BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
*********************
TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC NGHỆ AN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi, vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứ này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Hải
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ và
cộng tác của các tập thể và cá nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
các thầy, cô giáo trong Viện sau đại học, Viện ngân hàng - Tài chính và các thầy, cô
tham gia giảng dạy đã không quản khó khăn để truyền đạt kiến thức, tạo mọi điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS.Lê Thị Hương Lan đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng 8 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Hải
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về chi ngân sách nhà nước......................................................4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm chi ngân sách nhà nước............................................4
1.1.2. Phân loại chi Ngân sách Nhà nước............................................................6
1.1.3. Vai trò chi Ngân sách Nhà nước................................................................8
1.2. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước........................9
1.2.1. Mô hình tổ chức hệ thống Kho bạc Nhà nước...........................................9
1.2.2. Khái niệm kiểm soát chi, vai trò của Kho bạc nhà nước trong kiểm soát
chi ngân sách nhà nước......................................................................................10
1.2.3. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước....12
1.2.4. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước...............18
1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá kết quả kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước...........................................................................................................30
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước.......................................................................................................31
1.3.1. Nhân tố chủ quan.....................................................................................31
1.3.2. Nhân tố khách quan.................................................................................32
1.4. Một số kinh nghiệm về kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước ở một số địa phương..........................................................................34
1.4.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
Thanh Hóa.........................................................................................................34
1.4.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
Hà Tĩnh.............................................................................................................. 36
1.4.3. Một số bài học rút ra về kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước Nghệ An............................................................................................37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC NGHỆ AN..........................................................39
2.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An......39
2.2. Giới thiệu khái quát KBNN Nghệ An.........................................................40
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Nghệ An.........................40
2.2.2. Tình hình thu NSNN................................................................................42
2.3. Thực trạng kiểm soát chi NSNN qua KBNN Nghệ An..............................43
2.3.1. Tình hình chi NSNN................................................................................43
2.3.2. Thực trạng quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN:....44
2.3.3. Thực trạng quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN:...............46
2.3.4. Phân tích thực trạng kiểm soát chi NSNN qua KBNN:...........................47
2.4. Đánh giá chung công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước Nghệ An..............................................................................................62
2.4.1. Những kết quả đạt được...........................................................................62
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân...............................................................68
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC NGHỆ AN...72
3.1. Định hướng phát triển và phương hướng hoàn thiện
nhằm tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước Nghệ An...............................................72
3.1.1. Phương hướng chung về phát triển hệ thống Kho bạc Nhà nước đến năm 2025. 72
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước Nghệ An..............................................................................75
3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước Nghệ An..............................................................79
3.2.1. Hoàn thiện công tác lập và chấp hành dự toán của các đơn vị sử dụng
Ngân sách Nhà nước..........................................................................................79
3.2.2. Nâng cao năng lực kiểm soát của cán bộ làm công tác kiểm soát chi
NSNN tại KBNN...............................................................................................80
3.2.3. Hiện đại hóa công nghệ thông tin trong quản lý và kiểm soát chi NSNN
qua KBNN.........................................................................................................82
3.2.4. Chế tài xử phạt đối với các hành vi vi phạm trong quản lý và sử dụng
Ngân sách Nhà nước..........................................................................................83
3.3. Kiến nghị.......................................................................................................84
3.3.1. Kiến nghị Bộ Tài chính:..........................................................................84
3.3.2. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước:...........................................................84
KẾT LUẬN............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................89
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐT
Chủ đầu tư
CKC
Cam kết chi
ĐTXDCB
Đầu tư xây dựng cơ bản
ĐVSDNS
Đơn vị sử dụng ngân sách
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KHV
Kế hoạch vốn
KSC
Kiểm soát chi
KTQD
Kinh tế quốc dân
KTT
Kế toán trưởng
KTV
Kế toán viên
KTXH
Kinh tế xã hội
NS
Ngân sách
NSĐF
Ngân sách địa phương
NSNN
Ngân sách nhà nước
NSTW
Ngân sách trung ương
PT KSC
Phụ trách kiểm soát chi
QLDA
Quản lý dự án
TABMIS
Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp số liệu chi NSNN qua KBNN Nghệ An..........................43
Bảng 2.2: Thống kê hồ sơ chưa đủ điều kiện thanh toán qua KBNN Nghệ An.......49
Bảng 2.3: Tình hình tạm ứng vốn đầu tư tại KBNN Nghệ An.................................51
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp dự toán NSNN qua công tác kiểm soát chi......................53
Bảng 2.5: Kết quả kiểm soát chi thường xuyên NSNN trên địa bàn Tỉnh...............56
Bảng 2.6: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB...........................................................58
Bảng 2.7: Tỷ lệ tiền vốn đầu tư XDCB bị từ chối thanh toán..................................58
Bảng 2.8: Chỉ tiêu hoạt động của KBNN Nghệ An.................................................61
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức hệ thống KBNN...............................................................9
Sơ đồ 1.2: Quy trình kiểm soát chi thường xuyên theo dự toán...............................13
Sơ đồ 1.3: Quy trình kiểm soát chi theo hình thức lệnh chi tiền..............................16
Sơ đồ 1.4: Quy trình tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ ban đầu.......................................19
Sơ đồ 1.5: Quy trình kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB qua KBNN tỉnh.....20
Sơ đồ 1.6: Quy trình Kiểm soát thanh toán KLHT vốn ĐT XDCB qua KBNN tỉnh...23
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
*********************
NGUYỄN THỊ THANH HẢI
TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC NGHỆ AN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nô ̣i, năm 2019
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Lý do chọn đề tài:
Mặc dù vậy, quá trình thực hiện kiểm soát chi NSNN qua KBNN Nghệ An
vẫn còn hạn chế ở nhiều khâu, phạm vi và nội dung kiểm soát còn nhiều bất cập,
chưa đáp ứng với xu thế đổi mới; tình trạng chồng chéo giữa các văn bản hướng
dẫn đã dẫn đến việc sử dụng vốn kém hiệu quả thậm chí gây lãng phí và thất thoát
không nhỏ nguồn NSNN; ý thức trách nhiệm của các đơn vị sử dụng ngân sách
trong chấp hành chi ngân sách chưa cao, sử dụng NSNN còn kém hiệu quả, lãng
phí; văn bản hướng dẫn triển khai còn chậm, chưa có cơ chế quy trách nhiệm
trong thực hiện một số nghiệp vụ chi cụ thể; dự toán bổ sung dồn về cuối năm còn
nhiều; bên cạnh đó trình độ nghiệp vụ của một số cán bộ làm nhiệm vụ chi ngân
sách tại các đơn vị sử dụng ngân sách và cán bộ thực hiện kiểm soát chi của Kho
bạc Nhà nước chưa đáp ứng được yêu cầu trong thời kỳ mới.
Vì vậy, tăng cường kiểm soát chi được đặt ra như một nhiệm vụ tất yếu, cấp
bách, góp phần quản lý hiệu quả chi ngân sách nhà nước và giúp ngày càng hoàn
thiện chức năng, nhiệm vụ và vai trò của hệ thống KBNN.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tác giả chọn đề tài: “Tăng cường kiểm
soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Nghệ An” làm đề tài luận
văn thạc sỹ.
2. Kết cấu của đề tài: gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước Nghệ An.
Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi ngân sách nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước Nghệ An.
ii
CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về chi ngân sách nhà nước
Khái niệm, đặc điểm chi ngân sách nhà nước
- Quá trình phân phối là quá trình phân chia kinh phí NSNN để hình thành các
quỹ trước khi đưa vào sử dụng, đây chính là quá trình lập, phân bổ dự toán NSNN.
- Quá trình sử dụng là quá trình trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát từ
NSNN, đây chính là việc sử dụng các quỹ đã được hình thành trong quá trình phân
phối để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng của nhà nước.
- Thông thường các khoản chi NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô,
nghĩa là hiệu quả đó được xem xét một cách toàn diện dựa vào mức độ hoàn thành
các mục tiêu kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng … mà các khoản chi đó đảm
nhiệm. Tuy nhiên, điều đó không bác bỏ trong đầu tư phải chú ý tới hiệu quả kinh
tế, nhất là các khoản vay nợ để đầu tư.
Phân loại chi Ngân sách Nhà nước
- Phân loại theo yếu tố thì chi NSNN được phân thành nhiều khoản
- Phân loại theo tính chất của các khoản chi
- Phân loại theo đối tượng trực tiếp của mỗi khoản chi
- Phân loại chi theo mã nội dung kinh tế
Vai trò chi Ngân sách Nhà nước
Thứ nhất, tạo ra năng lực sản xuất mới, hình thành phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế-xã hội như giao thông, thủy lợi, điện, đường, trường, trạm,… Thông qua
việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư xây dựng góp phần thúc đẩy nền kinh tế
quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng xuất lao động, tích lũy
cho nền kinh tế, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Thứ hai, quyết định quá trình dịch chuyển cơ cấu nền kinh tế giữa các ngành,
giải quyết những vấn đề mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy tối
iii
đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị,… của từng vùng.
Thứ ba, đây là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cường khả năng
công nghệ, trong khi công nghệ là trung tâm của công nghiệp hóa. Do vậy, để thực
hiện thành công công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Việt Nam thì phải có chiến lược
đầu tư phát triển công nghệ nhanh, vững chắc.
1.2. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
- Mô hình tổ chức hệ thống Kho bạc Nhà nước
- Khái niệm kiểm soát chi, vai trò của Kho bạc nhà nước trong kiểm
soát chi ngân sách nhà nước
Thứ nhất, KBNN được đặt ở vị trí trung tâm của khâu chấp hành NSNN:
mọi khoản thu phải nộp vào KBNN, mọi khoản chi phải được thực hiện theo
nguyên tắc thanh toán trực tiếp qua KBNN. Vai trò này, bắt nguồn từ chức năng
thứ nhất của KBNN là quản lý Nhà nước về quỹ NSNN.
Thứ hai, KBNN không chỉ thực hiện việc xuất, nhập quỹ NSNN theo lệnh
của cơ quan chức năng một cách đơn thuần, mà còn có thẩm quyền, trách nhiệm
quản lý và điều hành quỹ NSNN. KBNN chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ
của các khoản chi.
Thứ ba, qua việc thực hiện nhiệm vụ cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN,
KBNN còn tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình chi NSNN qua KBNN
theo từng địa bàn và từng cấp ngân sách. Từ đó rút ra kết quả, tồn tại và nguyên nhân,
giúp cơ quan chức năng hoàn thiện cơ chế quản lý chi NSNN qua KBNN.
Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước
- Nội dung, hình thức và quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
- Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên Ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước
- Nội dung, hình thức và quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
iv
qua Kho bạc Nhà nước
- Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản
qua Kho bạc Nhà nước
Chỉ tiêu đánh giá kết quả kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước
- Chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm soát chi thường xuyên:
+ Tỷ trọng chi TX = Số tiền chi thường xuyên/ Tổng chi NSNN.
- Chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm soát chi ĐTXDCB:
+ Tỷ trọng chi ĐT XDCB = Số tiền chi ĐT XDCB/ Tổng chi NSNN
Thông qua kiểm soát chi NSNN phát hiện các khoản chi chưa đủ thủ tục theo
quy định, yêu cầu bổ sung các thủ tục cần thiết và thực hiện từ chối thanh toán đối
với những khoản chi không đúng chế độ nhằm thực hiện tiết kiệm, chống thất thoát,
lãng phí trong đầu tư XDCB, giảm bớt thời gian phải bổ sung hồ sơ nhiều lần.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước.
Nhân tố chủ quan
- Tổ chức bộ máy và thủ tục kiểm soát chi NSNN: Hoạt động kiểm soát chi
NSNN tại KBNN được triển khai thuận lợi và có hiệu quả hay không phụ thuộc rất
lớn vào tổ chức bộ máy và thủ tục kiểm soát chi NSNN. Bộ máy kiểm soát chi phải
được tổ chức gọn nhẹ, tránh trùng lặp chức năng, phù hợp với quy mô và khối
lượng các khoản chi phải tại kiểm soát. Thủ tục kiểm soát chi thường xuyên phải rõ
ràng, đơn giản nhưng đảm bảo tính chặt chẽ trong quản lý chi tiêu NSNN, không
tạo khe hở cho kẻ xấu lợi dụng gây thất thoát, lãng phí NSNN.
Nhân tố khách quan
- Định mức chi tiêu Ngân sách: Là mức chuẩn làm căn cứ tính toán, xây dựng
dự toán, phân bổ dự toán và là một trong những căn cứ quan trọng để kiểm soát chi
tiêu. Định mức chi tiêu càng cụ thể, chi tiết sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
chi NSNN nói chung và hiệu quả công tác kiểm soát chi qua KBNN nói riêng. Việc
chấp hành định mức chi tiêu của Nhà nước cũng là một trong những tiêu chuẩn để
v
đánh giá chất lượng quản lý và điều hành Ngân sách của các ngành, các cấp. Tuy
nhiên, do những biến động của nền kinh tế, tình hình lạm phát nên việc ban hành
đồng bộ và tương đối ổn định hệ thống chế độ, tiêu chuẩn, định mức là rất khó khăn
và khó thực hiện.
1.4. Một số kinh nghiệm về kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước ở một số địa phương
- Kinh nghiệm kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước Thanh Hóa.
- Kinh nghiệm kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước Hà Tĩnh.
- Một số bài học rút ra về kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước Nghệ An
CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC NGHỆ AN
2.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
Nghệ An có vị trí địa lý kinh tế thuận lợi, có nhiều tiềm năng về tài nguyên
thiên nhiên, kết cấu hạ tầng được nâng cấp phát triển đồng bộ, hội tụ đầy đủ các
tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thuỷ
nội địa; điều kiện tự nhiên phong phú, đa dạng... Nghệ An có nhiều tiềm năng và lợi
thế để thu hút đầu tư và ngày càng có nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đến tìm
hiểu cơ hội đầu tư, kinh doanh tại Nghệ An.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2018 cao hơn tốc độ tăng của năm 2017
(8,25%). Khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản và khu vực công nghiệp, xây dựng
vi
tăng cao hơn năm 2017; tuy nhiên khu vực dịch vụ và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản
phẩm có mức tăng thấp hơn năm 2017.
2.2. Giới thiệu khái quát KBNN Nghệ An
Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Nghệ An
Qua các giai đoạn phát triển của hệ thống Kho bạc Nhà nước, quy định chức
năng, nhiệm vụ qua từng thời kỳ, Kho bạc Nhà nước Nghệ An đã từng bước thực
hiện tốt chức năng quản lý chặt chẽ, đúng chế độ, hiệu quả, an toàn quỹ ngân sách
nhà nước, các quỹ tài chính của nhà nước và các loại quỹ, tài sản được giao quản lý;
tổ chức huy động và quản lý có hiệu quả nguồn vốn huy động cho ngân sách nhà
nước và cho đầu tư phát triển thông qua phát hành công trái, trái phiếu chính phủ,
đáp ứng kịp thời nhiệm vụ được giao.
Tổ chức bộ máy KBNN Nghệ An từng bước hoàn thiện theo hướng tinh
giản, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả. Đến nay, tổ chức bộ máy chuyên
môn gồm 20 đơn vị KBNN huyện, 09 phòng nghiệp vụ tại văn phòng KBNN tỉnh
và một trụ sở giao dịch tại chợ Vinh. KBNN Nghệ An đã thực hiện tốt việc kiểm
soát chặt chẽ các khoản chi NSNN, gắn thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN
với thực hiện phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí có
hiệu quả.
Tình hình thu NSNN
Tổng thu NSNN giai đoạn 2016- 2018 trên đìa bàn hàng năm đều đạt dự toán
và có tốc độ tăng thu khá:
Năm 2016 đạt 11.005,6 tỷ đồng, đạt 107% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng
26,3% so với cùng kỳ năm 2015, trong đó thu nội địa là 9.887 tỷ đồng, đạt 109,7%
dự toán, tăng 28,2% so với năm 2015.
Năm 2017 đạt 12.634 tỷ đồng, đạt 109% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng
14,8% so với cùng kỳ năm 2016, trong đó thu nội địa là 11.097 tỷ đồng, đạt 104,4%
dự toán, tăng 12,2% so với năm 2016.
vii
Năm 2018 đạt 14.031 tỷ đồng, đạt 110,6% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng
11,1% so với cùng kỳ năm 2017, trong đó thu nội địa là 12.461 tỷ đồng, đạt 109%
dự toán, tăng 12,3% so với năm 2017.
2.3. Thực trạng kiểm soát chi NSNN qua KBNN Nghệ An
Tình hình chi NSNN
Giai đoạn từ năm năm 2016 - 2018, số chi NSNN tương đối ổn định nhưng
biến động về cơ cấu giữa các lĩnh vực chi, cụ thể:
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp số liệu chi NSNN qua KBNN Nghệ An
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
1. Chi thường xuyên
2. Chi ĐTXDCB
Tổng chi NSNN
Năm 2016
Chiếm
Số tiền
tỷ lệ/
Tổng chi
22.397
70,9%
9.173
29,1%
31.570
Năm 2017
Chiếm tỷ
Số tiền
lệ/
Tổng chi
22.727
74,8%
7.661
25,2%
30.388
Năm 2018
Chiếm
Số tiền
tỷ lệ/
Tổng chi
21.619
70%
9.352
30%
31.071
Nguồn: Báo cáo Chi ngân sách hàng năm 2016-2018 KBNN tỉnh Nghệ An
Thực trạng quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN:
Các bước thực hiện như sau:
- Chuyên viên KSC tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, chứng từ giấy và kiểm soát số
dư tài khoản trên hệ thống TABMIS.
- Chuyên viên KSC trình hồ sơ, chứng từ giấy lên PT KSC.
- PT KSC kiểm tra hồ sơ, ký chứng từ giấy, trình Giám đốc đơn vị KBNN.
- Giám đốc đơn vị KBNN ký duyệt chứng từ giấy.
- Chuyên viên KSC chuyển bút toán trên hệ thống TABMIS sang KTV kiểm
soát và bàn giao chứng từ giấy cho KTV.
- KTV thực hiện kiểm soát, đối chiếu chứng từ giấy và bút toán trên hệ
thống; ký chứng từ giấy và trình KTT phê duyệt.
- KTT kiểm soát, đối chiếu chứng từ giấy và bút toán trên hệ thống; ký
chứng từ giấy và phê duyệt bút toán trên hệ thống.
- KTV áp thanh toán theo quy định hiện hành.
viii
Thực trạng quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN:
Phân tích thực trạng kiểm soát chi NSNN qua KBNN:
- Thực trạng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ ban đầu
- Thực trạng kiểm soát chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước Nghệ An
- Thực trạng kiểm soát chấp hành các chế độ, tiêu chuẩn, định mức và tính
đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ chứng từ chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước Nghệ An
- Thực trạng công tác tổ chức giao dịch, thanh toán, chi trả NSNN qua
KBNN Nghệ An.
2.4. Đánh giá chung công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước Nghệ An
Gần 30 năm hoạt động từ khi thành lập, cùng với sự ra đời của Luật NSNN đã
tạo ra sự chuyển biến căn bản về công tác quản lý quỹ NSNN trên tất cả các phương
diện, từ khâu lập, duyệt, phân bổ, chấp hành đến quyết toán ngân sách. Công tác KSC
đã trở thành một công cụ không thể thiếu của bộ máy Tài chính Nhà nước nói chung và
địa bàn Tỉnh Nghệ An nói riêng, bước đầu đã giúp cho cấp uỷ, chính quyền địa phương
chủ động trong việc cân đối thu - chi, điều hành NSNN trên địa bàn, phục vụ kịp thời,
có hiệu quả cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Những kết quả đạt được thể hiện trên các
mặt sau:
CHƯƠNG 3.
GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
NGHỆ AN
ix
3.1. Định hướng phát triển và phương hướng hoàn thiện nhằm tăng
cường công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
Nghệ An
Mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 là: “Xây
dựng KBNN hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả và phát triển ổn định vững chắc trên
cơ sở cải cách thể chế, chính sách, hoàn thiện tổ chức bộ máy, gắn với hiện đại hoá công
nghệ và phát triển nguồn nhân lực để thực hiện tốt các chức năng: quản lý quỹ NSNN và
các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ và quản lý nợ Chính phủ; tổng kế toán nhà
nước nhằm tăng cường năng lực, hiệu quả và tính công khai, minh bạch trong quản lý
các nguồn lực tài chính của Nhà nước. Đến năm 2020, các hoạt động KBNN được thực
hiện trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại và hình thành Kho bạc điện tử”.
- Phương hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước Nghệ An.
3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách
nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Nghệ An
- Hoàn thiện công tác lập và chấp hành dự toán của các đơn vị sử dụng Ngân
sách Nhà nước.
- Nâng cao năng lực kiểm soát của cán bộ làm công tác kiểm soát chi NSNN
tại KBNN
- Hiện đại hóa công nghệ thông tin trong quản lý và kiểm soát chi NSNN qua
KBNN.
- Chế tài xử phạt đối với các hành vi vi phạm trong quản lý và sử dụng Ngân
sách Nhà nước.
3.3. Kiến nghị
-
Kiến nghị Bộ Tài chính
-
Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước
-
Kiến nghị với UBND Tỉnh, các sở ban ngành liên quan
x
KẾT LUẬN
Thứ nhất, hệ thống hoá và bổ sung những vấn đề lý luận về chi và kiểm soát
chi NSNN; KBNN với nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN. Từ đó, khẳng định vai trò, vị
thế và trách nhiệm của KBNN trong việc quản lý quỹ NSNN và kiểm soát chi
NSNN. Đồng thời, đề tài cũng tham khảo kinh nghiệm quản lý và kiểm soát chi
NSNN ở một số KBNN tỉnh để xây dựng cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện cơ chế
quản lý và kiểm soát chi NSNN tại KBNN Nghệ An trong thời gian tới.
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý và kiểm soát NSNN
qua hệ thống KBNN, từ đó, đề tài đã chỉ rõ những kết quả đã đạt được, những tồn
tại và nguyên nhân của công tác quản lý quỹ NSNN và kiểm soát chi NSNN trong
thời gian qua làm tiền đề cho việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN trong thời gian tới.
Thứ ba, đề xuất những giải pháp mang tính định hướng; những giải pháp cụ
thể hoàn thiện quy trình NSNN theo dự toán từ NSNN, quy trình chi trực tiếp từ
KBNN cho chủ nợ của quốc gia; phương thức cấp phát NSNN; hoàn thiện cơ chế,
quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB... và các điều kiện chủ yếu, nhằm
hoàn thiện cơ chế quản lý và kiểm soát chi NSNN qua KBNN. Từ đó, đáp ứng được
các yêu cầu đổi mới trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ nói chung và trong lĩnh vực
kiểm soát chi NSNN nói riêng.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
*********************
TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC NGHỆ AN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Hà Nô ̣i, năm 2019
- Xem thêm -