Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Điện - Điện tử Tài liệu về công nghệ .net (hoàng quốc việt)...

Tài liệu Tài liệu về công nghệ .net (hoàng quốc việt)

.DOC
101
23
87

Mô tả:

1. Chức năng Form (hay còn gọi điều khiển Form) dùng để chứa các điều khiển khác (Buttons, Label…) 2. Một số thuộc tính thường dùng Điều khiển Form có một số thuộc tính như sau: Tên Ỹ nghĩa Name Tên của Form. Trong một Project tên của các Form phải khác nhau. AcceptButton Giá trị mà thuộc tính này nhận là tên của một Button trên Form (Nếu Form có chứa button). Khi đó nếu bạn nhấn phím Enter thì sự kiện Click của Button mà bạn chọn được thực thi mà không cần nhấn chuột vào Button đó. Autosize Nhận một trong hai giá trị True hay False - True: Không cho phép thay đổi kích thước Form mà che đi các điều khiển khác chứa trên Form - False: Ngược lại AutoSizeMode Cho phép thay đổi kích thước của Form hay không? (Khi di chuyển chuột vào các mép của Form mà hiện nên biểu tượng ↔ là cho phép). Và nhận một trong hai giá trị - GrowOnly: Cho phép - và GrowAndShrink: Không cho phép BackColor Chọn màu nền cho Form BackGroundImage Chọn ảnh làm nền cho Form CancelButton Giá trị mà thuộc tính này nhận là tên của một Button trên Form (Nếu Form có chứa button). Khi đó nếu bạn nhấn phím ESC thì sự kiện Click của Button mà bạn chọn được thực thi mà không cần nhấn chuột vào Button đó (tương tự như thuộc tính AcceptButton ). ControlBox Nhận một trong hai giá trị True hay False - True: Cho phép các các nút: MaximizeBox, MinimizeBox, Close trên Titlebar xuất hiện - False: Không Cho phép các các nút: MaximizeBox, MinimizeBox, Close trên Titlebar xuất hiện (Khi đó các thuộc tính MaximizeBox, MinimizeBox của Form cũng mất đi)
Chuyên đề 02: Công nghệ .NET GV: Hoàng Quốc Việt I. FORM *** 1. Chức năng Form (hay còn gọi điều khiển Form) dùng để chứa các điều khiển khác (Buttons, Label…) 2. Một số thuộc tính thường dùng Điều khiển Form có một số thuộc tính như sau: Tên Name AcceptButton Autosize AutoSizeMode BackColor BackGroundImage CancelButton ControlBox Font ForeColor FormBorderStyle Ỹ nghĩa Tên của Form. Trong một Project tên của các Form phải khác nhau. Giá trị mà thuộc tính này nhận là tên của một Button trên Form (Nếu Form có chứa button). Khi đó nếu bạn nhấn phím Enter thì sự kiện Click của Button mà bạn chọn được thực thi mà không cần nhấn chuột vào Button đó. Nhận một trong hai giá trị True hay False - True: Không cho phép thay đổi kích thước Form mà che đi các điều khiển khác chứa trên Form - False: Ngược lại Cho phép thay đổi kích thước của Form hay không? (Khi di chuyển chuột vào các mép của Form mà hiện nên biểu tượng ↔ là cho phép). Và nhận một trong hai giá trị - GrowOnly: Cho phép - và GrowAndShrink: Không cho phép Chọn màu nền cho Form Chọn ảnh làm nền cho Form Giá trị mà thuộc tính này nhận là tên của một Button trên Form (Nếu Form có chứa button). Khi đó nếu bạn nhấn phím ESC thì sự kiện Click của Button mà bạn chọn được thực thi mà không cần nhấn chuột vào Button đó (tương tự như thuộc tính AcceptButton ). Nhận một trong hai giá trị True hay False - True: Cho phép các các nút: MaximizeBox, MinimizeBox, Close trên Titlebar xuất hiện - False: Không Cho phép các các nút: MaximizeBox, MinimizeBox, Close trên Titlebar xuất hiện (Khi đó các thuộc tính MaximizeBox, MinimizeBox của Form cũng mất đi) Chọn kiểu Font chữ cho Form (Khi đó tất cả các điều khiển được thêm vào Form sẽ có thuộc tính Font giống như thuộc tính Font của Form) Tương tự như thuộc tính Font nhưng áp dụng đối với màu chữ Chọn Style cho Form (Có 7 lựa chọn khác nhau). EBOOKBKMT.COM -1- Chuyên đề 02: Công nghệ .NET GV: Hoàng Quốc Việt HelpButton Icon KeyPreview MaximizeBox MaximizeBox Opacity ShowIcon ShowInTaskbar StartPosition Text WindowState Nhận một trong hai giá trị True hay False. - True: Cho phép xuất hiện Buton có dấu ? trên Titlebar (Với điều kiện: hai thuộc tính MaximizeBox, MaximizeBox phải đặt giá trị là False) - False: Ngược lại → Thuộc tính này sẽ hay đi kèm với điều khiển HelpProvider về sau Chọn một Icon (có đuôi mở rộng là .ico) trên máy tính của bạn thay cho Icon mặc định của Form mà VS tạo ra Nhận một trong hai giá trị True hay False - True: Cho phép các sự kiện về bàn phím của Form (KeyUp, KeyDown, KeyPress… của Form) có hiệu lực. - False: Ngược lại Nhận một trong hai giá trị True hay False - True: Cho phép nút MaximizeBox trên Titlebar có hiệu lực - False: Ngược lại Tương tự như thuộc tính MaximizeBox Độ trong suốt của Form Nhận một trong hai giá trị True hay False - True: Cho phép xuất hiện Icon của Form - False: Không cho phép xuất hiện Icon của Form Nhận một trong hai giá trị True hay False - True: Cho phép hiện Form dưới khay Taskbar - False: Ngược lại Vị trí hiển thị của Form so với màn hình hệ thống hay Form cha (5 lựa chọn khác nhau) Giá trị Text của Form Trạng thái hiển thị của Form khi chạy (Khi bạn nhấn vào nút Run của VS) (Có 3 lựa chọn khác nhau: Ẩn dưới khay Taskbar, mở rộng hết màn hình…). 3. Sự kiện Một số sự kiện thường dùng Tên AutoSizeChanged ControlAdded Ỹ nghĩa Xảy ra khi thuộc tính Autosize của Form chuyển từ True → False hay ngược lại là False → True. Xảy ra khi thuộc tính BackColor của Form thay đổi Xảy ra khi người dùng Click chuột vào vùng làm việc thuộc Form Xảy ra khi một điều khiển được Add vào Form ControlRemoved Xảy ra khi một điều khiển bị xóa khỏi Form CursorChanged Xảy ra khi thuộc tính Cursor của Form thay đổi DoubleClick Xảy ra khi người dùng DoubleClick vào vùng làm việc của Form BackColorChanged Click EBOOKBKMT.COM -2- Chuyên đề 02: Công nghệ .NET GV: Hoàng Quốc Việt FontChanged Xảy ra khi thuộc tính Font của Form có sự thay đổi ForeColorChanged Xảy ra khi thuộc tính ForeColor của Form có sự thay đổi FormClosed KeyPress Xảy ra khi Form đã đóng (Nhấn vào nút X màu đỏ trên Titlebar) Xảy ra khi Form đang đóng (2 sự kiện FormClosed và FormClosing thường dùng trong lập trình CSDL: khi xảy ra sự kiện này thì đóng kết nối CSDL) Xảy ra khi người dùng nhấn một phím hay một tố hợp phím (tùy thuộc vào xử lý của chúng ta) Xảy ra khi người dùng nhấn một phím KeyUp Xảy ra khi người dùng nhả một phím. MouseClick Xảy ra khi người dùng nhấn chuột (một trong 3 lựa chọn: Trái, giữa, phải) Xảy ra khi người dùng DoubleClick chuột vào một vùng làm việc của Form(một trong 3 lựa chọn: Trái, giữa, phải) Xảy ra khi người dùng nhấn chuột FormClosing KeyDown MouseDoubleClick MouseDown MouseHover MouseLeave MouseMove MouseUp Move StyleChanged TextChanged Xảy ra khi người dùng di chuyển vào các vùng làm việc Form Xảy ra khi di chuyển chuột ra khỏi vùng làm việc của Form Xảy ra khi di chuyển chuột trên một vùng làm việc thuộc Form (nếu Form có chứa một điều khiển nào đó, khi di chuyển chuột trên điều khiển này thì không xảy ra sự kiện MouseMove của Form). Xảy ra khi người dùng nhả nhấn chuột (có thể là chuột trái, chuột phải, chuột giữa - chuột cuộn) Xảy ra khi di chuyển Form (có sự thay đổi vị trí của Form) Xảy ra khi thuộc tính FormBorderStyle của Form thay đổi Xảy ra khi thuộc tính Text của Form thay đổi. EBOOKBKMT.COM -3- Chuyên đề 02: Công nghệ .NET GV: Hoàng Quốc Việt 4. Minh họa một số sự kiện của Form (Code) (Với Form có tên là frmForm) 4.1. Sự kiện FormClosed //Sự kiện FormClosed - Sự kiện này được gọi khi Form đã đóng private void frmForm_FormClosed(object sender, FormClosedEventArgs e) { MessageBox.Show("Sự kiện FormClosed được gọi", "FormClosed",MessageBoxButtons.OK,MessageBoxIcon.Information); } 4.2. Sự kiện FormClosing //Sự kiện FormClosing xảy ra khi Form đang đóng private void frmForm_FormClosing(object sender, FormClosingEventArgs e) { if (MessageBox.Show("Bạn có muốn đóng Form lại hay không?", "FormClosing", MessageBoxButtons.YesNo, MessageBoxIcon.Information) == DialogResult.Yes) e.Cancel = false;// Đóng Form lại else e.Cancel = true;//Không đóng Form nữa } 4.3. Sự kiện KeyPress //Sự kiện KeyPress private void frmForm_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e) { //Nếu không chỉ rõ phím nào được nhấn thì khi nhấn bất cứ phím nào s ự ki ện KeyPress c ủa Form đ ều x ảy ra //Chỉ rõ phím nào được nhấn thì phát sinh sự kiện KeyPress làm như sau if (e.KeyChar = 'a') MessageBox.Show("Sự kiện KeyPress xảy ra khi bạn nhấn phím a" ); } //Sự kiện KeyUp tương tự như sự kiện KeyPress //Sự kiện KeyDown xảy ra khi nhấn một phím hay tổ hợp phím -4- Chuyên đề 02: Công nghệ .NET GV: Hoàng Quốc Việt 4.4. Sự kiện KeyDown private void frmForm_KeyDown(object sender, KeyEventArgs e) { //khi nhấn một phím bất kì trên bàn phím thì s ự kiện KeyPress được g ọi //Đồng thời sự kiện KeyDown cũng được gọi → KeyPress là trường hợp riêng của KeyDown //Áp dụng: Nhấn một tổ hợp phím thì sự kiện KeyDown mới được gọi //Như Windows Media: Nhấn Ctrl+F để di chuyển bài tiếp theo if (e.KeyCode == Keys.F && e.Modifiers == Keys.Control) MessageBox.Show("Sự kiện KeyDown được gọi khi bạn nhấn Ctrl + F"); } 4.5. Sự kiện MouseClick //Sự kiện MouseClick private void frmForm_MouseClick(object sender, MouseEventArgs e) { //Nếu bạn không muốn biết người dùng nhấn chuột TRÁI hay PH ẢI hay GI ỮA thì khi nh ấn b ất kì //Chuột nào cũng xảy ra sự kiện MouseClick của Form //Còn nếu bạn muốn bắt được sự kiện người dùng nhấn chuột TRÁI, PHẢI, hay GIỮA làm th ế này if (e.Button == MouseButtons.Left) MessageBox.Show("Sự kiện MouseClick xảy ra khi bạn Click chuột TRÁI"); else if (e.Button==MouseButtons.Middle) MessageBox.Show("Sự kiện MouseClick xảy ra khi bạn Click chuột GIỮA"); else if (e.Button==MouseButtons.Right) MessageBox.Show("Sự kiện MouseClick xảy ra khi bạn Click chuột PHẢI"); } //Các sự kiện MouseDoubleClick, MouseDown, MouseUp... Xử lý tương tự -5- Chuyên đề 02: Công nghệ .NET Giáo viên: Hoàng Quốc Việt TẬP HỢP (COLLECTION) *** 1. Khái niệm Collection Là một kiểu dữ liệu dùng lưu trữ nhiều phần tử có cùng đặc tính. Ví dụ: Mảng, Tập các nút lệnh chứa trên Form, tập các phần tử (Item) của Combobox, Listbox………. 2. Một biến thuộc tập hợp sẽ có các thuộc tính và các phương thức sau - Count/Length: Lấy về số phần tử của tập hợp. - Add, AddRange: Thêm phần tử vào tập hợp. - Remove, RemoveAt: Xóa phần tử khỏi tập hợp. - Clear: Xóa toàn bộ các phần tử khỏi tập hợp. - Insert: Chèn một phần tử vào tập hợp (Khác với Add luôn thêm phần tử mới vào cuối tập hợp, Insert thêm vào một vị trí xác định nào đó trong tập hợp). - Items[i]: Lấy một phần tử thứ i trong tập hợp. - …………………………… 3. Duyệt các phần tử trong Tập hợp Để duyệt các phần tử trong tập hợp người ta thường sử dụng vòng lặp ForEarch foreach (biến in biến_Tập_hợp) {Xử lý giá trị lấy được} 4. Minh họa tập hợp Giả sử có một Combobox có tên Combobox1. Chúng ta sẽ minh họa về tập hợp thông qua các phần tử (Item) của Combobox này bằng sự kiện Click của một Button có tên btCollection -6- Chuyên đề 02: Công nghệ .NET Giáo viên: Hoàng Quốc Việt 4.1. Các phương thức/Thuộc tính private void btCollection_Click(object sender, EventArgs e) { //Mới đầu xóa hết các phần tử sử dụng phương thức Clear() comboBox1.Items.Clear(); //Add thêm một phần tử vào Combobox ->Sử dụng phương thức Add //Phần tử này luôn luôn được đưa vào cuối cùng comboBox1.Items.Add("Phần tử thứ 1"); //Add một mảng phần tử string[] Mang = { "Phần tử thứ 2", "Phần tử thứ 3", "Phàn tử thứ 4" }; comboBox1.Items.AddRange(Mang); //Insert một phần tử vào -> Phần tử chèn vào vị trí do ta chỉ đ ịnh ch ứ không ph ải vào cu ối cùng //Trong ví dụ này: Phần tử được chèn vào vị trí thứ 2 comboBox1.Items.Insert(2, "Phần thứ được chèn"); //Lấy ra số phần tử của Combobox int x = comboBox1.Items.Count; MessageBox.Show("Số phần tử của Combobox là: "+x.ToString()); //Lấy giá trị là một phàn tử nào đó string str = comboBox1.Items[2].ToString(); //Phần tử số 3??? MessageBox.Show("Giá trị của phần tử số 3: " + str.ToString()); } 4.2. Duyệt các phần tử trong tập hợp //Giả sử chúng ta duyệt tất cả các nút Button trên một Form (T ất nhiên: trên Form ph ải có vài Button) -7- Chuyên đề 02: Công nghệ .NET Giáo viên: Hoàng Quốc Việt private void btForEach_Click(object sender, EventArgs e) { foreach (Control bt in this.Controls) { if (bt is Button) MessageBox.Show(bt.Text); } } -8- Chuyên đề 02: Công nghệ .NET Giáo viên: Hoàng Quốc Việt II. COMBOBOX *** 1. Chức năng Lưu trữ các mục dữ liệu (phần tử) dưới dạng danh sách 2. Một số thuộc tính thường dùng Tên Ý nghĩa Anchor Xác định vị trí “neo đậu” của điều khiển so với Form AutoCompleteCustomSource Xác định các phần tử cho tính năng AutoComplete của Combobox (Tức là tính năng AutoComplete chỉ áp dụng trên các phần tử này - Nếu thuộc tính AutoCompleteSource là