BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYỄN HỮU SÁNG
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
CHO TIỂU DỰ ÁN THƯỢNG MỸ TRUNG, THUỘC DỰ
ÁN THỦY LỢI MIỀN TRUNG ADB4
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYỄN HỮU SÁNG
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
CHO TIỂU DỰ ÁN THƯỢNG MỸ TRUNG, THUỘC DỰ ÁN
THỦY LỢI MIỀN TRUNG ADB4
CHUYÊN NGHÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ SỐ: 60.58.03.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN QUANG CƯỜNG
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Nguyễn Hữu Sáng
Lớp cao học:
23QLXD12
Chuyên ngành:
Quản lý xây dựng
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Hữu Sáng
i
LỜI CẢM ƠN
Trong cuộc sống chúng ta, mỗi con người đều thông qua sự ham mê, tìm hiểu, nhận
thức để có kiến thức. Mỗi con người cần học tập, lao động để định hướng và thực hiện
một công việc cụ thể có ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
Qua quá trình học tập và nghiên cứu cùng với kinh nghiệm công tác của bản thân, đến
nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài: “Tăng cường quản lý chất
lượng xây dựng cho tiểu dự án Thượng Mỹ Trung, thuộc dự án Thủy lợi Miền
Trung ADB4 ”.
Các kết quả đạt được là những nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng
thi công xây dựng để đảm bảo nâng cao chất lượng công trình, áp dụng cho các công
trình tương tự. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ
có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những
lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Quang Cường đã hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện
luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản
lý xây dựng - khoa Công trình cùng các thầy, cô giáo thuộc các bộ môn khác, phòng
Đào tạo Đại học và Sau Đại học, Trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích
lệ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Hữu Sáng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ ...............................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích của đề tài......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...............................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. .................................................................2
5. Kết quả dự kiến đạt được.............................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH ..................................................................................................4
1.1. Khái quát về quản lý dự án xây dựng...................................................................4
1.1.1. Khái niệm về quản lý dự án xây dựng ...................................................................4
1.1.2. Vai trò của quản lý dự án xây dựng.......................................................................4
1.1.3. Nội dung quản lý dự án xây dựng...........................................................................4
1.1.4. Quy trình quản lý dự án xây dựng ..........................................................................4
1.1.5. Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng.........................................5
1.1.6. Khái niệm, đặc điểm các dự án ODA ....................................................................6
1.2. Tình hình quản lý dự án xây dựng ở nước ta hiện nay .......................................8
1.2.1. Quản lý nhà nước trong hoạt động xây dựng .........................................................8
1.2.2. Những bất cập trong công tác quản lý dự án xây dựng .......................................11
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý từ một số quốc gia ............................................................14
1.3. Tổng quan về quản lý chất lượng xây dựng công trình ....................................15
1.3.1. Một số khái niệm .................................................................................................15
1.3.2. Các phương pháp quản lý chất lượng ..................................................................16
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng, quản lý chất lượng công trình..............17
iii
1.3.4. Công tác quản lý chất lượng trong gai đoạn thi công xây dựng công trình ....... 19
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC QUY ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .................................... 24
2.1. Cơ sở lý luận trong công tác quản lý chất lượng công trình ............................ 24
2.1.1. Nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình ...................................... 24
2.1.2. Các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng công trình xây dựng ....................... 25
2.1.3. Thực tiển quản lý chất lượng xây dựng công trình ............................................. 26
2.2. Quy định về vai trò, trách nhiệm của các chủ thể tham gia quản lý chất lượng
xây dựng công trình .................................................................................................... 33
2.2.1. Vai trò, trách nhiệm của chủ đầu tư .................................................................... 33
2.2.2. Vai trò, trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng ......................................... 34
2.2.3. Vai trò, trách nhiệm nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản phẩm, cấu
kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng ............................................................. 36
2.2.4. Vai trò, trách nhiệm nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình ................ 37
2.2.5. Vai trò, trách nhiệm giám sát tác giả của nhà thầu tư vấn thiết kế. .................... 38
2.3. Yêu cầu chất lượng trong thi công xây dựng công trình .................................. 39
2.3.1. Yêu cầu chất lượng trong công tác đắp đê .......................................................... 39
2.3.2. Yêu cầu chất lượng trong công tác thi công bê tông, bê tông cốt thép ............... 43
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 56
CHƯƠNG 3: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CHO
TIỂU DỰ ÁN THƯỢNG MỸ TRUNG, THUỘC DỰ ÁN THỦY LỢI MIỀN
TRUNG ADB4 ............................................................................................................. 57
3.1. Giới thiệu về tiểu dự án Thượng Mỹ Trung ...................................................... 57
3.1.1. Giới thiệu chung .................................................................................................. 57
3.1.2. Biện pháp thi công các hạng mục chính.............................................................. 62
3.1.3. Một số hình ảnh trong quá trình thi công tiểu dự án Thượng Mỹ Trung ............ 64
3.2. Thực trạng quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình tại tiểu dự án
Thượng Mỹ Trung....................................................................................................... 66
3.2.1. Công tác quản lý chất lượng của chủ đầu tư ....................................................... 66
3.2.2. Công tác quản lý chất lượng của nhà thầu giám sát thi công .............................. 69
iv
3.2.3. Công tác quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng.............................72
3.2.4. Công tác quản lý chất lượng của nhà thầu tư vấn thiết kế...................................75
3.3. Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý chất lượng thi công công trình Thượng
Mỹ Trung......................................................................................................................77
3.3.1. Giải pháp chung nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng công
trình. ...............................................................................................................................77
3.3.2. Đề xuất các mô hình tổ chức quản lý chất lượng xây dựng công trình. ..............79
3.3.3. Đề xuất quy trình quản lý chất lượng các hạng mục chính trên công trường ....82
Kết luận chương 3........................................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94
v
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ
Hình 1.1: Quy trình quản lý dự án xây dựng ...................................................................4
Hình 1.2: Đặc điểm dự án ODA .......................................................................................7
Hình 2.1: Đập thủy điện Ia Krel 2 bị vở vào ngày 1/8/2014 ..........................................32
Hình 2.2: Thủy điện Sông Tranh 2 bị nứt, rò rỉ nước ....................................................32
Hình 2.3: Đập thủy điện Hố Hô – Hà Tĩnh bị vở ...........................................................33
Hình 3.1: Vị trí vùng công trình (Phần tô màu) .............................................................58
Hình 3.2: Mặt cắt ngang đại diện cho các Tiểu vùng IX-2, I và II ................................62
Hình 3.3: Mặt cắt ngang đại diện cho các tiểu vùng còn lại ..........................................62
Hình 3.4: Đóng cọc tre gia cố hố móng cống Hạc Hải 1 ...............................................64
Hình 3.5: Gia công lắp đặt cốt thép bể tiêu năng Thượng lưu cống Hói Đại ................64
Hình 3.6: Cống Hạc Hải 2 thi công vượt lũ 2010 ..........................................................65
Hình 3.7: Trải vải địa kỹ thuật 200KN/m gia cố nền thi công đê ..................................65
Hình 3.8: Thi công gia cố lát mái Đê .............................................................................66
Hình 3.9: Sơ đồ bộ máy tổ chức của chủ đầu tư ............................................................66
Hình 3.10: Sơ đồ bộ máy tổ chức của nhà thầu giám sát thi công .................................69
Hình 3.11: Sơ đồ bộ máy tổ chức của nhà thầu thi công xây dựng ...............................72
Hình 3.12: Sơ đồ bộ máy tổ chức của nhà thầu tư vấn thiết kế .....................................75
Hình 3.13: Mô hình tổ chức quản lý chất lượng ............................................................80
Hình 3.14: Mô hình ban chỉ huy công trường ................................................................80
Hình 3.15: Mô hình đoàn tư vấn giám sát ......................................................................81
Hình 3.16: Mô hình kiểm tra chất lượng vật liệu đất đắp đê .........................................82
Hình 3.17: Mô hình kiểm tra chất lượng các loại vật liệu đầu vào khác .......................83
Hình 3.18: Mô hình quản lý chất lượng máy móc thiết bị thi công ...............................84
Hình 3.19: Mô hình quản lý chất lượng thi công bộ phận công trình ............................85
Hình 3.20: Mô hình quản lý chất lượng giai đoạn thi công xây lắp...............................86
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các yêu cầu kiểm tra cốp pha, đà giáo .........................................................44
Bảng 2.2: Sai lệch cho phép đối với cốp pha, đà giáo...................................................45
Bảng 2.3: Kích thước sai lệch của cốt thép đã gia công................................................47
Bảng 2.4: Sai lệch cho phép đối với mối hàn ...............................................................48
Bảng 2.5: Chiều dài nối buộc cốt thép ..........................................................................50
Bảng 2.6: Kiểm tra công tác cốt thép ............................................................................51
Bảng 2.7: Sai lệch cho phép khi cân đong thành phần của bê tông ..............................53
Bảng 2.8: Thời gian trộn hỗn hợp bê tông (phút) ..........................................................53
Bảng 2.9: Thời gian lưu hỗn hợp bê tông không có phụ gia .........................................54
Bảng 2.10: Chiều dầy lớp đổ bêtông .............................................................................54
Bảng 2.11: Thời gian bảo dưỡng ẩm ............................................................................55
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tên đầy đủ
BTCT
Bê tông cốt thép
CĐT
Chủ đầu tư
CLCT
Chất lượng công trình
CTXD
Công trình xây dựng
ĐTXDCT
Đầu tư xây dựng công trình
HTĐGCL
Hệ thống đánh giá chất lượng
QLDA
Quản lý dự án
TVGS
Tư vấn giám sát
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập của đất nước việc đầu tư cơ sở hạ tầng ngày càng được chú
trọng. Các dự án đầu tư xây dựng công trình (ĐTXDCT) khi thiết kế, thi công được áp
dụng nhiều tiêu chuẩn thiết kế và công nghệ thi công hiện đại. Cùng với xu thế mở
rộng quy mô dự án và sự không ngừng nâng cao về trình độ khoa học công nghệ, các
nhà đầu tư dự án yêu cầu ngày càng cao về chất lượng dự án. Do vậy, quản lý dự án
(QLDA) trở nên rất quan trọng và quyết định đến sự tồn tại của dự án.
Trong công tác QLDA đầu tư xây dựng ở nước ta hiện nay vẫn còn nhiều bất cập về
cơ chế chính sách, pháp luật trong hoạt động xây dựng có nhiều điểm chưa phù hợp,
các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng chậm đổi mới gây khó khăn cho công tác quản lý.
Mặt khác, năng lực của các đơn vị tham gia dự án còn nhiều hạn chế ảnh hưởng đến
chất lượng của dự án khi hoàn thành.
Trong giai đoạn thi công xây dựng, công tác QLDA cần đặc biệt quan tâm đến chất
lượng công trình (CLCT). Ở giai đoạn này vai trò của các chủ thể tham gia dự án như
chủ đầu tư (CĐT), cơ quan cấp phát vốn, nhà thầu thi công, đơn vị thiết kế, đơn vị
giám sát, đơn vị sử dụng và giám sát nhân dân là rất quan trọng, góp phần nâng cao
chất lượng và hiệu quả đầu tư dự án.
Để chất lượng các dự án xây dựng công trình được đảm bảo từ khi bắt đầu hình thành
ý tưởng đến khi thực hiện và hoàn thành đưa vào sử dụng, đặc biệt là ở giai đoạn thi
công xây dựng, rất cần nghiên cứu về quản lý chất lượng (QLCL) xây dựng công trình
nhằm tăng cường công tác quản lý và nâng cao chất lượng công trình.
Tiểu dự án Thượng Mỹ Trung là dự án Thủy lợi với quy mô lớn, nhiều hạng mục công
trình và trải dài trên địa bàn rộng nên rất khó khăn trong công tác QLCL công trình.
Để quản lý hiệu quả CLCT yêu cầu phải có những giải pháp thiết thực, phù hợp.
Xuất phát từ các vấn đề khoa học và thực tiễn đặt ra học viên đã chọn đề tài: “Tăng
cường quản lý chất lượng thi công xây dựng cho tiểu dự án Thượng Mỹ Trung, thuộc
dự án thủy lợi Miền Trung ADB4”
1
2. Mục đích của đề tài
Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác QLCL thi công xây dựng công trình cho
tiểu dự án Thượng Mỹ Trung, thuộc dự án Thủy lợi Miền Trung ADB4. Từ đó áp
dụng các giải pháp QLCL thi công xây dựng công trình cho các dự án có đặc điểm,
quy mô tương tự.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác QLCL. Trong đó, chú trọng đến công tác
QLCL công trình xây dựng (CTXD) trong giai đoạn thi công.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là tiểu dự án Thượng Mỹ Trung, thuộc dự án Thủy lợi Miền
Trung ADB4.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
4.1. Cách tiếp cận
4.1.1. Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết (tiếp cận hệ thống)
Tiếp cận các kết quả đã nghiên cứu về công tác QLCL thi công xây dựng công trình ở
trong nước cũng như ngoài nước, cập nhật các văn bản pháp luật hiện hành để áp dụng
vào công trình.
4.1.2. Tiếp cận toàn diện, đa ngành đa lĩnh vực
Xem xét đầy đủ các yếu tố phát triển khi nghiên cứu đề tài bao gồm các lĩnh vực kinh
tế, xã hội, con người …
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp điều tra khảo sát,
Phương pháp thống kê, hệ thống hóa; Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp
kinh nghiệm; Phương pháp tổng hợp các tài liệu nghiên cứu đã có, các quy trình tính
toán và quy phạm thi công; Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy và
một số phương pháp kết hợp khác, để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt ra.
2
5. Kết quả dự kiến đạt được
Đánh giá được thực trạng về QLDA xây dựng hiện nay, chất lượng và công tác QLCL
thi công xây dựng công trình.
Các giải pháp chung nhằm tăng cường công tác QLCL công trình xây dựng trong giai
đoạn thi công.
Xây dựng được các giải pháp tăng cường công tác QLCL công trình trong giai đoạn
thi công, áp dụng cho tiểu dự án Thượng Mỹ Trung, thuộc dự án thủy lợi Miền Trung
ADB4.
Tổng kết kết quả nghiên cứu của đề tài để nhân rộng mô hình QLCL công trình xây
dựng giai đoạn thi công, áp dụng cho các dự án xây dựng khác.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Khái quát về quản lý dự án xây dựng.
1.1.1. Khái niệm về quản lý dự án xây dựng
QLDA là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám
sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian,
trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể
của dự án và các mục đích đề ra. [1]
1.1.2. Vai trò của quản lý dự án xây dựng
QLDA giúp CĐT hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả những khía cạnh của dự án
và khuyến thích mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu
của dự án đúng thời hạn với chi phí, chất lượng và thời gian mong muốn ban đầu. [2]
Mục tiêu cơ bản của việc QLDA thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành
theo yêu cầu và bảo đảm chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian
và giữ cho phạm vi dự án không thay đổi. [1]
1.1.3. Nội dung quản lý dự án xây dựng
Công tác QLDA bao gồm các nội dung sau: Quản lý tổng thể dự án; quản lý chi phí và
nguồn lực dự án; quản lý thời gian và tiến độ dự án; quản lý đấu thầu và hợp đồng;
quản lý thi công xây lắp; quản lý chất lượng, khối lượng dự án; quản lý rủi ro, an toàn
lao động, môi trường xây dựng của dự án; quản lý thanh, quyết toán vốn đầu tư; quản
lý vận hành dự án; quản lý hồ sơ, thông tin dự án… [3]
1.1.4. Quy trình quản lý dự án xây dựng
QLDA xây dựng là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và tiến hành quản lý, kiểm soát,
đánh giá… cho một dự án cụ thể. Quy trình QLDA có thể mô tả theo hình 1.1. [4]
Hoạch
định
Lập kế
hoạch
Tổ chức
thực
hiện
Quản
lý
Kiểm
soát
Hình 1.1: Quy trình quản lý dự án xây dựng
4
Kết thúc
đánh giá
1.1.5. Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo nghị định 59/2015/NĐ-CP thì việc QLDA đầu tư xây dựng phải tuân theo các
nguyên tắc sau:
1. Dự án đầu tư xây dựng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư,
đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 51 của Luật Xây dựng năm 2014 và phù
hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
2. Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của người quyết
định đầu tư, CĐT và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt động
đầu tư xây dựng của dự án.
3. Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây dựng:
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ, toàn
diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết
kiệm chi phí và đạt được hiệu quả dự án;
b) Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP (Public - Private Partner) có cấu
phần xây dựng được quản lý như đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
theo quy định của Nghị định 59/2015/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có
liên quan;
c) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được Nhà nước quản
lý về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mô đầu tư, chi phí thực hiện, các tác động của
dự án đến cảnh quan, môi trường, an toàn cộng đồng, quốc phòng, an ninh và hiệu quả
của dự án. CĐT tự chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án theo quy định của Nghị
định 59/2015/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
d) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được Nhà nước quản lý về mục tiêu, quy
mô đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh quan, môi trường, an toàn cộng đồng và
quốc phòng, an ninh.
4. Quản lý đối với các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án theo các nguyên tắc được
quy định tại Điều 4 của Luật Xây dựng năm 2014. [3]
5
1.1.6. Khái niệm, đặc điểm các dự án ODA
1.1.6.1. Khái niệm về ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức (hay ODA, viết tắt của cụm từ Official Development
Assistance), là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu
tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay
dài. Đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản
đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là Chính
thức, vì nó thường là cho Nhà nước vay. [1]
Tùy theo từng cách tiếp cận, có nhiều cách hiểu khác nhau về ODA, cụ thể như sau:
Theo tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD): “Nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức là những nguồn tài chính do các Chính phủ hoặc các Tổ chức liên chính phủ hoặc
liên quốc gia viện trợ cho một quốc gia nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi
của quốc gia đó”.
Theo Ngân hàng thế giới: “Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức là một bộ phận của tài
chính phát triển chính thức, trong đó các khoản vay cần đạt ít nhất 25% yếu tố cho
không”.
Theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Việt Nam: ”Hỗ
trợ phát triển chính thức được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là chính phủ
nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên
chính phủ”. [5]
Như vậy, ODA được hiểu là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi
của các tổ chức quốc tế, Chính phủ các nước (thường là các nước phát triển) dành cho
Chính phủ một nước (thường là nước đang phát triển) nhằm giúp chính phủ nước đó
phát triển kinh tế xã hội.
ODA phản ánh mối quan hệ giữa hai bên: Bên tài trợ gồm các tổ chức quốc tế, các tổ
chức phi chính phủ, Chính phủ các nước phát triển và bên nhận tài trợ là Chính phủ
một nước (thường là nước đang phát triển). Bộ phận chính của nguồn vốn ODA là vốn
6
vay ưu đãi, Chính phủ nước nhận tài trợ (vay nợ) phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ
trong tương lai.
1.1.6.2. Đặc điểm dự án đầu tư có sử dụng vốn ODA
Một số đặc điểm chính của dự án ODA được trình bày như hình 1.2 dưới đây:
Hình 1.2: Đặc điểm dự án ODA
Các đặc điểm chính của dự án ODA được cụ thể như sau:
Nguồn vốn: Toàn bộ hoặc một phần của nguồn vốn thực hiện dự án ODA là do các tổ
chức, chính phủ nước ngoài, các tổ chức song phương tài trợ. Cơ chế tài chính trong
nước đối với việc sử dụng vốn ODA là cấp phát, cho vay (toàn bộ hay một phần) từ
ngân sách Nhà nước. Các dự án ODA thường có vốn đối ứng là khoản đóng góp của
phía Việt Nam bằng hiện vật và giá trị để chuẩn bị và thực hiện các chương trình, dự
án (có thể dưới dạng tiền được cấp từ ngân sách hoặc nhân lực, cơ sở vật chất). Nguồn
vốn là điểm khác biệt lớn nhất giữa dự án ODA với các dự án khác; kèm theo nó là các
yêu cầu, quy định, cơ sở pháp lý về quản lý và thực hiện của nhà đầu từ và nhà tài trợ.
Tính tạm thời: Có nghĩa là các dự án ODA có khởi điểm và kết thúc xác định. Dự án
không phải là loại công việc hàng ngày, thường tiếp diễn, lặp đi lặp lại theo quy trình
có sẵn. Dự án có thể thực hiện trong thời gian ngắn hoặc có thể kéo dài trong nhiều
năm. Về mặt nhân sự, dự án không có nhân sự cố định, Người lao động chỉ gắn bó với
dự án trong một khoảng thời gian nhất định (một phần hoặc toàn bộ thời gian thực hiện
dự án). Khi dự án kết thúc, các cán bộ dự án có thể phải chuyển sang hoặc tìm kiếm
7
một công việc mới.
Duy nhất: Mỗi dự án ODA phải đối mặt với những vấn đề về nguồn lực, môi trường
và khó khăn khác nhau. Hơn thế, ở mức độ nhất định, mỗi dự án đem lại các sản phẩm
dịch vụ “duy nhất”, không giống hoàn toàn với bất kỳ dự án nào khác. Ví dụ như đều
với mục đích xây dựng hồ chứa nước nhưng các dự án có sự khác biệt về chủ đầu tư,
thiết kế, địa điểm…Khi sử dụng kinh nghiệm trong việc lâp kế hoạch các dự án tương
tự nhau, cần phải hiểu rõ các đặc trưng riêng của mỗi dự án. Hơn thế nữa, cần phải
phân tích thật kỹ lưỡng và có kế hoạch chi tiết trước khi bắt đầu thực hiện.
“Phát triển và chi tiết hóa” liên tục: Đặc điểm này đi kèm với tính tạm thời và duy
nhất của một dự án ODA. Trong suốt quá trình thực hiện dự án, ở mỗi bước thực hiện
cần có sự phát triển và liên tục được cụ thể hóa với mức độ cao hơn, kỹ lưỡng hơn,
công phu hơn.
Giới hạn: Mỗi dự án ODA được thực hiện trong một khoảng thời gian, nguồn lực và
kinh phí nhất định, vì thế các nhà quản lý cần phải liên tục cân bằng về nhu cầu, tài
chính, nguồn lực và lịch trình để hoàn thành dự án, đảm bảo yêu cầu của nhà đầu tư và
nhà tài trợ. [6]
1.2. Tình hình quản lý dự án xây dựng ở nước ta hiện nay
1.2.1. Quản lý nhà nước trong hoạt động xây dựng
1.2.1.1. Hệ thống văn bản Luật:
1. Luật Xây dựng:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được xây dựng trong thời kỳ kinh tế tập trung bao
cấp nên hiện nay, một số nội dung của luật không còn phù hợp với nền kinh tế thị
trường và hội nhập Quốc tế. Để khắc phục những hạn chế của luật này, ngày 18 tháng
6 năm 2014 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành Luật
xây dựng số 50/2014/QH13, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 thay thế Luật Xây dựng
2003.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 gồm 10 chương, 168 điều tăng 01 chương, 45 điều
so với Luật xây dựng 2003 đã khắc phục những hạn chế tồn tại và có nhiều điểm mới
8
- Xem thêm -