Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tạo động lực làm việc cho người lao động tại trung tâm viễn thông thành phố lào ...

Tài liệu Tạo động lực làm việc cho người lao động tại trung tâm viễn thông thành phố lào cai vnpt lào cai

.PDF
117
73
58

Mô tả:

1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay, Việt Nam ngày càng hội nhập mạnh sâu vào nền kinh tế khu vực và thế giới, đặc biệt là kể từ khi gia nhập WTO vào tháng 11/2006. Cùng với sự thay đổi về công nghệ Viễn thông và các ứng dụng Công nghệ Thông tin được hoàn thiện đang diễn ra từng ngày điều này tạo ra thách thức về thay đổi về công nghệ cũng như cách cung cấp các dịch vụ mới cho khách hàng, khi đó các dịch vụ Viễn thông có thêm nhiều nhà cung cấp tạo lên sự cạnh tranh khốc liệt. Lý luận và thực tiễn cho thấy, để phát triển bền vững trong bối cảnh cạnh tranh ngày nay, các doanh nghiệp cần phải tăng cường phát huy tối đa nguồn nội lực, trong đó chất lượng và thái độ lao động của nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định. Một trong những giải pháp được chú ý để phát huy nguồn nhân lực đó là công tác tạo động lực trong lao động. Công tác tạo động lực trong lao động đã và đang được thực hiện ở các đơn vị thuộc nhiều ngành và nhiều lĩnh vực khác nhau trong nền Kinh tế Việt Nam nói riêng và Thê giới nói chung. Mỗi ngành, mỗi lĩnh vực đều có đặc thù riêng. Nhiệm vụ của nhà quản lý chung là hoàn thành công việc thông qua hành động cụ thể của nhân viên. Để làm được điều này, người quản lý phải có khả năng xây dựng động lực làm việc cho người lao động. Xây dựng động lực, cả lý thuyết lẫn thực hành đều là chủ đề khó và liên quan tới nhiều nguyên lý.Có nhiều thuyết và quan điểm về vấn đề tạo động lực làm việc được đề cập và nhắc đến trong các giáo trình, bài giảng, sách báo.Tuy nhiên việc nghiên cứu các lý thuyết tạo động lực, qua đó áp dụng để đưa ra các giải pháp cụ thể cho các công ty trên thực tế còn chưa nhiều, mang tính rời rạc. Viễn thông và Công nghệ Thông tin là một ngành trong hệ thống kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân, có vai trò là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước và thúc đẩy các ngành khác, phải phát triển trước một bước so với các ngành kinh tế khác. Đặc điểm về nhân sự trong lĩnh vực viễn thông cũng đòi hỏi cao hơn và phải cập nhật kỹ năng và kiến thức mới thường xuyên.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ ĐÌNH BÍNH TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ LÀO CAI – VNPT LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ ĐÌNH BÍNH TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ LÀO CAI – VNPT LÀO CAI NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã Số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Mai Việt Anh THÁI NGUYÊN - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn tốt nghiệp “ Tạo động lực lao làm việc cho người lao động tại Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai – VNPT Lào Cai” là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân. Đồng thời, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, rõ ràng và có nguồn gốc cụ thể. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Lê Đình Bính ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Mai Việt Anh đã tận tình chỉ bảo và tạo mọi điều kiện để tôi có thể hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, giảng viên khoa Quản trị Kinh doanh, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh Doanh – Đại học Thái Nguyên đã có những giúp đỡ, đóng góp chân tình trong suốt thời gian tôi tham gia học tập tại trường, đặc biệt là trong giai đoạn làm luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện, do hạn chế về lý luận, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn Trân trọng cảm ơn. Tác giả Lê Đình Bính iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Nguyên nghĩa STT Ký hiệu 1 CNTT Công nghệ Thông tin 2 NLĐ Người lao động 3 SXKD Sản xuất kinh doanh 4 TTVT Trung tâm viễn thông 5 DN Doanh nghiệp iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH.............................................................. viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ....................................................................... 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP................................5 1.1. Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho người lao động của doanh nghiệp ........ 