BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TẠO GIỐNG LÚA THUẦN KHÁNG RẦY NÂU
BẰNG CÔNG NGHỆ CHỈ THỊ PHÂN TỬ
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
TẠO GIỐNG LÚA THUẦN KHÁNG
RẦY NÂU BẰNG CÔNG NGHỆ
CHỈ THỊ PHÂN TỬ
Cơ quan chủ trì đề tài : Viện Di truyền Nông nghiệp
Chủ nhiệm đề tài
: TS. Lưu Thị Ngọc Huyền
Hà Nội - 2010
8641
Hà Nội - 2010
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
TẠO GIỐNG LÚA THUẦN KHÁNG
RẦY NÂU BẰNG CÔNG NGHỆ
CHỈ THỊ PHÂN TỬ
Cơ quan chủ trì đề tài : Viện Di truyền Nông nghiệp
Chủ nhiệm đề tài
: TS. Lưu Thị Ngọc Huyền
Hà Nội - 2010
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM
VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2010
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án:
Tạo giống lúa thuần kháng rầy nâu bằng công nghệ chỉ thị phân tử
Mã số đề tài, dự án:
Thuộc: “Chương trình Công nghệ sinh học Nông nghiệp, Thủy sản”
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Lưu Thị Ngọc Huyền
Ngày, tháng, năm sinh: 1958
Nam/ Nữ: Nữ
Học hàm, học vị: Tiến sĩ
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính
Điện thoại: Tổ chức: 04-38363061
Nhà riêng: 04-38329739
Mobile: 0904 374 057
Fax: 04-37543196
E-mail:
[email protected]
Tên tổ chức đang công tác: Viện Di truyền Nông nghiệp
Địa chỉ tổ chức: km2, đường Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: Số 20, ngõ 718, Hoàng Hoa Thám, Tây Hồ, Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Di truyền Nông nghiệp
Điện thoại: 04-38363061
Fax: 04-37543196
E-mail:
[email protected]
Website: .................................................................................................
Địa chỉ: km2, đường Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội.
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: PGS.TS. Lê Huy Hàm
Số tài khoản: :
301.01.035.01.16
1
Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước huyện Từ Liêm
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng …./ năm ….đến tháng …/ năm…
- Thực tế thực hiện: từ tháng 01 /năm 2007 đến tháng 12/năm 2010
- Được gia hạn (nếu có): không
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 3.560.000 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 3.560.000 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): Không
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số
TT
1
2
3
4
Theo kế hoạch
Kinh phí
Thời gian
(Tr.đ)
(Tháng,
năm)
2007
900
2008
1260
2009
700
2010
700
Tổng số
3.5560
Thực tế đạt được
Thời gian
Kinh phí
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
2007
2008
2009
2010
Tổng số
890
795.6
1.104,4772
697,915
3.487,9922
- Lý do thay đổi: Tổng chênh lệch kinh phí 72.007.800 đồng
+ Nộp lại NS năm 2007 :
10.000.000 đồng
+ Tiết kiệm năm 2008 :
54.400.000 đồng
+ Đấu thầu H/C 2009 giảm:
122.800 đồng
+ Đấu thầu TB năm 2009 giảm: 5.400.000 đồng
+ Đấu thầu H/C 2010 giảm:
75.000 đồng
+ Hội nghị đầu bờ 2010 giảm: 2.010.000 đồng
2
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
890
795.6
1.104,4772
697,915
3.487,9922
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Theo kế hoạch
Tổng
SNKH
Thực tế đạt được
Ng.
khác
Tổng
SNKH
Ng.
