BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
***********************
c
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ SỸ CƯỜNG
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Bùi Thị Xuyến
năm 2019
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, ngoài sự cố
gắng và nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các thày, cô,
đồng nghiệp và bạn bè để hoàn thành tốt Luận văn. Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới các thày, cô trường Đại học Kinh tế quốc dân, đặc biệt là thày PGS.TS Vũ Sỹ
Cường – Người trực tiếp hướng dẫn đề tài Luận văn đã chỉ bảo tận tình để Luận văn
có chất lượng tốt nhất. Ngoài ra, tôi cũng gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp tại Cục
thuế tỉnh Thái Bình, bạn bè đã góp ý, trao đổi ý kiến để giúp Luận văn được hoàn
chỉnh.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Bùi Thị Xuyến
năm 2019
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI................................5
1.1. Khái quát về doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài............................5
1.1.1. Khái niệm về hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................5
1.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài...................5
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế
Việt Nam............................................................................................................6
1.2. Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................9
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp..................9
1.2.2. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................11
1.2.3. Phạm vi, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp..............................12
1.3. Quản lý thuế TNDN với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.......12
1.3.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý thuế.................................................12
1.3.2. Nguyên tắc của quản lý thuế...................................................................13
1.3.3. Nội dung của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
đầu tư trực tiếp nước ngoài...............................................................................14
1.3.4 Căn cứ đánh giá chất lượng của công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................20
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................................21
1.4.1. Nhân tố chủ quan....................................................................................21
1.4.2. Nhân tố khách quan................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH THÁI BÌNH.............................................................25
2.1. Khái quát chung về Cục thuế tỉnh Thái Bình............................................25
2.1.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục thuế tỉnh Thái Bình.................................25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Thái Bình.........................................26
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thái Bình.......................................27
2.1.4. Kết quả quản lý thu ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2016-2018......29
2.2. Khái quát về các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh
Thái Bình............................................................................................................30
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thái Bình giai đoạn
2016-2018............................................................................................................32
2.3.1. Kết quả công tác thu thuế đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2018...................................................32
2.3.2. Kết quả thực hiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thái Bình, giai đoạn
2016-2018.........................................................................................................35
2.4. Đánh giá công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2016-2018.....52
2.4.1. Những kết quả đạt được..........................................................................52
2.4.2. Một số hạn chế........................................................................................53
2.4.3. Nguyên nhân...........................................................................................55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH THÁI BÌNH...................................................61
3.1. Định hướng thu hút các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Thái Bình.......................................................................................61
3.2. Quan điểm và định hướng tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp......................................................................................................62
3.2.1. Quan điểm về tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp..............62
3.2.2. Định hướng về tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.............................................63
3.3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................................64
3.3.1. Đổi mới công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế........................64
3.3.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................................65
3.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp............................................................................................67
3.3.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi
vi phạm.............................................................................................................68
3.3.5. Tăng cường công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế....................70
3.4. Một số kiến nghị với các cấp, các ngành tạo điều kiện cho việc hoàn thiện
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư
trực tiếp nước ngoài...........................................................................................71
3.4.1. Đối với Bộ Tài chính..............................................................................71
3.4.2. Đối với Tổng cục thuế............................................................................73
3.4.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình................................................74
KẾT LUẬN............................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................77
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Tên chi tiết
1
ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
2
CNV
Chuyển nhượng vốn
3
CPTPP
Hiệp định đối tác tòan diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
4
CQT
Cơ quan thuế
5
DN
Doanh nghiệp
36
ĐTTTNN
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
7
FTA
Hiệp định thương mại tự do
8
KH&CN
Khoa học và công nghệ
9
KT
Kiểm tra
10
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
11
NNT
Người nộp thuế
12
NSNN
Ngân sách nhà nước
13
OECD
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
14
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
15
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
16
TT
Thanh tra
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả thu NSNN tại tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2018....................29
Bảng 2.2: Số lượng doanh nghiệp ĐTTTNN đang hoạt động tại Thái Bình, giai
đoạn 2016-2018.......................................................................................................30
Bảng 2.3: Số thu thuế nội địa của các doanh nghiệp ĐTTTNN tại tỉnh Thái Bình.. 32
Bảng 2.4: Chi tiết số thuế TNDN từ khối doanh nghiệp ĐTTTNN trong giai đoạn
2016-2018...............................................................................................................33
Bảng 2.5: Chi tiết thuế TNDN của Doanh nghiệp ĐTTTNN theo từng ngành nghề............34
Bảng 2.6: Chi tiết số thuế TNDN của các doanh nghiệp ĐTTTNN giai đoạn
2016-2018..............................................................................................................35
Bảng 2.7: Kết quả cấp mã số thuế của doanh nghiệp ĐTTTNN tại Cục Thuế.........36
Bảng 2.8: Số liệu về tỷ lệ văn bản trả lời doanh nghiệp ĐTTTNN..........................36
Bảng 2.9: Kết quả kê khai Tờ khai quyết toán thuế TNDN.....................................38
Bảng 2.10: Tình hình kê khai thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn
giai đoạn 2016-2018................................................................................................39
Bảng 2.11: Kết quả truy thu thuế hàng năm qua hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế40
Bảng 2.12: Chi phí lãi vay không được trừ khi quyết toán thuế TNDN...................44
Bảng 2.13: Kết quả thanh tra, kiểm tra chống chuyển giá tại Cục thuế tỉnh Thái Bình.......47
Bảng 2.14: Tình hình kê khai và nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn.......48
Bảng 2.15: Tình hình nợ thuế TNDN của các doanh nghiệp ĐTTTNN..................50
Bảng 2.16: Nợ thuế TNDN của các doanh nghiệp ĐTTTNN không có khả năng
thu hồi...................................................................................................................... 51
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu 2.1: Cơ cấu ngành nghề của các doanh nghiệp ĐTTTNN tại Thái Bình.........30
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cục Thuế tỉnh Thái Bình..............................27
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
***********************
BÙI THỊ XUYẾN
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 8340201
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2019
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO từ
năm 2006, đã và đang tham gia vào nhiều hiệp định thương mại tự do như CPTPP,
FTA giữa ASEAN và Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản....và phải thực hiện việc cắt
giảm thuế nhập khẩu theo các cam kết với hầu hết các mặt hàng nên dẫn đến nguồn
thu từ thuế xuất nhập khẩu giảm mạnh. Trong khi đó tình hình thâm hụt ngân sách
nhà nước ở Việt Nam nói chung và ở Thái Bình nói riêng trong những năm qua
ngày càng tăng. Tốc độ tăng chi thường xuyên cao hơn thu thường xuyên dẫn đến
tình trạng các khoản thu từ thuế và phí không đủ bù chi.
Việt Nam đang là điểm đến hấp dẫn về đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài.
Mặc dù Chính phủ Việt Nam đã tạo mọi điều kiện về đất đai, lao động, cơ sở hạ
tầng...để doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài hoạt động ổn định và phát triển
mạnh. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài không tuân thủ
tốt chính sách thuế TNDN, lợi dụng chính sách thuế TNDN tại Việt Nam để né
thuế, tránh thuế. Các doanh nghiệp này sử dụng nhiều lao động, được hưởng nhiều
ưu đãi về thuế và đất đai tuy nhiên đóng góp cho ngân sách nhà nước còn hạn chế.
Vấn đề chuyển giá nhằm mục tiêu tránh thuế của các tập đoàn đa quốc gia đang
ngày càng tăng cùng với quy mô phát triển kinh tế và xu hướng toàn cầu hóa, đặc
biệt là tại Việt Nam. Để tối đa hoá lợi nhuận, các tập đoàn đa quốc gia ngày càng có
nhiều biện pháp đối phó, dàn xếp để tránh thuế, đặc biệt là việc gia tăng các hoạt
động chuyển lợi nhuận về các thiên đường thuế, thành lập các công ty vỏ bọc, công
ty không có hoạt động thực chất tại các nơi này để che giấu nguồn thu nhập, sử
dụng các công cụ tránh né thuế tinh vi, phức tạp nhằm tối thiểu thu nhập phải nộp
thuế trên toàn cầu, dẫn tới nguy cơ suy giảm Ngân sách nhà nước.
Thái Bình cũng trở thành địa phương thu hút được nhiều các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài với điều kiện thuận lợi như: Nguồn lao động dồi dào, điều
kiện ưu đãi tốt, quỹ đất dành cho phát triển công nghiệp còn nhiều... Tuy nhiên sau
một thời gian đi vào hoạt động, bên cạnh những mặt tích cực như tạo công ăn việc
ii
làm cho người lao động, mang về lượng ngoại tệ giúp cân bằng cán cân thanh toán
thì các doanh nghiệp có đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh cũng đã bộc lộ
những hạn chế nhất định. Nhiều doanh nghiệp có kết quả kinh doanh lỗ, số lỗ năm
sau cao hơn năm trước, cá biệt một số doanh nghiệp có số lỗ lũy kế vượt quá vốn
chủ sở hữu nhưng vẫn tiến hành đầu tư mở rộng và tuyển thêm công nhân. Qua
nhiều năm họat động tại Thái Bình, các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài
chưa đóng góp được nhiều số thu từ thuế TNDN vào Ngân sách của tỉnh.
Do đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý thuế TNDN
đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Bình”
làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn góp phần tăng cường hiệu lực,
hiệu quả quản lý của cơ quan thuế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Bình, đồng thời
nhận diện những tồn tại, bất cập của hoạt động này. Từ đó, đề xuất định hướng và một
số giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp này. Cụ thể, luận văn hướng đến các mục tiêu chi tiết sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài và công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhằm tăng thu
Ngân sách nhà nước, tạo sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thái Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Đề tài luận văn nghiên cứu công tác quản lý thuế
TNDN đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.
iii
- Phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn
tỉnh Thái Bình.
Các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp phục vụ cho công tác phân tích trong luận văn
được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Quy trình thực hiện
Thu thập
dữ liệu thứ
cấp
Xử lý dữ
liệu
Phát hiện
vấn đề
Đề xuất giải
pháp hoàn
thiện
4.2 Nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận văn
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: tác giả tập trung thu thập từ các văn bản pháp luật
như Luật, Nghị định, Nghị quyết, Thông tư, các văn bản hướng dẫn cá biệt; Báo cáo
tổng kết công tác thuế; Báo cáo tổng kết công tác thanh tra, kiểm tra, kê khai, tuyên
truyền hỗ trợ, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế...
4.3 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: Tác giả thu thập số liệu các năm từ 2016 đến 2018
từ Phòng Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự toán, Phòng Thanh tra thuế số 01, Phòng
Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, Phòng Kê khai và kế toán thuế, Phòng Quản lý
nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc Cục thuế tỉnh Thái Bình
4.4 Phương pháp xử lý dữ liệu
Để phát hiện vấn đề cần nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp các phương
pháp nghiên cứu gồm phương pháp so sánh, phương pháp thống kê. Cụ thể:
iv
- Phương pháp so sánh: Tác giả sử dụng dữ liệu thu thập được để so sánh số
liệu giữa các năm, số liệu kê khai thuế của doanh nghiệp với số liệu thanh tra –
kiểm tra, số liệu của doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước
ngoài. Qua phương pháp so sánh, tác giả nhận xét, đánh giá qua đó tìm các giải
pháp giải quyết.
- Phương pháp thống kê: Tác giả sử dụng bảng thống kê để mô tả thực trạng
công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài để
đưa ra những đánh giá kết quả của công tác quản lý thuế TNDN trong những trường
hợp cụ thể trong ở những mốc thời gian cụ thể.
5. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Chương này trình bày các vấn đề lý thuyết: Khái niệm, đặc điểm và bản chất
về loại hình đầu tư trực tiếp nước ngòai, doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Thuế thu nhập doanh nghiệp; công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ... từ đó đưa ra các cơ sở để áp dụng
phương pháp, mô hình nghiên cứu cho luận văn.
Trên cơ sở đó, nghiên cứu tìm hiểu và phân tích các vấn đề về công tác quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Phần lý thuyết đã chỉ rõ nâng cao công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
ở nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc
chống thất thu thuế cho Ngân sách nhà nước. Tại chương này tác giả đã giải quyết
một số nội dung sau:
Một là: Làm rõ và hệ thống lại một cách logic các vấn đề về loại hình đầu tư
trực tiếp nước ngoài, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài nhằm rút ra những đặc trưng
và nguyên lý hoạt động của các doanh nghiệp này đặc biệt trong thời kỳ hội nhập
quốc tế sâu rộng.
v
Hai là: Hệ thống những vấn đề về tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất ở và nội dung về công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Ba là: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài, bao gồm
những nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Qua đó làm cơ sở để đánh giá
những tác động đến thực trạng công tác quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Thái Bình
tại chương hai.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Tại Chương này tác giả trình bày, phản ánh và phân tích đánh giá thực trạng
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2016-2018 dựa trên khung lý
thuyết đã xây dựng ở chương 1. Phân tích những kết quả đạt được, những khó khăn
vướng mắc, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài
Những kết quả đạt được
- Phổ biến kịp thời các chính sách thuế cho các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài được biết và áp dụng.
- Hồ sơ quyết toán thuế TNDN được kê khai đầy đủ, đúng thời hạn, nộp số
thuế TNDN phát sinh vào Ngân sách nhà nước, đóng góp vào nguồn thu cho tỉnh.
- Kịp thời phát hiện những hành vi trốn thuế, gian lận thuế, chuyển giá của
các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài. Qua đó, tiến hành thanh tra, kiểm tra
các doanh nghiệp này và đã truy thu thuế TNDN, giảm đáng kể số lỗ phát sinh.
- Hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài có giao
dịch liên kết điều chỉnh chi phí lãi vay, doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng
vốn kê khai thuế TNDN từ hoạt động này.
Một số hạn chế
vi
- Chất lượng kê khai của các tờ khai thuế TNDN chưa cao, đặc biệt là các phụ
lục đính kèm.
- Một số doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài vẫn còn sử dụng hóa đơn bất
hợp pháp để hợp thức hóa chi phí, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài chưa được thanh tra,
kiểm tra.
- Nợ thuế của các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài bỏ trốn, phá sản,
giải thể không có khả năng thu hồi và ngày càng tăng cao.
- Nội dung của công tác tuyên truyền chưa bao quát hết các vấn đề thường
xuyên phát sinh tại doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Nguyên nhân:
- Nguyên nhân khách quan
+ Về cơ chế chính sách: Chính sách hướng dẫn thuế TNDN còn phức tạp, chưa
rõ ràng, ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Chưa khắc phục được tình trạng buôn bán hóa đơn bất hợp pháp để các
doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng nhằm hợp thức hóa các chi phí
đầu vào, dẫn đến giảm số thuế TNDN phải nộp.
Chính sách thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn hướng dẫn
còn chung chung, chưa cụ thể, doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài còn lợi
dụng để không kê khai, không nộp thuế.
+ Chưa có sự phối kết hợp một cách đồng bộ, kịp thời, hiệu quả của các cơ
quan quản lý nhà nước, các tổ chức tín dụng trong công tác quản lý thuế.
+ Ý thức chấp hành của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài chưa cao,
còn lợi dụng kẽ hở của hệ thống pháp luật thuế để tránh nộp thuế tại Việt Nam.
- Nguyên nhân chủ quan
+ Công tác tuyên truyền chưa được trú trọng đúng mức
+ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công chức thuế còn hạn chế, chưa
được trang bị khả năng ngoại ngữ, thiếu một số kỹ năng cần thiết, chưa được tiếp
cận với các chuẩn mực kế toán quốc tế.
+ Hệ thống thông tin dữ liệu của ngành thuế chưa xây dựng được đầy đủ,
vii
đồng bộ, có khả năng tiếp cận nhanh, chưa chú trọng việc khai thác dữ liệu, thông
tin từ phía cơ quan thuế nước ngoài. Các thông tin, dữ liệu giữa các bộ, ngành chưa
được liên thông cũng gây khó khăn cho công tác quản lý thuế.
+ Công tác quản lý thu hồi nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế chưa áp dụng triệt
để các biện pháp cưỡng chế để thu hồi nợ thuế, chưa phối hợp với Ngân hàng nhà
nước trong việc kiểm tra các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện
các biện pháp trích tiền từ tài khoản của doanh nghiệp mở tại hệ thống ngân hàng.
+ Công tác thanh tra, kiểm tra chưa hiệu quả dẫn đến chưa phát hiện hết các
sai sót của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài, chưa tạo sự răn đe đủ mạnh
đối với các hành vi trốn thuế.
Chương 3: Giải pháp tăng cường chất lượng công tác quản lý thuế
TNDN đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thái Bình.
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Bình tại
chương 2 gắn với cơ sở phần lý thuyết đã nghiên cứu tại chương 1. Tại Chương này
tác giả đưa ra quan điểm, định hướng, kiến nghị và giải pháp nhằm tăng cường công
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước
ngoài, góp phần tăng thu Ngân sách nhà nước, ổn định phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong thời gian tới.
Một số định hướng nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
tỉnh Thái Bình
- Nhận diện được hành vi chuyển giá của các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài nhằm tránh việc nộp thuế TNDN tại Việt Nam, chuyển lợi nhuận sang
các nước có thuế suất thấp.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư trực
tiếp nước ngoài để nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật nói chung và pháp luật thuế
nói riêng.
- Đẩy mạnh việc đàm phán các thỏa thuận trước về phương pháp xác định
viii
giá tính thuế APA nhằm giảm thiểu rủi ro về giá chuyển nhượng cho các doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngòai bằng cách đảm bảo lợi nhuận tương lai được cơ
quan thuế chấp nhận ở mức hợp lý, giúp giảm tính bất định cho các doanh nghiệp
đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Nên quy định thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán qua ngân hàng
đối với các hoạt động kinh doanh bất động sản.
Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đầu từ trực tiếp nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Thái Bình.
- Đẩy mạnh, đổi mới công tác tuyên truyền nhằm nâng cao hiểu biết và ý
thức chấp hành chính sách pháp luật về thuế;
- Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho công tác quản lý thuế TNDN
nhằm nâng cao năng suất lao động và hiệu quả công việc.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi
phạm để từ đó thu đúng, thu đủ thuế cho ngân sách nhà nước, hạn chế tình trạng
thất thu thuế TNDN.
- Tăng cường công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế để thu hồi nợ thuế
đồng thời hạn chế nợ mới phát sinh của các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Thanh toán trong các giao dịch bất động sản phải qua ngân hàng.
Một số kiến nghị với các cấp, các ngành tạo điều kiện cho việc nâng cao
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư trực
tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
- Đối với Bộ Tài chính:
+ Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật về thuế TNDN và
Luật quản lý thuế theo hướng đơn giản, tạo điều kiện cho người nộp thuế.
+ Cho phép cơ quan thuế trong một số trường hợp tham vấn kết quả của các
công ty định giá để xác định giá trị thị trường của các giao dịch kinh tế phát sinh tại
doanh nghiệp;
+ Yêu cầu các giao dịch trên 10 triệu đồng phải thực hiện qua ngân hàng.
ix
+ Áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực
tiếp nước ngoài nhằm tuân thủ đúng thông lệ quốc tế về kế toán.
+ Phân loại các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài theo từng mức độ
tuân thủ pháp luật thông qua các chỉ tiêu như số thuế bị truy thu, số lần vi phạm
hành chính, tình hình kê khai thuế, nộp thuế, nợ đọng thuế
- Đối với Tổng cục thuế:
+ Đẩy mạnh việc áp dụng hóa đơn điện tử nhằm hạn chế tình trạng sử dụng
hóa đơn bất hợp pháp.
+ Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về toàn bộ doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước
ngoài đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và phổ biến bộ dữ liệu này cho toàn bộ
các Cục thuế trên cả nước sử dụng vào công tác thanh tra, kiểm tra chống chuyển giá.
+ Hỗ trợ các Cục thuế địa phương trong việc yêu cầu cơ quan thuế các nước
cung cấp thông tin tài liệu.
+ Phối hợp với các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới, tổ chức các quốc
gia phát triển OECD…để tổ chức các buổi hội thảo, bồi dưỡng kiến thức về giá
chuyển nhượng, xu hướng và kinh nghiệm của các quốc gia về công cuộc chống
chuyển giá để có thêm kinh nghiệm đấu tranh với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài
- Đối với UBND tỉnh Thái Bình:
+ Chỉ đạo các cơ quan truyền thông phối hợp với ngành thuế trong việc
tuyên truyền chính sách pháp luật thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng.
+ Yêu cầu các Sở ban ngành phối hợp cơ quan thuế xây dựng quy chế phối
hợp quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối trên địa bàn tỉnh.
6. Kết luận thu được:
Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư
trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong những năm qua đã phát huy
được vai trò tích cực không chỉ đóng góp đáng kể vào Ngân sách nhà nước mà còn
góp phần nâng cao sự tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào địa bàn tỉnh Thái Bình. Tuy nhiên, kinh tế xã hội ngày càng phát
x
triển, hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng đòi hỏi các chính sách thuế nói riêng và
chính sách của nhà nước nói chung càng ngày phải đơn giản hoá và bao quát được
hầu hết các giao dịch kinh tế phát và công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
cần được đổi mới và nâng cao nhằm bảo đảm sự công bằng trong việc thực hiện
nghĩa vụ của NNT và đảm bảo nguồn thu NSNN. .
Luận văn đã tập trung phân tích, hệ thống hóa và giải quyết được những nội
dung chủ yếu sau:
Thứ nhất, khái quát lý luận về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
và sự cần thiết phải nâng cao công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình, đồng thời chỉ rõ những kết quả đạt được, những
tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thái Bình.
Thứ ba, luận văn đã đề xuất một số giải pháp cụ thể, có tính khả thi nhằm
nâng cao chất lượng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thái Bình.
7. Hạn chế trong đề tài
Nội dung phân tích trong đề tài mới chỉ đi vào nghiên cứu, phân tích những
yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Bình dựa vào khung lý
thuyết tự xây dựng. Tuy nhiên do học viên vừa học, vừa làm việc, lần đầu tiên thực
hiện nghiên cứu khoa học nên nội dung trình bày trong luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế, một số nội dung có liên quan đến đề tài nghiên cứu chưa
được đề cập trong luận văn rất mong nhận được những đóng góp của các thầy, các
cô để em hoàn thiện nội dung nghiên cứu của mình.
- Xem thêm -