5 1.1.1. Những khái niệm có liên quan ..........................................................................5 1.1.2. Vai trò của tạo động lực làm việc cho người lao động. ..................................10 1.1.3. Các học thuyết để tạo động lực làm việc cho người lao động của doanh nghiệp ........................................................................................................................11 1.1.4. Các nội dung cơ bản của tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp .............................................................................................................15 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp: ............................................................................................................24 1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................................. 27 1.2.1. Kinh nghiệm tạo động lực làm việc tại một số doanh nghiệp trong và ngoài nước. ..........................................................................................................................27 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Trung tâm Viễn Thông TP Lào Cai .................28 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 30 v 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 30 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................30 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................32 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................32 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...................................................................................... 33 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai. ..............................................................33 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai .................................................34 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ LÀO CAI ..................................................................................................................36 3.1. Khái quát chung về Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai – VNPT Lào Cai 36 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai. ............................................................................................................................36 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai. ..........36 3.1.3. Mô hình cơ cấu tổ chức của Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai .......37 3.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018. 39 3.1.5. Mục tiêu phát triển của Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai giai đoạn 2019 – 2021. ..............................................................................................................41 3.2. Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai .................................................................................................. 41 3.2.1. Xác định Nhu cầu, mục tiêu của người lao động tại Trung tâm Viễn thông thành phố Lào Cai .....................................................................................................41 3.2.2. Thực trạng áp dụng các biện pháp tạo động lực lao động ..............................43 3.2.3. Đánh giá về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai .................................................................................64 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thức tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai.................................................................. 67 3.3.1. Các nhân tố thuộc về bản thân người lao động ...............................................67 vi 3.3.2. Các yếu tố bên trong .......................................................................................70 3.3.3. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................72 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ LÀO CAI............................................................................................................................74 4.1. Phương hướng tạo động lực lao động Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai.74 4.2. Các giải pháp tạo động lực lao động .......................................................................... 76 4.2.1. Điều chỉnh xác định nhu cầu cho người lao động. ..........................................76 4.2.2. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc .........................................78 4.2.3. Hoàn thiện công tác tiền lương gắn với vị trí việc làm và kết quả thực hiện công việc ...................................................................................................................81 4.2.4. Lựa chọn các hình thức tiền thưởng và phúc lợi phù hợp...............................83 4.2.5. Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. ............................85 4.2.6. Cải tiến môi trường làm việc ngày càng chuyên nghiệp. ................................87 4.2.7. Bổ sung các biện pháp kích thích tinh thần khác ............................................88 4.2.8. Quan tâm tới hoạt động tiếp nhận và bố trí nhân lực, tạo điều kiện cho người lao động phát triển .....................................................................................................89 4.3. Kết Luận và Kiến nghị ................................................................................................ 90 4.3.1. Kết Luận ..........................................................................................................90 4.3.2 Kiến nghị ..........................................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................93 PHIẾU ĐIỀU TRA ..................................................................................................94 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Nhân tố duy trì và nhân tố động viên .......................................................13 Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai từ năm 2016 đến 2018 ..................................................................................40 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát nhu cầu của người lao động ..........................................42 Bảng 3.3: Đánh giá mức độ thỏa mãn đối với tiền lương .........................................47 Bảng 3.4: Quỹ tiền thưởng giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................48 Bảng 3.5: Mức thưởng hàng tháng ............................................................................49 Bảng 3.6: Đánh giá mức độ hài lòng đối với tiền thưởng .........................................50 Bảng 3.7: Đánh giá thực hiện công việc ...................................................................54 Bảng 3.8: Lý do người lao động không hài lòng kết quả đánh giá công việc ..........55 Bảng 3.9: Cơ cấu lao động được đào tạo quí I năm 2018 .........................................57 Bảng 3.10: Đánh giá kết quả đào tạo và bồi dưỡng phát triển nhân nhân lực ..........58 Bảng 3.11:Kết quả khảo sát môi trường làm việc .....................................................61 Bảng 3.12:Tỉ lệ lao động được giao việc đúng chuyên môn ....................................63 Bảng 3.13: Năng lực của người lao động..................................................................67 Bảng 3.14:Kết quả khảo sát nhu cầu của người lao động .........................................68 Bảng 3.15: Các khoản chi tiêu phúc lợi năm 2019 ...................................................70 Bảng 3.16:Kinh nghiệm của nhà lãnh đạo và quản lý ..............................................71 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH Sơ đồ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai ................37 Biểu đồ Biểu đồ 3.1: Lương trung bình của 3 nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông Công nghệ Thông tin trên địa bàn thành phố lào cai .................................................45 Hình Hình 1.1:Tháp nhu cầu của Maslow .........................................................................12 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay, Việt Nam ngày càng hội nhập mạnh sâu vào nền kinh tế khu vực và thế giới, đặc biệt là kể từ khi gia nhập WTO vào tháng 11/2006. Cùng với sự thay đổi về công nghệ Viễn thông và các ứng dụng Công nghệ Thông tin được hoàn thiện đang diễn ra từng ngày điều này tạo ra thách thức về thay đổi về công nghệ cũng như cách cung cấp các dịch vụ mới cho khách hàng, khi đó các dịch vụ Viễn thông có thêm nhiều nhà cung cấp tạo lên sự cạnh tranh khốc liệt. Lý luận và thực tiễn cho thấy, để phát triển bền vững trong bối cảnh cạnh tranh ngày nay, các doanh nghiệp cần phải tăng cường phát huy tối đa nguồn nội lực, trong đó chất lượng và thái độ lao động của nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định. Một trong những giải pháp được chú ý để phát huy nguồn nhân lực đó là công tác tạo động lực trong lao động. Công tác tạo động lực trong lao động đã và đang được thực hiện ở các đơn vị thuộc nhiều ngành và nhiều lĩnh vực khác nhau trong nền Kinh tế Việt Nam nói riêng và Thê giới nói chung. Mỗi ngành, mỗi lĩnh vực đều có đặc thù riêng. Nhiệm vụ của nhà quản lý chung là hoàn thành công việc thông qua hành động cụ thể của nhân viên. Để làm được điều này, người quản lý phải có khả năng xây dựng động lực làm việc cho người lao động. Xây dựng động lực, cả lý thuyết lẫn thực hành đều là chủ đề khó và liên quan tới nhiều nguyên lý.Có nhiều thuyết và quan điểm về vấn đề tạo động lực làm việc được đề cập và nhắc đến trong các giáo trình, bài giảng, sách báo.Tuy nhiên việc nghiên cứu các lý thuyết tạo động lực, qua đó áp dụng để đưa ra các giải pháp cụ thể cho các công ty trên thực tế còn chưa nhiều, mang tính rời rạc. Viễn thông và Công nghệ Thông tin là một ngành trong hệ thống kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân, có vai trò là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước và thúc đẩy các ngành khác, phải phát triển trước một bước so với các ngành kinh tế khác. Đặc điểm về nhân sự trong lĩnh vực viễn thông cũng đòi hỏi cao hơn và phải cập nhật kỹ năng và kiến thức mới thường xuyên. Chất lượng nhân viên được tuyển 2 chọn kỹ càng hơn và có nhiều yếu tố đặc thù ngành. Con người muốn lao động với hiệu suất cao, có tính sáng tạo cần có động lực thúc đẩy, có động cơ rõ ràng. Nhiều công ty nhận thức rõ vai trò của nguồn nhân lực tạo ưu thế cạnh tranh trên thương trường và mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh đã chú trọng đến chiến lược nhân sự, tuyển chọn nhân viên giỏi bằng việc đưa các chế độ ưu đãi hấp dẫn như mức lương cao, điều kiện, môi trường làm việc tốt,…Tuyển chọn người lao động giỏi về làm việc cho công ty đã khó nhưng giữ chân họ và phát huy tối đa khả năng lao động, sáng tạo của họ, cống hiến cho công ty lại càng khó khăn hơn nhiều lần bởi một số lý do sau: thứ nhất, các công ty đối thủ cũng muốn tuyển mộ những nhân viên giỏi này về làm việc; thứ hai, tính di động của những nhân viên này rất cao bởi họ muốn thử thách trong công việc và nâng cao thu nhập; thứ ba, giữ chân những nhân viên giỏi để họ cống hiến cho công ty đòi hỏi lãnh đạo công ty phải nắm bắt được nhu cầu, tạo động lực làm việc cho họ thông qua các giải pháp chính sách đãi ngộ cụ thể. Trong tất cả các chức năng của nhà quản lý thì tạo động lực làm việc cho người lao động được cho là phức tạp nhất. Điều này bởi vì, một phần bởi thực tế là các yếu tố tạo động lực làm việc cho người lao động thay đổi thường xuyên (Bowen and Radhakrishna 1991). Trong điều kiện kinh doanh có tính cạnh tranh cao của ngành viễn thông, yêu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng, khắt khe thì việc nâng cao chất lượng phục vụ, chất lượng sản phẩm, dịch vụ là nhiệm vụ mang tính sống còn, quyết định sự tồn tại, phát triển của Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai nói riêng và VNPT Lào Cai nói chung. Bên cạnh đó, với 80% lao động làm công tác kỹ thuật, Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai cần có những cơ chế tạo động lực đủ mạnh để khuyến khích người lao động tích cực thực hiện các công việc kỹ thuật được giao và đề ra các giải pháp kỹ thuật mới. Để đáp ứng yêu cầu đó bên cạnh năng lực của lãnh đạo trong việc hoạch định chiến lược phát triển đòi hỏi mỗi cán bộ, nhân viên luôn hết mình trong công việc, có động lực làm việc rõ ràng, gắn kết lợi ích cá nhân với lợi ích chung của Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai – VNPT Lào Cai. Đây là lý do tôi chọn đề tài: “Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai – VNPT Lào Cai” làm đề tài luận văn Thạc sỹ của mình. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Nhằm đề xuất các giải pháp tạo động lực lao động trong Công ty để không ngừng nâng cao năng xuất lao động, hiệu quả trong triển khai công việc. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tạo động lực lao động và chỉ ra các cách tiếp cận để tạo động lực cho người lào động - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Viên thông Thành phố Lào cai; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Viên thông Thành phố Lào cai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn bao gồm các nội dung để tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai – VNPT Lào Cai. - Phạm vi về thời gian: Các thông tin, số liệu, dữ liệu phục vụ nghiên cứu của đề tài được thu thập trong giai đoạn 2016 – 2018 và khảo sát số liệu thực tế tại Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai trong thời gian từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2019. 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về lý luận: Đề tài góp phần hoàn thiện và làm phong phú hơn lý luận về tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp; - Về thực tiễn: Đề tài đánh giá thực tiễn công tác tạo động lực làm việc cho người lao động và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai – VNPT Lào Cai. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 4 chương: 4 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo động lực làm việc cho người lao động của doanh nghiệp. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai – VNPT Lào Cai. Chương 4: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Viễn thông Thành phố Lào Cai – VNPT Lào Cai. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho người lao động của doanh nghiệp 1.1.1. Những khái niệm có liên quan 1.1.1.1 Nhu cầu và động cơ *Nhu cầu: có thể được hiểu là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy muốn cái gì đó thuộc về mình. Nhu cầu chưa được thoả mãn tạo ra một tâm lý căng thẳng đối với con người khiến họ tìm cách gì đó để có được nó. Người lao động cũng vậy họ bị thúc đẩy bởi một trạng thái mong muốn để có thể thoả mãn được những mong muốn này họ phải nỗ lực, mong muốn càng lớn mức nỗ lực càng cao tức là động cơ càng lớn. Nếu những mong muốn này được thoả mãn thì mức độ mong muốn sẽ giảm đi. Trong cuốn sách Tâm lý học đại cương của nhà tâm lý học A.G Covaliov đã chỉ ra khái niệm nhu cầu giống như một hoạt động xác định hướng suy nghĩ, tình cảm và ý chí của người đó “Một nhu cầu đã được con người phản ánh sẽ trở thành một trạng thái chủ quan, mọi thái độ của cá nhân; nó có xu hướng điều chỉnh hành vi và hoạt động xác định hướng suy nghĩ, tình cảm và ý chí của người đó” và do đó có thể nói “trong nhu cầu có sự thống nhất giữa khách quan và chủ quan” Theo định nghĩa của TS. Bùi Thị Xuân Mai trong “Bài giảng môn Tâm lý xã hội học lao động“ : Nhu cầu là những đòi hỏi của cá nhân để tồn tại và phát triển, nhu cầu thường là những đòi hỏi đi từ thấp tới cao, nhu cầu có tính phong phú, đa dạng, thay đổi theo bối cảnh (cá nhân và xã hội…) [11]. Nhu cầu có thể chia thành 2 nhóm: nhu cầu về vật chất và nhu cầu về tinh thần. Nhu cầu vật chất gắn liền với những mong muốn về vật chất để tồn tại và phát triển của con người. Nhu cầu tinh thần gắn liền với sự hài lòng thỏa mãn về tâm lý. Ngày nay với xu hướng phát triển của nền kinh tế, việc tìm hiểu đúng nhu cầu của người lao động là một cách tiếp cận hữu hiệu để nhà quản trị có những cách thức phù hợp giúp thỏa mãn nhu cầu của người lao động; tạo môi trường làm việc thuận lợi để người lao động yên tâm làm việc, cống hiến cho doanh nghiệp. 6 * Động cơ: Động cơ được hiểu là sự sẵn sàng, sự quyết tâm thực hiện với nỗ lực ở mức độ cao để đạt được các mục tiêu của tổ chức và nó phụ thuộc vào khả năng đạt được kết quả để thoả mãn được các nhu cầu cá nhân. Động cơ là kết quả của sự tương tác giữa các cá nhân và tình huống. Động cơ có tác dụng chi phối thúc đẩy người ta suy nghĩ và hành động. Các cá nhân khác nhau có các động cơ khác nhau, và trong các tình huống khác nhau động cơ nói chung là khác nhau. Mức độ thúc đẩy của động cơ cũng sẽ khác nhau giữa các cá nhân cũng như trong mỗi cá nhân ở các tình huống khác nhau. Động cơ rất trừu tượng và khó xác định bởi: Động cơ thường được che dấu từ nhiều động cơ thực do yếu tố tâm lý, quan điểm xã hội. Hơn nữa động cơ luôn biến đổi, biến đổi theo môi trường sống và biến đổi theo thời gian, tại mỗi thời điểm con người có những yêu cầu và động cơ làm việc khác nhau. Khi đói khát thì động cơ làm việc để được ăn no mặc ấm, khi có ăn có mặc thì động cơ thúc đẩy làm việc để muốn giàu có và muốn thể hiện...Vậy để nắm bắt được động cơ thúc đẩy để người lao động làm việc phải xét đến từng thời điểm cụ thể môi trường cụ thể và đối với từng cá nhân người lao động. 1.1.1.2. Động lực Là sự khát khao và tự nguyện của con người nhằm tăng cường sự nỗ lực để đạt được mục đích hay một kết quả cụ thể (Nói cách khác động lực bao gồm tất cả những lý do khiến con người hành động). Động lực chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, các nhân tố này luôn biến động và khó nắm bắt. Chúng được chia thành ba loại yếu tố cơ bản đó là: Loại 1: Những yếu tố thuộc về con người có nghĩa là những yếu tố xuất hiện trong chính bản thân con người thúc đẩy con người làm việc. Nó bao gồm: Lợi ích của con người: Lợi ích là mức độ được thoả mãn nhu cầu của con người, mà nhu cầu là yếu tố quan trọng nhất của tạo động lực. Nhu cầu và lợi ích có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không có nhu cầu thì không có lợi ích hay lợi ích là hình thức biểu hiện của nhu cầu. Khi có sự thoả mãn nhu cầu vật chất hoặc tinh thần tức là con người đã nhận được lợi ích từ vật chất và tinh thần thì khi đó động lực tạo ra càng lớn. 7 Mục tiêu cá nhân: Là trạng thái mong đợi cần có và có thể có của cá nhân. Điều này có nghĩa mục tiêu cá nhân chính là cái đích mà cá nhân người muốn vươn tới và qua đó sẽ thực hiện nhiều biện pháp để đạt được đích đề ra trạng thái mong đợi. Thái độ của cá nhân: Là cách nhìn nhận của cá nhân đối với công việc của họ đang thực hiện. Qua cách nhìn nhận nó thể hiện đánh giá chủ quan của con người đối với công việc (yêu, ghét, thích, không thích, bằng lòng, không bằng lòng...) yếu tố này chịu ảnh hưởng không nhỏ của quan niệm xã hội và tác động của bạn bè... Nếu như cá nhân có thái độ tích cực đối với công việc thì anh ta sẽ hăng say với công việc, còn không thì ngược lại. Khả năng - Năng lực của cá nhân: Yếu tố này đề cập đến khả năng giải quyết công việc, kiến thức trình độ chuyên môn làm việc. Nhân tố này làm ảnh hưởng đến tạo động lực lao động. Nó có thể làm tăng cường nếu anh ta có khả năng trình độ để giải quyết công việc, nếu ngược lại sẽ làm cho anh ta nản trí trong việc giải quyết công việc. Thâm niên, kinh nghiệm công tác: Là yếu tốco thể tính đến khi trả công lao động. Người lao động có thâm niên làm việc lâu năm trong nghề thì có mong muốn nhận được lương cao hơn. Còn khi họ có kinh nghiệm công tác thì đòi hỏi mức tiền lương trả cho họ phải như thế nào cho xứng đáng. Như vậy tổ chức mới có thể khuyến khích được người lao động làm việc cho mình một cách có hiệu quả. Loại 2: Các nhân tố thuộc môi trường. Là những nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến người lao động. Nó bao gồm các nhân tố sau: Văn hoá của Doanh nghiệp: Yếu tố này được định nghĩa như một hệ thống các giá trị các niềm tin và các thói quen được chia sẻ trong phạm vi một tổ chức chính quy và tạo ra các chuẩn mực về hành vi trong doanh nghiệp.Bầu văn hoá của Doanh nghiệp được hình thành từ sự kết hợp hài hoà hợp lý giữa quan điểm phong cách của quản lý ông chủ (người lãnh đạo) và các thành viên trong Doanh nghiệp, nó được bộc lộ trong suốt quá trình lao động, thời gian lao động mà người lao động công tác làm việc tại Doanh nghiệp. Nếu bầu không khí văn hoá thoáng, dân chủ mọi người trong Doanh nghiệp từ các cấp lãnh đạo đến nhân viên hoà thuận đầm 8 ấm vui vẻ có trạng thái tinh thần thoải mái, hệ thần kinh không bị ức chế. Khi đó nó sẽ cuốn hút người lao động hăng hái làm việc với năng suất chất lượng cao. Ngược lại bầu không khí văn hoá khép kín, cấp dưới phục tùng cấp trên nó sẽ khiến người lao động có cảm giác chán trường ỷ nại, không hứng thú với công việc. Các chính sách về nhân sự: Đây là vấn đề bao hàm rất nhiều yếu tố nó tuỳ thuộc vào Doanh nghiệp có chú ý quan tâm thực hiện hay không. Bao gồm một loạt các vấn đề như : thuyên chuyển, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật... Đây là những chính sách mà Doanh nghiệp nhằm đáp ứng lại các nhu cầu mục tiêu cá nhân của người lao động. Mà nhu cầu là nhân tố bên trong quan trọng nhất thúc đẩy người lao động làm việc. Nhưng cũng do nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần có quan hệ chặt chẽ với nhau mà việc thực thi chính sách này phải đảm bảo thoả mãn tối đa 2 nhu cầu bên trong phạm vi nguồn lực có hạn cho phép của Doanh nghiệp thì sẽ đạt hiệu quả tốt hơn. Ngoài ra còn có nhiều các yếu tố khác có ảnh hưởng đến động lực lao động như: kiểu lãnh đạo, cấu trúc tổ chức Doanh nghiệp và các yếu tố về xã hội. Loại 3: Các yếu tố thuộc về nội dung bản chất công việc. Công việc là yếu tố chính quyết định ảnh hưởng đến thù lao lao động và mức tiền lương của người công nhân trong tổ chức. Nó bao gồm các yếu tố như: Tính ổn định và mức độ tự chủ của công việc: Yếu tố này phụ thuộc vào bản chất công việc, công việc đó có ổn định hay không. Nếu công việc có tính ổn định và mức độ tự chủ cao sẽ tác động đến kinh nghiệm và khả năng làm việc của người lao động, người lao động yên tâm công tác và sẽ phát huy hết khả năng làm việc của mình. Mức độ khác nhau về nhiệm vụ, trách nhiệm: Mỗi công việc khác nhau sẽ yêu cầu về ý thức trách nhiệm, nhiệm vụ khác nhau: bao gồm trách nhiệm về tiền, tài sản, trách nhiệm về người lao động do mình quản lý như thế nào?... Công việc này đòi hỏi người lao động phải có ý thức trách nhiệm và nhiệm vụ cao, nhưng công việc kia lại không nhất thiết (Ví dụ công việc của một lãnh đạo khác với công việc của một nhân viên) 9 Sự phức tạp của công việc: Đây là sự căng thẳng trong công việc, sự hao phí về sức lao động cũng như hao phí về thể lực và trí lực của người lao động mà công việc đó đòi hỏi họ phải có một cố gắng trong quá trình thực hiện công việc. Sự hấp dẫn và thích thú: Trong quá trình làm việc nếu công việc có sức hấp dẫn đối với người lao động sẽ kích thích tinh thần và khả năng làm việc của người lao động, họ sẽ làm việc với năng suất cao và ngược lại. Như vậy nghiên cứu động cơ và động lực của người lao động ta thấy động cơ lao động là lý do để cá nhân tham gia vào quá trình lao động, còn động lực lao động là mức độ hưng phấn của cá nhân khi tham gia làm việc. Động cơ vừa có thể tạo ra một động lực mạnh mẽ cho người lao động và có thể ngược lại. 1.1.1.3. Tạo động lực cho người Lao động Tạo động lực tức là tạo cho người lao động là việc sử dụng các biện pháp nhất định để kích thích người lao động làm việc một cách tự nguyện, nhiệt tình, hăng say và có hiệu quả công việc tốt nhất. Tạo động lực cũng chính là tạo ra sự hấp dẫn của công việc, kết quả thực hiện công việc, của tiền lương, tiền thưởng và các chế độ sau này... Để hướng hành vi của người lao động theo một quỹ đạo nhất định. Hay nói cách khác, tạo động lực là các biện pháp, chính sách... tác động đến con người nhằm cho họ có động lực trong lao động. Mục đích quan trọng nhất của tạo động lực lao động là khai khác, sử dụng có hiệu quả nhất, phát huy được những tiềm năng, và những cố gắng của người lao động trong tổ chức. Khi người lao động có động lực lao động thì họ sẽ làm việc nhiệt tình hăng say, sử dụng hết khả năng của mình, nhờ đó mà những mục tiêu của tổ chức sẽ được thực hiện với hiệu quả cao. Vì có động lực lao động, trong quá trình làm việc, người lao động có thể phát huy hết khả năng tiềm ẩn cũng như thái độ, nâng cao những khả năng hiện có của mình, đó chính là quá trình tự hoàn thiện trong công việc. Mục đích thứ hai của tạo động lực là tạo sự gắn bó, thu hút những người lao động giỏi về tổ chức. Bởi vì tạo động lực làm việc cho người lao động chính là làm cho người lao động được thoả mãn khi làm việc cho tổ chức, khiến cho họ gắn bó và trung thành với tổ chức và cố gắng làm việc. Sự gắn bó nhiệt tình của họ cùng 10 với những biện pháp tạo động lực tốt sẽ làm tăng sức cuốn hút người giỏi đến với tổ chức, và điều đó càng góp phần tăng khả năng thành công của tổ chức. Quản trị nhân lực là tất cả hoạt động của tổ chức nhằm hình thành, sử dụng, bảo toàn và phát triển nguồn lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức. Quản trị nhân lực là nhằm mục đích thực hiện hai mục tiêu căn bản - đó là đảm bảo sự phù hợp thích ứng giữa người lao động và công việc, tạo động lực – khuyến khích tính sáng tạo của người lao động. Vì thế, tạo động lực có vai trò và ý nghĩa đặc biệt quan trọng: Đối với cá nhân người lao động: Tạo động lực giúp cho họ tự hoàn thiện bản thân mình, có ý nghĩa trong công việc và đối với tổ chức. Đối với tổ chức – doanh nghiệp: Tạo động lực giúp phát triển nguồn nhân lực của tổ chức, nó có ý nghĩa quan trọng giữ gìn đội ngũ lao động của tổ chức hay doanh nghiệp, đặc biệt là trong việc giữ những người tài và những người có khả năng cho tổ chức. Đối với xã hội: Tạo động lực là thể hiện sự thoả mãn ngày càng cao các nhu cầu của con người, đảm bảo cho họ được hạnh phúc và phát triển toàn diện, nhờ đó mà thúc đẩy xã hội đi lên góp phần phát triển nền kinh tế quốc dân. 1.1.2. Vai trò của tạo động lực làm việc cho người lao động. Tạo động lực làm việc cho người lao động có vai trò quan trọng đối với cả xã hội, doanh nghiệp và người lao động trong doanh nghiệp: Với xã hội: tạo động lực làm việc cho người lao động là vấn đề quan trọng, nó quyết định năng suất lao động của cả đất nước, là một trong những giải pháp hiệu quả để nâng hiệu suất lao động. Với doanh nghiệp: Tạo ra được những nhiều lợi nhuận cho công ty, doanh nghiệp. Đó là một hoạt động sinh lợi đáng kể, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, là điều kiện quyết định để một doanh nghiệp có thể tồn tại và đi lên trong cạnh tranh. Cụ thể đào tạo động lực làm việc cho người lao động cho doanh nghiệp: + Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc; + Nâng cao chất lượng thực hiện công việc;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất