Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường quản lý Nhà nước về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Ph...

Tài liệu Tăng cường quản lý Nhà nước về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)

.PDF
126
104
96

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THẢO NGUYÊN TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ TRONG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT TẠI HUYỆN PHÖ LƢƠNG - TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THẢO NGUYÊN TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ TRONG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT TẠI HUYỆN PHÖ LƢƠNG - TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI NỮ HOÀNG ANH THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Tăng cường quản lý Nhà nước về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên c ứu độc lập của riêng tôi, không sao chép bất kỳ một công trình nghiên cứu nào của các tác giả khác. Các số liệu, kết quả nêu trong đề tài này là trung thực, các tài liệu tham khảo có nguồn gố c trích dẫn rõ ràng. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thảo Nguyên Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành lu ận văn này , tôi đã nh ận đƣợc sự giúp đỡ, động viên khích lệ của nhiều tổ chức, cá nhân, của các nhà khoa ho ̣c , của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin trân tro ̣ng cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Đại ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Bộ phận Quản lý Đào t ạo Sau Đại ho ̣c - Phòng Đào tạo, các Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế, các Thầy Cô giáo bộ môn Kinh tế học thuộc trƣờng Đ ại ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã t ạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suố t quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin bày t ỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Bùi Nữ Hoàng Anh - ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoà n thành luận văn này. Tôi xin gửi lời c ảm ơn tới Phòng Tài Nguyên và Môi Trƣ ờng huyện Phú Lƣơng, Văn phòng Đăng kí quyền sử dụng đất huyện Phú Lƣơng, Chi cục Thống kê huyện Phú Lƣơng, UBND, các cán bộ chuyên môn cũng nhƣ ngƣời dân tại các xã, thị trấn thuộc huyện Phú Lƣơng đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thảo Nguyên Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................4 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ TRONG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT ............................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................ 5 1.1.2. Quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng đất ............................................... 7 1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất ................................................................................................................. 20 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................22 1.2.1. Quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại Việt Nam ...... 22 1.2.2. Thực tiễn quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất ............ 26 1.3. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................................30 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................33 2.2. Khung phân tích .................................................................................................33 2.3. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................34 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................34 2.4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 34 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 2.4.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 37 2.4.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .................................................................... 38 2.4.4. Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo........................................................... 40 2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................40 2.5.1. Nhóm chỉ tiêu về hoạt động quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất ................... 40 2.5.2. Nhóm chỉ tiêu về giao đất, cho thuê, thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất 40 2.5.3. Nhóm chỉ tiêu về hoạt động đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................................................................................................... 40 2.5.4. Nhóm chỉ tiêu về công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm sử dụng đất .... 41 2.5.5. Chỉ số hài lòng hài lòng về hoạt động quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất ................................................................................................... 41 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ TRONG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .............................. 42 3.1. Khái quát về huyện Phú Lƣơng - tỉnh Thái Nguyên ..........................................42 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 42 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 45 3.2. Thực trạng sử dụng đất tại huyện Phú Lƣơng - tỉnh Thái Nguyên ....................48 3.2.1. Tình hình sử dụng đất theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất .................... 48 3.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp............................................................... 50 3.2.3. Thực trạng sử dụng đất phi nông nghiệp ........................................................ 53 3.3. Thực trạng quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lƣơng - tỉnh Thái Nguyên .................................................................................54 3.3.1. Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất................................................... 54 3.3.2. Giao đất, cho thuê, thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất ....................... 59 3.3.3. Đăng kí đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................................................................................................... 65 3.3.4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm sử dụng đất .......................................... 69 3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất .....................................................................................71 3.4.1. Hệ thống chính sách pháp luật về đất đai........................................................ 71 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.4.2. Cơ chế quản lý tài chính về đất đai ................................................................. 73 3.4.3. Trình độ chuyên môn của cán bộ công chức quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất ..................................................................................... 77 3.4.4. Phƣơng pháp thực hiện quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất ................................................................................................................ 81 3.5. Mức độ hài lòng của ngƣời dân đối với hoạt động quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lƣơng ..................................................85 3.6. Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất ......88 3.6.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................. 88 3.6.2. Những hạn chế tồn tại ..................................................................................... 89 3.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại ........................................................ 90 Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP .......................................................................... 93 4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................................93 4.1.1. Định hƣớng về quản lý Nhà nƣớc đối với đất đai tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................................. 93 4.1.2. Kết quả nghiên cứu đề tài................................................................................ 94 4.2. Một số giải pháp cần thực thi .............................................................................95 4.2.1. Nhóm giải pháp về mặt kỹ thuật ..................................................................... 95 4.2.2. Nhóm giải pháp về mặt cơ chế, chính sách pháp luật ..................................... 95 4.2.3. Nhóm giải pháp về đổi mới nội dung thực hiện quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất ..................................................................................... 97 4.2.4. Nhóm giải pháp kiện toàn bộ máy quản lý Nhà nƣớc về đất đai và nâng cao trình độ cán bộ quản lý cấp huyện, xã....................................................................... 97 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 98 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ..................................................................................98 4.3.2. Kiến nghị với chính quyền cấp tỉnh - tỉnh Thái Nguyên ................................99 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 102 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 105 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Dạng đầy đủ Dạng viết tắt Bình quân BQ CSDL Cơ sở dữ liệu ĐVT Đơn vị tính HĐND Nông nghiệp NN Organization for Economic Cooperation and Development OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế) Statistical Package for the Social Sciences - Một phần mềm SPSS máy tính phục vụ công tác phân tích thống kê TN&MT UBND Hội đồng Nhân dân Tài nguyên và Môi trƣờng Ủy ban Nhân dân Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Chọn mẫu điều tra ..................................................................................... 36 Bảng 2.2: Thang đo mức độ hài lòng của ngƣời dân ................................................ 37 Bảng 3.1: Dân số và lao động huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2011 - 2013 ................. 47 Bảng 3.2. Cơ cấu sử dụng đất tại huyện Phú Lƣơng (giai đoạn 2010 - 2014) .......... 48 Bảng 3.3. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Lƣơng năm 2014 ................ 50 Bảng 3.4. Biến động cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Lƣơng (giai đoạn 2010 - 2014) .................................................................................... 52 Bảng 3.5. Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Phú Lƣơng (giai đoạn 2010 - 2014) ............................................................................................. 53 Bảng 3.6. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất huyện Phú Lƣơng (giai đoạn 2011 - 2014) ............................................................................................. 56 Bảng 3.7. Kết quả giao đất nông nghiệp huyện Phú Lƣơng (giai đoạn 2010 2014) ........................................................................................................ 59 Bảng 3.8: Kết quả giao đất ở huyện Phú Lƣơng (giai đoạn 2010 - 2014) ................ 60 Bảng 3.9. Kết quả xử lý hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất huyện Phú Lƣơng (giai đoạn 2010- 2014)............................................................................. 64 Bảng 3.10. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Phú Lƣơng (giai đoạn 2010 - 2014)............................................................................ 66 Bảng 3.11. Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký đất đai huyện Phú Lƣơng (giai đoạn 2011- 2014) ..................................................................................... 68 Bảng 3.12: Thống kê vi phạm sử dụng đất chƣa đƣợc xử lý (tính đến năm 2014) ........................................................................................................ 70 Bảng 3.13. Ý kiến ngƣời dân đối với việc thực hiện chính sách pháp luật về đất đai tại huyện Phú Lƣơng .................................................................... 72 Bảng 3.14. Ý kiến ngƣời dân đối với hoạt động quản lý tài chính về đất đai tại huyện Phú Lƣơng..................................................................................... 75 Bảng 3.15. Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lƣơng................................. 77 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii Bảng 3.16. Ý kiến của ngƣời dân đối với cán bộ quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lƣơng................................. 78 Bảng 3.17. Ý kiến ngƣời dân đối với phƣơng pháp thực hiện quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lƣơng ................ 83 Bảng 3.18. Tổng hợp câu trả lời cho câu hỏi về mức độ hài lòng chung của ngƣời dân đối với hoạt động quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lƣơng ............................................... 86 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Khung phân tích tổng quát ........................................................................ 33 Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Phú Lƣơng ....................................................... 43 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sử dụng đất tại huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2010 - 2014 ........ 49 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sử dụng đất huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2011 - 2014 ................................................................................... 58 Biểu đồ 3.3. Mức độ hài lòng chung của nhóm cá nhân đối với hoạt động quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lƣơng ..... 87 Biểu đồ 3.4. Mức độ hài lòng chung của nhóm doanh nghiệp đối với hoạt động quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lƣơng .................................................................................. 87 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Luật đất đai 2013 đã khẳng định“Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quí giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng…”[21]. Thật vậy, đất đai có vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia nói chung và cá nhân mỗi con ngƣời nói riêng. Đất đai gắn bó với con ngƣời một cách chặt chẽ cả về mặt vật chất và tinh thần. Cũng giống nhƣ các nguồn lực khác, trong hoạt động kinh tế, đất đai có tính khan hiếm tức là có giới hạn, diện tích không những không tăng lên mà còn có nguy cơ bị giảm đi do xu hƣớng biến đổi khí hậu làm mực nƣớc biển dâng cao. Việc sử dụng đất đai lãng phí, không hiệu quả, lạm dụng các biện pháp hóa học khiến đất đai bị hủy hoại. Bên cạnh đó, cùng với tốc gia tăng về dân số, đặc biệt là tại các khu vực đô thị nơi tập trung dân cƣ đông đúc khiến cho đất đai ngày càng trở nên khan hiếm hơn, diện tích đất/ngƣời có xu hƣớng ngày càng giảm ảnh hƣởng tiêu cực đến chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân. Trƣớc thực trạng đó, đòi hòi cần phải phát huy đƣợc vai trò tích cực của quản lý Nhà nƣớc trong việc đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất, tăng cƣờng hiệu quả sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ quyền sở hữu Nhà nƣớc, quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất. Tuy nhiên, hiện nay quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất của chính quyền các cấp bộc lộ nhiều hạn chế bất cập. Vấn đề này thực sự cần đƣợc nghiên cứu một cách nghiêm túc, bằng những luận cứ khoa học để trên cơ sở đó có những giải pháp điều chỉnh phù hợp. Huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên nằm trong khu vực trung du miền núi phía Bắc với điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn. Trong thời gian vừa qua, huyện đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội. Tốc độ gia tăng giá trị sản xuất đạt bình quân 12.38%/năm, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hƣớng hiện đại. Trong kết quả đó có sự đóng góp quan trọng của nguồn lực đất đai và sự phát huy hiệu quả của quản lý Nhà nƣớc đối với đất đai của chính quyền huyện. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển về kinh tế, quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng còn bộc lộ Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 một số tồn tại, hạn chế gây ảnh hƣởng không tốt đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Còn xuất hiện tình trạng vi phạm pháp luật trong sử dụng tài nguyên đất, nhiều vụ việc có tính chất phức tạp, công tác giải phóng mặt bằng còn gập nhiều khó khăn, tình trạng lấn chiếm, tự chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện còn phổ biến; việc sử dụng đất của một số tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân còn lãng phí, chƣa thực sự hiệu quả... Tỷ lệ thực hiện kế hoạch sử dụng đất thấp, năm 1012 chỉ đạt 14.1% kế hoạch. Tính đến năm 2014, có 929 trƣờng hợp vi phạm sử dụng đất nông nghiệp trên diện tích 611828.7 ha, 395 trƣờng hợp vi phạm sử dụng đất phi nông nghiệp trên diện tích 353362.2 ha Trƣớc thực tế đó, nghiên cứu khoa học mang tính lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lƣơng là hết sức cần thiết giúp nắm bắt đƣợc thực trạng cũng nhƣ đề xuất những giải pháp kịp thời hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo vệ tài nguyên đất. Đề tài “Tăng cường quản lý Nhà nước về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” đã đƣợc lựa chọn nghiên cứu nhằm đề xuất một số giải pháp trên góc độ quản lý Nhà nƣớc về kinh tế đối với nguồn tài nguyên quan trọng này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất và đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng vai trò quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. 2.1. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. - Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng đất tại địa bàn nghiên cứu. - Đề xuất một số giải pháp cho công tác quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Các hoạt động quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất hay hoạt động quản lý Nhà nƣớc về đất đai tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. - Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại địa bàn nghiên cứu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên phạm vi toàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. 3.2.2. Phạm vi thời gian - Thông tin thứ cấp: Nghiên cứu sử dụng thông tin từ năm 2010 đến năm 2014 trong quá trình phân tích. - Thông tin sơ cấp: Tác giả thu thập và phân tích thông tin từ ngƣời dân bừng phƣơng pháp điều tra chọn mẫu đƣợc tiến hành vào năm 2015. 3.2.2. Phạm vi nội dung Quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất bao gồm 15 nội dung. Do những hạn chế nhất định về thời gian, nghiên cứu này tập trung vào các nội dung sau: - Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất - Giao đất, cho thuê, thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất - Đăng kí đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 4. Đóng góp mới của luận văn - Thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên đƣợc tiếp cận nghiên cứu từ nhiều khía cạnh khác nhau. - Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 nguyên đất tại huyện Phú Lƣơng đƣợc phân tích bằng phƣơng pháp định lƣợng kết hợp với định tính (dựa vào chỉ số hài lòng và ý kiến của ngƣời dân). - Việc xây dựng và áp dụng chỉ số hài lòng của ngƣời dân đối với hoạt động quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất (Sastifaction Index of State’s management of Economic in Land use - SISEL) lần đầu tiên đƣợc đề xuất để làm thƣớc đo đánh giá hoạt động này tại địa bàn nghiên cứu. - Một số giải pháp khả thi, sát thực đƣợc gợi ý nhằm tăng cƣờng hoạt động quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng. - Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc ứng dụng vào thực tiễn quản lý của địa phƣơng và sử dụng nhƣ một tài liệu tham khảo có ý nghĩa cho các nghiên cứu liên quan. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất - Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu - Chƣơng 3: Thực trạng quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất tại địa bàn nghiên cứu - Chƣơng 4: Một số giải pháp Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ TRONG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm về quản lý và quản lý Nhà nước Thuật ngữ “quản lý” đƣợc sử dụng nhiều trong sinh hoạt cuộc sống và nghiên cứu. Thuật ngữ này đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau tùy theo lĩnh vực và cách tiếp cận. Quản lý là đối tƣợng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học, do đó mỗi ngành quan niệm về quản lý theo góc độ riêng của mình cho phù hợp. Nhiều lĩnh vực cho rằng quản lý là cai trị hay quản lý là hoạt động điều hành, điều khiển, chỉ huy… Tuy nhiên, tựu chung lại, tất cả các quan niệm đó điều thống nhất một vấn đề đó là quản lý là nhằm tác động tới một sự vật, một hiện tƣợng nào đó để nó phải tuân theo một trật tự nhất định đã đƣợc định trƣớc. Vì vậy quan niệm về quản lý đƣợc chấp nhận rộng rãi nhất là “Quản lý là sự tác động định hƣớng bất kỳ lên một hệ thống nào đó nhằm trật tự hóa và hƣơng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định”[22]. Theo góc độ hành động thì quản lý đƣợc hiểu đây là một hoạt động điều khiển và đều do con ngƣời thực hiện đối với 3 đối tƣợng chính sau: - Con ngƣời điều khiển các vật hữu sinh (không phải là con ngƣời), bắt các vật hữu sinh này thực hiện theo ý đồ của con ngƣời, nhƣ quản lý sinh học, quản lý thiên nhiên, quản lý môi trƣờng, … - Con ngƣời điều khiển các vật vô sinh (những vật không sống), bắt chúng thực hiện theo ý đồ của ngƣời điều khiển. Hay còn đƣợc gọi là quản lý kỹ thuật, nhƣ là điều hành sự vận hành của máy móc, thiết bị theo ý đồ của con ngƣời,… - Con ngƣời điều khiển con ngƣời, loại hình này còn đƣợc gọi là quản lý xã hội. Đây là một loại hình quản lý đặc biệt và phức tạp nhất, nó đƣợc sinh ra từ tính chất xã hội hóa lao động[29]. Trong 3 đối tƣợng quản lý trên thì quản lý xã hội đƣợc nghiên cứu và quan tâm nhiều hơn cả. Vì vậy, khi nói đến quản lý ngƣời ta thƣờng chỉ về hoạt động quản lý xã hội và đƣợc hiểu là “là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra, đúng ý chí của nhà quản lý”[29]. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Quản lý Nhà nƣớc là một trong những lĩnh vực lớn của quản lý xã hội, nó là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực Nhà nƣớc, đƣợc sử dụng quyền lực Nhà nƣớc để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con ngƣời. Trong hệ thống các chủ thể quản lý xã hội thì Nhà nƣớc là chủ thể duy nhất quản lý xã hội toàn dân, toàn diện bằng pháp luật. Cụ thể: - Quản lý toàn bộ những ngƣời sống và làm việc trên lãnh thổ quốc gia, bao gồm: công dân và những ngƣời không phải là công dân - Quản lý toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội theo nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ. Nhà nƣớc quản lý toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội dựa trên cơ sở pháp luật quy định. - Nhà nƣớc quản lý xã hội bằng pháp luật, lấy pháp luật làm công cụ xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định một cách nhiêm minh. Tóm lại, có thể hiểu: Quản lý Nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực Nhà nước được sử dụng quyền lực Nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước[23]. 1.1.1.2. Khái niệm quản lý Nhà nước về kinh tế Quản lý Nhà nƣớc về kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nƣớc lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nƣớc, các cơ hội có thể có, để đạt đƣợc các mục tiêu phát triển kinh tế đất nƣớc đặt ra trong điều kiện hội nhập và mở rộng giao lƣu quốc tế[23]. Theo nghĩa rộng, quản lý Nhà nƣớc về kinh tế dƣợc thực hiện thông qua cả ba loại cơ quan: lập pháp, hành pháp và tƣ pháp của Nhà nƣớc. Theo nghĩa hẹp, quản lý Nhà nƣớc về kinh tế đƣợc hiểu nhƣ hoạt động quản lý có tính chất Nhà nƣớc nhằm điều hành nền kinh tế, đƣợc thực hiện bởi cơ quan hành pháp (Chính phủ)[23]. 1.1.2.3. Khái niệm quản lý Nhà nước về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất Quản lý Nhà nƣớc nhằm thực hiện điều chỉnh các quan hệ xã hội, trong đó có quan hệ đất đai. Quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao gồm; quan hệ về sở hữu, quan hệ về sử dụng, quan hệ về phân phối các sản phẩm do sử dụng đất đai mà có. Quan hệ về sở hữu đất đai ở nƣớc ta kể từ khi thành lập Nhà nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa đến nay đã trải qua nhiều giai đoạn và tƣơng ứng với mỗi giai đoạn đó là các hình thức sở hữu về đất đai đã tồn tại ở nƣớc ta. Trong đó hình thức Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 sở hữu toàn dân về đất đai đã đƣợc khẳng định trong hiến pháp và Nhà nƣớc là ngƣời đại diện quyền sở hữu về đất đai, thực hiện quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật. Các hoạt động quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất bao gồm: - Nắm chắc tình hình đất đai: đây là hoạt động giúp Nhà nƣớc nắm rõ về các thông tin đất đai cả về số lƣợng, chất lƣợng và tình hình hiện trạng của công tác quản lý và sử dụng đất đai. - Hoạt động thứ hai là Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai: Nhà nƣớc thực hiện việc phân bổ đất đai theo các mục đích đảm bảo nhu cầu cho các mục tiêu chung của các ngành, lĩnh vực trong phạm vi của từng địa phƣơng, khu vực hoặc trong phạm vi cả nƣớc - Hoạt động thứ ba là Nhà nước tiến hành thanh tra, giám sát tình hình quản lý và sử dụng đất đai: Nhà nƣớc thực hiện quyền giám sát các chủ thể là các cơ quan quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất và các chủ sử dụng đất đối với việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. - Hoạt động thứ tư là Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất: Nhà nƣớc thực hiện xác định giá các loại đất; tiền sử dụng đất đối với các đối tƣợng sử dụng đất ở các mục đích; các loại thuế có liên quan đến việc sử dụng đất. Các hoạt động trên có mối quan hệ trong một thể thống nhất nhằm mục đích là bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu Nhà nƣớc đối với đất đai. Do vậy, có thể hiểu và đƣa ra khái niệm về quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất nhƣ sau: “Quản lý Nhà nước về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai, bao gồm: hoạt động nắm chắc tình hình đất đai; phân phối và phân phối lại đất đai; kiểm tra giám sát tình hình quản lý và sử dụng đất đai; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai”[12]. 1.1.2. Quản lý Nhà nước về kinh tế trong sử dụng đất 1.1.2.1. Vai trò của quản lý Nhà nước về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nƣớc giữ quyền định đoạt cao nhất đối với đất đai bằng việc thực hiện những quyền năng cụ thể: quyết định mục đích sử dụng đất, quy định thời hạn sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, định giá đất. Trên cơ sở đó, Luật Đất đai 2013 đã quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của từng cơ quan Nhà nƣớc và của từng cấp chính quyền trong việc thực hiện Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 nhiệm vụ của ngƣời đại diện. Nhà nƣớc có quyền hƣởng lợi từ đất đai thông qua việc quy định các nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với ngƣời sử dụng đất[21]. Với việc làm rõ vai trò của Nhà nƣớc là ngƣời đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, Luật Đất đai 2013 đã phân định rõ ranh giới giữa quyền của chủ sở hữu đất đai với quyền của ngƣời sử dụng đất, nâng cao nhận thức của ngƣời sử dụng đất về nghĩa vụ của họ đối với chủ sở hữu đất đai Nhƣ vậy, quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất có vai trò quan trọng, nhằm: (1) Bảo đảm sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả; (2) Thông qua đánh giá, phân loại, phân hạng đất, Nhà nƣớc nắm đƣợc tổng thể quỹ đất và cơ cấu từng loại đất; (3) Việc ban hành các chính sách, các quy định về sử dụng đất đai tạo ra một hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất đai; (4) Phát hiện ra những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết những sai phạm. 1.1.2.2. Mục đích, yêu cầu của quản lý Nhà nước về đất đai Quản lý nhà nƣớc về đất đai nhằm mục đích: - Bảo vệ quyền sở hữu nhà nƣớc đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất; - Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của quốc gia; - Tăng cƣờng hiệu quả sử dụng đất; - Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trƣờng. Yêu cầu của công tác quản lý đất đai là phải đăng ký, thống Kế đất đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật đất đai ở từng địa phƣơng theo các cấp hành chính[10] 1.1.2.3. Nguyên tắc của quản lý nhà nước về đất đai Trong quản lý nhà nƣớc về đất đai cán chú ý các nguyên tắc sau: a) Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước Đất đai là tài nguyên của quốc gia, là tài sản chung của toàn dân. Vì vậy, không thể có bất kỳ một cá nhân hay một nhóm ngƣời nào chiếm đoạt tài sản chung thành tài sản riêng của mình đƣợc. Chỉ có Nhà nƣớc - chủ thể duy nhất đại diện hợp pháp cho toàn dân mới có toàn quyền trong việc quyết định số phận pháp lý của đất đai, thể hiện sự tập trung quyền lực và thống nhất của Nhà nƣớc trong quản lý nói chung và trong lĩnh vực đất đai nói riêng. Vấn đề này đƣợc quy định tại Điều 18, Hiến pháp 1992 "Nhà nƣớc thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả" và đƣợc cụ thể hơn tại Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 Điều 5, Luật Đất đai 2013 "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu", "Nhà nƣớc thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai", "Nhà nƣớc thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất thông qua các chính sách tài chính về đất đai".[10] b) Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất đai,giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người sử dụng Theo Luật dân sự thì quyền sở hữu đất đai bao gồm quyền chiếm hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai, quyền định đoạt đất đai của chủ sở hữu đất đai. Quyền sử dụng đất đai là quyền khai thác công dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức từ đất đai của chủ sở hữu đất đai hoặc chủ sử dụng đất đai khi đƣợc chủ sở hữu chuyển giao quyền sử dụng. Từ khi Hiến pháp 1980 ra đời quyền sở hữu đất đai ở nƣớc ta chỉ nằm trong tay Nhà nƣớc còn quyền sử dụng đất đai vừa có ở Nhà nƣớc, vừa có ở trong từng chủ sử dụng cụ thể. Nhà nƣớc không trực tiếp sử dụng đất đai mà thực hiện quyền sử dụng đất đai thông qua việc thu thuế, thu tiền sử dụng... từ những chủ thể trực tiếp sử dụng đất đai. Vì vậy, để sử dụng đất đai có hiệu quả Nhà nƣớc phải giao đất cho các chủ thể trực tiếp sử dụng và phải quy định một hành lang pháp lý cho phù hợp để vừa đảm bảo lợi ích cho ngƣời trực tiếp sử dụng, vừa đảm bảo lợi ích của Nhà nƣớc. Vấn đề này đƣợc thể hiện ở Điều 5, Luật Đất đai 2013 "Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất cho ngƣời sử dụng thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với ngƣời đang sử dụng ổn định; quy định quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất". [10] c) Tiết kiệm và hiệu quả Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc của quản lý kinh tế. Thực chất quản lý đất đai cũng là một dạng của quản lý kinh tế nên cũng phải tuân theo nguyên tắc này. Tiết kiệm là cơ sở, là nguồn gốc của hiệu quả. Nguyên tắc này trong quản lý đất đai đƣợc thể hiện bằng việc: - Xây dựng tốt các phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, có tính khả thi cao. - Quản lý và giám sát, điều tiết tốt việc thực hiện các phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Có nhƣ vậy, quản lý nhà nƣớc về đất đai mới phục vụ tốt cho chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo sử dụng tiết kiệm đất đai nhất mà vẫn đạt đƣợc mục đích đề ra[10]. 1.1.2.4. Đối tượng của quản lý Nhà nước về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất Đối tƣợng của quản lý Nhà nƣớc về kinh tế trong sử dụng tài nguyên đất gồm Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất