Sự thay đổi các xu hướng thương mại và tiêu dùng, sự phát triển của nền kinh tế tri thức và tự động hóa; cách mạng công nghiệp 4.0; già hóa dân số có thể hoặc mang lại những cơ hội việc làm tốt hơn nhưng cũng có thể đe dọa đến chất lượng việc làm của Việt Nam”. Trong đó, những đối tượng được hưởng lợi nhiều nhất đó chính là tầng lớp thanh niên- những người có khả năng học tập và thích ứng tốt hơn; phụ nữ - được đối xử bình đẳng hơn trong các cơ hội việc làm. Báo cáo đã nhấn mạnh tới cách chính sách của Việt Nam cần hướng tới nhằm giải quyết tốt 3 nhóm vấn đề lớn của lao động-việc làm hiện nay đó là: (i) tạo việc làm tốt trong nền kinh tế hiện đại; (ii) Nâng cao chất lượng việc làm trong nền kinh tế truyền thống; ( iii) Kết nối người lao động có trình độ với những việc làm phù hợp. - ILO (2017), Báo cáo Quốc gia “Điều tra chuyển tiếp từ trường học đến việc làm năm 2017” [107]. Báo cáo tập trung phân tích các xu hướng chuyển tiếp từ trường học đến việc làm của thanh niên Việt Nam trong TTLĐ và cũng chỉ ra 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan