ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TẠ PHƢƠNG ĐIỆP
TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TẠ PHƢƠNG ĐIỆP
TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐÀO VĂN HÙNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2017
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan rằng công trình nghiên cứu này do tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS. Đào Văn Hùng. Những đánh giá và phân tích
nêu ra trong luận văn hoàn toàn mang tính nghiên cứu khoa học.
Các số liệu nêu ra trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị, các tài liệu tham khảo có nguồn trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu
đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất kì luận văn nào và không
đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm về nội dung của luận văn.
Ngƣời thực hiện
Tạ Phƣơng Điệp
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo – Giám đốc học viện chính sách và phát
triển -PGS. TS. Đào Văn Hùng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt nhiều ý
kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin có lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt nhiều kiến thức của các môn cơ
sở, đó là nền tảng giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2017
Học viên
Tạ Phƣơng Điệp
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iv
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦANGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI .............................................................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................4
1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ ............6
1.2.1 Những vấn đến cơ bản về Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ, nguồn vốn huy
động và vai trò của nó trong nền kinh tế .............................................................6
1.2.2 Tín dụng ngân hàng và Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các Doanh
nghiệp Vừa và Nhỏ ............................................................................................14
1.3. Nội dung cơ bản của tăng trƣởng tín dụng ngân hàng đối với Doanh nghiệp
Vừa và Nhỏ............................................................................................................20
1.3.1. Tăng trƣởng tín dụng ngân hàng đối với Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ .....20
1.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tăng trƣởng tín dụng của các ngân hàng đối
với Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ ..........................................................................22
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................28
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................29
2.1. Phƣơng pháp luận ...........................................................................................29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .....................................................................30
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ..................................................................30
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu, dữ liệu .....................................30
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM .............................................................................................31
3.1 Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam .....31
3.1.1 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của NHCT ViệtNam .............31
3.1.2 Cơ cấu tổchức ...........................................................................................32
3.1.3 Những hoạt động cơ bản ...........................................................................35
3.2 Thực trạng tăng trƣởng tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ của
NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam ......................................................................40
3.2.1 Cơ cấu, mô hình tổ chức kinh doanh và quản trị kinh doanh đối với
DNVVN của NHCTVN .....................................................................................40
3.2.2 Thực trạng về số liệu tín dụng KHDNVVN của NHCTVN .....................42
3.2.3 Thực trạng về Sản phẩm và chính sách tín dụng đối với DNVVN của
NHCTVN ...........................................................................................................48
3.3 Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố chính tác động đến tăng trƣởng tín
dụng đối với DNVVN của NHCTVN......................................................................58
3.3.1 Đánh giá chung: ........................................................................................58
3.3.2 Yếu tố tác động xuất phát từ phía khách hàng DNVVN tại NHCTVN ...59
3.3.3 Yếu tố xuất phát từ phía NHCT ................................................................ 62
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................67
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ THÚC ĐẨY TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ...........................68
4.1. Định hƣớng tăng trƣởng tín dụng đối với DNVVN của NHCTVN ...............68
4.1.1. Quan điểm tăng trƣởng tín dụng đối với DNVVN tại Việt Nam ............68
4.1.2 Định hƣớng tăng trƣởng tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam ...................................................................................................68
4.1.3 Định hƣớng tăng trƣởng tín dụng đối với DNVVN của NHCTVN .........70
4.2. Giải pháp thúc đẩy tăng trƣởng tín dụng đối với DNVVN của NHCTVN ....71
4.3. Kiến nghị ........................................................................................................79
4.3.1. Đối với ngân hàng Công thƣơng Việt Nam .............................................79
4.3.2. Đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........................................................84
4.3.3. Đối với các hiệp hội ngành nghề DNVVN ..............................................86
4.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ViệtNam ........................................87
4.3.5 Đối với Chính Phủ và các cơ quan quản lý nhà nƣớc ..............................89
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ..........................................................................................100
KẾT LUẬN .............................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................103
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Nguyên nghĩa
1
CBTD
Cán bộ tín dụng
2
DN
Doanh nghiệp
3
DNVVN
Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ
4
KH
Khách hàng
5
KHDNVVN
Khách hàngDoanh nghiệp Vừa và Nhỏ
6
NHCT
Ngân hàng Công Thƣơng
7
NHCT VN
Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam
8
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
9
NHTM
Ngân sách thƣơng mại
10
NHTMCP
Ngân sách thƣơng mại cổ phần
11
TCTD
Tổ chức tín dụng
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Tiêu thức xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
Trang
1
Bảng 1.1
2
Bảng 1.2
Tiêu chí phân loại doanh nghiệp
7
3
Bảng 3.1
Các chỉ số chỉ số tài chính cơ bản từ 2011-2015
39
4
Bảng 3.2
Mô hình tổ chức quản trị kinh doanh KHDN
40
5
Bảng 3.3
Phân chia quản lý theo khu vực địa lý
41
6
Bảng 3.4
Tiêu chí phân khúc khách hàng doanh nghiệp
41
7
Bảng 3.5
8
Bảng 3.6
9
Bảng 3.7
10
Bảng 3.8
11
Bảng 3.9
Lợi nhuận từ KHDNVVN năm 2015
47
12
Bảng 3.10
Nợ xấu toàn hàng và KHDNVVN năm 2015
47
13
Bảng 3.11
một số nƣớc và vùng lãnh thổ
Thống kê dƣ nợ KHDNVVN so với dƣ nợ
KHDN và dƣ nợ toàn NHCT
Tỷ trọng dƣ nợ KHDNVVN so với dƣ nợ
KHDN và dƣ nợ toàn NHCT 2011-2015
Thống kê dƣ nợ KHDNVVN và tổng huy động
vốn toàn hàng 2011-2015
Số lƣợng KHDNVVN và số lƣợng KHDNVVN
có dƣ nợ 2014-2015
Các bƣớc cơ bản trong quy trình cấp tín dụng
(cho vay)
ii
6
44
45
46
47
52
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Hình
Nội dung
1
Hình 3.1
2
Hình 3.2
Mô hình quản trị
33
3
Hình 3.3
Cơ cấu bộ máy quản lý
34
4
Hình 3.4
Các công ty con, công ty liên kết
35
Ba giai đoạn xây dựng và phát triển của NHCT
Việt Nam
iii
Trang
31
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Biểu đồ
Nội dung
Trang
1
Biểu đồ 3.1 Tổng tài sản & Vốn chủ sở hữu từ 2011-2015
36
2
Biểu đồ 3.2 Vốn điều lệ từ 2011-2015
36
3
Biểu đồ 3.3 Tổng nguồn vốn huy động từ 2011-2015
37
4
Biểu đồ 3.4 Tổng dƣ nợ tín dụng từ 2011-2015
38
5
Biểu đồ 3.5 Tổng dƣ nợ tín dụng từ 2011-2015
42
6
Biểu đồ 3.6
7
Biểu đồ 3.7 Tốc tăng trƣởng dƣ nợ KHDNVVN
8
Biểu đồ 3.8
9
Biểu đồ 4.1 CPI từ năm 2006-2015
Quy mô cho vay/nguồn vốn của khối KHDN từ
2010-2015
Tỷ trọng dƣ nợ KHDNVVN trên tổng KHDN
năm 2015
iv
43
44
46
88
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây tại Việt Nam hằng năm có thêm khoảng 70.000 doanh
nghiệp đƣợc thành lập. Các doanh nghiệp nhanh chóng hòa nhập vào nền kinh tế tạo
ra một lực lƣợng hùng hậu đóng góp lớn cho nền kinh tế quốc dân. Trong đó
DNVVN chiếm 98% tổng số doanh nghiệp cả nƣớc và đã khẳng định đƣợc vị thế của
mình, hàng năm lực lƣợng này đóng góp đáng kể vào việc tăng trƣởng kinh tế của đất
nƣớc với hơn 40% GDP, tạo ra 50% việc làm mới, 78% mức bán lẻ, 33% giá trị sản
lƣợng công nghiệp. Với đặc thù năng động, linh hoạt thích ứng nhanh với những thay
đổi của thị trƣờng, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, góp
phần xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ phát triển cho các thành phần kinh tế khác.
Với đặc trƣng này, một nguồn vốn lớn sẽ cần đƣợc huy động để giúp các
DNVVN phát triển. Nhận thức đƣợc tiềm năng phát triển mạnh mẽ và to lớn của
phân khúc DNVVN, trong nhiều năm qua các NHTM đã có nhiều sản phẩm, chính
sách, chiến lƣợc phát triển các dịch vụ cho đối tƣợng này đặc biệt là các sản phẩm
tín dụng, cung ứng vốn. Số vốn mà các NHTM tập trung cho các DNVVN vay
chiếm 40% tổng dƣ nợ, có những NHTMCP nhỏ còn lên tới 60-70% tổng dƣ nợ.
Tuy nhiên, qua các báo cáo của các ngân hàng và trên các phƣơng tiện thông tin đã
chỉ ra tỷ lệ nợ xấu gia tăng đối với nhóm khách hàng này. Có nhiều nguyên nhân
chủ quan và khách hàng, tuy nhiên từ chủ thể các DNVVN thì Nguyên nhân xuất
phát từ chính quy mô, uy tín và thƣơng hiệu của loại hình doanh nghiệp này, bên
cạnh đó, các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn vấp phải những hạn chế khác về trình độ
quản lý, vốn, tài sản thế chấp, năng lực sản xuất kinh doanh… cửa vay vốn cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có phần hạn chế hơn, các NHTM có phần rụt rè và chặt
chẽ hơn trong việc cung cấp vốn cho nhóm KHDNVVN.
Có thể thấy để khắc phục tình trạng này cần giải quyết hai vấn đề song song:
Một là: vấn đề tăng cƣờng khả năng tiếp cận nguồn vốn NHTM cho các DNVVN;
Hai là: vấn đề tăng trƣởng tín dụng an toàn hiệu quả đối với phân khúc khách hàng
1
doanh nghiệp vừa và nhỏ của các NHTM. Đây là vấn đề đang đƣợc các cơ quan nhà
nƣớc, các hiệp hội liên quan đến phát triển DNVVN, các chủ thể trong cuộc là các
NHTM và các DNVVN cùng nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp để giải quyết. Tác
giả lựa chọn nghiên cứu sâu vào thực trạng tăng trƣởng tín dụng đối với DNVVN
của một ngân hàng TMCP mà cụ thể là Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
từ đó có thể đƣa ra câu trả lời góp phần giải quyết vấn đề nêu trên với những giải
pháp có tính chi tiết, cụ thể và phù hợp với đặc trƣng của DNVVN Việt Nam và các
NHTMCP ở Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu
- Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam đang thực hiện hoạt động tăng
trƣởng tín dụng đối với Khách hàng Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ (KH DNVVN) nhƣ
thế nào? Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến tăng trƣởng tín dụng DNVVN ?
- Cần những giải pháp nào để thúc đẩy tăng trƣởng tín dụng đối với
KHDNVVN tại Ngân hàng Công Thƣơng?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng tăng trƣởng tín dụng DNVVN tại NHTMCP Công
Thƣơng Việt Nam
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tổng quan về tăng trƣởng tín dụng DNVVN trong hoạt động của NHTM.
Nhấn mạnh phân tích nhu cầu tín dụng của DNVVN, các yếu tố ảnh hƣớng đến tăng
trƣởng tín dụng DNVVN đối với NHTM và DNVVN.
- Phân tích thực trạng tăng trƣởng tín dụng DNVVN tại NHTMCP Công
Thƣơng Việt Nam trong đó nêu bật đặc trƣng của DNVVN hiện nay cũng nhƣ hoạt
động cấp tín dụng đối với DNVVN từ đó đƣa ra các giải pháp tăng trƣởng tín dụng
hiệu quả đối với DNVVN phù hợp với thực tế của ngân hàng. Đồng thời đƣa ra các
kiến nghị nhằm tăng cƣờng khả năng tiếp cận nguồn vốn cho các DNVVN với
NHTMCP Công thƣơng VN
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2
- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về tăng trƣởng tín
dụng DNVVN tại NHTMCP Công thƣơng Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian : nghiên cứu tại NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam.
+ Về thời gian : Thời gian nghiên cứu cho giai đoạn 2010-2015, định hƣớng
2016-2020
4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, các quy ƣớc viết tắt và
danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia thành 04 chƣơng, cụ thể nhƣ sau :
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
Chƣơng 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 3 : THỰC TRẠNG TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ THÚC ĐẨY TĂNG TRƢỞNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀTĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNGTHƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Về thực tiễn: Các DNVVN là một khu vực kinh tế có quy mô lớn và đóng vai
trò quan trọng về mặt kinh tế tại hầu hết các quốc gia trên thế giới. Khu vực kinh tế
DNVVN đang phát triển thƣờng đƣợc coi là dấu hiệu cho thấy toàn bộ nền kinh tế
đang phát triển. Trƣớc đây, các ngân hàng thƣờng chú trọng đến đối tƣợng KHDN
có quy mô lớn, rủi ro thấp, và mang lại giá trị cao. Hiện nay, hầu hết các ngân hàng
đều nhận ra rằng thị trƣờng DNVVN có thể là một phân khúc thị trƣờng mang lại
lợi nhuận tốt cho ngân hàng. Không chỉ có các Ngân hàng có quy mô nhỏ mới phục
vụ thành công thị trƣờng DNVVN, nhiều ngân hàng lớn, ngân hàng nƣớc ngoài tại
Việt Nam cũng đã chuyển hƣớng để phục vụ thị trƣờng DNVVN và hiện trở thành
khách hàng mục tiêu của họ. Bởi vậy vấn đề tăng trƣởng tín dụng đối với nhóm
khách hàng này đƣợc các ngân hàng nghiên cứu, định hƣớng. Có nhiều hội thảo, tọa
đàm của các ngân hàng đã đƣợc tổ chức để đƣa ra các biện pháp tăng trƣởng tín
dụng tín dụng đối với phân khúc khách hàng này. Về phía các tổ chức, hiệp hội
DNVVN và các DNVVN cũng có nhiều chƣơng trình, hội thảo bàn về Giải pháp
khơi thông vốn tín dụng cho doanh nghiệp. Theo đó các ngân hàng có nhiều chƣơng
trình hay gói tín dụng phù hợp với DNVVN đƣợc đƣa ra. Các giải pháp tăng cƣờng
khả năng tiếp cận nguồn vốn cũng đƣợc các DNVVN áp dụng.
Về lý luận, Có khá nhiều bài báo, bài nghiên cứu cũng đƣa ra nhận định và
giải pháp cho vấn đề trên: Ths. Nguyễn Thị Thu Phƣơng trong một bài báo khoa
học đăng trên báo tạp chí Công Nghiệp tháng 4.2012 cũng đã tập trung phân tích
thực trạng, đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín
dụng và huy động các nguồn lực hỗ trợ tài chính cho các DNVVN tại Hà Nội trong
đó tác giả đề xuất một số giải pháp chung mà các NHTM có thể áp dụng, và những
giải pháp nhằm tạo đƣợc tín nhiệm của các DNVVN đối với Ngân hàng; Tác giả Đỗ
4
Huyền viết trên trang bnews.vn tháng 9.2015 có bài “Chỉ có 30% doanh nghiệp vừa
và nhỏ tiếp cận đƣợc vốn ngân hàng”, bài viết phân tích một số hạn chế của các
DNVVN dẫn đến việc rất ít doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đƣợc vốn Ngân hàng,
trong khi thực tế ngân hàng có thừa đủ dòng vốn tín dụng dành cho họ. Trong một
số công trình nghiên cứu khoa học công bố dƣới dạng luận văn thạc sĩ, luận án tiến
sĩ cũng đã nghiên cứu từng mục của hai vấn đề đƣợc đƣa ra: Luận án tiến sĩ của
Nguyễn Văn Lê năm 2014 với đề tài “Tăng trƣởng tín dụng Ngân hàng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn”, luận án đã cung cấp
đƣợc một cách tổng quát nhất về cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp về phát triển
tín dụng ngân hàng cho DNVVN, góp phần tạo nền tảng vững chắc cho sự phát
triển bền vững của phân khúc doanh nghiệp này tại Việt Nam trƣớc những khó khăn
của môi trƣờng kinh doanh bất ổn (giai đoạn khủng hoảng kinh tế 2008-2013); Luận
án tiến sĩ của Võ Văn Toàn năm 2012 với đề tài “tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ của các NHTMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, luận án đƣa ra khái
quát chung nhất về thực trạng tín dụng đối với DNVVN của các NHTMCP trên địa
bàn TPHCM từ đố tìm ra các giải pháp giúp các DNVVN dễ tiếp cận vốn tín dụng
ngân hàng. Đồng thời luận án cũng đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm khắc
phục những mặt hạn chế, phát huy những ƣu điểm, góp phần mở rộng và nâng cao
chất lƣợng tín dụng của các NHTMCP đối với DNVVN trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Một số công trình nghiên cứu khác về tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại một chi nhánh của một ngân hàng chỉ đƣa ra đƣợc các giải pháp cho quy
mô nhỏ của chi nhánh. Và trọng tâm giải pháp từ phía chi nhánh ngân hàng đó.
Xem xét tổng quan tình hình nghiên cứu có thể thấy việc nghiên cứu tăng
trƣởng tín dụng đối với DNVVN của một ngân hàng TMCP cụ thể từ đó đƣa ra các
giải pháp phù hợp có tính đặc trƣng tổng quát của tác giả lần này không có sự trùng
lắp với các công trình nghiên cứu trƣớc đó. Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam - một Ngân hàng TMCP có quy mô lớn tại Việt Nam, có
thể đại diện cho sự phù hợp và tính cấp thiết cho bối cảnh kinh tế, kinh doanh hiện
tại của các DNVVN và NHTMCP ở Việt Nam.
5
1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ
1.2.1 Những vấn đến cơ bản về Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ, nguồn vốn huy động
và vai trò của nó trong nền kinh tế
1.2.1.1.Những vẫn đề cơ bản về Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ
a) Khái niệm về Doanh nghiệp vừa và nhỏ:Thực tế trên thế giới, các nƣớc có
quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự
khác nhau này tiêu thức dùng để phân loại quy mô doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên
trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có hai tiêu thức đƣợc sử dụng ở phần lớn các
nƣớc là quy mô vốn và số lƣợng lao động. Mặt khác việc lƣợng hoá các tiêu thức để
phân loại quy mô doanh nghiệp còn tuỳ thuộc vào những yếu tố nhƣ:
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nƣớc và những quy định cụ thể
phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
Trong ngành nghề khác nhau thì chỉ tiêu độ lớn của các tiêu thức cũng khác nhau.
Điều này ta có thể thấy rõ thông qua số liệu ở bảng 1.1
Bảng 1.1 : Tiêu thức xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc và vùng
lãnh thổ
Nguồn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam – NXB CTQG, tr2 .
Tại
Việt Nam, cũng có nhiều văn bản quy phạm pháp luật đƣa ra các tiêu chí,
khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong khuân khổ nghiên cứu của luận văn này,
tác giả lựa chọn về định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ theo điều 3, nghị định số
6
56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính Phủ về trợ giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ
làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tại. Tại nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30/06/2009 của Chính Phủ, DNVVN đƣợc định nghĩa: “DNVVN là cơ sở kinh doanh
đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp; siêu nhỏ,
nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc
xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình
quân/năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên). Ngoài các tiêu chí trên, nghị định này
cũng căn cứ vào ngành hoạt động để phân loại, cụ thể đƣợc thể hiện ở bảng 2 nhƣ sau:
Bảng 1.2. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
siêu nhỏ
Số lao động
Tổng
Số lao động
nguồn vốn
I- Nông, lâm
nghiệp và
thuỷ sản
II- Công
nghiệp và
xây dựng
III- Thƣơng
mại và dịch
vụ
10 ngƣời trở
20 tỷ đồng
xuống
trở xuống
10 ngƣời trở
20 tỷ đồng
xuống
trở xuống
10 ngƣời trở
10 tỷ đồng
xuống
trở xuống
Tổng
Số lao động
Từ trên 10
nguồn vốn
Từ trên 20 tỷ
Từ trên 200
ngƣời đến
đồng đến 100
ngƣời đến 300
200 ngƣời
Từ trên 10
tỷ đồng
Từ trên 20 tỷ
ngƣời
Từ trên 200
ngƣời đến
đồng đến 100
ngƣời đến 300
200 ngƣời
tỷ đồng
ngƣời
Từ trên 10
Từ trên 10 tỷ
Từ trên 50
ngƣời đến 50
đồng đến 50 tỷ
ngƣời đến 100
ngƣời
đồng
ngƣời
Nguồn: Tổng hợp từ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
Tham khảo một nguồn khác đƣợc quy định tại khoản 1, điều 5, dự thảo 4
Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 30/05/2016, tiêu chí xác định doanh
nghiệp nhỏ và vừa nhƣ sau:“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp đáp ứng
một trong các tiêu chí sau đây:a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm
trước liền kề không vượt quá 100 tỷ đồng; b) Lao động bình quân năm của năm
trước liền kề không quá 300 người”.
Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Nghiên cứu về DNVVN thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng ta thấy có một
số đặc điểm chung nhƣ sau:
7
- Thứ nhất: Đa dạng về loại hình sở hữu doanh nghiệp và tồn tại phát triển ở
hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề trong nền kinhtếDNVVN tồn tại và phát triển ở
mọi loại hình khác nhau nhƣ doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, doanh nghiệp
nhà nƣớc, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp
tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và các cơ sở kinh tế cá thểDNVVN
hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế: thƣơng mại, dịch vụ, công
nghiệp, xây dựng, nông nghiệp...
-
Thứ hai: Quy mô nhỏ và có tính năng động cao
Quy mô nhỏ bất lợi trong cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn nhƣng là là lợi
thế bởi DNVVN có sẽ có đƣợc tính năng động cao trƣớc những thay đổi của thị
trƣờng do các DNVVN có khả năng chuyển hƣớng kinh doanh và chuyển hƣớng
mặt hàng nhanh. Mặt khác, do DNVVN tồn tại ở mọi thành phần kinh tế, sản phẩm
của các DNVVN đa dạng phong phú nhƣng số lƣợng không lớn nên chỉ cần không
thích ứng đƣợc với nhu cầu của thị trƣờng có thể chuyển hƣớng sang loại hình khác
cho phù hợp với thịtrƣờng hơn.
-
Thứ ba: năng lực sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế
Do quy mô vốn hoạt động nhỏ, thêm vào đó khả năng tiếp cận các nguồn tài
chính khác thấp nên các DNVVN thƣờng gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô
hoạt động, triển khai các dự án lớn và đầu tƣ sản xuấtmới.
Bên cạnh đó, quy mô vốn nhỏ cũng làm các DNVVN không có điều kiện đầu tƣ
quá nhiều vào việc nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến,
hiện đại. DNVVN cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trƣờng
và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trƣờng, công tác marketing còn kém
hiệu quả. Điều đó làm cho các mặt hàng của DNVVN khó tiêu thụ trên thị trƣờng.
Những điều này đã hạn chế khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng và khả năng cạnh
tranh của các DNVVN.
-
Thứ tư: trình độ lao động, trình độ tay nghề và năng lực quản lý còn thấp
Trình độ học vấn và tay nghề của ngƣời lao động, đội ngũ quản lý trong các
DNVVN cũng là một trong các vấn đề đƣợc quan tâm lớn hiện nay. Tình trạng trên
8
là do nguồn vốn hạn hẹp, quy mô nhỏ các DNVVN khó có thể chiêu mộ ñƣợc lực
lƣợng lao động và quản lý giỏi, có tay nghề cao. Lực lƣợng lao động chủ yếu là lao
động phổ thông, ít đƣợc đào tạo tay nghề và thiếu kỹ năng, đồng thời cũng ít đƣợc
chủ doanh nghiệp quan tâm đào tạo nhằm nâng cao tay nghề đồng nghĩa với việc
chủ lao động cũng chƣa nhận thức đƣợc ý nghĩa quan trọng của việc đào tạo nâng
cao chất lƣợng nguồn lao động đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Thêm vào đó, kỹ năng của ngƣời lãnh đạo của các DNVVN cũng còn hạn chế, số
lƣợng DNVVN có chủ doanh nghiệp, giám đốc giỏi, trình độ chuyên môn cao và
năng lực quản lý tốt chƣanhiều.
1.2.1.2. Các phương thức huy động vốn của Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hiện nay, trên thị trƣờng có rất nhiều nguồn tài chính để xem xét phƣơng án huy
động vốn cho doanh nghiệp và các chủ doanh nghiệp cũng nên huy động từ nhiều
nguồn khác nhau nhƣ:
-
Nguồn vốn cá nhân: Chủ doanh nghiệp cần đảm bảo đƣợc một phần kinh
phí đầu tƣ ban đầu bằng vốn tự có của mình. Đây là nguồn vốn tốt nhất để
khởi nghiệp kinh doanh. Ƣu điểm của nguồn vốn này là dễ sử dụng, nhanh
chóng tiếp cận, không bị ràng buộc bởi các điều khoản trả nợ và không đòi
hỏi chuyển đổi sở hữu. Vì thế, trƣớc khi bắt đầu kinh doanh, chủ doanh
nghiệp cần phải trang bị sẵn sàng tiềm lực tài chính từ trƣớc. Đồng thời,
nguồn vốn này cũng là cơ sở tiên quyết cho việc đầu tƣ trang thiết bị, mở
rộng sản xuất kinh doanh sau này của doanh nghiệp. (1)
-
Ngƣời thân và bạn bè: Đây là nguồn vốn mà các chủ doanh nghiệp dễ dàng
tiếp cận bởi vì họ là những ngƣời tin tƣởng và thân thiết. Tuy nhiên, đối với
nguồn vốn này, các chủ doanh nghiệp cần lƣu ý phải có những giấy tờ chứng
minh và phải đƣợc xem là một khoản vay. Nên tách biệt việc vay vốn và việc
điều hành cũng nhƣ can thiệp vào vấn đề kinh doanh. (2)
-
Ngân hàng: Hầu hết các doanh nghiệp đều tìm đến ngân hàng để vay vốn.
Tuy nhiên, việc tiếp cận vốn vay này không phải là dễ dàng nếu doanh
nghiệp mới bắt đầu thành lập. Chính sách cho vay doanh nghiệp của các
9
- Xem thêm -