CustomSource) AutoCompleteMode Kiểu tự động tìm kiếm các phần tử trong Combobox. Có một số lựa chọn sau - Suggest: Hiển thị kết qủa ra bên dưới - Append: Tự động điền vào Combobox và không hiển thị ra bên dưới - SuggestAppend=Suggest+Append AutoCompleteSource Chọn nguồn các Item cho Combobox sử dụng tính năng AutoComplete. Chú ý một số lựa chọn sau: - HistoryList: Danh sách các Url lưu trong History của IE - ListItems: Các phần tử của Combobox được thêm vào thông qua thuộc tính Items - CustomSource: Giá trị các phần tử trong thuộc tính AutoCompleteCustomSource BackColor Cursor Chọn màu nền cho Combobox Hình dáng của chuột khi di chuyển vào Combobox DataSource Dock Enabled Chọn nguồn dữ liệu (nguồn các phần tử) cho Combobox (Có thể là một mảng dữ liệu kiểu string, một trường trong CSDL…) Vị trí bám dính của Combobox Cho phép Combobox có hiệu lực hay không? Font ForeColor Chọn Font cho Combobox Chọn màu chữ của các phần tử (Item) của Combobox Items Quản lý các phần tử trong Combobox (thêm các phần tử vào Combobox, xóa đi…) Giá trị ứng với phần tử đang được chọn Nếu chọn là True: Tự động sắp xếp các phần tử trong Combobox theo giá trị tăng dần Get/Set chỉ số của phần tử đang chọn Text Sorted SelectedIndex -9- Chuyên đề 02: Công nghệ .NET Giáo viên: Hoàng Quốc Việt Chú ý: Các điều khiển có rất nhiều thuộc tính giống nhau: Anchor, Dock, Font, ForeColor, Enabled, Visible, TabIndex……Các thuộc tính này là giống nhau với tất cả các điều khiển 3. Một số phương thức Tên Ý nghĩa Add Thêm một phần tử vào Combobox AddRange Thêm một mảng các phần tử vào Combobox ……………. → Tập các Item có các phương thức và thuộc tính của Collection 4. Một số Sự kiện thường dùng Tên SelectedIndexChanged Ý nghĩa Xảy ra khi người dùng chọn phần tử khác khác Chú ý: Các điều khiển (Form, Label ,Button…) có rất nhiều các sự kiện giống nhau. Ý nghĩa của các sự kiện này là giống nhau với các điều khiển 5. Minh họa sử dụng Textbox bằng một số Code - 10 - Chuyên đề 02: Công nghệ .NET Giáo viên: Hoàng Quốc Việt 5.1. Minh họa thuộc tinh Sorted private void btCombobox_Click(object sender, EventArgs e) { //Mới đầu xóa hết các phần tử trong Combobox (nếu có) comboBox1.Items.Clear(); //Add một số phần tử vào: Dùng phương thức Add hay AddRange comboBox1.Items.Add("5"); string[] MangString = { "1","3","8","4","7" }; comboBox1.Items.AddRange(MangString); //Số thứ tự của các ptử là: 5,1,3,8,4,7 //Duyệt các phần tử của Combobox - Trước khi gọi thuộc tính Sorted foreach (string str in comboBox1.Items) MessageBox.Show(str);// Thứ tự in ra là : 5, 1,3,4,8,7 //Gọi thuộc tính Sorted. comboBox1.Sorted=true; //Duyệt các phần tử của Combobox - Saukhi gọi thuộc tính Sorted foreach (string str in comboBox1.Items) MessageBox.Show(str);// Thứ tự in ra là : 1,3,4,5,7,8 } 5.2. Lấy danh sách ổ đĩa vào Combobox - Minh họa thuộc tính DataSource //Lấy danh sách các ổ đĩa vào Combobox: Minh họa cho phương thức AddRange hay thu ộc tính DataSource c ủa m ột Combobox private void btGetDriver_Click(object sender, EventArgs e) { //Để thao tác vơi File, Folder. Trong C# hỗ trợ lớp Directory //Lớp Directory là lớp tĩnh và nằm trong NameSpace: System.IO; //Muốn dùng lớp này phải khai báo: using System.IO; ^.^ //Kết quả Directory.GetLogicalDrives() trả về một mảng kiểu string - 11 - Chuyên đề 02: Công nghệ .NET Giáo viên: Hoàng Quốc Việt string[] MangDriver = Directory.GetLogicalDrives(); //Đưa vào Combobox có thể dùng một trong hai câu lệnh sau //Câu lệnh 1: comboBox1.DataSource = MangDriver; comboBox1.DataSource = MangDriver; comboBox1.SelectedIndex = 3; //Câu lệnh hai: comboBox1.Items.AddRange(MangDriver); //Chú ý: Muốn sử dụng câu lệnh 2 thì xóa câu lệnh 1 hay đ ể ở d ạng chú thích } → CÁC ĐIỀU KHIỂN LISTBOX, CHECKLISTBOX HOÀN TOÀN TƯƠNG TỰ - 12 - Chuyên đề 02: Công nghệ .NET Giáo viên: Hoàng Quốc Việt III. WEB BROWSER *** 1. Chức năng Duyệt các trang Web, hiển thị các File với các định dạng khác nhau. 2. Một số thuộc tính thường dùng Tên ScrollBarsEnabled Url Ý Nghĩa Nhận một trong hai giá trị True hay False - True: Cho phép điều khiển hiển thị thanh cuộn. - False: Ngược lại Giá trị mà thuộc tính này nhận là một chuỗi String (Có thể là tên một Website, đường dẫn tới một File…) mà WebBrowser sẽ hiển thị 3. Một số phương thức thường dùng Tên Navigate Chức năng Hiển thị nội dung File với tham số truyền vào VD: webBrowser1.Navigate("C:\\WindowsForrmInC#.ppt"); 4. Minh họa sử dụng WebBrowser bằng một số Code Giả sử có một điều khiển có tên webBrowser1 chúng ta sẽ minh họa sử dụng điều khiên này qua sự kiện Click của một Button có tên là: btWeb - 13 - Chuyên đề 02: Công nghệ .NET Giáo viên: Hoàng Quốc Việt 4.1. Minh họa thuộc tính Url //Đặt thuộc tính Url thông qua mã Code //webBrowser1 là tên điều khiển WebBrowser private void btWeb_Click(object sender, EventArgs e) { Uri u = new Uri(@"http://mail.google.com/"); webBrowser1.Url = u; //Viết gộp lại như thế này: webBrowser1.Url = new Uri(@"http://mail.google.com/"); //-> khi Click vào btWeb thì WebBrowser hiển thị WebSite http://mail.google.com/ //Tất nhiên máy bạn phải kết nối với Internet } 4.2. Minh họa phương thức Navigate //Hiển thị một trang Web hay Một File nào đó -> Sử dụng phương thức Navigate private void btWeb_Click(object sender, EventArgs e) { //Hiển thị Website webBrowser1.Navigate(@"mail.google.com");//(1) //<->webBrowser1.Url = new Uri(@"http://mail.google.com/"); //Chú ý: Muốn sử dụng (1) phải cho (2) và (3)... vào dạng chú thích //Vì một lúc webBrowser không thể hiển thị cả Website, cả ảnh, vả file PPT //Hiển thị File PowerPoint //webBrowser1.Navigate(@"C:\NET.ppt");//(2) //Hiển thị Ảnh //webBrowser1.Navigate(@"C:\viethqtk1.jpg");//(3) //................................ } - 14 - Chuyên đề 02: Công nghệ .NET Giáo viên: Hoàng Quốc Việt 4.3. Phương thức thường dùng //Phương thức hay dùng xử lý với WebBrowser để tạo ra trình duyệt Web private void Navigate(String address) { if (address.Equals("about:blank")) return; if (!address.StartsWith("http://") && !address.StartsWith("https://")) { address = "http://" + address; } try { webBrowser1.Navigate(new Uri(address)); } catch (System.UriFormatException) { return; } } → Bài Tập: Ứng dụng Combobox và WebBrowser viết một trình duyệt Web đơn giản - 15 - Chuyên đề 02: Công nghệ .NET Giáo viên: Hoàng Quốc Việt IV. TEXTBOX *** 1. Chức năng Điều khiển Textbox cho phép bạn nhập và hiển thị dữ liệu. 2. Một số thuộc tính thường dùng Tên AcceptsTab Anchor AutoCompleteCustomSource AutoCompleteMode AutoComplete Source BackColor BorderStyle ContextMenuStrip Dock Font HideSelection MaxLenght Multiline PasswordChar ReadOnly ScrollBars TabIndex Visible Ý nghĩa Nhận một trong hai giá trị True hay False - True: Khi nhấn phím Tab thì con trỏ (Focus) chỉ di chuyển bên trong Textbox (Với điều kiện thuộc tính Multiline=True). - False: Khi nhấn Tab thì Focus di chuyển qua lại giữa các điều khiển trên Form → Thuộc tính này hay đặt bằng True trong các ứng dụng soạn thảo văn bản Vị trí neo đậu của Textbox trên Form Ba thuộc tính này ý nghĩa tương tự như của thuộc tính của điều khiển Combobox Đặt mầu nền cho Textbox Chọn kiểu đường viền cho Textbox Chọn Menu ngữ cảnh khi nhấn chuột phải vào Textbox Vị trí bám dính và điền đầy của Textbox với Form Chọn kiểu Font chữ cho Textbox Nhận một trong hai giá trị True hay False - True: Không cho phép các thuộc tính: SelectionStart…có hiệu lực. - False: Ngược lại Số lượng kí tự lớn nhất cho phép nhập vào Textbox Nhận một trong hai giá trị True hay False - True: Cho phép nhập và hiển thị giá trị của Textbox trên nhiều dòng (người dùng có thể nhìn thấy toàn bộ giá trị Text của nó) - False: Cho phép nhập/hiển thị giá trị của Textbox trên một dòng Hiển thị giá trị của Textbox dưới dạng các kí tự mà bạn thay thế (kí tự do người dùng nhập vào: *, #...) Cho phép hiển thị thanh trượt hay không? (Với điều kiện thuộc tính Multiline=True mới nhìn thấy thanh cuộn) Cho phép Textbox hiển thị hay không? - 16 - Chuyên đề 02: Công nghệ .NET Giáo viên: Hoàng Quốc Việt CanUndo Trả lại hai giá trị True/False. - True: có thể Undo lại được (như Word) - False: Ngược lại Các thuộc tính SelectionText o SelectedText o SelectionStart o SelectionLength o ………………. Chú ý: Các điều khiển có rất nhiều thuộc tính giống nhau: Anchor, Dock, Font, ForeColor, Enabled, Visible, TabIndex……Về ý nghĩa các thuộc tính này là giống nhau với tất cả các điều khiển 3. Một số phương thức thường dùng Tên AppendText Copy Cut Paste Focus Clear Select SelectAll Undo Ý nghĩa Nối một chuỗi (string) vào giá trị Text hiện có của Textbox Xử lý phần nội dung bôi đen (như Word) Chuyển Focus (con trỏ) vào TextBox Xóa toàn bộ Textbox Lấy ra một chuỗi trong Textbox (xem Code) Lấy tất cả giá trị của Textbox Xử lý Undo như Word 4. Một số sự kiện thường dùng Tên KeyPress MouseClick TextChanged Ý nghĩa Xảy ra khi người dùng nhấn phím trên bàn phím (tất nhiên Textbox phải đang Focus – Áp dụng sự kiện này để xử lý không cho phép nhập chữ vào Textbox…) Xảy ra khi người dùng Click chuột trên điều khiển Textbox Xảy ra khi giá trị Text của Texbox (hay gọi giá trị Textbox) thay đổi 5. Minh họa sử dụng Textbox bằng một số Code Giả sử có một Textbox có tên là Textbox1. Chúng ta sẽ minh họa Textbox qua sự kiện click của một Button có tên là btTextbox. - 17 - Chuyên đề 02: Công nghệ .NET GV: Hoàng Quốc Việt 5.1. Minh họa thuộc tính Text của Textbox private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e) { //Trước khi gán thuộc tính text MessageBox.Show("Giá trị textbox trước khi gán: "+ textBox1.Text); //Gán giá trị Text textBox1.Text = "Chào các bạn"; //Sau khi gán MessageBox.Show("Giá trị textbox sau khi gán: " + textBox1.Text); } 5.2. Minh họa thuộc tính SelectedText private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e) { //Thuộc tính SelectedText lấy ra một chuỗi mà bạn bôi đen (Ch ọn) //Bạn hãy bôi đen một vài từ trong Textbox sau đó Click vào Button này s ẽ hi ển th ị //Message thông báo từ bạn chọn string str = textBox1.SelectedText; MessageBox.Show("Từ bạn vừa chọn (bôi đen) là: "+str); } 5.3. Minh họa thuộc tính SelectionStart và SelectionLength private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e) { //Thuộc tính này dùng trong tìm kiếm rất nhiều //Thuộc tính SelectionStart: Ví trí bắt đầu Select //Thuộc tính SelectionLength: Chiều dài của vùng lựa chọn //Chú ý: Đặt thuộc tính HideSelection=False //Ví dụ: Tìm kiếm xem giá trị của Textbox có từ nào là chào hay không. N ếu có thì nó t ự Bôi đen t ừ đó string str = "chào"; int i; - 18 - Chuyên đề 02: Công nghệ .NET GV: Hoàng Quốc Việt i = textBox1.Text.LastIndexOf(str); if (i >= 0) { textBox1.SelectionStart = i; textBox1.SelectionLength = str.Length; } } 5.4. Minh họa thuộc tính CanUndo và phương thức Undo private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e) { //Nếu có thể Undo (có nghĩa: Bạn phải gõ văn bản vào Textbox rồi s ửa, xóa...) //Mới có thể Undo lại được if (textBox1.CanUndo) textBox1.Undo(); } 5.5. Minh họa phương thức Select private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e) { //Cú pháp chung: txtNoiDung.Select(Start, Length); //Mục đích để lấy về một chuỗi từ từ vị trí nào và chiều dài của chu ỗi dược ch ọn (t ất nhiên: bôi đen vùng này). //-> Phương thức này tương đương với sử dụng 2 thuộc tính SelectionStart và SelectionLength //Ví dụ: txtNoiDung.Select(10, 5); //<-> 2 câu lệnh này //textBox1.SelectionStart = 10; //textBox1.SelectionStart = 5; } - 19 - Chuyên đề 02: Công nghệ .NET GV: Hoàng Quốc Việt 5.6. Minh họa phương thức AppendText private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e) { //Giá trị Textbox trước khi gọi phương thức MessageBox.Show("Trước: "+textBox1.Text); //Gọi phương thức textBox1.AppendText("Khoa CNTT - UTEHY"); //Giá trị Textbox trước khi gọi phương thức MessageBox.Show("Sau: " + textBox1.Text); } 5.7. Xử lý chỉ cho phép Textbox nhập số (sự kiện KeyPress của Textbox) – Cách 1 private void txtNoiDung_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e) { if (e.KeyChar >= '0' && e.KeyChar <= '9') e.Handled = false;//Handled: Được xử lý else e.Handled = true; } 5.8. Xử lý chỉ cho phép Textbox nhập số (sự kiện KeyPress của Textbox) – Cách 2 private void txtNoiDung_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e) { if (!Char.IsDigit(e.KeyChar) && !Char.IsControl(e.KeyChar)) e.Handled = true; //Char.IsDigit(e.KeyChar) --> //kiểm tra xem phím vừa nhập vào textbox có phải là ký tự số hay không, hàm này tr ả v ề ki ểu bool //Char.IsContro(e.KeyChar) --> - 20 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan