Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước văn lâm...

Tài liệu Tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước văn lâm, tỉnh hưng yên

.PDF
113
182
119

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VŨ THỊ THANH VÂN TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VĂN LÂM, TỈNH HƯNG YÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung, số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Vũ Thị Thanh Vân i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết cho phép tôi được cảm ơn các thầy cô giáo Khoa kinh tế và phát triển nông thôn, Bộ môn Kế hoạch và Đầu tư Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn – người đã dành nhiều thời gian tạo điều kiện thuận lợi, tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí công chức công tác tại Kho bạc Nhà nước Văn Lâm đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân đã động viên, giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Vũ Thị Thanh Vân ii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục sơ đồ, hình, biểu đồ ...................................................................................... viii Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix Thesis abstract.................................................................................................................. xi Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 3 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.5. Đóng góp mới của luận văn ................................................................................ 3 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước ....................................... 5 2.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước ......................................................................... 5 2.1.1. Một số khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ....................................................................................... 5 2.1.3. Vai trò của chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN ............................ 8 2.1.4. Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN .................................... 9 2.1.5. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN .................................. 18 2.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB .......................... 24 2.2. Cơ sở thực tiễn công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xdcb từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước .............................................................................. 28 iii 2.2.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Hà Nội .................................................................................................................... 28 2.2.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Hải Dương ........................................................................................................ 30 2.2.3. Kinh nghiệm rút ra cho Kho bạc Nhà nước Văn Lâm trong việc tăng cường kiểm soát chi XDCB .............................................................................. 31 Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ............................................ 33 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 33 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Văn Lâm .................................. 33 3.1.2. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Văn Lâm ....................................................... 40 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 46 3.2.1 Căn cứ chọn mẫu .............................................................................................. 46 3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 47 3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 48 3.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 48 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 50 4.1. Thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước Văn Lâm giai đoạn 2013-2015 ................................................................ 50 4.1.1. Khái quát về tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Văn Lâm .................................................................................... 50 4.1.2. Thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Văn Lâm giai đoạn 2013 – 2015 ............................................................. 53 4.1.3. Những hạn chế trong kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc nhà nước Văn Lâm ..................................................................................... 69 4.1.4. Đánh giá công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN Văn Lâm giai đoạn 2013-2015 ......................................................................................... 71 4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước Văn Lâm ...... 76 4.2.1. Nhân tố khách quan .......................................................................................... 76 4.2.2. Nhân tố chủ quan .............................................................................................. 78 4.3. Giải pháp tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước Văn Lâm ..................................................................................... 80 iv 4.3.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm. ......................................................... 80 4.3.2. Giải pháp tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm.............................. 84 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 91 5.1. Kết luận............................................................................................................. 91 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 92 5.2.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước .............................................. 92 5.2.2. Kiến nghị với UBND huyện Văn Lâm, UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Văn Lâm .......................................................................................... 94 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 96 Phụ lục .......................................................................................................................... 98 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CC Cơ cấu CNH Công nghiệp hoá CNTT Công nghệ thông tin ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản ĐU Đảng ủy HĐH Hiện đại hoá HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KH Kế hoạch KSC Kiểm soát chi KTXH Kinh tế xã hội NN Nông nghiệp NSNN Ngân sách Nhà Nước NSTW Ngân sách trung ương TABMIS Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc UBND Uỷ ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản XHCN Xã hội chủ nghĩa vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Dân số, lao động và việc làm Huyện Văn Lâm, giai đoạn 2013-2015 ........ 35 Bảng 3.2. Tình hình phân bổ và sử dụng đất huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên ........... 37 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2013 - 2015 ......................................................................................... 39 Bảng 3.4. Cơ cấu mẫu điều tra ..................................................................................... 46 Bảng 4.1. Khái quát về tình hình vốn đầu tư XDCB tại KBNN Văn Lâm, giai đoạn 2013 - 2015 ......................................................................................... 51 Bảng 4.2. Tỉ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB tại KBNN Văn Lâm, giai đoạn 2013 - 2015 .................................................................................................. 52 Bảng 4.3. Số dư tạm ứng vốn thực hiện đầu tư XDCB, giai đoạn 2013 - 2015 ........... 55 Bảng 4.4 Tình hình trả lại dự án thực hiện đầu tư tại KBNN Văn Lâm, giai đoạn 2013-2015 ........................................................................................... 60 Bảng 4.5 Tình hình trả lại dự án thuộc nhiều nguồn vốn, nhiều cấp ngân sách tại KBNN Văn Lâm, giai đoạn 2013-2015 .................................................. 65 Bảng 4.6. Tình hình trả lại dự án thuộc vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư tại KBNN Văn Lâm, giai đoạn 2013-2015 ....................................................... 67 Bảng 4.7. Đánh giá những hạn chế trong kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Văn Lâm, giai đoạn 2013-2015 ....................................................... 70 Bảng 4.8. Kết quả đánh giá về những giải pháp tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Văn Lâm, giai đoạn 2013-2015 .................................................................................................... 85 vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ tạm ứng, thanh toán vốn ĐTXDCB qua KBNN ................................................................................................. 24 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nước Văn Lâm ........................................... 42 Sơ đồ 3.2. Các dự án ĐTXDCB được kiểm soát qua KBNN Văn Lâm ..................... 44 Hình 3.1. Bản đồ huyện Văn Lâm ............................................................................. 33 Biểu đồ 4.1. Kiểm soát thanh toán vốn dự án chuẩn bị đầu tư XDCB giai đoạn, 2013-2015 .................................................................................................. 53 Biểu đồ 4.2. Kiểm soát chi vốn thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN Văn Lâm, giai đoạn 2013-2015 ........................................................................ 59 Biểu đồ 4.3. Kiểm soát chi vốn đền bù giải phóng mặt bằng tại Kho bạc Nhà nướcVăn Lâm, giai đoạn 2013-2015 ........................................................ 62 Biểu đồ 4.4. Kiểm soát chi dự án thuộc nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách tại Kho bạc Nhà nước Văn Lâm, giai đoạn 2013-2015 ..................... 64 Biểu đồ 4.5. Kiểm soát chi vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư tại Kho bạc Nhà nước Văn Lâm giai, đoạn 2013-2015 ........................................................ 66 Biểu đồ 4.6. Tình hình quyết toán và tất toán dự án đã hoàn thành tại Kho bạc Nhà nước Văn Lâm, giai đoạn 2013-2015................................................. 68 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: Vũ Thị Thanh Vân 2. Tên luận văn: “Tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên” 3. Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 4. Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam Xây dựng cơ bản có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Thực tế cho thấy ở những địa phương có kết cấu hạ tầng hiện đại thì ở đó kinh tế xã hội phát triển và khi kinh tế - xã hội phát triển thì xây dựng cơ bản càng được quan tâm đầu tư. Phát triển cơ sở hạ tầng thể hiện mức độ đầu tư, trình độ phát triển kinh tế của nhà nước và sự quan tâm đóng góp của cả cộng đồng. Trên cơ sở đó, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên”. Vì điều kiện về thời gian không cho phép, trong nghiên cứu này chúng tôi tập trung phân tích, đánh giá thực trạng tình hình kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản của đơn vị này trong thời gian tới. Tương ứng với đó là mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; (2) Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2013-2015; (3) Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách tại Kho bạc Nhà nước Văn Lâm; (4) Định hướng, mục tiêu tăng và các giải pháp tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm. Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ cấp để đưa ra các phân tích nhận định. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập từ các tài liệu sẵn có trên các website, các bài nghiên cứu kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trên các báo, tạp chí, các số liệu báo cáo của Kho bạc Nhà nước Văn Lâm giai đoạn 2013-2015. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc thực hiện điều tra trực tiếp lãnh đạo, cán bộ kiểm soát chi Kho bạc Nhà nước Văn Lâm, các kế toán, chủ đầu tư của 11 xã, thị trấn và kế toán, chủ đầu tư ủy ban nhân dân ix Huyện Văn Lâm cùng một số nhà thầu trên địa bàn huyện với hình thức điều tra phỏng vấn thông qua phiếu điều tra. Chúng tôi sử dụng các phương pháp phân tích như cho điểm, thống kê mô tả, thống kê so sánh để đánh giá thực trạng tình hình kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản quan Kho bạc Nhà nước Văn Lâm, cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản quan Kho bạc Nhà nước Văn Lâm giai đoạn 2013-2015. Qua đánh giá thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản quan Kho bạc Nhà nước Văn Lâm giai đoạn 2013-2015 cho thấy tổng số dự án được giải ngân trong giai đoạn này là 99 dự án tương ứng với tổng giá trị là 149.174 triệu đồng, số vốn được giải ngân năm sau đều lớn hơn năm trước, trong đó vốn chuẩn bị đầu tư là 7.413 triệu, tương ứng 14 dự án; vốn thực hiện đầu tư 120.964 triệu, tương ứng 67 dự án; vốn đền bù giải phóng mặt bằng 6.266 triệu, tương ứng 3 dự án; vốn thuộc nhiều nguồn vốn 6.857 triệu, tương ứng 4 dự án; vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư 7.674 triệu, tương ứng 11 dự án. Kho bạc Nhà nước Văn Lâm trực thuộc KBNN tỉnh Hưng Yên luôn hoàn tốt nhiệm vụ kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN. Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB tại KBNN Văn Lâm trong giai đoạn 2013 - 2015 trung bình là 86,36 % kế hoạch vốn năm, hàng trăm tỉ vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN đã được giải ngân đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, tuân thủ chính sách chế độ của Nhà nước. Nhiều công trình xây dựng cơ bản: Trụ sở, nhà làm việc, nhà văn hóa, trường học, đường xá, cầu cống, mương máng... đã được xây dựng, nâng cao cơ sở vật chất - kỹ thuật của huyện Văn Lâm, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm bao gồm: (1) Trình độ phát triển kinh tế; (2) Cơ chế chính sách; (3) Trình độ và ý thức của chủ đầu tư; (4) Áp lực giải ngân vào những tháng cuối năm; (5) Trình độ chuyên môn của cán bộ kiểm soát chi đầu tư; (6) Sự phối kết hợp giữa Kho bạc Nhà nước Văn Lâm với chủ đầu tư và chính quyền địa phương; (7) Khả năng kết nối mạng và ứng dụng công nghệ thông tin. Thông qua nghiên cứu chúng tôi đưa ra những giải pháp tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm như sau: (i) Thực hiện đúng quy trình; (ii) Rà soát lại các hồ sơ, dự án quá thời hạn quy định mà chưa làm thủ tục tất toán, quyết toán; (iii) Tăng cường công tác tự kiểm tra; (iv) Nâng cao chất lượng đến việc đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức. x THESIS ABSTRACT 1. Author: Vu Thi Thanh Van 2. Thesis title: “Strengthening capital expenditure control for basic constructions through Van Lam State Treasury, Hung Yen province” 3. Major: Economic Management Code: 60.34.04.10 4. Educational institution: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Basic constructions are of vital importance to socio-economic development. It is the fact that where infrastructure is modern, there is socio-economic development, and vice versa – where society and economy are developed, basic construction investment is paid more attention. Infrastructure development reflects the levels of investment, state economic development as well as community contribution. Therefore, it becomes important to conduct the research “Strengthening capital expenditure control for basic constructions through Van Lam State Treasury, Hung Yen province”. Due to the time limitation, the general objectives of the study were to evaluate the current situation of the control over capital expenditure for basic constructions from State budgets through the Van Lam State Treasury, and then to propose solutions for strengthening capital expenditure control for basic constructions of this agency in the coming years. Bearing the primary objectives in mind, there are several specific objectives of the research as follows: (1) Systemize the existing theoretical and empirical literature of controlling capital expenditure for basic constructions from State budgets through the State Treasury; (2) Analyze and evaluate the current situation of controlling capital expenditure for basic constructions through the Van Lam State Treasury, Hung Yen province during the period from 2013-2015; (3) Analyze factors affecting the control over capital expenditure for basic constructions from State budgets at the Van Lam State Treasury; (4) Identify orietations, set out objectives and propose solutions for strengthening the control over capital expenditure for basic constructions from State budgets through the Van Lam State Treasury. In this study, both secondary and primary data were collected and analyzed for the purpose of this study. Secondary data sources include different websites, existing studies on capital expenditure control for basic constructions from the state budgets t the State Treasury, newspapers, journals and reports of the Van Lam State Treasury over the period 2013-2015. Primary data were collected through direct interviews with leaders, expenditure controlling officers at Van Lam State Treasury, accountants, and investors at 11 communes and towns and accountants and investors at the People’s Commitee at Van Lam district as well as some contractors in the district by using interview questionnaires. The study employed some main data analysis methods such as xi scoring, descriptive statistics, and comparative statistics to evaluate the current situation of controlling capital expenditure for basic constructions at Van Lam State Treasury, as well as to analyze factors affecting capital expenditure control for basic constructions at the State Treasury of Van Lam district from 2013-2015. By evaluating the current controlling situation of capital expenditure for basic constructions through the Van Lam State Treasury over the period 2013-2015, it is apparent that the total number of projects disbursed during this period was 99 projects corresponding to 149,174 million VND, with the total grants disbursed in the following year was always higher than that of the previous year, of which fund for project preparation was 7,413 million VND, corresponding to14 projects; fund for project implementation 120,964 million VND, corresponding to 67 projects; site clearance compensation fund was 6,266 million VND, corresponding to 3 projects; funds from different sources was 6,857 million VND, corresponding to 4 projects; and business investment fund was 7,674 million VND, corresponding to 11 projects. The Van Lam State Treasury that is under the management of Hung Yen Provincial State Treasury always accomplishes its task in controlling capital expenditure for basic constructions from the State budget through the State Treasury. The disbursement rate of investment in basic constructions through the Van Lam State Treasury over the period 2013 - 2015 was 86.36 % on average in comparison with the annual plan set out, with hundreds of billion VND of investment in basic construction being disbursed from the State budget with the appropriate objectives, targets and in compliance with government policies and regulations. Many basic constructions projects, such as headquarters, offices, cultural houses, schools, roads, bridges and canals, etc. were constructed, thereby helping to enhance material and technical infrastructure at Van Lam district, to accelerate local economic development and improve living standards for local people. The main factors affecting expenditure control through the Van Lam State Treasury consist of: (1) Level of economic development; (2) Policies and mechanism; (3) Investors’ education and awareness; (4) Pressure to disburse at the end of the year; (5) Specialized knowledge and capabilities of officials controlling capital expenditure; (6) The collaboration between the Van Lam State Treasury and investors and local authorities; (7) Network connectivity and the ability to apply information technology. Based on the above analysis, the following main solutions were proposed for strenthening the control over capital expenditure for basic constructions at the Van Lam State Treasury: (i) Follow the correct procedure; (ii) Check the records and projects that had not completed the required accounting procedures and settlements; (iii) Strengthening self-examination practice; (iv) Improving the training quality provided to state officers. xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong những năm qua nền kinh tế thế giới rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài đã ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế nước ta, hàng loạt các doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả, thua lỗ dẫn đến việc thất thu ngân sách. Nguồn thu hạn hẹp, tình hình bội chi ngân sách liên tục diễn ra thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi Ngân sách luôn là mối quan tâm lớn của đảng, nhà nước và của các cấp, các ngành, góp phần quan trọng trong việc giám sát sự phân phối và sử dụng nguồn lực tài chính có hiệu quả, đồng thời là một biện pháp hữu hiệu để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản thời gian qua đã có những đóng góp tích cực trong việc cải cách tài chính công theo hướng công khai minh bạch, từng bước phù hợp với các thông lệ và chuẩn mực quốc tế. Xây dựng cơ bản (XDCB) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Thực tế cho thấy ở những địa phương có kết cấu hạ tầng hiện đại thì ở đó kinh tế - xã hội phát triển và khi kinh tế - xã hội phát triển thì xây dựng cơ bản càng được quan tâm đầu tư. Phát triển cơ sở hạ tầng thể hiện mức độ đầu tư, trình độ phát triển kinh tế của nhà nước và sự quan tâm đóng góp của cả cộng đồng. Nguồn vốn đầu tư XDCB bao gồm: Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước (NSNN), nguồn hỗ trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vốn ODA,… Trong đó, nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước là một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng như từng địa phương. Nguồn vốn này không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường. Với vai trò quan trọng như vậy, nên kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB được đặc biệt chú trọng. Nội dung về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB đã được cụ thể hóa trong nhiều văn bản, chế độ của Nhà nước, từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách kiểm soát chi đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và kiểm soát chi sử dụng vốn. Hiện nay, đầu tư XDCB đang là vấn đề cấp thiết trong thời kỳ tỉnh Hưng Yên đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm tiến tới mục tiêu “cơ bản trở 1 thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào trước năm 2020” như Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XVI đề ra, đồng thời cũng là vấn đề có tính chiến lược lâu dài, trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hưng Yên nói chung và huyện Văn Lâm nói riêng. Cũng như trong cả nước, việc kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước (KBNN)Văn Lâm cũng được chú trọng. Các cấp ủy, chính quyền địa phương và Kho bạc Nhà nước trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện các cơ chế chính sách, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và kiểm soát chi vốn đầu tư, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, thanh quyết toán vốn đầu tư, qua đó phát hiện những khoản chi sai mục đích, sai chế độ, chính sách của nhà nước, góp phần quan trọng vào việc nâng cao kết quả, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB theo nhiệm vụ được giao. Thực tế công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Văn Lâm thời gian qua cho thấy do chủ đầu tư, ban quản lý dự án là kiêm nhiệm nên năng lực hạn chế, còn lúng túng trong việc lập, quản lý và thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB, còn tình trạng lãng phí gây thất thoát vốn đầu tư, tiến độ chậm, nhà thầu thi công cầm chừng để lợi dụng vốn, giải ngân thông thường vào những tháng cuối năm nên cán bộ dễ bị bỏ sót những sai phạm trong hồ sơ thanh toán vốn đầu tư. Vì vậy, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước Văn Lâm thời gian qua, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB góp phần quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước; 2) Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm giai đoạn 2013-2015; 3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm; 2 4) Đề xuất giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm thời gian tới. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này nhằm trả lới các câu hỏi sau đây liên quan đến công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước Văn Lâm: 1) Thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Văn Lâm thời gian qua diễn ra như thế nào? 2) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Văn Lâm? 3) Những giải pháp nào cần đề xuất nhằm tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Văn Lâm trong thời gian tới đảm bảo sử dụng đúng và có hiệu quả nguồn vốn ngân sách đầu tư cho XDCB? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua Kho bạc Nhà nước. Đối tượng khảo sát là các chủ đầu tư XDCB sử dụng ngân sách Nhà nước, cán bộ Kho bạc Nhà nước Văn Lâm, một số nhà thầu các công trình XDCB sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Văn Lâm. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu * Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN đối với các công trình, dự án đầu tư do KBNN Văn Lâm trực tiếp thực hiện kiểm soát. * Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên * Về thời gian: Luận văn khảo sát thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Văn Lâm trong 3 năm từ 01/01/2013 đến 31/12/2015 và đề xuất định hướng, giải pháp đến năm 2020. 1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN - Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước. Từ đó đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm giai đoạn 2013-2015; 3 - Luận văn đã phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Văn Lâm. Từ đó đề xuất những giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN Văn Lâm trong thời gian tới. 4 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 2.1.1. Một số khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước - Khái niệm về đầu tư Đầu tư theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao động. Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao bồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó. Như vậy, nếu xem xét trên góc độ đầu tư thì đầu tư là những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện có để làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để cải thiện mức sống của dân cư hoặc để duy trì khả năng hoạt động của các tài sản và nguồn lực sẵn có (Trần Hoàng Tùng, 2010). - Khái niệm Xây dựng cơ bản và Đầu tư Xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản là những hoạt động chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa hoặc khôi phục các tài sản cố định (Bùi Mạnh Cường, 2006). Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư Xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế (Quốc hội XI, 2003). 5 - Khái niệm về NSNN: NSNN là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời tồn tại và phát triển trên cơ sở sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Theo điều 1 chương I Luật NSNN được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002 đã xác định: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” (Quốc hội, 2002). Điều 2 chương I, Luật NSNN được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002 quy định: “Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật” (Quốc hội, 2002). Điều 4 chương I, Luật NSNN được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002 đã quy định: “Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân” (Quốc hội, 2002). Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương gồm: Chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương gồm: Chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên. Vốn NSNN cho đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư gồm: - Vốn trong nước của các cấp ngân sách; - Vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ và vốn viện trợ của nước ngoài cho Chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước (phần ngân sách Nhà nước). KBNN là cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từ nguồn NSNN. 2.1.2. Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN Trong hệ thống các cơ quan kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB, KBNN có vai trò đặc thù, thể hiện qua các nội dung sau: Thứ nhất, kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB, KBNN góp phần đảm bảo sử dụng vốn từ NSNN đúng chế dộ, đúng mục đích, tiết kiệm. 6 Hiện nay, đầu tư XDCB luôn được coi là lĩnh vực phức tạp, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội, trong khi cơ chế chính sách kiểm soát chi đầu tư thường xuyên thay đổi, trình độ năng lực của các chủ đầu tư, ban kiểm soát chi dự án còn nhiều hạn chế và chưa đồng đều… Nên cần phải có cơ quan đứng ra giám sát chung toàn bộ quá trình sử dụng vốn đầu tư. Hơn nữa, sản phẩm của đầu tư XDCB thường là đơn chiếc, quy mô lớn, thời gian sản xuất dài, nhiều tổ chức, nhiều người tham gia vào quá trình đào tạo sản phẩm. Nếu quá trình chi tiêu cho xây dựng không được kiểm soát chi, kiểm soát chặt chẽ dễ gây ra lãng phí, thất thoát tiền vốn của nhà nước mà không tìm ra ai chịu trách nhiệm. Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại KBNN sẽ góp phần giám sát các chủ thể sử dụng vốn, buộc họ phải chi tiêu theo đúng mục đích, đúng chế độ đã được phê duyệt, qua đó hạn chế tình trạng lãng phí, thất thoát tiền bạc của Nhà nước. Thứ hai, kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB của KBNN góp phần đảm bảo chất lượng công trình xây dựng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự chi phối của quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị buộc các nhà thầu xây dựng phải tìm cách hạ giá thành để tăng lợi nhuận. Trong các thách thức hạ giá thành có cả thủ đoạn cắt giảm định mức chi tiêu, thay đổi kết cấu công trình… Và hậu quả tất yếu là công trình kém chất lượng, tuổi thọ bị rút ngắn… Vì vậy, kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN góp phần hạn chế tình trạng nêu trên, tăng cường kỷ luật tài chính đối với các đơn vị sử dụng và hưởng thụ NSNN. Hơn nữa, thông qua các công tác kiểm soát chi, KBNN cung cấp thông tin cho các cơ quan lập, phân bổ dự toán Ngân sách hàng năm cho đầu tư XDCB để các cơ quan này cấp vốn chính xác, phù hợp với tiến độ thực hiện dự án công trình nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN. Thứ ba, KBNN được nhà nước giao nhiệm vụ kiểm soát thanh toán cuối cùng trước khi đồng vốn của nhà nước ra khỏi NSNN. KBNN chịu trách nhiệm trước pháp luật cũng như cơ quan cấp trên về tính hợp pháp, hợp lệ của việc chi tiền. Để thực hiện vai trò này KBNN phải kiểm tra, đối chiếu hồ sơ rút vốn với các quy định của Nhà nước về chi đầu tư XDCB. Trong quá trình kiểm tra nếu KBNN phát hiện có sai sót, sử dụng vốn không đúng mục đích, không hiệu quả, không đúng chế độ hoặc không phù hợp với các điều khoản đã ghi trong hợp đồng của dự án, thì KBNN có quyền từ chối thanh toán các khoản chi không hợp lý đó. 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan