Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường vai trò quản lý nhà nước của cục hải quan tỉnh điện biên về phòng chố...

Tài liệu Tăng cường vai trò quản lý nhà nước của cục hải quan tỉnh điện biên về phòng chống ma túy

.PDF
146
185
135

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐỖ BÁ KHƯƠNG TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐIỆN BIÊN VỀ PHÒNG CHỐNG MA TUÝ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Hùng NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Đỗ Bá Khương i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS. TS. Phạm Văn Hùng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức Cục Hải quan tỉnh Điện Biên; Cục Điều tra chống buôn lậu – Tổng Cục Hải quan; Phòng Cảnh sát và Điều tra tội phạm về ma túy (PC47) tỉnh Điện Biên, Sơn La; Bộ Tư lện Bộ đội Biên phòng tỉnh Điện Biên, Sơn La và UBND tỉnh Điện Biên, Sơn La đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Đỗ Bá Khương ii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình ............................................................................................................... viii Danh mục hộp .................................................................................................................. ix Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x Thesis abstract................................................................................................................. xii Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 4 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 4 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 4 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 5 1.5. Những đóng góp mới của luận văn ..................................................................... 5 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 6 2.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 6 2.1.1. Một số khái niệm ................................................................................................ 6 2.1.2. Đặc điểm quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy ...................................... 14 2.1.3. Nội dung nghiên cứu quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy ................... 15 2.1.4. Trách nhiệm các cơ quan quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy ............. 21 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy trong ngành Hải quan ........................................................................................ 23 2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 27 iii 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy ở một số quốc gia trên thế giới ................................................................................................. 27 2.2.2. Kinh nghiệm quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy ở Việt Nam............. 31 2.2.3. Bài học áp dụng đối với Cục Hải quan tỉnh Điện Biên .................................... 39 2.3. Những nghiên cứu về phòng, chống ma túy và quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy ......................................................................................... 41 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 46 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 46 3.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................. 46 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................................... 48 3.1.3. Đánh giá chung ................................................................................................. 49 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 50 3.2.1. Phương pháp tiếp cận nội dung nghiên cứu ...................................................... 50 3.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và chọn mẫu nghiên cứu ........................ 50 3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu............................................................... 51 3.2.4. Phương pháp phân tích, xử lý thông tin ............................................................ 53 3.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu...................................................................... 54 Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 55 4.1. Khái quát về tình hình buôn bán, vận chuyển và sử dụng ma túy .................... 55 4.1.1. Thực trạng vận chuyển, mua bán ma túy ở Việt Nam ...................................... 55 4.1.2. Tình trạng sử dụng trái phép chất ma túy ở Việt Nam ..................................... 57 4.2. Thực trạng quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy tại Cục Hải quan Điện Biên .......................................................................................................... 57 4.2.1. Trong công tác xây dựng thể chế ...................................................................... 57 4.2.2. Trong công tác tổ chức bộ máy quản lý............................................................ 60 4.2.3. Trong công tác tổ chức cán bộ .......................................................................... 62 4.2.4. Trong công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật ............................... 67 4.2.5. Trong hợp tác phòng, chống ma túy ................................................................. 69 4.2.6. Kết quả đấu tranh phòng, chống ma túy của Cục Hải quan Điện Biên ............ 71 4.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra kết quả phòng, chống ma túy .............................. 77 iv 4.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến vai trò quản lý Nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên về phòng, chống ma túy ........................................................... 79 4.3.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ............................................................. 79 4.3.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách của Đảng, Nhà nước đối với công tác phòng, chống ma túy ............................................. 85 4.3.3. Yếu tố kinh tế .................................................................................................... 86 4.3.4. Yếu tố vị trí địa lý ............................................................................................. 86 4.3.5. Yếu tố văn hóa - xã hội ..................................................................................... 87 4.3.6. Yếu tố quốc tế ................................................................................................... 87 4.4. Hạn chế và nguyên nhân trong quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy tại Cục Hải quan tỉnh Điện Biên ....................................................................... 88 4.4.1. Hạn chế ............................................................................................................. 95 4.4.2. Nguyên nhân ..................................................................................................... 96 4.5. Định hướng và giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy tại Cục Hải quan tỉnh Điện Biên ........................................................... 98 4.5.1. Định hướng, chủ trương phòng, chống ma túy ở Việt Nam và Cục Hải quan tỉnh Điện Biên .......................................................................................... 98 4.5.2. Giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy tại Cục Hải quan tỉnh Điện Biên ................................................................................. 103 Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 116 5.1. Kết luận ........................................................................................................... 116 5.2. Kiến nghị......................................................................................................... 118 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 119 Phụ lục .......................................................................................................................... 123 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt AIDS ANQG ANTT BCA BLHS CAND CBCC CNV CSĐT CT CV CVC CHDCND CHXHCN HIV HQCK KSMT MTTH NCB NXB ONCB PCMT QLNN TCHQ TW UNDCP UNODC WHO XHCN Nghĩa tiếng Việt Acquired immunodeficiency syndrome Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người An ninh quốc gia An ninh trật tự Bộ Công an Bộ luật Hình sự Công an Nhân dân Cán bộ công chức Chó nghiệp vụ Cảnh sát điều tra Chỉ thị Chuyên viên Chuyên viên chính Cộng hòa dân chủ nhân dân Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Human immunodeficiency virus infection Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người Hải quan cửa khẩu Kiểm soát ma túy Ma túy tổng hợp Narcotic Control Board - Uỷ ban Kiểm soát ma túy Thái Lan Nhà xuất bản Office of the Narcotics Control Board (Thai Lan) Văn phòng Ủy ban Kiểm soát ma túy Thái Lan Phòng, chống ma túy Quản lý Nhà nước Tổng cục Hải quan Trung ương United Nation Drug Control Programe Chương trình kiểm soát ma túy quốc tế của Liên hợp quốc United Nation office on Drugs and Crime Cơ quan phòng, chống ma túy và tội phạm của Liên hợp quốc World Heath Organization Tổ chức Y tế thế giới Xã hội chủ nghĩa vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Số lượng mẫu điều tra .................................................................................. 52 Bảng 4.1. Thâm niên của cán bộ làm kiểm soát ma túy năm 2015 .............................. 63 Bảng 4.2. Trình độ nghiệp vụ KSMT của cán bộ, công chức của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên .............................................................................................. 65 Bảng 4.3. Số cán bộ được đào tạo nghiệp vụ KSMT của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên giai đoạn 2010 - 20015 ........................................................................ 66 Bảng 4.4. Số đợt tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật của Cục Hải quan Điện Biên về PCMT giai đoạn 2010 - 2015 ................................................ 68 Bảng 4.5. Số vụ án ma túy do Hải quan tự bắt giữ và phối hợp bắt giữ giai đoạn 2010 - 2015 .................................................................................................. 70 Bảng 4.6. Kết quả phòng, chống ma túy của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên giai đoạn 2010 - 2015 ......................................................................................... 72 Bảng 4.8. Số đoàn thanh tra, kiểm tra về công tác PCMT tại Cục Hải quan Điện Biên giai đoạn 2010 - 2015 .......................................................................... 77 Hình 4.8. Số đoàn thanh tra, kiểm tra về công tác PCMT tại Cục Hải quan Điện Biên giai đoạn 2010 - 2015 .......................................................................... 78 Bảng 4.9. Kết quả kiểm tra năng lực chó nghiệp vụ giai đoạn 2010 - 2015 ................ 78 Bảng 4.10. Độ tuổi cán bộ, công chức làm KSMT của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên ..................................................................................................... 80 Bảng 4.11. Trình độ học vấn của cán bộ, công chức làm KSMT Cục Hải quan tỉnh Điện Biên ..................................................................................................... 82 Bảng 4.12. Trình độ quản lý Nhà nước và lý luận chính trị của cán bộ, công chức làm KSMT Cục Hải quan tỉnh Điện Biên .................................................... 84 Bảng 4.13. Mức độ hài lòng của quần chúng nhân dân đối với hoạt động quản lý Nhà nước của các đơn vị thuộc Cục Hải quan tỉnh Điện Biên .................... 89 Bảng 4.14. Đánh giá của quần chúng nhân dân về những hạn chế trong hoạt động quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy của các đơn vị thuộc Cục Hải quan tỉnh Điện Biên .............................................................................. 90 Bảng 4.15. Ý kiến của cán bộ, chiến sĩ Công an, Biên phòng về nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động QLNN của các đơn vị thuộc Cục Hải quan Điện Biên ............................................................................................ 92 Bảng 4.16. Ý kiến của cán bộ, chiến sĩ Công an, Biên phòng về những phẩm chất cần có của cán bộ KSMT - Cục Hải quan tỉnh Điện Biên ........................... 93 Bảng 4.17. Đánh giá của quần chúng nhân dân về hoạt động của cán bộ, công chức các đơn vị thuộc Cục Hải quan tỉnh Điện Biên ................................... 95 vii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy ..................... 61 Hình 4.2. Thâm niên của cán bộ làm kiểm soát ma túy năm 2015 ............................. 63 Hình 4.3. Số đợt tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật của Cục Hải quan Điện Biên về PCMT giai đoạn 2010 - 2015 ............................................... 68 Hình 4.4. Số vụ án ma túy do Hải quan tự bắt giữ và phối hợp bắt giữ giai đoạn 2010 - 2015 ................................................................................................. 70 Hình 4.5. So sánh số vụ bắt giữ của Hải quan Điện Biên và số vụ của toàn tỉnh Điện Biên - Sơn La ..................................................................................... 73 Hình 4.6. So sánh số đối tượng bị bắt giữ do Hải quan Điện Biên và của toàn tỉnh Điện Biên – Sơn La ............................................................................. 74 Hình 4.7. Lượng ma túy do Hải quan Điện Biên thu giữ qua các năm ...................... 75 viii DANH MỤC HỘP Hộp 4.1. Ý kiến của cán bộ quản lý về những hạn chế, khó khăn trong công tác QLNN của các đơn vị thuộc Cục Hải quan tỉnh Điện Biên về PCMT ....... 91 Hộp 4.2. Ý kiến của người dân về những kiến thức nào là cần thiết cho cán bộ, công chức của Cục ...................................................................................... 94 Hộp 4.3. Ý kiến của người dân về tiêu chí để đánh giá chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức cục ................................................................................. 94 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: Đỗ Bá Khương 2. Tên Luận văn: “Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên về phòng chống ma túy” 3. Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 4. Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Trong những năm qua, tình hình buôn bán, vận chuyển ma túy qua địa bàn 2 tỉnh Điện Biên, Sơn La đang diễn ra rất phức tạp. Các đối tượng thường lợi dụng địa hình phức tạp, trình độ dân trí thấp của người dân và sự quản lý lỏng nẻo của các lực lượng chức năng để phạm tội. Một trong những nguyên nhân chính là do công tác quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy của Cục Hải quan Điện Biên còn nhiều hạn chế. Từ thực tế trên, nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy tại Cục Hải quan tỉnh Điện Biên và đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý. Nghiên cứu được thực hiện tại một số đơn vị của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên nằm trên địa bàn 2 tỉnh Điện Biên và Sơn La. Các số liệu thứ cấp liên quan đến số vụ vận chuyển ma túy, khối lượng ma túy vận chuyển được thu thập thông qua các bài báo và báo cáo từ phòng Kiểm soát ma túy Cục Điều tra chống buôn lậu; Đội Kiểm soát ma túy - Cục Hải quan tỉnh Điện Biên và từ UBND tỉnh Điện Biên, Sơn La. Các thông tin về công tác cán bộ làm kiểm soát ma túy được thu thập thông qua Văn phòng của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên, qua Tổng cục Hải quan và qua Trường Hải quan Việt Nam. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu điều tra đối với cán bộ, công chức làm KSMT; cán bộ, chiến sỹ Công an, Biên phòng tỉnh Điện Biên, Sơn La và thông qua quần chúng nhân dân tại địa bàn do Cục Hải quan tỉnh Điện Biên quản lý. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác QLNN về phòng, chống ma túy trong ngành Hải quan bao gồm: công tác xây dựng thể chế, chính sách về phòng, chống ma túy; tổ chức thực hiện phòng, chống ma túy; hợp tác quốc tế trong phòng, chống ma túy và công tác thanh tra, kiểm tra QLNN về phòng, chống ma túy. Luận văn đã đánh giá được thực trạng công tác QLNN về phòng, chống ma túy của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên những năm qua. Tại các đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Điện Biên nằm trên địa bàn 2 tỉnh Điện Biên, Sơn La lực lượng cán bộ, công chức làm công tác KSMT còn mỏng, lại phải quản lý địa bàn rộng lớn, có địa hình phức tạp. Đa phần cán bộ, công chức làm KSMT x của các đơn vị thuộc Cục Hải quan tỉnh Điện Biên có độ tuổi lao động trẻ từ 31 đến 40 tuổi (36,96%). Tuy nhiên, tỷ lệ cán bộ có kinh nghiệm KSMT còn thấp, trong số 28,26% cán bộ có thâm niên KSMT trên 3 năm thì lại có đến 19,57% (09 cán bộ) là huấn luyện viên chó nghiệp vụ. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác PCMT. Trong số 46 cán bộ, công chức làm KSMT thì có 20 cán bộ được đào tạo cơ bản (đạt 43,48%); số cán bộ được đào tạo nâng cao đạt 23,91%; tuy nhiên, số lượng cán bộ chưa được đào tạo còn khá nhiều 15 người (chiếm 32,61%) trong đó có 09 huấn luyện viên CNV. Trong những năm qua, công tác tuyên truyền PCMT luôn được toàn thể cán bộ, lãnh đạo Cục Hải quan Điên Biên coi trọng và đẩy mạnh, số đợt tuyên truyền có cán bộ Hải quan Điện Biên tham gia không ngừng tăng qua các năm. Từ năm 2013 sau khi Quy chế phối hợp mới số 900/QC-HQĐB-BPĐB-BPLC-BPSL ngày 11/12/2012 được ký kết giữa Cục Hải quan tỉnh Điện Biên và Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng thay thế các Quy chế phối hợp cũ thì hiệu quả phối hợp PCMT càng được tăng lên. Công tác thanh tra, kiểm tra: mỗi năm sẽ có 1 - 2 đoàn của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống ma túy, mại dâm; 1 - 2 đoàn kiểm tra liên ngành của tỉnh Điện Biên, Sơn La; 1 - 2 đoàn của Tổng Cục Hải quan và 3 - 4 đoàn của Cục Điều tra chống buôn lậu làm việc với Cục Hải quan tỉnh Điện Biên về công tác phòng, chống ma túy. Tùy thuộc vào tình hình thực tế mà số đoàn kiểm tra có thể tăng lên để tăng cường phối hợp và kiểm soát phòng, chống ma túy tại Điện Biên, Sơn La. Tuy nhiên, kế hoạch thanh tra, kiểm tra còn lồng ghép nhiều chương trình, nên thiếu tính chuyên sâu về lĩnh vực PCMT. Vì vậy, việc chỉ đạo về phòng, chống ma túy đạt hiệu quả chưa cao. Công tác PCMT của Cục Hải quan Điện Biên mặc dù đạt được nhiều kết quả tích cực song còn nhiều hạn chế. Số vụ buôn bán, vận chuyển ma túy do Hải quan Điện Biên bắt giữ còn rất ít so với các đơn vị chức năng khác trong địa bàn do Hải quan quản lý. Nghiên cứu cũng cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò QLNN về phòng, chống ma túy của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên gồm có: chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách của Đảng, Nhà nước đối với công tác phòng, chống ma túy; yếu tố kinh tế; yếu tố vị trí địa lý; yếu tố văn hóa - xã hội và yếu tố quốc tế. Từ những thực tiễn trên, luận văn đã đề xuất 8 nhóm giải pháp cụ thể nhằm tăng cường vai trò QLNN của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên về phòng, chống ma túy trong thời gian tới. Từ khóa: Cục Hải quan tỉnh Điện Biên; phòng, chống ma túy; quản lý Nhà nước về phòng, chống ma túy. xi THESIS ABSTRACT Master candidate: Do Ba Khuong Thesis title: "Strengthening the role of State management of Dien Bien Customs Department on drugs prevention". Major: Economic Management Code: 60.34.04.10 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) In recent years, the situation of drugs trafficking and transporting in Dien Bien and Son La provinces is happening much more complex. The drug traffickers often to presume on the complex of terrain, the low educational level of local people and the loose management ofgovernmentin commit crimes. One of the main causes is the role of State management on drug prevention of Dien Bien Customs Department limited. Base on this situation, the study was conducted to evaluate the situation of State management on drug prevention in Dien Bien Customs Departmentand recommend some feasible solutions to improve management mechanism. Study was carried out at some sub-departments of Dien Bien Customs Department in Dien Bien and Son La provinces. The related secondary data on number of drugs trafficking and transporting was collected on articles and reports of Drug prevention control office - Smuggling Investigation Department; Drug control teams - Dien Bien Customs Department and Dien Bien, Son La People Committee. All thepersonnel issues informationof drug control was collected through the Office of Customs Department, Dien Bien province, General Department of Vietnam Customs and School of Vietnam Customs. Primary data was collected by investigators interviewed officers - drug preventers, soldiers, Policeman, Dien Bien, Son La borderlands security, through local people in Dien Bien province. The research was codified theoretical and practical execute work of State management on drug prevention in the Customs sector including: institutional building activities and policies on drug prevention; implementing drug prevention; international cooperation in preventing and combating drug, State management inspection and check on the prevention of drug. The study evaluated the reality of State management on drug prevention of Dien Bien Customs Department over last years. In all sub - department of Dien Bien Customs Department located in Dien Bien and Son La, force of officers and preventers are not enough to managing a large and complex geographical areas. Almost staffs work in Dien Bien Customs Department have age from 31 to 40 years old (36.96%). However, the proportion of staff have xii experienced on drug prevention is low, 28.26% among senior officers have over three years, it is accounted for 19.57% (09 staff) are professional dog trainer. About the training and retraining of personnel in drug prevention. In all 46 key officials, public servants, there are 20 staff have basic training (reaching 43.48%); staffshave advanced training reach to 23.91%; however, the number of staff untrained was not quite 15 people (32.61% used) which have nine professional dog trainers. In the last years, drug prevention propaganda activities are alwaysrespected and promotedby all the officials and leaders of Dien Bien Customs Department, the waves propagate customs officers have participated in Dien Bien Department increase graduallu over the year. From 2013 after new coordination Regulation No. 900 / QCHQDB-BPDB-BPLC-BPSL dated 12/11/2012 signed between Dien Bien Customs Department and the High Command of Border defence command is replaced by the new ones, it leads to increase rapidly on effeciency of drug prevention. The inspection every year has from one to two group of the National Committee for AIDS, drug prevention and prostitution; 1-2 joint inspection teams of Dien Bien, Son La province; 1 - 2 groups of General Department of Vietnam Customs and 3-4 groups of the Anti - Smuggling Investigation Department worked with Dien Bien Customs Department on the prevention and fight against drugs. Depending on the actual situation, the inspection team maybeincrease to strengthen coordination on drugscontrol and prevention in Dien Bien, Son La. However, inspection plans and inspection programs are integrated, so it lack of depth in the field of drug prevention. So that, the effection of drug prevention is not high as espected. The drug prevention activity of Dien Bien Customs Department even though achieving some positive results however, its still have some limitations. Number of trafficking, drug smuggling were catched by Dien Bien Customs Department also much less to compare with other departments which are managed by General Department of Customs. The research showed that the elements affects on State management role on drug prevention of Dien Bien Customs Department include: the quality of cadres and civil servants; the system of legal documents and mechanisms policy of the Party and State with the prevention and fight against drugs; economic factors; geographic location factors; cultural- social factors and international factors. Base on all the reasons above, the study was proposed eight groups ofspecific solutions to strengthen State management role of Dien Bien Customs Department on the prevention of drug in near future. Keywords: Dien Bien Customs Department; Drug Prevention; State management on drug prevention. xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng, đất nước ta đã và đang thực hiện đường lối đổi mới và đã thu được những thành tựu quan trọng: kinh tế đất nước luôn tăng trưởng ở mức cao và ổn định, đời sống của nhân dân từng bước được cải thiện, chính trị ổn định, an ninh quốc phòng được giữ vững, quan hệ với nước ngoài được mở rộng, an sinh xã hội được thực hiện ngày một tốt hơn. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, dưới tác động của mặt trái kinh tế thị trường, của việc mở của hội nhập và xu hướng toàn cầu hóa đã nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp trong đời sống xã hội, trong đó tệ nạn ma túy là một trong những vấn đề nhức nhối đang được toàn xã hội quan tâm. Ma túy gây tác hại trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Tệ nạn ma túy là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm phát sinh tội phạm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự ổn định, phát triển của đất nước, sức khỏe nòi giống và sự trường tồn của dân tộc. Vì vậy, đấu tranh phòng, chống ma túy (PCMT) là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của mỗi quốc gia, dân tộc và cũng làm nhiệm vụ của cả cộng đồng quốc tế (Nguyễn Xuân Yêm và cs., 2013). Nhận thức được tầm quan trọng của công tác này đối với việc đảm bảo trật tự an toàn xã hội, những năm qua Đảng và Nhà nước Việt Nam đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách phòng, chống ma tuý như: Nghị quyết 06/CP ngày 29/01/1993 của Chính phủ về tăng cường chỉ đạo công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy; Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 30/11/1996 của Bộ Chính trị (khóa VIII) về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy (Bộ Chính trị, 1996); Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 26/3/2008 về tiếp tục tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy trong tình hình mới (Bộ Chính trị, 2008); Chiến lược Quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Trên cơ sở đó, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tích cực xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về phòng, chống ma túy làm cơ sở pháp lý tổ chức và hoạt động phòng, chống và kiểm soát ma túy như: Sửa đổi, bổ sung Bộ luật hình sự, trong đó dành hẳn một chương riêng quy định tội phạm về ma túy (Chương XVIII); Ban hành Luật phòng, chống ma túy (tại kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa X) và Luật 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy (tại kỳ họp lần thứ 3, Quốc hội khóa XII); Xây dựng và triển khai Chương trình hành động phòng, chống ma túy giai đoạn 1998 - 2000, 2001 - 2005; 2006 - 2010, 2011- 2016, 2016 - 2021; Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2006 - 2010, 2011 - 2016, 2016 - 2021… Triển khai thực hiện các Chỉ thị của Bộ Chính trị, Nghị quyết và các Chương trình hành động phòng, chống ma túy của Chính phủ, công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy ở nước ta đã được tăng cường đáng kể. Nhận thức của cán bộ, công chức và đông đảo người dân trong xã hội về tác hại của ma túy được nâng lên, đặc biệt là nhận thức của cán bộ, đảng viên về trách nhiệm, vai trò lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác phòng, chống ma túy. Vì vậy đã huy động được sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã hội tham gia vào công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy. Cụ thể như: công tác phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm về ma túy, trong đó có tội phạm ma túy xuyên quốc gia, tội phạm nguy hiểm...thu được những kết quả đáng khích lệ, góp phần ngăn chặn tình trạng thẩm lậu ma túy qua biên giới; tình trạng tái trồng cây có chứa chất ma túy cơ bản được giải quyết; công tác cai nghiện và tạo việc làm sau cai đạt được kết quả; tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma túy được tăng cường chiều rộng và chiều sâu; hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy ngày một tăng cường và đẩy mạnh. Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy ở nước ta vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: Công tác tuyên truyền, giáo dục phòng, chống ma túy chưa tập trung đúng đối tượng, địa bàn cần tuyên truyền nên nhận thức của người dân về tệ nạn ma túy và công tác đấu tranh phòng, chống ma túy còn chưa đồng bộ, kém hiệu quả; tình trạng trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy vẫn xảy ra ở một số địa bàn; lượng ma túy thẩm lậu từ nước ngoài vào vẫn còn lớn, hàng năm các cơ quan chức năng đã phát hiện và bắt giữ thêm nhiều vụ án ma túy thẩm lậu qua biên giới; công tác đấu tranh, triệt xóa các tụ điểm mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy chưa thể triệt để; công tác cai nghiện phục hồi chưa đạt mục tiêu, yêu cầu đề ra… (Nguyễn Xuân Yêm, 2012). Những tồn tại, hạn chế trên đây do nhiều nguyên nhân gây ra, song chủ yếu là do công tác quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy còn nhiều hạn chế. Nhất là trong bối cảnh đất nước ta đang hội nhập ngày càng sâu, rộng với nền kinh tế 2 thế giới, do vậy tác động của tình hình kinh tế, xã hội khu vực và thế giới sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển của đất nước, trong đó có cả nguy cơ gia tăng tội phạm buôn bán ma túy xuyên quốc gia. Cục Hải quan tỉnh Điện Biên là đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan (TCHQ), có chức năng tổ chức thực hiện pháp luật của Nhà nước về Hải quan (HQ) và các quy định khác của pháp luật có liên quan trên địa bàn các tỉnh Điện Biên - Sơn La và Lai Châu. Trong chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình Hải quan Điện Biên cần áp dụng các biện pháp nghiệp vụ cần thiết để chủ động phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, phòng, chống ma tuý trong phạm vi địa bàn hoạt động. Đồng thời phối hợp với các đơn vị chức năng khác thực hiện nhiệm vụ PCMT ngoài phạm vi địa bàn hoạt động của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật (Bộ Tài chính, 2010). Mặc dù được sự quan tâm rất lớn của Đảng và Nhà nước, Bộ Tài chính và của TCHQ song công tác phòng, chống ma túy của Hải quan Điện Biên vẫn còn rất hạn chế. Lượng ma túy thẩm lậu qua biên giới trong địa bàn kiểm soát của Hải quan Điện Biên vẫn còn rất lớn. Nguyên nhân chủ yếu do công tác QLNN về kiểm soát ma túy của Hải quan Điện Biên vẫn còn nhiều yếu kém. Một số cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát ma túy chưa nêu cao tinh thần trách nhiệm, vẫn còn tình trạng quan liêu. Trong thời gian tới, do tác động của tình hình kinh tế, xã hội và khu vực và thế giới, tệ nạn ma túy ở Việt Nam sẽ còn diễn biến phức tạp, khó lường. Đặc biệt, là tình hình buôn bán, vận chuyển ma túy ở khu vực Tây Bắc nước ta. Tội phạm ma túy liên tục thay đổi phương thức, thủ đoạn vận chuyển ma túy. Chúng thường lợi dụng những sơ hở, thiếu sót trong công tác quản lý, kiểm soát của các lực lượng chuyên trách nói chung và lực lượng Hải quan nói riêng để buôn bán, vận chuyển ma túy (Tổng cục Hải quan, 2015). Vì vậy, nếu không có những giải pháp quản lý phù hợp theo hướng nâng cao hiệu lực, hiệu quả phòng, chống tệ nạn ma túy thì tình hình này có thể vượt ra khỏi tầm kiểm soát của Nhà nước và để lại hậu quả nghiêm trọng cho xã hội. Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên về phòng, chống ma túy” để tiếp tục hoàn thiện cơ chế QLNN về phòng, chống ma túy trong ngành Hải quan trong thời gian tới. 3 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác QLNN về phòng, chống ma túy trên địa bàn nghiên cứu và đề xuất hệ thống các giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về phòng, chống và kiểm soát ma túy cho Cục Hải quan Điện Biên trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác QLNN về phòng, chống ma túy trong ngành Hải quan; - Đánh giá thực trạng công tác QLNN về phòng, chống ma túy của Cục Hải quan Điện Biên những năm qua; - Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm tăng cường QLNN về phòng, chống ma túy cho Cục Hải quan Điện Biên những năm tới. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn vai trò quản lý Nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên về phòng, chống ma túy. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý Nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên về phòng, chống ma túy trong giai đoạn 2010 - 2015; để từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu để tăng cường vai trò QLNN của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên về phòng, chống ma túy trong giai đoạn 2016 - 2021. * Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện tại 5 đơn vị của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên, bao gồm: - Đội Kiểm soát Phòng, chống ma túy - Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Tây Trang - Chi cục Hải quan Sơn La - Chi cục Hải quan cửa khẩu Chiềng Khương - Chi cục Hải quan cửa khẩu Lóng Sập * Phạm vi về thời gian - Đề tài thu thập số liệu thống kê từ năm 2010 đến năm 2015; số liệu điều tra 4 khảo sát thực trạng năm 2016; định hướng và giải pháp cho những năm 2016 - 2021. - Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 10/2015 đến tháng 10/2016. 1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Những cơ sở lý luận và thực tiễn nào liên quan đến QLNN về phòng, chống ma túy trong ngành Hải quan? - Nghiên cứu QLNN về phòng, chống ma túy gồm những nội dung gì? - Tổ chức bộ máy QLNN về phòng, chống ma túy tại Cục Hải quan tỉnh Điện Biên như thế nào? - Thực trạng công tác QLNN về phòng, chống ma túy tại Cục Hải quan tỉnh Điện Biên hiện nay như thế nào? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác QLNN về phòng, chống ma túy tại Cục Hải quan tỉnh Điện Biên? - Nghiên cứu này đưa ra các giải pháp gì trong QLNN về phòng, chống ma túy tại Cục Hải quan tỉnh Điện Biên? - Những kiến nghị nào có thể đưa ra sau khi có kết quả nghiên cứu? 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của hoạt động QLNN về phòng, chống ma túy trong ngành Hải quan. - Phân tích, đánh giá bao quát thực trạng QLNN đối với công tác phòng, chống ma túy của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên, chỉ ra được những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả QLNN trong công tác phòng, chống ma túy của ngành Hải quan. - Dùng làm tài liệu tham khảo cho giảng dạy, nghiên cứu về đấu tranh phòng, chống tội phạm ma túy nói chung và đấu tranh phòng, chống tội phạm ma túy trên tuyến biên giới nói riêng. 5 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1. Một số khái niệm 2.1.1.1. Khái niệm quản lý Hiện nay có nhiều cách giải thích khác nhau về thuật ngữ quản lý. Có quan niệm cho rằng quản lý là hành chính, là cai trị. Có quan niệm khác lại cho rằng quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Các cách nói này nhìn chung không có gì khác nhau về nội dung mà chỉ khác về cách dùng thuật ngữ, khác về cách diễn giải. Quản lý được hiểu theo hai góc độ: một là góc độ tổng hợp mang tính chính trị xã hội; góc độ khác mang tính hành động thiết thực. Hai quan niệm này đều có cơ sở khoa học và thực tế. Nhìn chung, quản lý thể hiện việc tổ chức, điều hành tập hợp người, công cụ, phương tiện, tài chính… trên cơ sở kết hợp các yếu tố đó với nhau nhằm đạt được mục tiêu định trước (Nguyễn Cửu Việt, 2013). Dưới góc độ xã hội học, quản lý là một khái niệm chỉ chức năng của các hệ thống có tính tổ chức, chức năng này có trong giới sinh học, trong đời sống xã hội và trong quản lý kĩ thuật. Quản lý nói chung là chức năng nhằm bảo vệ và duy trì các cơ cấu xác định của một tổ chức, đồng thời duy trì chế độ hoạt động thực hiện một chương trình và một mục đích của hoạt động đã được ý thức hoá của một tập đoàn người, của một tổ chức xã hội hoặc của một cá nhân nào đó với tư cách là một chủ thể của hoạt động quản lý (Nguyễn Cửu Việt, 2013). 2.1.1.2. Khái niệm quản lý Nhà nước Quản lý Nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, sử dụng quyền lực Nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hoạt động của con người. Quản lý Nhà nước khác với dạng quản lý của các chủ thể khác ở chỗ các chủ thể này không dùng quyền lực pháp luật của Nhà nước để điều chỉnh các quan hệ quản lý mà chỉ dùng phương thức giáo dục, vận động quần chúng. Quản lý Nhà nước cũng có nội dung như quản lý hành chính Nhà nước vì hành chính Nhà nước là một dạng hoạt động tổ chức và điều hành để thực hiện quyền lực Nhà nước (Nguyễn Cửu Việt, 2013). Quản lý hành chính Nhà nước là hoạt động hành chính của các cơ quan thực thi quyền lực Nhà nước (quyền hành pháp) để quản lý, điều hành các lĩnh vực của đời sống xã hội theo pháp luật. Đó là Chính phủ và các cơ quan chính 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan