Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành ph...

Tài liệu Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố việt trì, tỉnh phú thọ​

.PDF
107
94
71

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM XUÂN TRƯỜNG TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM XUÂN TRƯỜNG TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN NHUẬN KIÊN THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Học viên Phạm Xuân Trường ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Trần Nhuận Kiên, người đã tận tình hướng dẫn và cho tôi những ý kiến định hướng quý báu giúp tôi thực hiện Luận văn. Tôi gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong phòng Đào tạo, các thầy, cô giáo và toàn thể cán bộ Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã dìu dắt, truyền đạt những kiến thức quý báu để tôi áp dụng trong thực tiễn và quá trình hoàn thiện Luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới UBND thành phố Việt Trì, các phòng ban cùng cán bộ nhân viên đã tạo điều kiện cho tôi được đi học để nâng cao trình độ, động viên khích lệ và cung cấp số liệu quý báu. Tôi xin gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ và ủng hộ trong suốt quá trình học tập vừa qua. Học viên Phạm Xuân Trường iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ......................................................... viii MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu........................................................ 3 5. Bố cục của luận văn....................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............................................................................................................ 5 1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ................................................... 5 1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ....................................... 9 1.1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN...................... 16 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .................................................................................................. 25 1.1.5. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước .................................... 29 1.2. Một số bài học kinh nghiệm trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước ...................................................... 30 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước ........................................ 30 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Thành phố Việt Trì thông qua kinh nghiệm các địa phương............................................................................ 34 iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 36 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................. 36 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 37 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................... 37 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 38 2.3.1. Chỉ tiêu lập kế hoạch phân bổ vốn ........................................................ 38 2.3.2. Chỉ tiêu thanh toán vốn đầu tư............................................................... 39 2.3.3. Chỉ tiêu quyết toán vốn đầu tư............................................................... 39 2.3.4. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động giám sát, thanh tra............................... 40 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ........................................................................ 41 3.1. Khái quát chung Thành phố Việt Trì ........................................................ 41 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 41 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của Thành phố Việt Trì.................................. 43 3.1.3. Thuận lợi và hạn chế trong phát triển kinh tế xã hội ............................. 46 3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại Thành phố Việt Trì .......................................................................................... 48 3.2.1. Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản .............................. 48 3.2.2. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ............................... 56 3.2.3. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ............................... 61 3.2.4. Hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................... 65 v 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại Thành phố Việt Trì ......................................................................... 67 3.3.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 67 3.3.2. Các nhân tố khách quan ......................................................................... 69 3.4. Đánh giá kết quả quản lý vốn xây dựng cơ bản từ NSNN tại Thành phố Việt Trì ..................................................................................................... 70 3.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ..................................................................................... 70 3.4.2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .............................................................................. 72 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ............................................................................................... 78 4.1. Bối cảnh, quan điểm, phương hướng và mục tiêu phát triển của Thành phố Việt Trì .......................................................................................... 78 4.1.1. Bối cảnh kinh tế, xã hội tác động đến vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .......................................................................................................... 78 4.1.2. Quan điểm và định hướng về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của Thành phố Việt Trì ............................................... 79 4.1.3. Mục tiêu phát triển phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Việt Trì ...... 80 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của Thành phố Việt Trì giai đoạn năm 2018-2020 ......................................... 84 4.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch các dự án............................................ 84 4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác lập và phân bổ dự toán đầu tư XDCB...... 84 4.2.3. Nâng cao chất lượng lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ............ 86 4.2.4. Cấp phát vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án ................................ 86 4.2.5. Kiểm soát và đẩy mạnh công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư ............ 88 vi 4.2.6. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, chống thất thoát, lãng phí trong ĐTXDCB ......................................................................................... 89 4.2.7. Nâng cao năng lực, trách nhiệm của cán bộ phục vụ công tác quản lý đầu tư XDCB ...................................................................................... 90 4.2.8. Tổ chức tốt công tác GPMB, tạo mặt bằng sạch cho các công trình xây dựng .......................................................................................................... 91 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 92 4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương .................................. 92 4.3.2. Đối với tỉnh Phú Thọ ............................................................................. 92 KẾT LUẬN .................................................................................................... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nước KCN Khu công nghiệp NSĐP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách nhà nước NSTW Ngân sách trung ương UBND Ủy ban nhân dân ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản XDCB Xây dựng cơ bản KTXH Kinh tế - xã hội TSCĐ Tài sản cố định viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 3.1: Kế hoạch vốn đầu tư XDCB của thành phố Việt Trì giai đoạn 2015 - 2017......................................................................... 49 Bảng 3.2: Tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB của thành phố Việt Trì giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................ 52 Bảng 3.3: Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo ngành kinh tế của thành phố Việt Trì giai đoạn 2015 - 2017 ................................... 54 Bảng 3.4: Tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2015-2017.................................................................... 56 Bảng 3.5: Thanh toán vốn đầu tư xây dựng từ vốn NSNN tính đến ngày 31/12/2017 .......................................................................... 59 Bảng 3.6: Số lượng công trình lập báo cáo quyết toán đúng thời hạn giai đoạn 2015-2017.................................................................... 61 Bảng 3.7: Số lượng công trình lập và thẩm định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2015-2017 ..................... 62 Bảng 3.8: Tổng giá trị quyết toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN theo lĩnh vực giai đoạn 2015 - 2017 ........................................... 63 Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố Việt Trì giai đoạn 2015-2017 ..................................... 65 Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................... 11 Hình 1.2. Sơ đồ mô phỏng trình tự phân bổ vốn đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ................................................................................... 18 Hình 3.1: Bản đồ hành chính thành phố Việt Trì - Phú Thọ....................... 42 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đối với một quốc gia phát triển, vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) là một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng. Nguồn vốn này không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế mà còn định hướng đầu tư góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội. Thực hiện chủ trương của Đảng và nhà nước tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới, khai thác và phát huy tối đa nội lực, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nâng cao sức mạnh cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, hàng năm, NSNN dành ra một lượng vốn khá lớn để chi cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm chủ động điều chỉnh cơ cấu kinh tế ngành, vùng lãnh thổ, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế cũng như nền kinh tế quốc gia phát triển. Thành phố Việt Trì đã được Thủ tướng chính phủ công nhận là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh từ năm 2012. Do vậy, đầu tư XDCB là một phần quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của thành phố Việt Trì. Ở Thành phố Việt Trì những năm gần đây công tác quản lý của nhà nước đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng từ NSNN đã được các cấp, các ngành hết sức quan tâm. Thông qua công tác quản lý, đã kịp thời phát hiện và từ chối thanh toán những khoản chi không đúng mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, không đúng định mức chi tiêu…, góp phần ngăn chặn và giảm bớt thất thoát, lãng phí. Tuy nhiên bên cạnh đó, công tác quản lý của nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng từ NSNN trên địa bàn Thành phố vẫn còn có những bất cập: (1) Mặc dù vốn đầu tư cho XDCB trên địa bàn Thành phố lớn nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế, chưa phát huy tối đa hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. (2) Việc kế hoạch hóa về nguồn vốn chưa sát, thẩm định nguồn vốn cho dự án chưa cụ thể dẫn đến hiệu quả đầu tư công chưa cao; (3) Nhiều 2 dự án đầu tư dở dang, nợ xây dựng cơ bản kéo dài; (4) Công tác khai thác nguồn vốn cho đầu tư còn hạn chế, chưa đa dạng được các nguồn vốn đầu tư (hình thức hợp tác công tư); (5) Năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tư XDCB có hạn dẫn đến chất lượng công tác quản lý còn chưa cao, chưa sâu sát; (6) Việc tổng kết, đánh giá đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về đầu tư XDCB từ vốn NSNN chậm được tiến hành, chưa có các giải pháp đồng bộ phù hợp với đặc thù của địa phương. Là một địa phương đang trong quá trình phát triển, vốn đầu tư từ NSNN hàng năm liên tục tăng, việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện quản lý của nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN nhằm hạn chế tối đa thất thoát, lãng phí là vấn đề cấp thiết. Do vậy, với ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực hết sức cần thiết để nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản, tôi đã chọn đề tài “Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước tại Thành phố Việt Trì, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của Thành phố Việt Trì trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. - Đánh giá, phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Thành phố Việt Trì giai đoạn năm 2015 - 2017. - Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của Thành phố Việt Trì giai đoạn năm 2018 - 2020. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Với phạm vi nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu của đề tài là: - Công tác chuẩn bị đầu tư: Đánh giá hiệu quả, tính khả thi dự án đầu tư, Kế hoạch thực hiện, chuẩn bị các nguồn lực để thực hiện đầu tư. - Công tác thực hiện đầu tư: Đội ngũ nhân lực, cán bộ quản lý. - Hoàn thành dự án: Quyết toán hoàn thành dự án. 3.2. Phạm vi nghiên cứu a. Nội dung nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu trên góc độ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của Thành phố Việt Trì được UBND tỉnh Phú Thọ phân cấp cho Thành phố và được cân đối giao trong kế hoạch thu, chi ngân sách hàng năm. b. Không gian nghiên cứu Đề tài được thực hiện trên địa bàn Thành phố Việt Trì cụ thể là công tác quản lý vốn đầu từ XDCB từ NSNN do UBND Thành phố quản lý. c. Về thời gian nghiên cứu Tài liệu, số liệu được thu thập từ năm 2015-2017, đề xuất phương hướng cho giai đoạn 2018-2020. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được sử dụng để tham khảo, vận dụng vào quá trình tổ chức triển khai thực hiện công tác QLNN đối với vốn ĐTXDCB từ NSNN của thành phố Việt Trì trong thời gian tới. Ngoài ra, luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham khảo, phục vụ đào tạo, giảng dạy, học tập và nghiên cứu những chuyên đề thực tế liên quan đến đề tài luận văn. 4 5. Bố cục của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm bốn chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của Thành phố Việt Trì 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN 1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN * Vốn: Vốn là một khối lượng giá trị hiện bằng tiền tệ được đưa vào lưu thông nhằm mục đích kiếm lời. Số tiền đó được sử dụng dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng suy cho cùng là để mua sắm tư liệu sản xuất và trả công cho người lao động, nhằm hoàn thành công việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó, với mục đích là thu về số tiền lớn hơn số tiền ban đầu. * Vốn nhà nước: vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do nhà nước quản lý [12]. * Vốn đầu tư: là các nguồn lực về tài chính, nguồn tài nguyên, chất xám... của chủ thể kinh tế và được đưa vào trong hoạt động đầu tư, chủ thể kinh tế ở đây có thể là các cá nhân, doanh nghiệp, ngành hay một quốc gia. Hay nói cách khác vốn đầu tư là giá trị tài sản xã hội được sử dụng nhằm mang lại hiệu quả trong tương lai [12]. * Vốn đầu tư XDCB từ NSNN: là khoản vốn ngân sách được Nhà nước dành cho việc đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội mà khả năng thu hồi vốn không cao với thời gian dài [12]. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, là căn cứ để xác định giá trị tài sản cố định, quy mô và tốc độ của nó quyết định đến quy mô của tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân. Thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản sẽ làm tăng quy mô tài sản cố định, là yếu tố quyết định cho việc tăng năng lực sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội. 6 1.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, là một bộ phận trong vốn đầu tư và có những đặc điểm sau: - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN về cơ bản không vì mục tiêu lợi nhuận, được sử dụng vì mục đích chung của mọi người, lợi ích lâu dài cho một ngành, địa phương và cả nền kinh tế. - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc định hướng đầu tư vào những ngành, lĩnh vực chiến lược. - Chủ thể sở hữu của vốn xây dựng cơ bản từ NSNN là Nhà nước, do đó vốn đầu tư được nhà nước quản lý, điều hành sử dụng theo các quy định của Luật NSNN và các quy định của pháp luật khác... - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN được gắn bó chặt chẽ với NSNN và được cấp thẩm quyền quyết định đầu tư vào các lĩnh vực xây dựng cơ bản phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội; vốn đầu tư xây dựng cơ bản được đầu tư từ ban đầu cho đến khi hoàn thành bàn giao để đưa vào sử dụng [13]. 1.1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nó được thể hiện thông qua các tác động kép: vừa là nguồn động lực để phát triển kinh tế - xã hội, lại vừa là công cụ để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hướng trong xã hội. Cụ thể: - Vốn đầu tư XDCB từ NSNN sẽ tạo ra năng lực sản xuất mới, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế, nhờ đó tạo điều kiện cũng như môi trường thuận lợi hơn cho các hoạt động kinh tế - xã hội. Bởi vì phần lớn vốn đầu tư XDCB từ NSNN tập trung cho phát triển kết cấu hạ tầng, các công trình hạ tầng trọng điểm như giao thông, điện, nước, thủy lợi,... - Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối trong phát triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy một cách tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị...của từng vùng lãnh thổ. 7 - Vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn đầu tư của quốc gia, đặc biệt là tại các nước đang phát triển như Việt Nam. Ngân hàng thế giới đã nghiên cứu và chỉ ra rằng vốn đầu tư thường chiếm khoảng từ 24% - 28% trong cơ cấu tổng cầu của các nước trên thế giới và vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở các quốc gia đều chiếm tỷ trọng đáng kể. - Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một trong những điều kiện để phát triển và tăng cường khả năng công nghệ, thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bởi vì hoạt động đầu tư chú trọng đến các ngành mới, khuyến khích công nghệ mới, sản phẩm mới.. do đó nguồn vốn này có tác động rất lớn đến việc hình thành và phát triển các ngành, sản phẩm mới, góp phần nâng cao trình độ công nghệ của sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả của nền kinh tế. 1.1.1.4. Phân loại vốn đầu tư từ NSNN a. Theo cấp ngân sách Theo Luật Ngân sách, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đầu tư XDCB từ ngân sách địa phương (NSĐP) và nguồn vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Trung ương (NSTW). Nguồn đầu tư XDCB từ NSTW thuộc NSNN do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (gọi chung là bộ) quản lý...thực hiện. Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số vốn đầu tư XDCB từ NSNN [3]. Vốn đầu tư XDCB từ NSĐP thuộc NSNN do các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh) và các quận, huyện, Thành phố, thành phố trực thuộc tỉnh (ngân sách cấp huyện) và các phường, xã quản lý (ngân sách cấp xã). Nguồn vốn này chiếm gần một nửa tổng vốn đầu t ư XDCB từ NSNN hàng năm của cả nước. 8 b. Theo tính chất kết hợp nguồn vốn - Vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn ngân sách tập trung và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách tập trung là vốn đầu tư cho các dự án bằng nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc NSNN do các cơ quan Trung ương và địa phương chịu trách nghiệm quản lý. - Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư là loại vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên cho các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tư như duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp và các Chương trình quốc gia, dự án Nhà nước. c. Theo nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được chia thành vốn có nguồn gốc trong nước và vốn có nguồn gốc nước ngoài. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có nguồn gốc trong nước: vốn NSNN dành để chi cho đầu tư phát triển, chủ yếu để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khả năng thu hồi vốn thấp, chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp, nguồn vốn này được hình thành từ vốn vay trong dân cư và vay các tổ chức trong nước. Nguồn hình thành của loại vốn này là từ thuế và các nguồn thu khác của nhà nước. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có nguồn gốc từ vốn ngoài nước: vốn NSNN được hình thành từ nhiều nguồn, nhưng chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA). Đây là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức của Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển theo hai phương thức: viện trợ không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín dụng ưu đãi). Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguồn vốn vay này được hình thành từ việc vay thương mại, thuê mua tài chính... 9 1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN 1.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN Theo Bách khoa toàn thư thì “Quản lý là chức năng và hoạt động của hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội), bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ưu và bảo đảm thực hiện những chương trình và mục tiêu của hệ thống đó”. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách thức mà nhà nước tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn từ NSNN để đạt các mục tiêu KT-XH đề ra trong từng giai đoạn. Ở đây có thể hiểu sự tác động của bộ máy quản lý nhà nước chính là nhà nước với hệ thống các cơ quan hành chính chấp hành và điều hành, là tác động của chủ thể quản lý nhà nước lên đối tượng bị quản lý là quá trình đầu tư XDCB và khách thể quản lý là con người với hành vi hoạt động của họ trong quá trình đầu tư XDCB. Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ NSNN là một nội dung quan trọng của quản lý tài chính và là một mặt của quản lý xã hội. Quản lý vốn ĐTXD từ NSNN là quá trình phân phối lại quỹ tiền tệ tập trung một cách có hiệu quả nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở sử dụng hệ thống chính sách, pháp luật. Hiệu quả sử dụng ngân sách như thế nào thì phải thông qua các biện pháp quản lý; như vậy, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tốt sẽ quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn NSNN. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là quá trình thực hiện có hệ thống các biện pháp phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước. Thực chất quản lý vốn đầu tư xây dựng từ ngân NSNN là quá trình sử dụng các nguồn vốn chi tiêu của nhà nước từ khâu lập kế hoạch đến khâu sử dụng ngân sách nhằm đảm bảo quá trình chi tiêu tiết kiệm, hiệu quả. 10 - Cơ sở của quản lý vốn đầu tư xây dựng từ NSNN là sự vận dụng các quy luật kinh tế - xã hội phù hợp với thực tiễn khách quan. - Mục tiêu của việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đó để phát triển KT- XH; đồng thời giải quyết hài hoà mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa một bên là Nhà nước và một bên là các chủ thể khác trong xã hội. Có thể hiểu: Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng của cơ quan quản lý nhà nước tới quá trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước bằng các cơ chế chính sách của nhà nước và các biện pháp tổ chức thực hiện dự án nhằm sử dụng vốn đầu tư một cách có hiệu quả nhất. 1.1.2.2. Chủ thể và đối tượng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản Chủ thể quản lý vốn đầu tư xây dựng từ NSNN bao gồm các cơ quan chính quyền, các cơ quan chức năng được phân cấp quản lý vốn đầu tư từ NSNN. Mỗi cơ quan chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình quản lý vốn. Cụ thể như sau: Một là, các chủ thể tham gia bao gồm: - Hội đồng nhân dân (HĐND) thành phố, thực hiện chức năng cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở địa phương, quyết định quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm về phát triển kinh tế - xã hội. - Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố, xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, phát triển đô thị và nông thôn trong phạm vi quản lý. - Phòng Tài chính - Kế hoạch, chịu trách nhiệm quản lý, phân bổ kế hoạch vốn, điều hành nguồn vốn và quyết toán vốn đầu tư đối với ngân sách địa phương. - Kho bạc nhà nước (KBNN), quản lý, kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán, tất toán tài khoản vốn đầu tư xây dựng từ NSNN.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan