Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tăng cường truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của công ty tnhh đtt...

Tài liệu Tăng cường truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của công ty tnhh đttm và ptcn thành phát

.PDF
63
11
50

Mô tả:

TÓM LƯỢC Điện máy Thành Phát là hệ thống bán lẻ thiết bị văn phòng, thiết bị siêu thị, thiết bị ngân hàng và là nhà sản xuất, phân phối thiết bị chiếu sáng dưới sự điều hành của Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và PTCN Thành Phát. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát, qua nghiên cứu, thu thập và phân tích dữ liệu, em nhận thấy được tầm quan trọng của truyền thông thương hiệu. Với mong muốn góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của công tác này, em đã lựa chọn đề tài: “Tăng cường truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát” để tiến hành nghiên cứu. Đề tài tập trung nghiên cứu vào các nội dung của công tác truyền thông thương hiệu và đánh giá việc thực hiện, triển khai công tác này tại công ty, đánh giá các ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên ngoài cũng như bên trong công ty, từ đó rút ra được những thành công cũng như những hạn chế và nguyên nhân của nó trong hoạt động truyền thông thương hiệu tại công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này. Nhóm giải pháp sẽ tập trung vào hoạt động nhận dạng, xác định tình hình truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng tại công ty, từ đó thiết lập mục tiêu hàng năm về truyền thông thương hiệu để phát triển thương hiệu. Đồng thời, khóa luận sẽ đưa ra một số kiến nghị đối với nhà nước và các cơ quan chức năng nhằm hoàn thiện triển khai hoạt động này tại công ty.   i LỜI CẢM ƠN Khóa luận này được hoàn thành là kết quả của bốn năm học tập, rèn luyện với sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy cô giáo khoa marketing, trường Đại học Thương Mại. Đây chính là khoảng thời gian quý báu giúp em tích lũy được các kiến thức đã học về marketing, tạo nền tảng vững chắc để có được cái nhìn toàn diện và sâu sắc về vấn đề nghiên cứu. Để có thể hoàn thành được khóa luận này không chỉ là sự cố gắng nỗ lực của bản thân mà còn có sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy cô và ban giám hiệu. Trước hết, em xin trân trọng cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học Thương Mại, phòng đào tạo của nhà trường cùng toàn thể các thầy cô trong khoa marketing, những người đã tận tâm truyền thụ kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại nhà trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc, em xin trân trọng cảm ơn cô giáo - ThS. Đào Thị Dịu người đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận. Cuối cùng, em xin trân trọng cảm ơn đến ban giám đốc, đồng nghiệp trong Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát, những người đã hỗ trợ thầm lặng, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong việc thu thập các thông tin, số liệu, tài liệu nghiên cứu cũng như đóng góp các ý kiến quý báu trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế cả về mặt lý luận và thực tiễn nên khóa luận của em còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô và các bạn để giúp em hoàn thiện hơn nữa đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2018 Người thực hiện Vũ Thị Hằng ii MỤC LỤC TÓM LƯỢC.................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................v DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................vi DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài.............................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...................................................................................1 3. Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài.............................................................................3 4. Các mục nghiên cứu.....................................................................................................3 5. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3 6. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................4 7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp........................................................................................5 CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU TẠI DOANH NGHIỆP...................................6 1.1. Khái quát về thương hiệu...........................................................................................6 1.1.1. Khái niệm và vai trò thương hiệu..........................................................................6 1.1.2. Các thành tố thương hiệu......................................................................................7 1.1.3. Phân loại thương hiệu.........................................................................................10 1.2. Khái quát chung về truyền thông thương hiệu.........................................................10 1.2.1. Khái niệm và vai trò về truyền thông thương hiệu...............................................10 1.2.2. Các dạng truyền thông thương hiệu....................................................................11 1.2.3. Các công cụ truyền thông thương hiệu chủ yếu...................................................12 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến truyền thông thương hiệu tại doanh nghiệp..................18 1.3.1. Môi trường bên ngoài..........................................................................................18 1.3.2. Môi trường bên trong..........................................................................................19 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU CÁC SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐTTM VÀ PTCN THÀNH PHÁT.................................................................20 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát..................................20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát ........................................................................................................................... 20 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát..........21 2.1.3. Nghành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty...................................22 iii 2.2. Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát..............................23 2.2.1. Môi trường bên ngoài...........................................................................................23 2.2.2. Môi trường bên trong...........................................................................................25 2.3. Thực trạng truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát.........................................................................................26 2.3.1. Thực trạng truyền thông thương hiệu nội bộ của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát..................................................................................................................... 26 2.3.2. Thực trạng truyền thông thương hiệu ngoại vi tại công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát..................................................................................................................... 29 2.4. Các kết quả và phát hiện qua nghiên cứu đánh giá thực trạng của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát.........................................................................................38 2.4.1. Những thành tích đạt được...................................................................................38 2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân..............................................................................40 CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT VÀ GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU CÁC SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐTTM VÀ PTCN THÀNH PHÁT.............................................................................................................43 3.1. Dự báo các thay đổi hoặc triển vọng của các yếu tố môi trường, thị trường của công ty và phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới......................................43 3.1.1. Dự báo các thay đổi hoặc triển vọng của các yếu tố môi trường, thị trường của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát.................................................................43 3.1.2. Kế hoạch truyền thông thương trong 3 năm tới 2019 - 2021................................43 3.2. Các đề xuất giải pháp truyền thông thương hiệu.....................................................44 3.2.1. Đề xuất giải pháp hoạt động truyền thông nội bộ................................................44 3.2.2. Đề xuất giải pháp hoạt động truyền thông ngoại vi..............................................46 3.2.3. Các giải pháp hỗ trợ truyền thông thương hiệu....................................................47 3.3. Các kiến nghị chủ yếu truyền thông thương hiệu....................................................48 KẾT LUẬN................................................................................................................... 49 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát..............22 Bảng 2.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát (từ năm 2015 đến năm 2017)..................................................................................23 Bảng 2.3: Bảng khảo sát hoạt động công tác nhân viên trong công ty............................27 Hình 2.3: Kênh truyền thông được đánh giá tần suất tiếp nhận thông tin nội bộ hiệu quả nhất................................................................................................................................. 27 Bảng 2.4: Chi phí cho hoạt động quảng cáo giai đoạn 2015 – 2017...............................29 Bảng 2.5: Chi phí cho hoạt động truyền thông marketing trực tiếp của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát trong 1 tháng....................................................................38 Bảng 3.1. Mục tiêu ngắn hạn về truyền thông thương hiệu của công ty giai đoạn 2019 2021................................................................................................................................ 44 v DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Logo thegioididong.com...................................................................................8 Hình 1.2: Biểu tượng bông sen vàng của Vietnam Airlines.............................................8 Hình 1.3: Slogan của hãng thời trang Tiin Store..............................................................9 Hình 1.4: Bao bì, nhãn mác của bánh trung thu Kinh Đô.................................................9 Hình 2.1: Logo Công ty TNHH ĐTTM VÀ PTCN Thành Phát.....................................20 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát................................................................................................................................ 21 Hình 2.3: Kênh truyền thông được đánh giá tần suất tiếp nhận thông tin nội bộ hiệu quả nhất................................................................................................................................. 27 Hình 2.4: Đánh giá nội dung thông tin qua hoạt động truyền thông nội bộ hiện nay.............29 Hình 2.5: Giao diện website chính của Điện máy Thành Phát........................................30 Hình 2.6: Trang Facebook chính của Điện máy Thành Phát..........................................31 Hình 2.7: Vị trí của website khi thực hiện quảng cáo trên Google Ads..........................32 Hình 2.8: Kênh Youtube chính của công ty....................................................................33 Hình 2.9: Hình ảnh quảng cáo trên Youtube của công ty...............................................33 Hình 2.10: Các hoạt động quảng cáo trên báo điện tử....................................................34 Hình 2.11: Quảng cáo trên trang chủ giadinh.net.vn......................................................34 Hình 2.12: Kết quả khảo sát kênh thông tin giúp khách hàng biết đến sản phẩm chiếu sáng................................................................................................................................ 35 Hình 2.13: Kết quả đánh giá của khách hàng về tần suất quảng cáo trên Internet của các sản phẩm chiếu sáng hiện nay........................................................................................36 Hình 2.14: Khánh hàng đánh giá khả năng truyền đạt thông điệp qua quảng cáo trên Internet của các sản phẩm chiếu sáng của công ty hiện nay...........................................36 Hình 2.15: Kết quả khách hàng đánh giá nội dung thông điệp qua quảng cáo Internet của các sản phẩm chiếu sáng của Điện máy Thành Phát.......................................................37 Hình 2.16: Kết quả khảo sát khách hàng có sẵn lòng tiếp tục sử dụng các sản phẩm chiếu sáng của Điện máy Thành Phát.............................................................................39 Hình 2.17: Kết quả khảo sát khách hàng có sẵn sàng giới thiệu sản phẩm chiếu sáng của Điện máy Thành Phát cho người thân và bạn bè............................................................39 Hình 2.18: Kết quả khảo sát khách hàng có sẵn lòng lựa chọn các sản phẩm khác của Điện máy Thành Phát hay không...................................................................................40 Hình 3.1: Kết quả đánh giá hoạt động truyền thông thương hiệu nội bộ tại công ty nên đầu tư vào những hình thức thông tin nào để đem lại hiệu quả......................................45 vi DANH MỤC VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 Tên viết tắt TNHH ĐTTM PTCN DN PR Diễn giải Trách nhiệm hữu hạn Đầu tư thương mại Phát triển công nghệ Doanh nghiệp Quan hệ công chúng PricewaterhouseCoopers là một trong bốn PwC công ty kiểm toán hàng đầu thế giới hiện nay GDP IMARC Group cùng với Deloitte, Ernst & Young và KPMG Tổng sản phẩm nội địa IMARC là một công ty nghiên cứu thị trường 8 hàng đầu thế giới Hoạt động marketing thông qua việc gửi sms 9 SMS Marketing 10 CPM và cost per thousand là một trong những nền 11 Media tảng của các chương trình quảng cáo Phương tiện truyền thông 12 Seo Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm 13 Team - building Xây dựng nhóm Fanpage là một trang được lập ra từ facebook 14 Fanpage gắn kết mọi người lại với nhau giúp những (tin nhắn) đến cho người dùng điện thoại CPM (Cost Per Mille) còn được gọi là cost‰ người này có thể tương tác với nhau dễ hơn. vii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài Trong tình hình kinh tế thị trường cạnh trạnh gay gắt như hiện nay, doanh nghiệp ngày càng quan tâm xây dựng thương hiệu và phát triển thương hiệu. Để duy trì và phát triển thương hiệu cần xây dựng nhiều hoạt động liên tục gắn bó với nhau nhằm nuôi dưỡng hình ảnh thương hiệu trong tâm trí khách hàng, tạo cơ hội để thu hút nhiều khách hàng biết đến, chấp nhận, ghi nhớ và có thái độ tích cực đối với thương hiệu doanh nghiệp. Thương hiệu luôn là một tài sản vô giá quan trọng đối với doanh nghiệp, sở hữu một thương hiệu mạnh có giá trị rất lớn. Một thương hiệu giữ đúng cam kết sẽ thu hút được nhiều khách hàng trung thành và đảm bảo mức lợi nhuận. Đã là một thương hiệu chiếm trọn lòng tin của khách hàng thì chắc chắn các sản phẩm của doanh nghiệp sẽ luôn được lựa chọn ưu tiên so với đối thủ khác ngoài ra khi sản phẩm mới được tung ra thị trường cũng dễ dàng để khách hàng nhận biết được đây là sản phẩm của doanh nghiệp. Nhưng để làm sao khách hàng có thể nhận biết được thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường thì phải cần đến truyền thông thương hiệu, đây là một vai trò to lớn của truyền thông thương hiệu, nó giúp gia tăng sự nhận biết của khách hàng đối với một sản phẩm. Thông qua đó, khách hàng sẽ dễ dàng nhận diện thương hiệu này với những đặc điểm nổi trội, khiến họ cảm nhận được nhiều lợi ích hơn so với những thương hiệu khác. Khi thực hiện một chiến dịch truyền thông thương hiệu thông minh, một công ty có thể khiến khách hàng ấn tượng, ghi nhớ và tin tưởng một cách tuyệt đối với sản phẩm của mình. Mục tiêu cuối cùng của truyền thông thương hiệu là khiến cho khách hàng chấp nhận từ bỏ sử dụng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh sang dùng sản phẩm của mình. Hiểu được tầm quan trọng của truyền thông thương hiệu đối với doanh nghiệp, sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát, em nhận thấy rằng công tác truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng tại công ty đang chưa được chú trọng nhiều, chính vì vậy em xin được lựa chọn đề tài “Tăng cường truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2.1. Các công trình nghiên cứu trong nước Trong quá trình nghiên cứu, đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu khoa học, luận văn… về thương hiệu nói chung và truyền thông thương hiệu nói riêng. Có thể điểm qua một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài khóa luận: 1 - Khóa luận: “Phát triển truyền thông thương hiệu của Công ty cổ phần vận tải biển Sơn Tùng” của sinh viên Phạm Thị Thảo khóa 49 trường Đại học Thương Mại. Khóa luận đã phân tích và đánh giá được thực trạng truyền thông thương hiệu của công ty cổ phần biển Sơn Tùng nhưng chưa làm rõ được hoạt động truyền thông thương hiệu nội bộ của công ty. - Khóa luận: “Phát triển truyền thông thương hiệu cho Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Việt Mỹ” của sinh viên Nguyễn Thị Tươi lớp K47T2 trường Đại học Thương Mại. Khóa luận đã phân tích và đánh giá thực trạng truyền thông thương hiệu cho Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Việt Mỹ và đưa ra được các giải pháp, tuy nhiên, bài khóa luận cũng chưa nêu được rõ tình hình ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông thương hiệu trong công ty. - TS. An Thị Thanh Nhàn, TS. Lục Thị Thu Hương (2010) cuốn “Quản trị xúc tiến thương mại trong xây dựng và phát triển thương hiệu”, nhà xuất bản Lao Động - Xã Hội. Cuốn sách mô tả các công cụ truyền thông nhằm xây dựng và phát triển thương hiệu, nhấn mạnh vào khả năng đóng góp riêng của từng công cụ đến giá trị thương hiệu hay khả năng gây ảnh hưởng đến nhận thức khách hàng. - PGS.TS. Nguyễn Quốc Thịnh và Ths. Nguyễn Thành Trung (2009), cuốn “Thương hiệu với nhà quản lý”, NXB Lao Động - Xã Hội. Cuốn sách cung cấp những kiến thức quan trọng về xây dựng và quản trị thương hiệu, đồng thời phân tích những kinh nghiệm và nhận định về chiến lược xây dựng thương hiệu của các doanh nghiệp thành đạt để từ đó đưa ra các mô hình khái quát nhất về xây dựng thương hiệu. 2.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài - Armand Dayan (2001) - Nghệ thuật quảng cáo - NXB TP. Hồ Chí Minh, cuốn sách mô tả quảng cáo - phương tiện chủ yếu để phổ biến thông tin thương mại. Kế hoạch hoá, các phương tiện thông tin, kiểm tra hiệu quả quảng cáo. Các hình thức truyền thông thương mại khác. - David J.Luck, RonaldS.Rubin (2002) - Nghiên cứu marketing - NXB Thống Kê, cuốn sách đưa ra những vấn đề cơ bản về nghiên cứu marketing; mục tiêu và kế hoạch nghiên cứu; thực hiện thu thập dữ liệu; xử lý và phân tích dữ liệu. Trình bày và theo dõi kết quả marketing. - Paul Temporal (2007) - Quản trị thương hiệu cao cấp - NXB Trẻ. Cuốn sách đề cập đến các công cụ quản trị thương hiệu rút ra từ kinh nghiệm thực tiễn nhất của tác giả về quản trị thương hiệu. Nhìn chung các công trình nghiên cứu cả ở trong và ngoài nước đã đi sát vào mục tiêu nghiên cứu hoạt động truyền thông thương hiệu và phát triển thương hiệu. Tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu về công ty hoạt động trong ngành thiết bị chiếu 2 sáng, là một ngành ngách nhưng ngày nay lại khá quan trọng và đang phát triển mạnh. Chính vì vậy thông qua đề tài “Tăng cường truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát” em sẽ nghiên cứu cơ sở lý thuyết về thương hiệu, truyền thông thương hiệu và thực trạng truyền thông thương hiệu của công ty. Từ đó có thể nhận định rằng truyền thông thương hiệu có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp. 3. Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài Khóa luận tập trung nghiên cứu để trả lời các câu hỏi sau: - Thương hiệu là gì? Các thành tố thương hiệu bao gồm? Phân loại thương hiệu? - Truyền thông thương hiệu là gì? Có các công cụ truyền thông thương hiệu chủ yếu nào? Làm như thế nào để tăng cường truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của công ty? - Thực trạng truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát? Những thành công, hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại từ công tác triển khai trên của công ty? - Những giải pháp để tăng cường truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát? 4. Các mục nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tăng cường truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát. Để đạt được mục tiêu trên cần phải triển khai thêm 3 nhiệm vụ cụ thể: - Mục tiêu lý luận: Tổng hợp, đúc kết các lý thuyết liên quan đến truyền thông thương hiệu, áp dụng vào các vấn đề thực tiễn của công ty để phân tích, đo lường và đánh giá công tác truyền thông thương hiệu tại công ty. - Mục tiêu thực tiễn: Phân tích thực trạng hoạt động truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng tại công ty. Từ đó, tìm ra các điểm yếu cần sửa đổi và đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động truyền thông thương hiệu tại công ty. - Mục tiêu giải pháp: Từ các phân tích về các vấn đề thực trạng, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường truyền thông các sản phẩm chiếu sáng tại công ty. 5. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về mặt nội dung: Chỉ nghiên cứu những vấn đề về hoạt động truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH và PTCN Thành Phát. - Phạm vi về thời gian: Do tính chất của đề tài và các số liệu thu thập được có giới hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các số liệu quan trọng trong khoảng thời gian từ 3 năm 2015 đến năm 2017 và thời gian nghiên cứu, khảo sát thực tế tại công ty từ ngày 10/10/2018 đến ngày 15/11/2018. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu • Dữ liệu thứ cấp Thứ nhất là nguồn thông tin nội bộ: Kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo kết quả bán hàng, chí phí cho hoạt động truyền thông thương hiệu… Các thông tin này được thu thập từ báo cáo tài chính, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng marketing của công ty. Thứ hai là nguồn bên ngoài công ty: Dữ liệu được thu thập từ những giáo trình, tài liệu tham khảo, các website có liên quan đến lý luận về thương hiệu và truyền thông thương hiệu… • Dữ liệu sơ cấp Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động thực tế, thực trạng hoạt động kinh doanh và truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng tại Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát. Phương pháp phỏng vấn: Tác giả tiến hành phỏng vấn các cán bộ nhân viên và khách hàng đã từng mua các sản phẩm chiếu sáng tại công ty.  Nội dung phiếu điều tra phỏng vấn cán bộ nhân viên trong công ty tập chung vào các vấn đề: - Đánh giá kênh truyền thông có tần suât tiếp nhận thông tin nội bộ hiệu quả nhất. - Đánh giá về nội dung thông tin truyền đạt qua hoạt động truyền thông thương hiệu nội bộ hiện nay. - Mục tiêu hoạt động truyền thông thương hiệu nội bộ của công ty nên hướng tới. - Hoạt động truyền thông thương hiệu nội bộ tại công ty nên đầu tư vào hình thức nào để đem lại hiệu quả tốt.  Thiết kế câu hỏi điều tra tới khách hàng công ty, nội dung liên quan đến thương hiệu và các hoạt động truyền thông thương hiệu của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát trên địa bàn Hà Nội: tần suất quảng cáo trên Internet. Khả năng truyền đạt thông điệp quảng cáo trên Internet. Đánh giá nội dung thông điệp quảng cáo trên Internet. Địa điểm: Hà Nội Số lượng: 150 phiếu Phiếu khảo sát các câu hỏi: - Kênh thông tin giúp khách hàng biết đến sản phẩm chiếu sáng của công ty. - Tần suất quảng cáo các sản phẩm chiếu sáng trên công cụ Internet hiện nay. 4 - Khả năng truyền đạt thông điệp trong các chương trình truyền thông thương hiệu trên Internet của các sản phẩm chiếu sáng của công ty. - Đánh giá nội dung thông điệp của chương trình truyền thông thương hiệu trên Internet của các sản phẩm chiếu sáng. 6.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các thông tin dữ liệu có liên quan đến hoạt động truyền thông thương hiệu, kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo bán hàng… của công ty cần thiết cho quá trình nghiên cứu. Phương pháp so sánh: Để so sánh kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí cho truyền thông thương hiệu… đánh giá được sự tăng lên hay giảm đi của các chỉ tiêu nghiên cứu, đưa ra những nhận xét chính xác về vấn đề nghiên cứu. Phương pháp phân tích: Thống kê các dữ liệu thu thập được và tiến hành phân tích để lựa chọn những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đồng thời loại bỏ những thông tin hay tài liệu không còn phù hợp với tình hình hiện tại. 7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài tóm tắt; lời cảm ơn; mục lục; danh mục bảng biểu, hình vẽ; danh mục từ viết tắt; danh mục tài liệu tham khảo; phụ lục thì khóa luận được chia làm 3 chương: Chương I: Một số vấn đề lý luận cơ bản về thương hiệu và truyền thông thương hiệu tại doanh nghiệp. Chương II: Phân tích và đánh giá thưc trạng về truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát. Chương III: Đề xuất và giải pháp tăng cường truyền thông thương hiệu các sản phẩm chiếu sáng của Công ty TNHH ĐTTM và PTCN Thành Phát. 5 CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về thương hiệu 1.1.1. Khái niệm và vai trò thương hiệu - Khái niệm thương hiệu: Khi nói về thương hiệu có rất nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau, cho tới nay vẫn chưa có sự thống nhất trong quan niệm về thuật ngữ này. Có quan niệm thì cho rằng thương hiệu đồng nghĩa với nhãn hiệu, có quan niệm thì lại phân biệt thương hiệu với nhãn hiệu. Hiện nay, pháp luật của Việt Nam chưa có hệ thống văn bản nào đưa ra khái niệm về thương hiệu mà chỉ có các khái niệm như nhãn hiệu hàng, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý hay tên gọi xuất xứ hàng hóa… Chính vì vậy mà chúng ta có thể hiểu thương hiệu như sau: “Thương hiệu là tập hợp các dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp này với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác; là hình tượng về một loại, một nhóm hàng hóa, dịch vụ hoặc về doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng” (theo giáo trình “Thương hiệu với nhà quản lý - Nguyễn Quốc Thịnh”). - Vai trò thương hiệu: Thương hiệu chính là hình tượng về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng, là dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ…  Vai trò đối với người tiêu dùng Thương hiệu giúp khách hàng phân biệt hàng hóa cần mua trong các hàng hóa cùng loại khác một cách nhanh chóng, xác định được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Thông qua hệ thống nhận diện thương hiệu mà khách hàng có thể dễ dàng nhận dạng hàng hóa hoặc dịch vụ từ các nhà cung cấp khác nhau. Thương hiệu như một lời giới thiệu, một thông điệp và dấu hiệu quan trọng gửi đến khách hàng để khách hàng đưa ra quyết định cuối cùng về hành vi mua của mình. Ngoài ra, thương hiệu còn góp phần tạo ra một giá trị cá nhân cho người tiêu dùng, tạo ra một tâm lý yên tâm về chất lượng, giảm thiểu rủi ro trong tiêu dùng.  Vai trò đối với nhà cung cấp Thương hiệu tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm trong tâm trí người tiêu dùng. Khi một thương hiệu mới xuất hiện trên thị trường, nhờ các thuộc tính sẵn có của hàng hóa sẽ là tiền đề để người tiêu dùng lựa chọn. Qua thời gian sử dụng hàng hóa và hiểu được những giá trị thông điệp mà doanh nghiệp truyền tải đến người tiêu dùng mà vị trí và hình ảnh của hàng hóa được định vị dần trong tâm trí khách hàng. Thương hiệu như một lời cam kết giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khi người tiêu dùng đã lựa chọn sản phẩm mang một thương hiệu nào đó tức là họ đã chấp nhận và gửi gắm lòng tin vào thương hiệu đó. Các thông điệp mà thương hiệu gửi gắm đến 6 khách hàng gây được sự kích thích, tò mò, lôi cuốn khách hàng, mang một nội dung như lời cam kết ngầm của doanh nghiệp về chất lượng hàng hóa. Thương hiệu là để nhận biết và phân biệt giúp cho doanh nghiệp dễ dàng phân đoạn thị trường. Bằng cách xây dựng những thương hiệu cá biệt với mỗi chủng loại hàng hóa cụ thể mang những thương hiệu cụ thể sẽ tương ứng với tập khách hàng cụ thể. Thương hiệu tạo ra khác biệt dễ nhận thấy trong quá trình phát triển của sản phẩm. Các sản phẩm khác nhau bởi các tính năng, công dụng và những dịch vụ kèm theo nhằm tạo ra sự gia tăng của giá trị sử dụng phụ thuộc vào chiến lược của doanh nghiệp. Thương hiệu có những dấu hiệu bên ngoài để nhận biết được sự khác biệt đó. Thương hiệu mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Như khả năng tiếp cận thị trường dễ dàng, sâu rộng hơn, ngay cả khi đó là loại hàng hóa mới. Một hàng hóa mang thương hiệu nổi tiếng có thể bán được với giá cao hơn so với hàng hóa tương tự nhưng mang thương hiệu khác. Khi một thương hiệu có uy tín trên thị trường sẽ kéo theo các tham số khác về mức độ chất lượng, khoảng biến thiên về giá, mức độ dịch vụ hỗ trợ và truyền thông tương ứng. Là một thương hiệu mạnh sẽ giúp bán được nhiều hàng hóa hơn. Khi một thương hiệu được người tiêu dùng chấp nhận và ưa chuộng sẽ tạo dựng được lòng trung thành của khách hàng vì khách hàng thường lựa chọn sản phẩm hàng hóa họ tin tưởng và nhờ tác dụng tuyên truyền và phổ biến kinh nghiệm của người tiêu dùng mà hàng hóa có thể bán được nhiều hơn. Thu hút đầu tư: Một thương hiệu nổi tiếng, các nhà đầu tư sẵn sàng đầu tư vào doanh nghiệp, cổ phiếu của doanh nghiệp sẽ được các nhà đầu tư quan tâm hơn; các đối tác kinh doanh sẽ sẵn sàng hợp tác, cung cấp nguyên liệu và hàng hóa cho doanh nghiệp. Tạo ra một môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp trong kinh doanh, góp phần giảm giá thành sản phẩm và nâng cao sức mạnh cạnh tranh của hàng hóa. Thương hiệu là tài sản vô hình và rất có giá của doanh nghiệp. Khi thương hiệu trở nên có giá trị người ta sẽ sẵn sàng thực hiện việc chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền sử dụng thương hiệu đó. Thương hiệu là tài sản của doanh nghiệp, nó là tổng hợp của rất nhiều yếu tố, những thành quả mà doanh nghiệp đã tạo dựng được suốt cả quá trình hoạt động của mình. Chính sự nổi tiếng của thương hiệu như là một đảm bảo cho lợi nhuận tiềm năng của doanh nghiệp, vì thế doanh nghiệp cần đầu tư và chăm chút chúng. 1.1.2. Các thành tố thương hiệu - Tên thương hiệu: Đây là yếu tố tiếp xúc đầu tiên với khách hàng, giúp gợi những hình ảnh liên quan đến sản phẩm. Thông qua tên thương hiệu mà doanh nghiệp có thể gửi gắm những thông điệp, ý tưởng hoặc định hướng, sứ mệnh của sản phẩm đến với 7 khách hàng. Tên thương hiệu là một từ hoặc cụm từ ngắn gọn, dễ nhớ, tạo liên tưởng tích cực, sáng tạo và khác biệt để có thể nổi bật so với các đối thủ cạnh tranh từ đó tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn, giúp tăng khả năng tiêu thụ. VD: Thegioididong.com là thương hiệu thuộc Công ty Cổ phần Thế giới di động, nhắc đến thế giới di động chắc chắn khách hàng sẽ luôn nhớ tới chuỗi cửa hàng bán lẻ thiết bị di động tại Việt Nam. - Biểu trưng (logo): Logo cũng là một trong những yếu tố của doanh nghiệp mà khách hàng tiếp xúc đầu tiên, logo tốt chính là nền tảng cho thương hiệu của bạn tạo ra một sự nhận biết rất lớn bằng thị giác. Sự khác nhau giữa logo và tên thương hiệu là tên thương hiệu dùng ngôn ngữ còn logo sử dụng hình ảnh. Hình ảnh logo không chỉ là một biểu tượng đơn thuần mà còn mang theo nhiều ý nghĩa gửi tới khách hàng những thông điệp mà doanh nghiệp muốn truyền tải. Hình 1.1: Logo thegioididong.com (Nguồn: Internet) - Biểu tượng: Biểu tượng trong thương hiệu có thể là hình ảnh của một người nào đó hoặc một nhân vật cụ thể mà công chúng ngưỡng mộ, cũng có thể biểu tượng là sự cách điệu từ một hình ảnh gần gũi nhất với công chúng. Hình 1.2: Biểu tượng bông sen vàng của Vietnam Airlines (Nguồn: Internet) 8 - Khẩu hiệu (Slogan): Slogan là một đoạn văn chứa đựng và truyền tải những thông tin mang tính mô tả và thuyết phục về thương hiệu. Slogan thường được xuất hiện trên các mục quảng cáo, truyền hình, đài phát thanh hoặc áp phích… và nó đóng góp một vai trò quan trọng trên các bao bì và các công cụ marketing khác. Câu khẩu lệnh được xem như cách thức quảng cáo thương hiệu tốt. Slogan có thể giúp khách hàng hiểu được thương hiệu là gì và nó khác biệt với thương hiệu khác như thế nào. Hình 1.3: Slogan của hãng thời trang Tiin Store (Nguồn: Internet) - Kiểu dáng cá biệt hàng hóa: Bao bì được coi là một trong những liên hệ mạnh nhất của nhãn hiệu trong đó, hình thức của bao bì có tính quyết định. Bao bì là vật chứa đựng, bảo vệ hàng hóa bởi những tác động bên ngoài, ngăn cản những tác động này đến hàng hóa và duy trì chất lượng của hàng hóa. Cùng với đó bao bì là đặc điểm nhận dạng của hàng hóa và cung cấp thông tin về hàng hóa. Bao bì còn là phương tiện để nhà sản xuất đưa ra những thông tin về hàng hóa như thành phần cấu tạo, ngày tháng địa chỉ nơi sản xuất, các hướng dẫn tiêu dùng của hàng hóa và rất nhiều thông tin khác. Hình 1.4: Bao bì, nhãn mác của bánh trung thu Kinh Đô (Nguồn: Internet) 9 1.1.3. Phân loại thương hiệu - Thương hiệu cá biệt là thương hiệu của từng chủng loại hoặc từng tên loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể. Mang đặc điểm thường là những thông điệp về những hàng hóa cụ thể và được thể hiện trên bao bì, có cá tính riêng biệt, luôn tạo cho người tiêu dùng có cơ hội lựa chọn cao ngay cả đó là những thương hiệu thuộc sở hữu của cùng một công ty. Thương hiệu cá biệt luôn gắn liền với từng loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể và có thể tồn tại một cách độc lập trên hàng hóa, cũng có thể được gắn liền với các loại thương hiệu khác. - Thương hiệu gia đình là thương hiệu sử dụng chung cho tất cả hàng hóa dịch vụ của một doanh nghiệp. Mọi hàng hóa thuộc các chủng loại khác nhau của doanh nghiệp đều mang thương hiệu như nhau. Đặc điểm của thương hiệu gia đình là tính khái quát rất cao và có tính đại diện cho tất cả các chủng loại hàng hóa của doanh nghiệp. Thương hiệu gia đình có thể xuất hiện độc lập trên hàng hóa và có thể đi kèm cùng thương hiệu cá biệt hay thương hiệu quốc gia. - Thương hiệu tập thể là thương hiệu của một nhóm hay một số chủng loại hàng hóa có thể một cơ sở sản xuất hay các cơ sở khác nhau sản xuất và kinh doanh. Nó có đặc điểm khá giống với thương hiệu gia đình vì có tính khái quát và tính đại diện cao, và điểm khác biệt ở đây là thương hiệu tập thể thường được gắn liền với các chủng loại hàng hóa của nhiều doanh nghiệp khác nhau trong một liên kết kinh tế, kỹ thuật nào đó và tính đại diện được phát triển chủ yếu theo chiều sâu hơn là theo chiều rộng của phổ hàng hóa. - Thương hiệu quốc gia là tập hợp các liên tưởng và nhận thức của cộng đồng về hình ảnh và bản sắc của một quốc gia. Mang đặc điểm là có tính khái quát và trừu tượng rất cao và không bao giờ đứng độc lập, luôn phải gắn liền với các thương hiệu cá biệt hay thương hiệu nhóm, thương hiệu gia đình. 1.2. Khái quát chung về truyền thông thương hiệu 1.2.1. Khái niệm và vai trò về truyền thông thương hiệu - Khái niệm: Truyền thông được hiểu là quá trình chia sẻ thông tin, là một kiểu tương tác xã hội, trong đó có ít nhất 2 tác nhân tương tác lẫn nhau, chia sẻ các quy tắc và tín hiệu chung. Truyền thông thương hiệu là quá trình tương tác và chia sẻ thông tin về thương hiệu giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, cộng đồng. - Vai trò của truyền thông thương hiệu trong phát triển doanh nghiệp Truyền thông thương hiệu là một trong những hoạt động cốt lõi của xây dựng thương hiệu và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp. Nó bao gồm việc sử dụng hỗn hợp các kênh truyền thông truyền thống như báo và truyền hình với sự phối hợp chiến 10 lược của các phương tiện truyền thông hiện đại như các nền tảng truyền thông xã hội, tiếp thị nội dung, blog và tiếp thị kỹ thuật số hoạt động để tiếp cận khách hàng và các bên liên quan khác những phát triển mới nhất về thương hiệu. Đây là một trong những chiến lược quan trọng của doanh nghiệp để xây dựng hình ảnh thương hiệu độc đáo và tốt nhất của thương hiệu trong nhóm khách hàng mục tiêu và cộng đồng, nâng cao năng lực cạnh tranh để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Truyền thông thương hiệu tốt sẽ luôn tác động tốt đến khách hàng và sẽ làm cho khách hàng gia tăng nhận thức về thương hiệu. Một trong những lợi thế quan trọng của truyền thông thương hiệu tích cực là nó xây dựng lòng trung thành trong tâm trí của khách hàng. Nếu khách hàng đã có trải nghiệm tích cực với thương hiệu thì việc truyền thông thương hiệu lặp lại cho khách hàng thông qua quảng cáo hoặc quảng bá sẽ làm cho khách hàng trở thành người ủng hộ thương hiệu. Khách hàng duy nhất này có thể đưa khách hàng khác đến với thương hiệu qua truyền miệng. Đối với tiếp xúc lặp lại này cho khách hàng, thông tin liên lạc thương hiệu là bắt buộc. Một thương hiệu giao tiếp với khách hàng của mình, từ từ và dần dần xây dựng một thị trường tích cực cho chính nó. 1.2.2. Các dạng truyền thông thương hiệu 1.2.2.1. Truyền thông thương hiệu nội bộ Truyền thông thương hiệu nội bộ là truyền thông bên trong doanh nghiệp. Đây là công tác truyền thông tin giữa ban lãnh đạo với với các nhân viên, các phòng ban hay các thành viên trong doanh nghiệp với nhau hình thành nên nền văn hóa doanh nghiệp. Mục tiêu xây dựng truyền thông thương hiệu nội bộ để giúp cho mọi thành viên trong doanh nghiệp có thể hiểu được tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của doanh nghiệp. Giúp cho các thành viên dễ nắm bắt, tiếp thu và ứng dụng những quy định doanh nghiệp đã đề ra từ đó cải thiện giao tiếp nội bộ, thái độ và nâng cao hiệu quả công việc. Việc tham gia gặp mặt giao tiếp giữa các thành viên từ lãnh đạo cấp cao cho đến nhân viên giúp củng cố và phát triển sự tin tưởng và gắn bó lâu dài của đội ngũ nhân viên, góp phần xây dựng văn hóa doanh nghiệp và xây dựng đội nhóm. Xây dựng tài liệu văn hóa doanh nghiệp để định hướng cho nhân viên mới sau này. Các kênh truyền thông nội bộ được sử dụng: bảng thông tin, bảng điện tử, email, tạp chí nội bộ, ấn phẩm nội bộ, gặp trực tiếp trao đổi, sự kiện nội bộ… 1.2.2.2. Truyền thông thương hiệu ngoại vi Truyền thông thương hiệu ngoại vi là truyền thông ra bên ngoài, nhằm gia tăng nhận thức về thương hiệu trong cộng đồng, thúc đẩy quá trình mua; truyền thông ngoại vi giúp tạo hình ảnh thương hiệu bền vững hơn trong nhóm tâm trí khách hàng mục tiêu và cộng đồng, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo sự khác biệt với các thương hiệu khác. Doanh nghiệp cần giới thiệu, quáng bá thương hiệu đến với người tiêu dùng để 11 người tiêu dùng có thể tiếp nhận được thông tin truyền tải. Các thông điệp truyền thông được truyền tải dựa trên các điểm tiếp xúc thương hiệu, càng tiếp xúc gần gũi với khách hàng thì thông điệp đó càng dễ ghi nhớ trong tâm trí khách hàng. Việc giao tiếp giữa nhân viên với khách hàng cũng tác động đến uy tín của doanh nghiệp, đòi hỏi nhân viên phải có thái độ đúng mực, lịch sự, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ khách hàng. Việc không tôn trọng khách hàng, thái độ kém của nhân viên sẽ làm ảnh hưởng đến hình ảnh doanh nghiệp, và sẽ làm cho khách hàng đánh giá văn hóa công ty kém và sẽ không quay lại lựa chọn sản phẩm thương hiệu của công ty. Chính vì vậy, doanh nghiệp hiện nay luôn chú trọng việc chăm sóc khách hàng sau bán, để giải đáp thắc mắc và hỗ trợ khách hàng về sản phẩm, cũng như là một lần nhắc nhở lại về sản phẩm thương hiệu của doanh nghiệp. Các công cụ truyền thông ngoại vi thường được sử dụng: quảng cáo, quan hệ công chúng, marketing trực tiếp, bán hàng cá nhân… 1.2.3. Các công cụ truyền thông thương hiệu chủ yếu Tùy theo chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu mà doanh nghiệp lựa chọn mục tiêu truyền thông phù hợp. Với mỗi mục tiêu cần phải lựa chọn chính xác đối tượng, khu vực, nội dung, phương tiện truyền thông sao cho phù hợp với đối tượng doanh nghiệp hướng tới. Mỗi nội dung thông điệp truyền tải tới khách hàng phải phù hợp và hiệu quả nhất. Một thông điệp truyền thông cần phải mang đầy đủ ý nghĩa thông điệp mà doanh nghiệp muốn truyền tải. Thể hiện rõ mong muốn của doanh nghiệp; đánh trúng tâm lý, cảm xúc của đối tượng nhận tin và mang tính hợp thời với xã hội, dễ hiểu, phù hợp văn hóa, mỹ tục khu vực truyền tải; phải trung thực và minh bạch. Ngoài ra, cần kết hợp lựa chọn phương tiện truyền thông phù hợp với đặc điểm đối tượng nhận tin, phù hợp với nội dung thông điệp, phân bổ ngân sách cho các công cụ truyền thông hợp lý với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay, có các công cụ truyền thông thương hiệu chủ yếu sau: 1.2.3.1. Quảng cáo Quảng cáo thương hiệu là hoạt động quan trọng trong hoạt động quảng bá, góp phần duy trì nhận thức của người tiêu dùng về thương hiệu trong suốt quá trình phát triển của doanh nghiệp. Mục tiêu của quảng cáo thương hiệu nhằm đưa thương hiệu đến với công chúng và để công chúng cảm nhận về thương hiệu và giá trị của thương hiệu. Khi tiến hàng quảng cáo, cần đạt được các mục tiêu: tạo ra nhận thức về thương hiệu, tạo ra sự hiểu biết về thương hiệu, thuyết phục quyết định mua và cần phải duy trì lòng trung thành của khách hàng. Việc lựa chọn chương trình quảng cáo phải phù hợp với mục tiêu truyền thông thương hiệu và cần tối ưu ngân sách quảng cáo thực hiện chương trình quảng cáo đạt được hiệu quả. Đặc điểm của các phương tiện truyền thông: 12 Quảng cáo trên báo: Đây là một phương tiện quảng cáo được đánh giá cao trong những năm trước, tuy nhiên hiện nay quảng cáo trên báo đã gặp cạnh tranh gay gắt từ các phương tiện truyền thông khác. - Ưu điểm: + Tinh thần nhập thị trường cao: Báo có khả năng thâm nhập cao vì độc giả của báo thuộc đủ mọi thành phần kinh tế, xã hội, văn hóa. + Tinh thần lọc địa lý: Doanh nghiệp có thể chỉ nhắm đến một số khu vực địa lý theo nhu cầu và mục tiêu của mình để đăng quảng cáo. + Tính năng động sáng tạo cao: Báo tạo ra nhiều cơ hội sáng tạo cho mẫu quảng cáo - to/nhỏ; từ ngữ/hình ảnh; trắng đen/màu... + Thời gian phản hồi nhanh: Các báo Việt Nam thường quy định hạn chót đăng ký quảng cáo là 1 tuần hoặc ít hơn. Các báo nước ngoài thì có thời hạn là trước một ngày. Ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể xác định thái độ phản hồi của khán giả trong thời gian ngắn. + Khả năng thu hút khán giả: Độc giả thường quan tâm đến những mục mà họ đọc trên báo. - Hạn chế: + Hạn chế trong khâu sản xuất: Vì thời gian phát hành báo luôn gấp rút, chất lượng giấy in không cao nên những mẫu quảng cáo trên báo không đẹp bằng các ấn phẩm khác. + Hạn chế trong khả năng tiếp cận các phân đoạn thị trường khác nhau: Là phương tiện truyền thông đại chúng nên báo có khả năng tiếp cận được nhiều khán giả, nhưng khi cần nhắm vào những phân đoạn thị trường cụ thể theo phong cách, sở thích và hứng thú… thì lại không thấy được hiệu quả cao. + Thời gian tồn tại ngắn: Hầu hết mọi người đều dành ít thời gian đọc báo, và sau khi đọc xong là hiếm khi đọc lại. Vì thế mà thời gian xuất hiện của quảng cáo trong tâm trí người đọc thường rất ngắn. + Nhiều nhiễu tạp: Trong báo có nhiều những bài viết, hình ảnh, quảng cáo… Vì thế mỗi quảng cáo phải cạnh tranh với nhiều loại tin tức và các mẫu quảng cáo khác để gây được sự chú ý của độc giả.  Quảng cáo trên tạp chí: - Ưu điểm: + Khả năng chọn lọc đối tượng độc giả: Tạp chí hầu như được chuyên về những đề tài chọn lọc, và nhắm vào từng đối tượng thích hợp theo lối sống, văn hóa, nghề nghiệp, thị hiếu… + Tính năng động, sáng tạo: Ngoài những khả năng sáng tạo một cách năng động như quảng cáo trên báo, tạp chí còn tạo ra sự năng động cao hơn nhờ màu sắc, nhờ chất 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan