ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀNG THỊ THANH HUYỀN
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN, 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀNG THỊ THANH HUYỀN
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG TUẤN LINH
THÁI NGUYÊN, 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để
bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2020
Tác giả luận văn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Tạo động lực cho người lao động tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn,
giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu
sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập
và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn
gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi
mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2020
Tác giả luận văn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG....................................................................................5
1.1 . Cơ sở lý luận về tạo động lực cho người lao động cho người lao động ... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về động lực và động lực lao động .................. 5
1.1.2. Vai trò của tạo động lực .......................................................................... 7
1.1.3. Các nội dung của tạo động lực cho người lao động................................ 8
1.1.4. Các phương pháp tạo động lực chủ yếu ................................................ 12
1.1.5. Các tiêu chí đánh giá kết quả Tạo động lực cho người lao động.......... 20
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới tạo động lực cho người lao động ................. 21
1.2. Cơ sở thực tiễn của tạo động lực cho người lao động ............................. 25
1.2.1. Bài học kinh nghiệm của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
BIDV chi nhánh Thái Nguyên ........................................................................ 25
1.2.2. Bài học kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam VietinBank chi nhánh Thái Nguyên .............................................. 26
1.3. Bài học kinh nghiệm được rút ra cho Ngân hàng TMCP Quân Đội chi
nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 29
iv
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 31
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 33
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 34
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá tạo động lực cho người lao động ........................... 37
2.4.1. Tỷ lệ bỏ việc .......................................................................................... 37
2.4.2. Năng suất lao động bình quân ............................................................... 38
Chương 3 THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .. 39
3.1. Khái quát chung về ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên39
3.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................................. 39
3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 40
3.1.3. Kết quả kinh doanh ............................................................................... 42
3.1.4. Tình hình người lao động tại MB Thái Nguyên ................................... 44
3.2. Thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên ...................................................... 45
3.2.1 Tạo động lực qua yếu tố vật chất ........................................................... 45
3.2.2. Tạo động lực cho người lao động qua các yếu tố phi vật chất ............. 54
3.4. Thành công và hạn chế của công tác tạo động lực làm việc cho người lao
động tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên ....................... 68
3.4.1. Những thành công ................................................................................. 68
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 68
3.4.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 69
Chương 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG
LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .......................................................................... 72
v
4.1. Phương hướng, mục tiêu của ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2019
– 2021 .............................................................................................................. 72
4.2. Giải pháp nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại ngân
hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên.............................................. 74
4.2.1. Hoàn thiện chính sách tiền lương, thưởng và các khuyến khích tài chính 74
4.2.2. Hoàn thiện chính sách phúc lợi ............................................................. 76
4.2.3. Hoàn thiện chính sách đào tạo và thăng tiến......................................... 77
4.2.4. Hoàn thiện xây dựng và triển khai tiêu chuẩn thực hiện công việc và
đánh giá người lao động .................................................................................. 81
4.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Quân đội ............................................. 85
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 89
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 90
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Thái Nguyên giai đoạn 2016
- 2018 ............................................................................................... 43
Bảng 3.2: Đội ngũ cán bộ của Ngân hàng MB Thái Nguyên .......................... 45
Bảng 3.3. Mức lương trung bình hàng tháng theo các vị trí chức danh tại MB
chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018................................ 46
Bảng 3.4. Kết quả điều tra đánh giá về chính sách, mức lương của MB Thái
Nguyên ............................................................................................. 47
Bảng 3.5. Mức thưởng của các loại xếp hạng tại MB chi nhánh Thái Nguyên
giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................... 49
Bảng 3.6. Mức thưởng trung bình hàng tháng theo các vị trí chức danh tại MB
chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018................................ 50
Bảng 3.7. Kết quả điều tra đánh giá về mức thưởng của MB Thái Nguyên.... 51
Bảng 3.8. Kết quả điều tra đánh giá về chính sách thưởng ở MB Thái Nguyên52
Bảng 3.9. Kết quả điều tra đánh giá về các chế độ khuyến khích tài chính
khác của MB Thái Nguyên .............................................................. 54
Bảng 3.10. Kết quả điều tra về thực tế bản tiêu chuẩn thực hiện công việc ở
MB Thái Nguyên ............................................................................. 55
Bảng 3.11. Tình hình đào tạo cho người lao động ở MB Thái Nguyên giai
đoạn 2016 - 2018 ............................................................................. 57
Bảng 3.12. Kết quả điều tra về công tác đào tạo ở MB Thái Nguyên ............. 58
Bảng 3.13. Kết quả điều tra đánh giá khả năng thăng tiến ở MB Thái Nguyên60
Bảng 3.14. Kết quả điều tra đánh giá về quy trình, chính sách thăng tiến ở MB
Thái Nguyên..................................................................................... 61
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát về phong cách lãnh đạo của MB Thái Nguyên.. 64
Bảng 3.16: Kết quả điều tra đánh giá về chính sách phúc lợi ở MB Thái
Nguyên ............................................................................................. 65
vii
Bảng 3.17. Kết quả điều tra đánh giá về chính sách phúc lợi ở MB Thái
Nguyên ............................................................................................. 66
Bảng 3.18: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tạo động lực cho người lao
động tại MB Thái Nguyên ............................................................... 67
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của MB Thái Nguyên ............................................ 41
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lao động và vốn là hai yếu tố đầu vào sản xuất tạo nên sản lượng với
mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh. Mức đóng góp của lao động vào sản
lượng phụ thuộc vào đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp. Trong xu hướng
cuộc cách mạng 4.0 phụ thuộc khá nhiều vào máy móc thì vai trò quyết định
của con người vẫn không thể phủ định. Thực tiễn cho thấy tuyển dụng lao động
khó, giữ chân người lao động càng khó hơn, tạo động lực cho người lao động
làm vuệc hiệu quả, năng suất, đóng góp cho doanh nghiệp lại càng khó. Trong
ĩnh vực ngân hàng, nguồn lực quyết định sự ổn định và phát triển và an toàn
của hệ thống ngân hàng. Việc tạo động lực có vai trò quan trọng nâng cao hiệu
quả kinh doanh ngân hàng trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Ngân hàng Thương mại cổ phẩn (TMCP) Quân đội (MB) chính thức
hoạt động từ ngày 04/11/1994, vốn điều lệ là 20 tỷ đồng. Tới năm 2019, Ngân
hàng đã xây dựng được hệ thống các công ty thành viên và nhiều chi nhánh
hoạt động trong nước cũng như tại nước ngoài. Trong 24 năm, MB luôn là
một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam. Hiện nay, MB đã
hoàn thiện mô hình quản trị ngân hàng mẹ và các công ty thành viên trong các
lĩnh vực: ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, quản lý và khai thác tài sản,
quản lý quỹ, tài chính tiêu dùng.
Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Thái Nguyên chính thức thành
lập và trực thuộc chi nhánh Điện Biên Phủ, thành phố Hà Nội. Phòng giao
dịch bắt đầu hoạt động từ ngày 26/12/2008, trụ sở ban đầu đặt tại Tầng 1,
Chợ Thái, đường Bến Oánh, thành phố Thái Nguyên. Sau gần bốn năm
không ngừng phát triển, phòng giao dịch Thái Nguyên được quyết định
tách khỏi Chi nhánh Điện Biên Phủ để trở thành Chi nhánh Thái Nguyên
trực thuộc trực tiếp hội sở. Sự phát triển của Chi nhánh có sự đóng góp lớn
của người lao động. Chi nhánh đã có những thành công nhất định trong
2
việc tạo động lực cho người lao động cho cán bộ nhân viên như thực hiện
quản trị thành tích, giao chỉ tiêu, và đánh giá người lao động trong quá
trình thực hiện công việc, lấy đó làm cơ sở chi trả lương thưởng. Tuy
nhiên, các chính sách phúc lợi còn chưa tốt, chưa thực sự tạo điều kiện tối
đa hỗ trợ cán bộ nhân viên hoàn thành nhiệm vụ… phần nào gây ra ảnh
hưởng tiêu cực tới động lực làm việc cho người lao động.
Vì vậy, tôi chọn đề tài:“Tạo động lực cho người lao động tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở vận dụng lý thuyết để phân tích và đánh giá thực trạng công
tác tạo động lực làm việc cho người lao động của ngân hàng TMCP Quân Đội
chi nhánh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tạo động lực làm
việc cho người lao động của MB chi nhánh Thái Nguyên trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục đích trên, luận văn có nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về tạo động lực làm việc cho
người lao động của doanh nghiệp.
- Đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động tạo động lực làm việc cho
người lao động của Ngân hàng để từ đó nhận biết được năng suất lao động,
hiệu quả sản xuất kinh doanh, những điểm mạnh, hạn chế trong tạo động lực
làm việc cho người lao động của Ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động của
ngân hàng MB trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề tạo động lực cho người lao động tại ngân hàng TMCP Quân
Đội chi nhánh Thái Nguyên.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trên
phạm vi ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên. Tìm hiểu và
phát hiện những vấn đề trong công tác tạo động lực ở Ngân hàng TMCP Quân
Đội chi nhánh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp do trong giai đoạn
từ năm 2016 đến năm 2018, số liệu sơ cấp được thu thập vào đầu năm 2019.
- Phạm vi về nội dung: Nội dung nghiên cứu tập chung vào tạo động lực
cho người lao động tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên.
4. Những đóng góp của luận văn
Những đóng góp về mặt lý luận:
- Hệ thống hoá lý luận chung về tạo động lực làm việc cho người lao động
- Luận văn còn là nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về tạo
động lực cho người lao động trong doanh nghiệp trong tương lai.
Những đóng góp về mặt thực tiễn:
- Phân tích, đánh giá thực trạng năng suất lao động, sự đoàn kết, gắn bó
của người lao động và công tác tạo động lực làm việc cho người lao động của
ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên, chỉ ra mặt mạnh, mặt
yếu và nguyên nhân.
- Đề xuất những phương hướng và giải pháp có tính khả thi để góp phần
nâng cao năng xuất, chất lượng làm việc của người lao động trong ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận ra thì luận văn có kết cấu gồm 4 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo động lực cho người lao
động
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
4
Chương 3: Thực trạng tạo động lực cho người lao động tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực cho
người lao động tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.1 . Cơ sở lý luận về tạo động lực cho người lao động cho người lao động
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về động lực và động lực lao động
Các tổ chức và doanh nghiệp muốn đạt mỗi mục tiêu đều cần có sự tham
gia của người lao động, khi người lao động làm việc có năng suất và hiệu quả
cao sẽ tác động tích cực, làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của cả
doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những người lao động làm việc với sự cống
hiến, nhiệt tình và có năng suất cao cũng luôn có những người làm việc với thái
độ đối phó, thờ ơ, uể oải và có năng suất lao động thấp gây ảnh hưởng tiêu cực
tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên nhân sự khác biệt
trong thái độ và phong cách làm việc của người lao động là từ sự khác biệt
trong động lực lao động của mỗi người.
Động lực
Theo tác giả Nguyễn Vân Điềm và Bùi Anh Tuấn (2012): “Động lực là
nhân tố tác động đến con người, phát lực cho động cơ con người hoạt động” .
Động lực này chịu tác động từ nhiều nhân tố, những nhân tố này biến động
thường xuyên, khá mơ hồ và khó nắm bắt. Một số nhân tố tác động đến động
lực gồm: nhóm những nhân tố bên trong thuộc về bản thân người lao động,
nhóm những nhân tố thuộc về công việc, và nhóm những nhân tố bên ngoài
thuộc về tổ chức và môi trường làm việc. Những nhân tố này rất đa dạng và
phức tạp, do đó, để đạt được mục tiêu cho cá nhân người lao động và tổ chức,
người quản lý phải biết phối hợp những nhân tố này sao cho hiệu quả nhất để
thúc đẩy khả năng của người lao động mà vẫn nguồn lực của tổ chức vẫn đáp
ứng được.
Động lực lao động:
6
Tác giả Nguyễn Văn Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2012) đã định nghĩa
“Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện của người lao động nỗ lực
nhằm hướng tới việc đạt mục tiêu của tổ chức”.
Trong khi đó, tác giả Lê Thanh Hà (2009) lại có quan điểm rằng động
lực lao động là những yếu tố bên trong kích thích người lao động tích cực làm
việc để tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Theo tác giả, động lực được thể hiện
qua sự say mê, nỗ lực, sẵn sàng trong thực hiện nhiệm vụ của người lao động.
Do đó, nhà quản lý cần tìm ra nhân tố bên trong, tác động tới người lao động
để giúp họ làm việc tích cực.
Khi coi lao động là một nguồn đầu vào sản xuất, muốn tăng năng suất,
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, thì việc tạo động lực để người lao động
trong tổ chức làm việc hăng say, nhiệt tình có vai trò đặc biệt quan trọng.
Tác giả Lê Thanh Hà (2009) đã đưa ra quan điểm rằng Tạo động lực
cho người lao động là tập hợp các biện pháp và cách ứng xử của tổ chức và
nhà quản lý nhằm giúp người lao động khát khao và tự nguyện phấn đấu để
đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Các “biện pháp và cách ứng xử” để tạo động lực gồm có các chính sách,
các biện pháp, các cách thức… tác động tới người lao động nhằm thúc đẩy họ
cố gắng hết sức làm việc để đạt năng suất và hiệu quả cao nhất, mang lại lợi ích
cho bản thân người lao động và đóng góp lớn nhất cho doanh nghiệp. Bên cạnh
việc tăng năng suất, chất lượng làm việc, động lực lao động còn giúp mang lại
hạnh phúc cho người lao động khi họ cố gắng hết sức để đạt được thành công
trong công việc.
Đối với doanh nghiệp, việc sử dụng lao động cần đảm bảo hiệu quả,
năng suất và sự gắn bó lâu dài. Vì vậy các doanh nghiệp luôn tìm các phương
pháp kích thích người lao động cố gắng lao động và gắn bó với doanh nghiệp
lâu dài.
7
Đối với người lao động, làm việc ổn định tại một doanh nghiệp trong
thời gian dài sẽ bị nhàm chán, khi làm việc, họ bị tác động bởi nhiều yếu tố
khác nhau từ các mối quan hệ trong lao động cũng như trong xã hội. Điều đó sẽ
làm giảm dần tinh thần thái độ và tính tích cực của người lao động theo thời
gian, và họ sẽ chọn cách đi khỏi doanh nghiệp. Vì vậy, để tạo được động lực
làm việc mạnh mẽ cho người lao động, cần tìm ra những biện pháp nhằm đáp
ứng các nhu cầu của người lao động cả về vật chất lẫn tinh thần, thúc đẩy họ
đem hết khả năng của mình phục vụ doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lý đưa ra
chính sách phù hợp tạo sự say mê, hứng thú làm việc cho mỗi người lao động.
1.1.2. Vai trò của tạo động lực
Việc tạo động lực làm việc, khuyến khích người lao động nỗ lực trong
công việc, tăng năng suất lao động, mang tới cho doanh nghiệp và bản thân
người lao động lợi ích lớn hơn. Cụ thể:
1.1.2.1. Đối với bản thân người lao động
Con người luôn cần được đáp ứng những nhu cầu cả về vật chất lẫn
tinh thần. Con người sẽ tập trung làm việc khi họ được đáp ứng đầy đủ nhu
cầu của mình. Khi không có động lực lao động, thay vì cố gắng phấn đấu, lao
động sáng tạo để đem lại hiệu quả công việc cao, người lao động sẽ chỉ làm
việc ở mức hoàn thành nhiệm vụ, và làm việc khi đó không phải là quyền lợi
mà chỉ là nghĩa vụ. Vì vậy, để người lao động hăng hái làm việc và lao động
sáng tạo, người quản lý cần tìm cách tạo động lực kích thích người lao động
làm việc.
Người lao động chỉ có thể làm việc tập trung khi họ được những nhu
cầu cơ bản của bản thân được bảo đảm. Khả năng của mối doanh nghiệp
trong việc đáp ứng nhu cầu cho cán bộ nhân viên chính là các lợi ích mà
doanh nghiệp cung cấp. Khi người lao động nhận thấy những lợi ích từ doanh
nghiệp không xứng đáng với cống hiến của họ, không đáp ứng được nhu cầu
cuộc sống thì họ sẽ không tập trung làm việc. Và ngược lại, khi lợi ích doanh
8
nghiệp tạo ra tương ứng với những đóng góp và thỏa mãn được nhu cầu cuộc
sôngs, sẽ là động lực lớn để người lao động tập trung, hăng say làm việc.
Ngoài ra, động lực lao động còn tạo động lực học hỏi, phát triển kỹ
năng, bổ sung kiến thức, giúp người lao động dần dần tự hoàn thiện bản thân.
1.1.2.2. Đối với tổ chức, doanh nghiệp
Hiện nay nước ta đang thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước. Để thành công, Việt Nam cần tìm con đường riêng phù hợp. Để đi tắt,
đón đầu, đuổi kịp các quốc gia trên thế giới về trình độ khoa học công nghệ
trong khi nước ta thiếu cả về cơ sở vật chất và vốn. Một giải pháp được đưa ra
là tăng năng suất lao động để tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực hiện có. Vì
vậy, vấn đề tạo động lực cho người lao động đang được quan tâm. Mặt khác,
dù điều kiện về cơ sở vật chất và vốn đầu tư được cải thiện, năng suất và khả
năng sáng tạo lao động sáng tạo vẫn là yếu tố quan trong, cần được chú ý đầu
tư giải quyết để doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung phát triển
bền vững. Việc Tạo động lực cho người lao động có tác dụng: “
- Tạo sự gắn kêt giữa người lao động với doanh nghiệp, doanh nghiệp giữ
được người lao động chất lượng tốt, giảm được tỉ lệ cán bộ nhân viên bỏ việc.
- Tạo niềm tin, tăng sự gắn bó, tăng mức độ hài lòng của cán bộ nhân
viên với doanh nghiệp.
- Giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí tuyển dụng và chi phí
đào tạo nhân viên mới.
- Giúp tăng năng suất và hiệu quả sử dụng lao động
- Giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, cải thiện lợi nhuận.”
1.1.3. Các nội dung của tạo động lực cho người lao động
1.1.3.1. Xác định mục tiêu tạo động lực cho người lao động
Việc xác định các mục tiêu trong hoạt động quản trị nhân lực nói chung
và của việc tạo động lực cho người lao động nói riêng được thực hiện dựa vào
mục tiêu phát triển của tổ chức.
9
Mục tiêu của tạo động lực cho người lao động nhằm tăng năng suất lao
động, nâng cao hiệu quả, chất lượng công việc. Các chính sách tạo động lực
sẽ nhằm thỏa mãn các nhu cầu của người lao động, để họ có động lực làm
việc hăng say, cống hiến và sáng tạo. Đồng thời một mục tiêu của tạo động
lực là tăng chất lượng nguồn nhân lực. Các biện pháp tạo động lực phù hợp
với nhu cầu của người lao động và tình hình chi nhánh Ngân hàng vừa thúc
đẩy người lao đông hăng say làm việc, vừa khiến họ có ý thức vươn lên, tự
giác học tập, chủ động, sáng tạo trong công việc để đạt được kết quả.
Mục tiêu của tạo động lực cho người lao động còn giúp duy trì và phát
triển bền vững Ngân hàng để đạt được những mục tiêu chung trong chiến
lược đã đề ra. Quá trình xây dựng và thực hiện các mục tiêu tạo động lực cần
phải tiến hành quá trình kiểm tra, đánh giá và xác định khả năng hoàn thành
mục tiêu, tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp áp dụng để đạt được
những kết quả tốt nhất.
1.1.3.2. Xác định nhu cầu của người lao động
Maslow đã chia nhu cầu của con người thành 5 bậc từ thấp đến cao lần
lượt là nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn
trọng và nhu cầu khẳng định bản thân. Khi mỗi nhu cầu được thỏa mãn thì
nhu cầu tiếp theo trở nên quan trọng, điều này khiến nhu cầu của mỗi người
khác nhau, đồng thời nhu cầu cũng có sự thay đổi theo thời gian. Nhu cầu
mạnh nhất tại thời điểm nhất định sẽ tác động trực tiếp tới hành vi của con
người nhưng một khi được thỏa mãn thì nó không còn tạo ra động lực nữa,
khi đó một nhu cầu khác trở lên mạnh mẽ hơn và trở thành động lực thôi thúc
người lao động. Hành vi làm việc của người lao động cũng để nhằm đạt được
thỏa mãn nhu cầu của bản thân nhu có mức lương cao, có cơ hội thăng tiến,
được người khác tôn trọng… Nhu cầu cá nhân khác nhau theo các giai đoạn
nghề nghiệp, quy mô tổ chức, khu vực địa lý của doanh nghiệp, văn hóa của
mỗi nước… Vì vậy, để tạo động lực cho người lao động hăng say làm việc
10
trước tiên phải xác định được nhu cầu, mong muốn của người lao động đối
với công việc là gì, đặc biệt là phải xác định đươc nhu cầu nào đang là ưu tiên
hàng đầu của người lao động để từ đó có những biện pháp thỏa mãn nhu cầu
đó một cách phù hợp.
Đối với ngân hàng, để việc tạo động lực cho người lao động được hiệu
quả thì cần xác định được nhu cầu cấp thiết nhất của người lao động trong
ngân hàng, đồng thời phải phân loại nhu cầu theo từng nhóm đối tượng như
nhu cầu của cán bộ quản lý, nhu cầu của nhân viên tín dụng, nhu cầu của nhân
viên huy động vốn… để từ đó xây dựng kế hoạch tạo động lực một cách hợp
lý, thỏa mãn các nhu cầu cấp bách trước, có sự ưu tiên thỏa mãn nhu cầu nào
trước, nhu cầu nào sau.
1.1.3.3. Thiết kế và thực hiện các biện pháp nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người lao động
Dựa theo kết quả của công tác xác định nhu cầu của người lao động,
ngân hàng sẽ xây dựng các biện pháp nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ từ đó
tạo ra động lực làm việc cho người lao động. Các phương hướng chủ yếu tạo
động lực cho người lao động gồm:
a. Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho người lao động
- Xác định mục tiêu hoạt động của ngân hàng và làm cho người lao
động hiểu rõ mục tiêu đó
Mỗi ngân hàng đều có những mục tiêu riêng của mình. Mục tiêu quá dễ
hoặc quá khó đều ảnh hưởng tiêu cực đến thái độ và sự quyết tâm của người
lao động bởi vậy ngân hàng cần đặt ra các mục tiêu rõ ràng, cụ thể. Để tạo
động lực cho người lao động, ngân hàng cần xây dựng mục tiêu cụ thể và
mang tính thách thức và cần thu hút người lao động vào việc đạt các mục tiêu
ấy, làm cho họ nhận thức rõ các mục tiêu của tổ chức cũng chính là cái mà họ
mong muốn đạt được. Người quản lý cần làm cho người lao động hiểu rõ các
mục tiêu đó là gì và lượng hóa được, quan sát tìm hiểu các phản ứng của cá
nhân hướng họ cùng nỗ lực vì mục tiêu chung.
11
- Xác định nhiệm vụ cụ thể và các tiêu chuẩn thực hiện công việc cho
người lao động
Đây là vấn đề đầu tiên mà nhà quản trị cần quan tâm. Bởi có xác định
chính xác rõ ràng nhiệm vụ, tiêu chuẩn thực hiện công việc của người lao
động mới có cơ sở để đánh giá khả năng, kết quả làm việc của cá nhân đó. Từ
đó mới có những biện pháp, chính sách khen thưởng… phù hợp và công bằng
nhằm tạo động lực.
Xác định nhiệm vụ là làm cho người lao động hiểu rõ nhiệm vụ, nắm
bắt được nhiệm vụ thực hiện do tổ chức đề ra, người lao động sẽ có định
hướng nhằm hoàn thành tốt công việc, bản thân ngân hàng cũng cần xác định
nhiệm vụ cụ thể cho phù hợp với sở trường và năng lực của người lao động.
Các bản mô tả công việc và tiêu chuẩn thực hiện công việc đóng vai trò quan
trọng. Đây là cơ sở quan trọng để người lao động hiểu, nắm rõ niệm vụ được
giao để triển khai công việc và ngân hàng có cơ sở để đánh giá thường xuyên
và công bằng mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng người lao động.
- Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người lao động
Ngân hàng nên đánh giá thường xuyên và công bằng mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của người lao động, từ đó giúp họ làm việc tốt hơn. Mục tiêu
của đánh giá thực hiện công việc có thể là sự cải thiện thực hiện công việc
của người lao động và giúp cho người quản lý có thể đưa ra được các quyết
định nhân sự đúng đắn như đào tạo, tiền thưởng, thăng tiến, kỷ luật… Đồng
thời, mức độ hợp lý và đúng đắn của việc sử dụng các hệ thống đánh giá và
thông tin phản hồi các kết quả đánh giá với người lao động có ảnh hưởng lớn
tới việc xây dựng và phát triển đạo đức, thái độ lao động của người lao động
và môi trường công việc.
b. Tạo điều kiện thuận lợi để người lao động hoàn thành nhiệm vụ
- Cung cấp điều kiện làm việc cần thiết, loại trừ các trở ngại cho thực
hiện công việc của người lao động
- Xem thêm -