Mô tả:
6/20/2013
I. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
TĂNG TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Th.S Nguyễn Thị Thiều
Thời gian: 5 tiết
1. KHÁI NIỆM
Tăng trưởng kinh tế là sự tăng thêm về quy
mô, sản lượng hàng hóa và dịch vụ trong
một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
2. CÁC THƯỚC ĐO
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
a. Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP–Gross Domestic Product): là
(
i
d )
giá trị tính bằng tiền của tất cả
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất ra trên phạm vi lãnh
thổ của một nước trong một thời
gian nhất định (thường là 1 năm).
b.
Tổng
sản
phẩm
quốc
dân
(GNP – Gross National Product):
là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản
phẩm, dịch vụ cuối cùng được tạo ra
bởi công dân của một nước trong một
thời gian nhất định (thường là 1 năm)
ĐƠN VỊ TÍNH GDP
Cách 1: dùng đồng tiền
trong nước
c. Thu nhập bình quân đầu người là tỷ số giữa
GDP h ặ GNP và số dâ của một quốc gia.
hoặc
à ố dân ủ ột ố i
Cách 2: dùng đồng USD (tỷ
g
g
(ỷ
giá hối đoái trên thị trường)
Cách 3: dùng USD tính theo phương
pháp sức mua tương đương
(PPP ‐ Purchasing Power Parity)
1
6/20/2013
3. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
a. Tăng trưởng tuyệt đối
Y GDPn GDP0
GDP/người
(theo PPP)
của
Việt Nam và
ệ
một số nước
Châu Á
năm 2009
b. Tăng trưởng tương đối
g G D Pn
Trong đó:
Y: mức tăng GDP
GDPn: GDP năm thứ n
GDP0: GDP năm gốc
g: tốc độ tăng trưởng của GDP năm thứ n so với năm 0
Hai cách xác định GDP:
G D Pn G D P0
100%
G D P0
NGUỒN GỐC TĂNG TRƯỞNG
GDP danh nghĩa: GDP được tính theo
giá hiện hành
GDP thực: GDP được tính theo giá gốc.
GDP thực =
GDP danh nghĩa
Chỉ số giá
Y = F(K, L, TFP)
Y: đầu ra (ví dụ: GDP)
K: vốn ( ế tố I)
K
ố (yếu ố
L: lao động (yếu tố II)
TFP: Total factor productivity ‐ năng suất
các nhân tố tổng hợp (yếu tố III)
1. Mô hình tăng trưởng
theo chiều rộng dựa
vào yếu tố nào?
QUAN ĐIỂM CỦA ĐẠI HỘI XI
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ XI, H, 2011, Tr.191
12
11
“Chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chủ yếu
p
phát triển theo chiều rộng sang phát triển hợp lý
ộ g
gp
ợp ý
giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy
mô vừa chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu
quả, tính bền vững”
2. Mô hình tăng trưởng
theo chiều sâu dựa
theo chiều sâu dựa
vào yếu tố nào?
Trao đổi với người bên cạnh
3. Vì sao Đảng ta xác
định phải đổi mới mô
hình tăng trưởng?
2
6/20/2013
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 1991-2010
Nhận xét?
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1991 - 2010
Chỉ
tiêu
1991 - 1996 - 1991 - 2001 - 2006 - 2001 - 19911995 2000 2000 2005 2010 2010 2010
Tốc độ
tăng
GDP
bình
quân
năm
(%)
8,2 7,0 7,6 7,5 6,9 7,2 7,4
Nguồn: Tổng cục Thống kê và Vụ Tổng hợp Kinh tế Quốc dân
a. Tỷ lệ vốn đầu tư/GDP
CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG: KÉM
b. Chỉ số ICOR của nền kinh tế
1990:
12,6%
2000 34 2%
2000: 34,2%
2004 – nay: >40%
Giai đoạn
1991 – 1995
1996 – 2000
2000 – 2003
2004 – 2006
2007 – 2008
2009
ICOR
3,05
4,80
5,24
5,04
6,15
8,00
Nguồn: Tổng cục Thống kê, năm 2009
C. NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á
NĂM 2010 ($/NGƯỜI)
CÁC YẾU TỐ TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ
Do tăng vốn ĐT
Do tăng số lượng
ố
lao động
Do tăng năng
suất các nhân tố
tổng hợp
Giai đoạn 2001 - 2005
Giai đoạn 2006 - 2010
3
6/20/2013
4. VAI TRÒ CỦA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1
2
3
Là điều kiện
cần thiết để
khắc phục
tình trạng đói
nghèo lạc hậu,
cải thiện và
nâng cao chất
lượng cuộc
sống
Là điều kiện
vật chất để
tạo thêm việc
làm, giảm
thất nghiệp và
nâng cao mức
sống của nhân
dân
II. PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Là tiền đề vật
chất cho củng
cố an ninh
quốc phòng,
củng cố chế
độ chính trị,
tăng uy tín
của nhà nước
2. Các thước đo phát triển kinh tế:
a. Chỉ số phát triển con người (HDI – Human
Development Index): là chỉ tiêu tổng hợp gồm 3
chỉ số chính:
Chỉ số về mức sống: GDP/người/năm (tính
theo sức mua tương đương - PPP)
Chỉ số về giáo dục: Tỷ lệ % biết chữ của
người lớn.
Chỉ số về y tế: tuổi thọ bình quân/người.
III. CÁC NHÂN TỐ VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
1. Các nhân tố kinh tế: (xem bài Nguồn lực kinh tế)
- Nguồn lực lao động
- Vốn
Vôn
- Khoa học, công nghệ
- Tài nguyên thiên nhiên
1. Khái niệm:
Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về
mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ
tê
ky
nhất định. Trong đó, bao gồm cả sự gia
tăng về quy mô, sản lượng và sự tiến bộ
về cơ cấu kinh tế, xã hội. Đó là sự tiến bộ,
sự thịnh vượng và cuộc sống tốt đẹp hơn.
2. Các thước đo phát triển kinh tế:
b. Chỉ số về cơ cấu kinh tế: Tỷ lệ % trong
GDP của 3 ngành: nông nghiệp, công
nghiệp và dịch vụ.
c. Chỉ số xã hội của phát triển: tỷ lệ
giữa số dân thành thị và nông thôn; tỷ lệ
thất nghiệp; chênh lệch giàu nghèo…
2. Các nhân tố phi kinh tế:
-
Thể chế chính trị và đường lối, chính sách kinh tế
Đặc điểm dân tộc, tôn giáo…
3. Điều kiện đảm bảo
ề
Sự
ổn định về chính trị - xã hội
học – Công nghệ hiện đại.
Là nhiệm vụ của toàn dân.
Khoa
4
- Xem thêm -