khác
1
Trả công lao động
870,1
870,1
0
849,747
849,747
(khoa học, phổ
thông)
2 Nguyên, vật liệu,
1453,25 1453,25
01.422,2219 1.422,2219
năng lượng
604,6
604,6
610
610
0
3 Thiết bị, máy móc
4 Xây dựng, sửa
113
113
0
113
113
chữa nhỏ
513,65
513,65
0 498,4233 498,4233
5 Chi khác
3.560
3.560
03.487,9922 3.487,9922
Tổng cộng
- Lý do thay đổi: Tổng chênh lệch kinh phí 72.007.800 đồng
+ Nộp lại NS năm 2007 :
10.000.000 đồng
+ Tiết kiệm năm 2008 :
54.400.000 đồng
+ Đấu thầu H/C 2009 giảm:
122.800 đồng
+ Đấu thầu TB năm 2009 giảm: 5.400.000 đồng
+ Đấu thầu H/C 2010 giảm:
75.000 đồng
+ Hội nghị đầu bờ 2010 giảm: 2.010.000 đồng
Đối với dự án:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
1
Thiết bị, máy móc
mua mới
Nhà xưởng xây
dựng mới, cải tạo
Kinh phí hỗ trợ
công nghệ
Chi phí lao động
Nguyên vật liệu,
năng lượng
Thuê thiết bị, nhà
2
3
4
5
6
Theo kế hoạch
Tổng
SNKH Nguồn
khác
3
Thực tế đạt được
Tổng
SNKH Nguồn
khác
0
0
0
7
xưởng
Khác
Tổng cộng
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn,
phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn
bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
Số Số, thời gian ban
TT
hành văn bản
1 Quyết định số
3876 QĐ/BNNKHCN ngày 19
tháng 12 năm
2006
2
3
4
5
6
7
8
9
Số 3451/
BNN-KHCN
ngày 03/7/2007
Số 784/
KHNN-KH
ngày 27/7/2007
Số 381/
HĐ-BNN-KHCN
ngày 26/11/2007
Số 421/
CV/VDT-KH
Ngày 24/10/2007
Số 5847/
BNN-KHCN
Ngày 05/11/2007
Số 123/
KHNN-KH
Ngày 22/2/2008
Số 108/
KHNN-KH
Ngày 11/2/2009
Số 239/
KHNN-KH
Tên văn bản
Phê duyệt tổ chức, cá nhân,mục tiêu, dự
kiến kết quả, kinh phí và thời gian thực hiện
các đề tài thực hiện từ năm 2007 của
“Chương trình trọng điểm phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn đến
năm 2020”
Thông báo: Điều chỉnh đề tài thuộc Chương
trình CNSH năm 2006 và 2007
Thông báo: Nội dung và kinh phí năm 2007
Hợp đồng trách nhiệm thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học công nghệ
Công văn về việc thay đổi danh mục mua
thiết bị năm 2007
Công văn về việc thay đổi thiết bị mua sắm
của đề tài thuộc Chương trình CNSH nông
nghiệp
Thông báo: Kế hoạch vốn sự nghiệp khoa
học đợt 1 năm 208
Thông báo: Kế hoạch khoa học công nghệ
đợt 1 năm 2009
Thông báo: Kế hoạch khoa học công nghệ
năm 2010
4
Ghi
chú
Ngày 04/3/2010
10 Số 1776/QĐBNN-KHCN
ngày 23/6/2010
Quyết định: Điều chỉnh nhiệm vụ KHCN
thực hiện trong giai đoạn 2006-2010 thuộc
“Chương trình trọng điểm phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn đến
năm 2020”
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
1
2
Tên tổ
chức đăng
ký theo
Thuyết
minh
Viện Lúa
Đồng bằng
Sông Cửu
Long
Viện Bảo
vệ Thực
vật
Tên tổ
chức đã
tham gia
thực
hiện
Viện Lúa
Đồng
bằng
Sông
Cửu
Long
Nội dung
tham gia chủ yếu
- Tuyển chọn và đánh
giá vật liệu, tính
kháng rầy, tiến hành
lai và hồi giao.
- Chọn giống nhờ chỉ
thị phân tử và quy tụ
gen phục vụ chọn tạo
giống lúa kháng rầy
nâu cho ĐB sông Cửu
Long
- Phối hợp đánh giá
Viện
Bảo vệ
tính kháng rầy nâu
Thực vật (Theo hợp đồng với
chủ nhiệm đề tài)
5
Sản phẩm
chủ yếu
đạt được
- 2 giống
lúa gửi
khảo
nghiệm
- 15 dòng
lúa triển
vọng
-Kết quả
đánh giá
tính kháng
rầy nâu của
quần thể
lập bản đồ
-Kết quả
đánh giá
tính kháng
rầy nâu của
các dòng
chọn lọc,
dòng triển
vọng và
giống khảo
nghiệm
Ghi
chú*
3
Viện Cây
Lương
thực và
cây thực
phẩm
- Lý do thay đổi (nếu có): Viện Di truyền Nông nghiệp và Viện Lúa Đồng
Bằng sông Cửu Long có thể thực hiện thí nghiệm đánh giá các đặc tính nông
sinh học của các dòng chọn lọc, dòng triển vọng mà không cần sự tham gia
của Viện Cây Lương thực và cây thực phẩm.
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
1
2
3
Tên cá
nhân
đăng ký
theo
Thuyết
minh
Tên cá
nhân đã
tham gia
thực
hiện
Nội dung tham
gia chính
Sản phẩm chủ
yếu đạt được
Ghi
chú*
TS. Lưu Thị TS. Lưu
Xây dựng thuyết
Ngọc
Thị Ngọc minh, báo cáo kết
Huyền
Huyền
quả.
Chủ
Sản phẩm khoa
học chính của đề nhiệm
đề tài
tài
Tổ chức thực hiện
đề tài.
Tham gia tất cả các
nội dung của đề tài.
PGS. TS. PGS. TS. Xây dựng bản đồ
Vũ Đức liên kết phân tử cho
Vũ Đức
1 gen kháng rầy
Quang
Quang
nâu.
Xây dựng quy trình
chọn tạo dòng lúa
kháng rầy nâu bằng
công nghệ chỉ thị
phân tử
TS. Thiều - Lai tạo và chọn
KS
dòng lúa kháng rầy
Văn
Nguyễn
nâu
Trịnh Toàn Đường
Bản đồ liên kết
phân tử cho gen
BphZ
Quy trình chọn
tạo dòng lúa
kháng rầy nâu
bằng công nghệ
chỉ thị phân tử
6
- Một số dòng lúa
kháng rầy nâu
TS. Lưu
TS. Lưu Xây dựng thuyết
Minh Cúc Minh Cúc minh, báo cáo kết
quả.
Tham gia lập bản
đồ, chọn tạo các
dòng lúa, quy tụ
gen kháng, nhân
dòng và thử
nghiệm.
5 Ths. Đinh Ths. Đinh Đánh giá kiểu hình
các cá thể của quần
Văn Thành Văn
thể lập bản đồ.
Thành
Đánh giá tính
kháng rầy nâu của
các dòng chọn lọc,
các dòng triển
vọng.
Ths. Trần Lai tạo các dòng
6 KS.
Nguyễn
Thị
F1, BC của quần
Thị Hiền Thanh
thể lập bản đồ và
quần thể chọn
giống
7 KS. Doãn CN. Vũ Đánh giá kiểu gen
Thị Hoà
Thị Thu của các cá thể quần
thể lập bản đồ
Hằng
Đánh giá kiểu gen
KS.
8 KS.
Nguyễn của các cá thể quần
Nguyễn
thể lập bản đồ
Tân
Thị Tân
Phương
Phương
9 PGS.TS. PGS.TS. - Chọn dòng lúa
Nguyễn kháng rầy nâu bằng
Nguyễn
Thị Lang Thị Lang chỉ thị phân tử
10 CN. Phạm CN. Phạm Lai tạo các dòng
Thị Minh Thị Minh F1, BC của quần
thể lập bản đồ và
Hiền
Hiền
4
7
Thư ký
Bản đồ liên kết
phân tử cho gen đề tài
BphZ
Kết quả chọn tạo
các dòng lúa bằng
chỉ thị phân tử kết
hợp chọn giống
truyền thống
Kết quả đánh giá
tính kháng rầy
nâu của quần thể
LBĐ và các dòng
chọn lọc, các
dòng triển vọng.
Kết quả lai tạo
các tổ hợp lai
trong đề tài
Số liệu đánh giá
kiểu gen bằng chỉ
thị SSR
Số liệu đánh giá
kiểu gen bằng chỉ
thị SSR
02 dòng đã đưa đi
khảo nghiệm
14 dòng triển vọng
Các thế hệ tổ hợp
lai trong đề tài và
kết quả chọn tạo
quần thể chọn
giống. Tham gia
chọn tạo các dòng
lúa, quy tụ gen
kháng, nhân dòng
và thử nghiệm.
các dòng lúa bằng
chỉ thị phân tử kết
hợp chọn giống
truyền thống
- Lý do thay đổi ( nếu có): KS. Nguyễn Trịnh Toàn chuyển sang thực hiện
chính đề tài “Chọn tạo giống lúa thuần kháng bệnh bạc lá bằng công nghệ
chỉ thị phân tử”. KS. Doãn Thị Hòa về hưu. KS. Nguyễn Thị Hiền tham gia
một phần thí nghiệm nhỏ.
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Thực tế đạt được
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
Ghi
chú*
Học tập phương pháp lập bản
đồ gen, QTL và phương pháp
nghiên cứu di truyền ngược
trong quần thể lập bản đồ,
chọn giống
-Thời gian: 01 tháng
-Kinh phí: 147,5723 triệu
đồng
-Trung tâm nghiên cứu
Hermitage, Australia
-1 đoàn và 2 người thực hiện
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
1
Số
TT
1
Học tập phương pháp lập
bản đồ gen, QTL và phương
pháp nghiên cứu di truyền
ngược trong quần thể lập bản
đồ, chọn giống
-Thời gian: 01 tháng
-Kinh phí: 150 triệu đồng
-Trung tâm nghiên cứu
Hermitage, Australia
-1 đoàn và 2 người thực hiện
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Hội nghị đầu bờ
Giới thiệu một số giống lúa
kháng rầy nâu
Thời gian 10/2010
Kinh phí 7.710
Địa điểm: Duy Tiên – Hà
Nam
Hội nghị đầu bờ
Giới thiệu một số giống
lúa kháng rầy nâu
Thời gian 10/2010
Kinh phí 5.700
Địa điểm: Duy Tiên –
Hà Nam
2
...
8
Ghi chú*
- Lý do thay đổi (nếu có):
Kinh phí tổ chức hội nghị đầu bờ tiết kiệm được 2.010.000 đồng.
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Số
TT
Thời gian
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Theo kế
hoạch
1
2
3
1 Nội dung 1: Thu thập và đánh giá vật liệu
1.1 Thu thập các dòng/giống lúa
1/2007mang các gen kháng rầy nâu
12/2007
(donor) và các dòng/giống
lúa thuần có tiềm năng năng
suất, chất lượng nhưng bị
nhiễm rầy nâu.
Thực tế
đạt được
4
1.2 Đánh
giá
khả
năng
kháng/nhiễm rầy nâu của các
dòng/giống đã thu thập.
1/200712/2007
1/200712/2007
1.3 Kiểm tra độ kháng/nhiễm rầy
nâu của các donor nhằm xác
định donor tiềm năng hiệu
quả.
1/200712/2007
1/200712/2007
1.4 Chọn các cặp bố mẹ thích
hợp cho các nhiệm vụ lập bản
1/200712/2007
1/200712/2007
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
9
1/200712/2007
Người,
cơ quan
thực hiện
5
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
TS. Lưu Thị
Ngọc Huyền
1.5
2
2.1
2.2.
2.3.
2.4
2.5
3
3.1.
3.2.
đồ và lai quy tụ gen kháng
và cs. Viện
rầy nâu.
DTNN
1/20071/2007- TS. Lưu Thị
Thu thập, thiết kế các chỉ thị
12/2007
12/2007 Ngọc Huyền
phân tử liên kết gần với các
và cs. Viện
gen kháng rầy nâu hiệu quả
DTNN
đã biết.
Nội dung 2. Lập bản đồ phân tử chi tiết cho 1 gen kháng rầy nâu
hiệu quả
Chuẩn bị quần thể lập bản đồ
1/20071/2007- TS. Lưu Thị
12/2007
12/2007 Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
Thiết lập quần thể lập bản đồ
1/20071/2007- TS. Lưu Thị
12/2007
12/2007 Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
Phân tích genotyping các cá
1/20081/2008 - TS. Lưu Thị
thể F2 phối hợp với đánh giá
6/2009
9/2008
Ngọc Huyền
phenotyping các họ F3
và cs. Viện
DTNN
Định vị nhóm liên kết gen
7/2008 7/2008 - TS. Lưu Thị
kháng rầy nâu trên nhiễm sắc
12/2008
12/2008 Ngọc Huyền
thể lúa thông qua thí nghiệm
và cs. Viện
bulk segregant analyis
DTNN
(BSA).
Lập bản đồ phân tử chi tiết
1/20091/2009- TS. Lưu Thị
cho locus gen kháng rầy nâu
12/2010
11/2010 Ngọc Huyền
và cs. Viện
DTNN
Nội dung 3: Chọn tạo các dòng lúa kháng rầy nâu trên cơ sở sử
dụng công nghệ chỉ thị phân tử
Chọn tạo các dòng lúa ưu tú
1/20071/2007- TS. Lưu Thị
từ quần thể phân ly (F2 trở đi
12/2009
12/2009 Ngọc Huyền
đến F6) mang tổ hợp gen
và cs. Viện
mong muốn.
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
Chọn tạo các dòng lúa ưu
1/20071/2007- TS. Lưu Thị
việt trên cơ sở hồi giao các
12/2009
12/2009 Ngọc Huyền
10
dòng lúa ưu tú sẵn có và
được kết hợp thêm tính trạng
kháng rầy nâu
4
2.1.
2.2.
5
5.1
5.2
và cs. Viện
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
Nội dung 4: Quy tụ ít nhất 2 gen kháng rầy nâu hiệu quả vào chung
1 dòng
Chọn tạo các dòng lúa ưu tú
1/20101/2010- TS. Lưu Thị
từ quần thể phân ly (F5 đến
12/2010
11/2010 Ngọc Huyền
F6) mang tổ hợp gen mong
và cs. Viện
muốn.
DTNN
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
Chọn tạo các dòng lúa ưu
1/20101/2010- TS. Lưu Thị
12/2010
11/2010 Ngọc Huyền
việt trên cơ sở hồi giao các
và cs. Viện
dòng lúa ưu tú sẵn có và kết
DTNN
PGS.TS.
hợp thêm tính trạng kháng
Nguyễn Thị
rầy nâu
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
Nội dung 5: Nhân dòng và
thử nghiệm ở quy mô đồng
ruộng
Nhân và thử, khảo nghiệm
1/20101/2010- TS. Lưu Thị
các dòng lúa được chọn tạo
12/2010
11/2010 Ngọc Huyền
và quy tụ gen kháng rầy nâu
và cs. Viện
DTNN
trên các vùng sinh thái khác
nhau của các tỉnh thuộc đồng
bằng sông Hồng.
Nhân và thử, khảo nghiệm
1/20101/2010- TS. Lưu Thị
các dòng lúa được chọn tạo
12/2010
11/2010 Ngọc Huyền
và quy tụ gen kháng rầy nâu
và cs. Viện
trên các vùng sinh thái khác
DTNN
nhau của các tỉnh thuộc Đồng
PGS.TS.
Bằng sông Cửu Long.
Nguyễn Thị
11
Lang và cs.
Viện Lúa
ĐBSCL
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I: Vật liệu
Tên sản phẩm và
Số
Đơn
chỉ tiêu chất lượng
TT
vị đo
chủ yếu
1 Các tổ hợp lai dùng
Tổ
cho chọn giống
hợp
2 Các tổ hợp lai dùng
Tổ
cho lập bản đồ
hợp
3 Giống lúa gửi khảo
Giống
nghiệm
4 Dòng triển vọng
Dòng
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
5-10
5-10
10
2
2
2
3-4
3-4
4
20-25
20-25
30
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II: Số liệu và cơ sở dữ liệu
Số
TT
Tên sản phẩm
1
Bản đồ phân tử chi tiết
cho 1 gen kháng hiệu
quả với rầy nâu
2
Quy trình “Sử dụng
công nghệ chỉ thị phân
tử để chọn tạo giống lúa
kháng rầy nâu”
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
6-8 chỉ thị
6-8 chỉ thị
phân tử liên
phân tử liên
kết gần ở cả 2 kết gần ở cả 2
phía của gen
phía của gen
kháng rầy
kháng rầy
nâu, trong đó nâu, trong đó
3-4 chỉ thị có 3-4 chỉ thị có
khoảng cách
khoảng cách
1-5 cM
1-5 cM
Quy trình
chuẩn theo
tiêu chuẩn
quốc tế. Có
thể áp dụng
để quy tụ các
gen khác
12
Quy trình
chuẩn theo
tiêu chuẩn
quốc tế. Có
thể áp dụng
để quy tụ các
gen khác
Ghi chú
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III: Bài báo
Số
TT
1
2
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
Có ý nghĩa
Có ý nghĩa
khoa học và
khoa học và
được đăng
được đăng
Nghiên cứu gen
kháng rầy nâu trên
hai loài lúa hoang (
Oryza Rufipogon
và Oryza
Officinalis tại Việt
Nam
Chọn giống lúa
Có ý nghĩa
kháng rầy nâu bằng khoa học và
chỉ thị vi vệ tinh
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
3
Ứng dụng chỉ thị Có ý nghĩa
phân tử trong chọn khoa học và
giống lúa kháng rầy được đăng
nâu
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
4
Đánh giá tínhkháng
rầy nâu ở một số
dòng, giống lúa tại
Đồng bằng Sông
Hồng và Sông Cửu
Long
Chỉ thị phân tử trợ
giúp trong chọn
giống lúa kháng rầy
nâu
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
5
- Lý do thay đổi (nếu có):
13
Số lượng, nơi
công bố
(Tạp chí, nhà xuất
bản)
Tạp chí khoa học
và Công nghệ
10/2007 số 19,tr.
3-9
Kết quả nghiên
cứu khoa học và
Công nghệ 2008 –
Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt
nam – Nhà xuất
bản Nông nghiệp
Hà Nội
Tr. 339-346
Tạp chí Nông
nghiệp và Phát
triển Nông
thôn,2009, số 7, tr.
9-13
Tạp chí Khoa học
và Công nghệ
Nông nghiệp Việt
Nam, 2010, số
1(14), tr. 8-13.
Tạp chí khoa học
và Công nghệ
Nông nghiệp Việt
Nam, 2010, số 9
d) Kết quả đào tạo:
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
1
Đại học
2
3
4
Cử nhân tài năng
Thạc sỹ
Nghiên cứu sinh
Số lượng
Theo kế
Thực tế đạt
hoạch
được
0
8
0
01
01
1
01
01
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1 SV 2007,
7 SV 2008
2008
2008
2010-2013
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Kết quả
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
1
2
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công
nghệ so với khu vực và thế giới…)
Sử dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống kháng rầy nâu đã cho thấy
hiệu quả cao khi đưa vào và kiểm tra sự có mặt của 2 gen kháng rầy nâu
cùng trên một nền gen ưu tú. Nhờ chọn giống truyền thống kết hợp chỉ thị
phân tử, qua 4 năm thực hiện đề tài, chúng tôi đã thu được một số kết quả
sau: Đã chọn được 4 dòng triển vọng DT64R, DTE2-3 và DTH18 và DTC13 mang 2 gen kháng rầy nâu Bph3 và BphZ, có đặc tính kháng rầy cao đồng
thời mang các đặc điểm nông sinh học tốt, tạm thời đáp ứng mục tiêu chọn
giống tại đồng bằng sông Hồng. 2 dòng OM6071 và dòng OM 6877 triển
14
vọng kháng rầy cho ĐBSCL. Đã đưa khảo nghiệm quốc gia VCU 4 dòng
gồm OM6071 và dòng OM6877, DTC1-3 và DTH18. Các dòng này đều có
thời gian sinh trưởng ngắn hoặc trung bình từ 85-95 ngày tại ĐBSCL. 4 dòng
cho ĐBSH có thời gian sinh trưởng từ 105-110 ngày tại ĐBSH vụ hè thu
năm 2010. Năng suất TB đạt từ 5,5-7 tấn/ha. Chất lượng gạo ngon. Điểm
kháng rầy đối với rầy nâu thu thập tại 5 vùng sinh thái đã khảo sát đạt từ
điểm 2-4. Các dòng lúa nây được Trung tâm khảo nghiệm đánh giá là giống
kháng rầy nâu triển vọng. Tuy nhiên, các dòng DT64R, DTE2-3 và DTH18
và DTC1-3 còn chưa thuần, cần được chọn lọc tiếp trước khi đưa ra giống
sản xuất.
Thông qua việc thực hiện đề tài, đã xây dựng và hoàn thiện được quy
trình chọn tạo giống lúa thuần kháng rầy nâu bằng công nghệ chỉ thị phân tử,
có thể áp dụng để quy tụ các gen khác trên lúa. Kết quả của đề tài đã khằng
định hiệu quả của việc áp dụng công nghệ chỉ thị trong chọn giống lúa thuần
kháng rầy nâu.
Đề tài đã xây dựng được một bản đồ phân tử chi tiết cho gen kháng
rầy nâu hiệu quả BphZ trong đó 6-8 chỉ thị phân tử liên kết gần ở cả 2 phía
của gen kháng rầy nâu, trong đó 3-4 chỉ thị có khoảng cách 1-5 cM. Các chỉ
thị phân tử liên kết này được sử dụng trong chọn giống lúa kháng rầy.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường…)
Tại Việt Nam, những thiệt hại do rầy nâu gây ra hàng năm làm mất
khoảng 10% sản lượng lúa, đôi khi tới 30% hoặc hơn nữa tại những vùng bị
dịch nặng. Chính vì thế, việc ứng dụng thành công công nghệ chỉ thị phân tử
trong chọn tạo giống lúa thuần kháng rầy nâu đã rút ngắn thời gian chọn tạo,
Cho đến nay, kết quả chính của đề tài là chọn tạo được 4 dòng lúa kháng rầy
nâu hiệu quả cho 2 vùng sinh thái đưa khảo nghiệm quốc gia. Các dòng này
đều thể hiện tính kháng rầy nâu cao, năng suất khá cao. Ngoài ra, đề tài còn
chọn ra được 30 dòng triển vọng kháng rầy. Nhóm nghiên cứu hy vọng trong
một thời gian ngắn tới sẽ đưa ra được ít nhất là 2 giống lúa kháng rầy nâu
phục vụ sản xuất lúa gạo cho 2 vùng sinh thái nghiên cứu. Với diện tích hàng
nghìn hecta lúa bị cháy rầy hàng năm mặc dù đã phun 3-4 lần thuốc diệt rầy
trong 1 vụ thì những giống lúa kháng rầy sẽ đáp ứng nhu cầu giống kháng
của người sản xuất lúa gạo. Làm giảm đáng kể sự thiệt hại về kinh tế cho
người trồng lúa, đồng thời giảm ô nhiễm môi trường.
Nếu tính bình thường 1 hecta/vụ x 4 lần phun thuốc diệt rầy nếu trồng những
giống lúa không kháng rầy. Trung bình 160 nghìn đồng tiền thuốc /ha/lần
phun, cộng 20.000đ công/lần phun/ha.
15
Nếu trồng giống kháng rầy nâu, cho là giảm số lần phun thuốc diệt rầy
xuống còn trung bình là 2 lần phun/vụ thì tiền thuốc diệt rầy giảm xuống cho
20.000 ha/vụ x 360.000 = 7.200.000.000 đ .
Về năng suất, nếu tính năng suât trung bình là 5 tấn/ ha.
Nếu dùng giống kháng, năng suất không bị mất khoảng 30% =1,5 tấn/ha=
7,5 triệu đồng.
Trồng 20.000 ha giống mới kháng rầy thì sẽ không bị mất năng suất là:
20.000 x 7,5 triệu= 150 tỉ đồng/vụ.
Ngoài ra, còn những lợi ích rõ ràng nhưng khó tính ra được là sức khỏe của
người nông dân khi không phải phun thuôc hóa học, bảo vệ được các loại
thiên địch, giảm ô nhiễm môi trường, chất lượng lúa gạo sạch hơn và đảm
bảo sức khỏe của người tiêu dùng.
3.Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Thời
Ghi chú
gian
Số
Nội dung
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người
TT
thực
chủ trì…)
hiện
I
Báo cáo định kỳ
Lần 1: Báo cáo định kỳ 12/2007 Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
tình hình thực hiện đề
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
tài năm 2007
- Thu thập và đánh giá vật liệu cho
290 dòng/giống để chọn ra 20
dòng/ giống lúa ưu việt, 18
dòng/giống mang gen kháng rầy
nâu.
- Chuẩn bị 02 quần thể lập bản đồ
cho 01 gen kháng rầy nâu hiệu quả.
- Lai tạo 10 tổ hợp lai để sử dụng
cho chọn tạo các dòng lúa kháng
rầy nâu trên cơ sở sử dụng công
nghệ chỉ thị phân tử.
Lần 2: Báo cáo định kỳ 6/2008
Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
tình hình thực hiện đề
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
tài 6 tháng đầu năm
- Lập bản đồ phân tử chi tiết cho
2008
gen BphZ kháng rầy nâu hiệu quả
trên quần thể TN1xGC9.
- Trên cơ sở các tổ hợp lai với các
donor mang gen kháng rầy nâu hiệu
quả, đánh giá và chọn dòng cá thể
từ thế hệ BC1F2 trở đi đến BC1F4.
16
Lần 3: Báo cáo định kỳ 12/2008
tình hình thực hiện đề
tài năm 2008
Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
- Lập bản đồ phân tử chi tiết cho
gen BphZ kháng rầy nâu hiệu quả.
-Chọn tạo các dòng lúa kháng rầy
nâu trên cơ sở sử dụng công nghệ
chỉ thị phân tử, đã chọn được 213
dòng F4 từ 4 tổ hợp lai BC1F3 (H2,
KDĐB, Q5, IR64 x IS), có đặc tính
kháng rầy cao và các đặc điểm
nông sinh học đang được chọn lọc;
7 dòng BC4F3 (SL10 x IS), 2 dòng
BC3F3 (IR64 x IS) có đặc tính
kháng rầy cao đồng thời mang các
đặc điểm nông sinh học tốt tạm thời
đáp ứng mục tiêu chọn giống tại
đồng bằng Sông Hồng.
- Khoảng 300 dòng lai BC2F1 đang
được phát triển và chọn lọc tiếp trên
đồng ruộng.
Lần 4: Báo cáo định kỳ 6/2009
tình hình thực hiện đề
tài 6 tháng đầu năm
2009
Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
- Lập bản đồ phân tử chi tiết cho
gen BphZ kháng rầy nâu hiệu quả.
- Trên cơ sở các tổ hợp lai với các
donor mang gen kháng rầy nâu hiệu
quả, tiến hành hồi giao để qui tụ
gen kháng vào nền gen các dòng bố
mẹ , tạo quần thể chọn giống từ
BC2F1 đến BC3F1.
Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
-Lập bản đồ phân tử chi tiết cho gen
BphZ kháng rầy nâu hiệu quả.
- Trên cơ sở các tổ hợp lai với các
donor mang gen kháng rầy nâu hiệu
quả, tiến hành hồi giao để qui tụ
gen kháng vào nền gen các dòng bố
mẹ , tạo quần thể chọn giống từ
BC3F1 đến BC4F1.Hiện có khoảng
Lần 5: Báo cáo định kỳ 12/2009
tình hình thực hiện đề
tài năm 2009
17
Lần 6: Báo cáo định kỳ 6/2010
tình hình thực hiện đề
tài 6 tháng đầu năm
2010
Lần 7: Báo cáo định kỳ 12/2010
tình hình thực hiện đề
tài năm 2010
II
Kiểm tra định kỳ
Lần 1: Kiểm tra định
kỳ tình hình thực hiện
đề tài năm 2007
Lần 2: Kiểm tra định
kỳ tình hình thực hiện
đề tài năm 2009
Lần 3: Kiểm tra định
trên 40 dòng BC đang tiếp tục được
chọn lọc.
- Sử dụng kỹ thuật chỉ thị phân tử
để phát hiện các cá thể BC3F1 và
BC4F1 mang gen kháng rầy nâu
cần thiết.
- Tiếp tục chọn lọc 16 dòng kháng
rầy tạm thời có đặc điểm nông sinh
học đáp ứng nhu cầu sản xuất.
- Đã đưa khảo nghiệm quốc gia 2
dòng cho Đồng bằng sông Cửu
Long, trong đó có dòng OM6877
đang đề nghị sản xuất thử.
Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
- Lập bản đồ phân tử chi tiết cho
gen BphZ kháng rầy nâu hiệu quả.
- Nhân dòng để chuẩn bị hạt gửi
khảo nghiệm của 2 dòng lúa kháng
rầy
- Tiếp tục chọn lọc 30 dòng triển
vọng
Đề tài thực hiện đúng tiến độ các
nội dung nghiên cứu đã đề ra:
- Hoàn thiện quy trình chọn tạo
giống lúa thuần kháng rầy nâu bằng
công nghệ chỉ thị phân tử
- Lập bản đồ phân tử chi tiết cho
gen BphZ
- Gửi khảo nghiệm thêm 2 dòng lúa
kháng rầy nâu là DTC1-3 và
DTH18 .
- Tiếp tục chọn lọc 30 dòng triển
vọng
11/2007
Đề tài hoàn thành các nội dung đề
ra của năm 2007
12/2009
Đề tài hoàn thành các nội dung đề
ra của năm 2009
10/2010
Đề tài hoàn thành các nội dung đề
18