ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỖ ĐỨC CÔNG
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỖ ĐỨC CÔNG
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LƯU NGỌC TRỊNH
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Tăng
cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Huyện Phú
Lương - Tỉnh Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục Thuế
Thái Nguyên, UBND Huyện Phú Lương, Chi cục Thuế Huyện Phú Lương cung cấp
và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của Ngành thuế, sách, báo, tạp chí Thuế,
các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố... Các trích dẫn
trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Đỗ Đức Công
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài "Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Huyện Phú Lương - Tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ
sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào
tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá
trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Lưu Ngọc Trịnh.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế
Thái Nguyên; Chi cục Thuế Huyện Phú Lương; cán bộ các Đội thuế thuộc Chi cục
Thuế huyện Phú Lương…
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực
hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Xin trân trọng cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Đỗ Đức Công
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Những đóng góp mới của luận văn .........................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..................................................................5
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................5
1.1.1. Khái niệm chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................5
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........................................................5
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ...................................6
1.1.4. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................8
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................10
1.2.1. Tổng quan về thuế ...........................................................................................10
1.2.2. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc của Quản lý thuế ....................................16
1.2.3. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................18
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....25
1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................30
1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số
Chi cục Thuế .............................................................................................................30
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Chi cục thuế huyện Phú Lương ........................34
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................35
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................35
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................36
iv
2.2.3. Phương pháp phân tích ....................................................................................36
2.3. Các chỉ tiêu phân tích .........................................................................................39
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chung ........................................................................39
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động ...................................................39
Chương 3: THỰC TRẠNG CỦA QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ...........................................................................................41
3.1. Điều kiện kinh tế - tự nhiên - xã hội của huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên ...41
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................41
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của Huyện Phú Lương...........................................41
3.1.3. Nhận xét chung ...............................................................................................44
3.2. Khái quát chung về các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Phú lương, tỉnh
Thái Nguyên ..............................................................................................................45
3.3. Khái quát về Chi cục thuế huyện Phú Lương ........................................................49
3.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý tại Chi cục thuế huyện Phú Lương ...................................49
3.3.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ......................................................50
3.3.3. Tình hình phân bố cán bộ công chức tại Chi cục thuế huyện Phú Lương ......53
3.3.4. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi Cục Thuế ..........................................55
3.3.5. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn huyện Phú Lương ...................................56
3.4. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế
huyện Phú Lương ......................................................................................................59
3.4.1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế .............................................59
3.4.2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế ........................................................66
3.4.3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt ..............................................................................68
3.4.4. Quản lý thông tin về người nộp thuế...............................................................70
3.4.5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế ...........................................................................71
3.4.6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế .............................................77
3.4.7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế .....................................................................77
3.4.8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ................................................................78
3.4.9. Về công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục về thuế, tăng cường các hoạt
động dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế ..........................................................................79
3.4.10. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
huyện Phú Lương theo phiếu điều tra .......................................................................82
3.5. Đánh giá công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn huyện Phú Lương ...............................................................................................86
v
3.5.1. Những mặt đạt được ........................................................................................86
3.5.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân ........................................................89
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG ............................ 94
4.1. Quan điểm, định hướng mục tiêu về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Chi cục thuế Huyện Phú Lương ...............................................................94
4.1.1. Quan điểm .......................................................................................................94
4.1.2. Định hướng......................................................................................................97
4.1.3. Mục tiêu ..........................................................................................................97
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn huyện Phú Lương .......................................................................................102
4.2.1. Về công tác chỉ đạo, điều hành .....................................................................102
4.2.2. Về thu ngân sách nhà nước ...........................................................................103
4.2.3.Giải pháp tăng cường nội dung quản lý thuế .................................................104
4.2.4.Giải pháp tăng cường đào tạo đội ngũ công chức ngành thuế .......................109
4.2.5. Hiện đại hoá công nghệ thông tin ngành thuế ...............................................110
4.2.6. Các giải pháp khác ........................................................................................110
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................111
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế trình Quốc hội sửa đổi
một số nội dung của Luật Quản lý thuế còn chưa phù hợp với thực tế hiện nay....111
4.3.2. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ...................................................113
4.3.3. Kiến nghị với UBND huyện Phú Lương ......................................................114
KẾT LUẬN ............................................................................................................115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................117
PHỤ LỤC ...............................................................................................................119
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
CHỮ VIẾT TẮT
1
CNTT
Công nghệ thông tin
2
CQT
Cơ quan thuế
3
CP
Cổ phần
4
CTCP
Công ty cổ phần
5
DN
Doanh nghiệp
6
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
7
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
8
ĐTNN
Đối tượng nộp thuế
9
GDP
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
10
GTGT
Giá trị gia tăng
11
HTX
Hợp tác xã
12
MSDN
Mã số doanh nghiệp
13
MST
Mã số thuế
14
NNT
Người nộp thuế
15
NSNN
Ngân sách Nhà nước
16
QLT
Quản lý thuế
17
TP
Thành phố
18
TNCN
Thu nhập cá nhân
19
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
20
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
21
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
22
UBND
Ủy ban nhân dân
23
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
NGUYÊN NGHĨA
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí doanh thu ........................... 8
Bảng 1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn .................. 9
Bảng 3.1. Tình hình dân số và lao động của huyện Phú Lương giai đoạn
2014-2016 ........................................................................................ 42
Bảng 3.2. Số lượng DNVVN đóng trên địa bàn huyện Phú Lương giai
đoạn 2014-2016 (phân theo loại hình doanh nghiệp) ..................... 46
Bảng 3.3. Số lượng DNVVN đóng trên địa bàn huyện Phú Lương giai
đoạn 2014-2016 (phân theo ngành nghề kinh doanh) .................... 47
Bảng 3.4. Trình độ quản lý của toàn bộ chi cục thuế huyện Phú Lương ........ 53
Bảng 3.5. Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực tại Chi cục Thuế huyện
Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên năm 2016 ...................................... 54
Bảng 3.6. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi cục thuế Phú
Lương năm 2016 ........................................................................... 55
Bảng 3.7. Số thu NSNN huyện Phú Lương giai đoạn 2014 – 2016 ............... 56
Bảng 3.8. Kết quả thu NSNN từng sắc thuế tại Chi cục thuế huyện Phú
Lương giai đoạn 2014-2016............................................................ 57
Bảng 3.9. Số lượng cấp mã số thuế mới giai đoạn 2014 - 2016 ..................... 59
Bảng 3.10. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản, bỏ trốn
giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................... 59
Bảng 3.11. Số lượng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2014 - 2016 .......................... 62
Bảng 3.12. Tỷ lệ nộp hồ sơ khai thuế giai đoạn 2014-2016 ........................... 63
Bảng 3.13. Tình hình nộp thuế của DNNVV tại Chi cục thuế huyện Phú
Lương giai đoạn 2014-2016 (Phân theo ngành nghề kinh doanh) . 65
Bảng 3.14. Kết quả công tác hoàn thuế gia đoạn 2014-2016 ......................... 67
Bảng 3.15. Tình hình nợ thuế của DNNVV tại Chi cục thuế huyện Phú
Lương giai đoạn 2014-2016............................................................ 69
Bảng 3.16. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế ....................... 73
Bảng 3.17. Tình hình kiểm tra thuế tại các DNNVV của Chi cục thuế
huyện Phú Lương giai đoạn 2014 - 2016........................................ 75
Bảng 3.18. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế của DNNVV
giai đoạn 2014 – 2016 tại Chi cục Thuế huyện Phú Lương ........... 77
viii
Bảng 3.19. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế đối với DNNVV
giai đoạn 2014 – 2016 tại Chi cục Thuế Phú Lương ...................... 78
Bảng 3.20. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................................ 81
Bảng 3.21. Tình hình khai và nộp thuế của doanh nghiệp ......................... 82
Bảng 3.22. Tổng hợp một số câu hỏi đối với doanh nghiệp về vấn đề
pháp lý của quản lý thuế ............................................................... 83
Bảng 3.23. Sự minh bạch về thủ tục hành chính về thuế ........................... 83
Bảng 3.24. Mức độ hài lòng của DN đối với một số thủ tục hành chính .. 84
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Số lượng DNNVV đóng trên địa bàn huyện Phú Lương năm 2016 .. 46
Biểu đồ 3.2. Số lượng DNNVV phân theo ngành nghề kinh doanh trên địa
bàn huyện Phú Lương năm 2016 .................................................... 47
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu thu NSNN huyện Phú Lương năm 2016 ........................ 58
Biểu đồ 3.4. Kết quả thu thuế các DNNVV giai đoạn 2014 – 2016 ............... 64
Sơ đồ 3.1. Mô hình phân cấp quản lý ............................................................. 49
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ kê khai thuế đang áp dụng tại Chi cục thuế Huyện Phú Lương
Sơ đồ 3.3. Nội dung quản lý nợ của Chi cục thuế Phú Lương .......................... 68
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý thuế là một trong những nội dung quan trọng của quản lý Nhà nước về
kinh tế vì thông qua đó, nguồn thu ngân sách Nhà nước được hình thành, đảm bảo
cho các nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Quản lý thuế có mục tiêu, công cụ, và
phương pháp thực hiện riêng. Trong điều kiện hiện nay, công cụ, phương thức quản
lý thuế đã có nhiều thay đổi, từ đó có những vấn đề mới về lý thuyết đặt ra cho
nghiên cứu về quản lý thuế.
Một trong những bước đột phá trong công tác quản lý thuế đó là Luật Quản lý
Thuế được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực từ ngày
01/7/2007 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số
21/2012/QH13. Đây là phương thức quản lý tiên tiến, hiện đại đang được hầu hết
các nước trên thế giới áp dụng. Theo cơ chế quản lý thuế này đã tạo môi trường
thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật về thuế, tự giác nộp đúng, đủ, kịp
thời vào ngân sách Nhà nước. Công tác quản lý thuế đã thay đổi phương thức quản
lý theo cơ chế người nộp thuế tự tính, tự khai, tự nộp thuế; Cơ quan thuế thực hiện
quản lý thuế chủ yếu theo chức năng kết hợp một phần quản lý theo đối tượng từ đó
có điều kiện tập trung nguồn lực phục vụ cho việc tư vấn hỗ trợ cho tổ chức, cá
nhân nộp thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh
doanh có vi phạm pháp luật thuế, tạo điều kiện cho cơ quan thuế tổ chức quản lý
thuế hiệu quả.
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, phát
triển kinh tế thị trường nhiều thành phần, người nộp thuế ngày càng đa dạng về
hình thức, ngành nghề kinh doanh, thì hoạt động quản lý thuế càng trở nên khó
khăn. Đặc biệt là quá trình quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
phát sinh nhiều vấn đề phức tạp như tình hình trốn thuế, gian lận thương mại, vi
phạm pháp luật nhà nước càng trở nên tinh vi và phức tạp nếu không cải cách kịp
thời khó có thể quản lý được, gây thất thu tiền thuế cho NSNN và không đảm
bảo công bằng xã hội.
Chi cục thuế huyện Phú Lương là tổ chức trực thuộc Cục Thuế tỉnh Thái
Nguyên có chức năng thực hiện công tác quản lý thuế trên địa bàn huyện Phú
Lương. Trong giai đoạn vừa qua, công tác quản lý thuế của Chi cục thuế huyện Phú
Lương góp phần đẩy mạnh sự phát triển của kinh tế địa phương, có những đóng góp
2
quan trọng cho ngân sách huyện và ngân sách tỉnh. Trong đó, doanh nghiệp nhỏ và
vừa có vị trí vô cùng quan trọng, số thu ngân sách hàng năm từ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng hơn 60 % số thu ngân sách của Chi cục Thuế huyện Phú
Lương. Tuy nhiên khi chuyển sang cơ chế quản lý tự khai tự nộp thuế, công tác
quản lý thuế của Chi cục thuế huyện Phú Lương cũng bộc lộ những hạn chế trong
công tác quản lý ở một số khâu như quản lý kê khai kê toán thuế vẫn còn tình trạng
người nộp thuế không nộp tờ khai, nộp chậm tờ khai, khai man trốn thuế, công tác
quản lý nợ để xảy ra tình trạng nợ khó thu có xu hướng gia tăng trong những năm
gần đây gây thất thu tiền thuế cho NSNN, thanh tra kiểm tra chưa phát huy được vai
trò hậu kiểm, răn đe người nộp thuế...
Chính vì vậy, để góp phần tìm các giải pháp hữu hiệu về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế phát
sinh vào ngân sách Nhà nước, chống thất thu ngân sách có hiệu quả, đảm bảo tính
công bằng hợp lý trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế Nhà nước giữa các thành phần
kinh tế rất quan trọng và cần thiết. Vì vậy, tôi chọn nghiên cứu đề tài: "Tăng cường
quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, đưa ra các
giải pháp phù hợp, khả thi nhằm hoàn thiện và tăng cường công tác quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Phú Lương - Tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi cục thuế huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên trong thời gian từ năm 2014 - 2016.
- Khái quát được những thành công, chỉ ra được những hạn chế của công tác
quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên và những nguyên nhân chủ yếu của chúng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên trong thời
gian tới.
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Chi cục thuế huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm các loại hình
doanh nghiệp: Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã;
cán bộ, công chức liên quan đến quản lý thuế) tại Chi cục Thuế huyện Phú Lương
tỉnh Thái Nguyên.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả tiến hành thu thập số liệu
từ năm 2014 đến năm 2016.
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Chi cục thuế Huyện Phú Lươngtỉnh Thái Nguyên.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Luận văn với chủ đề trên sẽ có những đóng góp mới chủ yếu sau:
Thứ nhất, Trên cơ sở chủ trương, đường lối, quan điểm, pháp luật của Đảng và
Nhà nước về thuế, luận văn nêu bật vai trò quan trọng của thuế và quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, đề tài làm
rõ đặc trưng của Doanh nghiệp nhỏ và và vừa trong điều kiện kinh tế thị trường,
những yêu cầu cần đổi mới đối với quản lý thuế.
Thứ hai, Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa; nghiên cứu thực tiễn quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa của một số Chi cục Thuế và rút ra một số kinh nghiệm cụ thể cho huyện
Phú Lương nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở các địa phương khác trong thời gian tới.
Thứ ba, Đánh giá thực trạng quản lý thuế quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Phú Lương trong những năm gần đây, làm rõ
những hạn chế, bất cập và chỉ ra những nguyên nhân của hạn chế đó.
Thứ tư, Kế thừa những kiến thức lý luận, vận dụng vào thực tiễn, luận văn đề
xuất một số phương hướng và giải pháp, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế của
cơ quan thuế nói chung và đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Phú Lương
4
và các địa phương khác có điều kiện tương tự trong thời gian tới. Trong đó nêu
được những giải pháp kiến nghị cả 2 phía Người nộp thuế và cơ quan thuế, đề xuất
một số định hướng có tính chất dài hạn, và những nội dung thực tiễn tại địa bàn.
Nhờ đó, Luận văn có thể là tài liệu tham khảo bổ ích cho các nhà hoạch định
chính sách thuế, những người làm công tác quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa,
và những tổ chức và cá nhân có quan tâm đến chủ đề này.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
trình bày thành 04 chương, cụ thể như sau:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các bảng biểu, danh mục các
chữ viết tắt, và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày thành 04
chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi
cục thuế Huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Chi cục thuế Huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về DNNVV, nguyên nhân
cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là tiêu thức dùng để phân loại quy mô DN khác nhau
như: tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp; Số lượng lao động trong doanh nghiệp;
Doanh thu của doanh nghiệp; Lợi nhuận hàng năm...
Trong đó tiêu chuẩn tổng số vốn và số lao động được chú trong nhiều hơn, còn
doanh thu và lợi nhuận được dùng kết hợp để phân loại. Tuy nhiên, khi lượng hóa
những tiêu chuẩn nói trên thì tùy thuộc vào trình độ phát triển sản xuất ở mỗi quốc
gia, tùy thuộc từng ngành cụ thể, ở các thời kỳ khác nhau mà số lượng được lượng
hóa theo từng tiêu chuẩn giữa các quốc gia không giống nhau.
Theo tiêu chí của Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp
có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10
đến dưới 200 người và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, còn doanh nghiệp vừa có từ 200
đến 300 lao động nguồn vốn 20 đến 100 tỷ.
Tại Việt Nam tiêu chí xác định DNNVV được thể hiện tại Nghị định
39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính Phủ (thay thế Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính Phủ). Theo đó, Doanh nghiệp nhỏ và
vừa là Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp
luật về doanh nghiệp, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa, đáp ứng các tiêu
chí về quy mô vốn, doanh thu và số lượng lao động.
Mục đích phân loại DNNVV như vậy, vừa là để triển khai các chủ trương,
chính sách trợ giúp phát triển doanh nghiệp; mặt khác để tăng cường quản lý nhà
nước về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta. Việc phân loại của
Chính phủ thể hiện sự đặc biệt coi trọng vai trò, vị trí quan trọng của DNNVV trong
nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Tổ chức sản xuất, quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện
nhanh nên dễ thích nghi trước những thay đổi của thị trường đặc biệt là nhu cầu nhỏ, lẻ,
có tính địa phương, góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp.
6
- Vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn
trong đầu tư sản xuất kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này.
- Nguồn vốn tài chính hạn chế, đặc biệt là nguồn vốn tự có cũng như bổ sung để
thực hiện quá trình tích tụ, tập trung nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Cơ sở vật chất,trình độ công nghệ kỹ thuật thường yếu kém, lạc hậu. Trình độ
quản lý nói chung và quản trị các mặt theo các chức năng còn hạn chế. Đa số các chủ
DN nhỏ chưa được đào tạo bài bản,đặc biệt những kiến thức về kinh tế thị trường,về
quản trị kinh doanh, về văn bản pháp luật, phần lớn quản lý bằng kinh nghiệm và thực
tiễn là chủ yếu.
- Chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh thấp; cơ cấu ngành nghề còn bất
hợp lý, thiếu liên kết với nhau và với các thành phần kinh tế khác; năng lực hội
nhập kinh tế quốc tế còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu của các chuỗi giá trị sản
xuất khu vực và toàn cầu.
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
Ở mỗi nền kinh tế của một hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ
những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương đồng
như sau:
- Thứ nhất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò quan trọng trong sự tăng
trưởng của nền kinh tế: Doanh nghiệp nhỏ và vừa tuy là những doanh nghiệp có
quy mô nhỏ về vốn, lao động và doanh thu nhưng có vai trò quan trọng trong nền
kinh tế. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo
trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam theo số liệu tổng điều tra kinh tế do Tổng
Cục Thống kê cung cấp thì các DNNVV chiếm một tỷ trọng rất lớn khoảng 98%
tổng số các DN hoạt động). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc
làm là rất đáng kể. Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp nhỏ và
vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại
hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm
nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; sử dụng
tới 51% lao động xã hội… Ở Việt Nam, năm 2000, đóng góp của khu vực này vào
ngân sách quốc gia chỉ khoảng 10% trong tổng lượng đóng góp của tất cả khu vực
doanh nghiệp. Tỷ lệ này đã nhanh chóng tăng lên tới 31% vào năm 2008 và 2009.
Đến nay tỷ lệ này đã lên hơn 45% GDP. Số tiền thuế và phí mà các doanh nghiệp nhỏ
và vừa đã nộp vào NSNN đã tăng 18,4 lần sau 10 năm, đạt 31% tổng số thu ngân sách
7
nhà nước. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các công tác xã hội và các
chương trình phát triển khác. Do vậy, đã tạo tạo ra 40% cơ hội cho dân cư tham gia đầu
tư có hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền đang phân tán, nằm trong dân cư,
để hình thành các khoản vốn đầu tư cho sản xuất, kinh doanh.
- Thứ hai, Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Ở phần lớn các nền kinh tế, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều
chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định.
Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Thứ ba, tác động kinh tế - xã hội lớn nhất của doanh nghiệp nhỏ và vừa là
giải quyết một số lượng lớn chỗ làm việc cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người
lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo. Ở Việt Nam, mỗi năm doanh nghiệp nhỏ
và vừa tạo ra hơn một triệu việc làm mới, số lượng lao động của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong các lĩnh vực phi nông nghiệp có khoảng 7,8 triệu người, chiếm
khoảng 79,2% tổng số lao động phi nông nghiệp và chiếm khoảng 22,5% lực lượng
lao động của cả nước.
- Thứ tư, Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: Doanh
nghiệp nhỏ và vừa thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng
để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh
hoạt, gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành
trực tiếp. Qua đó góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Vốn đầu tư ban
đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong đầu tư sản xuất
kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này. Nguồn vốn tài chính hạn chế,
đặc biệt nguồn vốn tự có cũng như bổ xung dể thực hiện quá trình tích tụ, tập trung
nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Thứ năm, các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần làm năng động nền kinh tế
trong cơ chế thị trường: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, nên dễ điều
chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa năng động,
linh hoạt trước những thay đổi của thị trường. Vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy
mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. Đặc biệt là nhu cầu
nhỏ, lẻ, có tính địa phương do doanh nghiệp nhỏ và vừa. Có khả năng chuyển
hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh, tăng giảm lao động dễ dàng,
nơi làm việc của người lao động có tính ổn định và ít bị đe doạ mất nơi làm việc.
- Thứ sáu, là trụ cột của kinh tế địa phương: Nếu như doanh nghiệp lớn
thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và
8
vừa lại có mặt ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân
sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương.
Như vậy, phát triển DNNVV một cách bền vững sẽ là biện pháp quan trọng
nhất để bảo đảm ngân sách quốc gia.
1.1.4. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.4.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí doanh thu
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là theo tiêu chí doanh thu là doanh nghiệp đáp
ứng đầy đủ các tiêu chí về doanh thu và lao động, được xác định như sau:
Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí doanh thu
Quy
Doanh nghiệp
siêu nhỏ
mô
Tổng
doanh
Khu vực
thu
Số lao
động
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Tổng
Tổng
doanh
thu
Từ trên 3
I. Nông,
lâm nghiệp
3 tỷ đồng
10 người
tỷ đồng
và thủy
trở xuống
trở xuống
đến 50 tỷ
sản
II. Công
nghiệp và
xây dựng
đồng
Từ trên 3
3 tỷ đồng
10 người
tỷ đồng
trở xuống
trở xuống
đến 50 tỷ
đồng
Từ trên 10
III.
Thương
10 tỷ đồng
10 người
tỷ đồng
mại và
trở xuống
trở xuống
đến 100 tỷ
dịch vụ
đồng
Số lao
động
doanh
thu
Từ trên 10
Từ trên 50
người đến
tỷ đến 200
100 người
tỷ đồng
Từ trên 10
Từ trên 50
người đến
tỷ đến 200
100 người
tỷ đồng
Từ trên 10
người đến
50 người
Từ trên
100 tỷ đến
300 tỷ
đồng
Số lao
động
Từ trên
100 người
đến 200
người
Từ trên
100 người
đến 200
người
Từ trên 50
người đến
100 người
(Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018)
1.1.4.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí nguồn vốn
Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí nguồn vốn là doanh nghiệp đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí về nguồn vốn và lao động, được xác định như sau:
9
Bảng 1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
Quy mô
Khu vực
Doanh nghiệp siêu nhỏ
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
Doanh nghiệp vừa
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
3 tỷ đồng 10 người Từ trên 3 Từ trên 10
trở xuống
trở xuống
tỷ
đồng người đến
đến 20 tỷ 100 người
đồng
Từ trên 20 Từ trên 100
tỷ
đồng người đến
đến 100 tỷ 200 người
đồng
II.
Công 3 tỷ đồng 10 người Từ trên 3 Từ trên 10
nghiệp và trở xuống
trở xuống
tỷ
đồng người đến
xây dựng
đến 20 tỷ 100 người
đồng
Từ trên 20 Từ trên 100
tỷ
đồng người đến
đến 100 tỷ 200 người
đồng
III. Thương 3 tỷ đồng 10 người Từ trên 3 Từ trên 10
mại và dịch trở xuống
trở xuống
tỷ
đồng người đến
vụ
đến 50 tỷ 50 người
đồng
Từ trên 50 Từ trên 50
tỷ
đồng người đến
đến 100 tỷ 100 người
đồng
I. Nông,
lâm nghiệp
và thủy sản
(Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018)
- Xác định lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào quy
định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế và quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, doanh nghiệp nhỏ và vừa được
xác định căn cứ vào lĩnh vực có doanh thu cao nhất. Trường hợp không xác định
được lĩnh vực có doanh thu cao nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn
cứ vào lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất.
- Xác định tiêu chí về lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội là toàn bộ số lao động do doanh
nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp
luật về bảo hiểm xã hội.
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng tổng số
lao động tham gia bảo hiểm xã hội của năm chia cho số tháng trong năm và được
xác định trên chứng từ nộp bảo hiểm xã hội của năm trước liền kề mà doanh nghiệp
nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, số lao động tham gia bảo
hiểm xã hội bình quân được tính bằng tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động.
- Xem thêm -