Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
Hoàng Anh Ngọc – a
TÀI LIỆU ÔN THI MÔN THPT QUỐC GIA 2017
MÔN ĐỊA LÝ 12 (HAY)
1|Page
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
TÀI LIỆU ÔN THI MÔN ĐỊA LÍ
Bài
Bài 1 :
VIỆT
NAM
TRÊN
ĐƢỜNG
ĐỔI MỚI
VÀ HỘI
NHẬP
Kiến thức cơ bản
Câu hỏi ôn luyện & Trả lời tóm tắt
Công cuộc Đổi mới là một cuộc
cải cách toàn diện về kinh tế-xã
hội.
- Công cuộc Đổi mới được
manh nha từ năm 1979, được
khẳng định từ Đại hội Đảng lần
VI ( năm 1986 ), đưa nền kinh tế
-xã hội nước ta phát triển theo ba
xu thế :
+ Dân chủ hoá đời sống
kinh tế-xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần theo
định hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và
hợp tác với các nước trên thế
giới.
- Công cuộc Đổi mới đã đạt
được những thành tựu to lớn : nền
kinh tế thoát khỏi khủng hoảng;
tốc độ tăng trưởng kinh tế khá
cao; cơ cấu nền kinh tế chuyển
dịch theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá; đời sống của nhân
Câu 1: Bối cảnh quốc tế trong những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến công cuộc
Đổi mới ở nƣớc ta ?
Trả lời : Bối cảnh quốc tế trong những năm cuối thế kỉ XX đã có ảnh hưởng to lớn đến công cuộc Đổi mới
ở nước ta :
- Xu hướng quốc tế hoá và khu vực hoá ngày càng được tăng cường đã thúc đẩy quá trình hội nhập, đổi
mới nhanh chóng và toàn diện nền kinh tế-xã hội đất nước.
- Việc phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ, kĩ thuật và tăng cường liên kết hoá đã cho phép
nước ta tranh thủ được các nguồn vốn và khoa học kĩ thuật, cũng như học tập được kinh nghiệm sản xuất từ
bên ngoài để phát triển kinh tế đất nước.
- Đặt nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt về kinh tế, đòi hỏi cần phải có những đối sách thích hợp
nhằm phát triển ổn định và bền vững về kinh tế-xã hội.
Câu 2: Hãy nêu các thành tựu của công cuộc đổi mới ở nƣớc ta?
Trả lời : Công cuộc đổi mới ở nước ta đã thu được nhiều thành tựu to lớn :
- Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội kéo dài, lạm phát được đẩy lùi.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao ( trên 8% trong suốt giai đoạn từ năm 2005 đến nay)
- Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ( giảm tỉ trọng của khu
vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và khu vực III ).
- Cơ cấu lãnh thổ kinh tế cũng có sự chuyển biến rõ rệt: cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng
điểm, các vùng chuyên canh lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ quan trọng.
- Đời sống của nhân dân không ngừng được tăng lên, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
Câu 3 : Nêu một số định hƣớng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập ở nƣớc ta.
Trả lời : Các định hƣớng chính :
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.
2|Page
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
Bài 2 :
VỊ TRÍ
ĐỊA LÍ,
PHẠM VI
LÃNH
THỔ
dân không ngừng được cải thiện,
nâng cao.
- Việt Nam ngày càng hội
nhập sâu sắc với quốc tế và khu
vực thể hiện qua việc gia nhập
các tổ chức khu vực và quốc tế (
ASEAN, APEC, WTO…) đã đem
lại những kết quả to lớn : thu hút
vốn đầu tư nước ngoài, phát triển
ngoại thương, hợp tác giao lưu
kinh tế, văn hoá, chính trị…
- Một số định hướng chính để
đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và
hội nhập.
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán
đảo Đông Dương, gần trung tâm
của khu vực Đông Nam Á, có
vùng biển rộng lớn giàu tiềm
năng.
- Nằm trên các đường hàng
hải, đường bộ và đường hàng
không quốc tế quan trọng.
2. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ Việt Nam là một
khối thống nhất và toàn vẹn bao
gồm vùng đất liền, vùng biển và
vùng trời.
- Vùng đất liền có diện tích
331. 212 km2.
- Vùng biển có diện tích
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Có giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, văn hoá, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị
trường.
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh
thổ nƣớc ta.
Trả lời :
a) Vị trí địa lí :
- Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí bán đảo, có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng.
- Nằm trên các con đường giao thông hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng.
b) Phạm vi lãnh thổ :
- Hệ toạ độ địa lí :
+ Điểm cực Bắc : 23023’ B ( xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang )
+ Điểm cực Nam :
8034’ B ( xã Đất Mũi, tỉnh Cà Mau )
+ Điểm cực Tây : 102009’ Đ (xã Sín Thầu, tỉnh Điện Biên )
+ Điểm cực Đông : 109024’ Đ ( xã Vạn Thạnh, tỉnh Khánh Hoà )
- Phạm vi lãnh thổ : gồm 3 bộ phận :
+ Vùng đất : là toàn bộ phần đất liền và hải đảo. Có đường biên giới chung với các nước : Trung
3|Page
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
khoảng 1 triệu km2.
Quốc ( 1400 km ), Lào ( 2100 km ), Campuchia ( 1100 km )
- Vùng trời là khoảng không
+ Vùng biển : Diện tích trên 1 triệu km2. Đường bờ biển dài 3260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên.
gian bao trùm trên vùng đất liền
+ Vùng trời : là khoảng không gian bao trùm lên trên vùng đất và vùng biển nước ta.
và vùng biển.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí và
pham vi lãnh thổ
Câu 2 : Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nƣớc ta về tự nhiên, kinh tế, văn hoá-xã hội và an ninh quốc
phòng.
Trả lời :
a) Ý nghĩa tự nhiên
a) Ý nghĩa tự nhiên :
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa : giàu nhiệt, ẩm và ánh sáng, khí hậu có hai mùa rõ
rệt là mùa đông bớt nóng và khô, mùa hạ nóng và mưa nhiều.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng Châu Á-Thái Bình Dương và là nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư sinh
vật nên có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên : theo Bắc-Nam, Đông-Tây, thấp-cao.
* Khó khăn : Thường chịu nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh…
b) Ý nghĩa kinh tế, văn hoáb) Ý nghĩa kinh tế, văn hoá-xã hội và an ninh quốc phòng :
xã hội và an ninh quốc
- Về kinh tế :
phòng
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thông cả về đường bộ, đường biển, đường không với các nước
trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế
giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng, thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế biển.
* Khó khăn : Đặt nước ta vào thế vừa phải hợp tác vừa phải cạnh tranh quyết liệt.
- Về văn hoá-xã hội :
Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hửu nghị và cùng phát triển với các nước láng
giềng và trong khu vực.
- Về chính trị và quốc phòng :
+ Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
+ Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
* Khó khăn : Đường biên giới dài ( trên bộ và trên biển ) nên việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ là rất quan
trọng.
4|Page
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
Bài 4 :
LỊCH SỬ
HÌNH
THÀNH
VÀ PHÁT
TRIỂN
LÃNH
THỔ
VIỆT
NAM
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
Câu 1: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nƣớc ta đã trải qua những giai đoạn nào ?
Trả lời:
Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta trải qua ba giai đoạn :
- Giai đoạn tiền Cambri : giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất- khoảng 2 tỉ năm.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo : tiếp nối giai đoạn tiền Cambri, kéo dài 477 triệu năm.
- Giai đoạn Tân kiến tạo : tiếp nối giai đoạn Cổ kiến tạo, kéo dài cho tới ngày nay.
Câu 2 : Vì sao giai đoạn tiền Cambri đƣợc xem là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh
thổ Việt Nam ?
Trả lời:
Giai đoạn tiền Cambri được xem là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ nước ta là vì :
- Trái Đất lúc đó còn có nhiều biến động lớn và chưa được hình thành rõ ràng. Đại bộ phận nước ta còn
là đại dương, các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu.
- Trên lãnh thổ Việt Nam lúc đó chỉ có các mảng nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, cánh
cung sông Mã, khối nhô Kon Tum …tạo thành những điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ Việt Nam về sau.
Câu 3 : Nêu những đặc điểm chính của giai đoạn tiền Cambri trong lịch sử hình thành và phát triển
lãnh thổ nƣớc ta.
Trả lời :
Các đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri :
- Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam.
+ Các đá biến chất cổ nhất ở nước ta có tuổi cách đây 2-3 tỉ năm được tìm thấy ở Kon Tum, Hoàng
Liên Sơn.
+ Giai đoạn này diển ra ở nước ta trong thời gian dài khoảng 2 tỉ năm và kết thúc cách đây 542 triệu
năm.
- Chỉ diển ra trong một phạm vi hẹp trên một phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
Giai đoạn này diễn ra chủ yếu ở một số nơi với các mảng nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên
Sơn, cánh cung sông Mã, khối nhô Kon Tum.
- Ở giai đoạn này các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu.
Thạch quyển, khí quyển, thuỷ quyển mới xuất hiện ban đầu còn rất mỏng. Sinh vật bắt đầu xuất hiện
ở dạng sơ khai như tảo, động vật thân mềm.
1.Giai đoạn Cổ kiến tạo (diễn ra Câu 1: Nêu những đặc điểm chính của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển
cách đây 542 triệu năm, kéo dài lãnh thổ nƣớc ta
1. Giai đoạn Tiền Cambri ( diễn
ra cách đây khoảng 2, 5 tỉ năm,
kéo dài khoảng 2 tỉ năm )
- Là giai đoạn hình thành nền
móng ban đầu của lãnh thổ Việt
Nam : đại bộ phận lãnh thổ nước
ta còn là biển, chỉ xuất hiện một
số mảng nền cổ ( vòm sông Chảy,
Hoàng Liên Sơn, cánh cung sông
Mã, khối nhô Kon Tum )
- Là giai đoạn cổ nhất và kéo
dài nhất trong lịch sử hình thành
và phát triển lãnh thổ Việt Nam,
chỉ diển ra trên một phạm vi hẹp ,
các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ
khai và đơn điệu, sinh vật hầu
như chưa phát triển.
5|Page
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
tới 477 triệu năm)
- Là giai đoạn hình thành và
ổn định lãnh thổ :
+ Phần lớn lãnh thổ được
các vận động kiến tạo nâng lên
thành các vùng đất liền : vận
động uốn nếp và nâng lên ở Tây
Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ,
hoạt động macma mạnh ở Trường
Sơn Nam.
+ Các hoạt động bào mòn,
hạ thấp lãnh thổ cũng liên tục
diễn ra.
+ Các khoáng sản được hình
thành : đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc,
đá quý.
+ Cảnh quan địa lí nhiệt đới
phát triển : sinh vật phát triển
mạnh mẽ, những khối núi đá vôi
hùng vĩ và các mỏ than lớn được
hình thành.
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
Trả lời:
Những đặc điểm chính của giai đoạn Cổ kiến tạo :
a) Diển ra trong một thời gian khá dài, tới 477 triệu năm.
Bắt đầu từ kỉ Cambri, cách đây 542 triệu năm và chấm dứt vào kỉ Krêta, cách đây 65 triệu năm.
b) Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta.
- Nhiều khu vực chìm dưới biển trong các pha trầm tích được nâng lên trong các pha uốn nếp.
- Các loại đá trong giai đoạn này rất cổ, có cả trầm tích, macma và biến chất.
- Vận động uốn nếp và nâng lên ở Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung bộ; hoạt động macma mạnh ở
Trường Sơn Nam.
- Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền.
- Các khoáng sản được hình thành : đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quý.
c) Lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển.
- Các điều kiện cổ địa lí của vùng nhiệt đới ẩm nước ta đã được hình thành và phát triển thuận lợi.
- Đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam được định hình ở giai đoạn này.
Câu 2: Vì sao giai đoạn Cổ kiến tạo đƣợc xem là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát
triển lãnh thổ nƣớc ta ?
Trả lời:
Giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển lãnh thổ nước ta vì :
- Nhiều bộ phận lãnh thổ được nâng lên trong các pha uốn nếp của các chu kì vận động tạo núi
Calêđôni, Hecxini (đại Cổ sinh ) và Inđôxini, Kimêri (đại Trung sinh ) hình thành các khu vực lãnh thổ
Việt Nam.
- Còn có các sụt võng, đứt gãy hình thành các loại đá và các loại khoáng sản trên lãnh thổ nước ta.
- Các điều kiện cổ địa lí của vùng nhiệt đới ẩm nước ta giai đoạn này được hình thành và phát triển
thuận lợi.
Câu 3: Nêu những đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh
2 Giai đoạn Tân kiến tạo (cách thổ nƣớc ta.
đây khoảng 65 triệu năm và vẫn Trả lời:
tiếp diễn đến ngày nay )
a) Diển ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta.
- Hoàn thiện các kiến trúc cổ
Chỉ mới bắt đầu cách đây 65 triệu năm và tiếp diễn cho đến ngày nay.
hình thành từ giai đoạn trước.
b) Chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ - Himalaya và những biến đổi khí hậu có
6|Page
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
- Các hoạt động biến đổi, phát
triển dần dần xác lập và hoàn
chỉnh lãnh thổ nước ta như ngày
nay.
- Các hoạt động địa chất vẫn
còn đang tiếp diễn trên lãnh thổ
Việt Nam.
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
quy mô toàn cầu.
- Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya làm cho lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt động uốn nếp, đứt
gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các bồn trũng lục địa.
- Trong kỉ Đệ tứ ( cách đây 1,7 triệu năm ) khí hậu Trái Đất có những biến đổi lớn với những thời kì
băng hà, đã nhiều lần gây ra biển tiến và biển thoái trên phần lãnh thổ nước ta.
c) Tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như
hiện nay.
- Các quá trình xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, hệ thống sông suối đã bồi đắp nên các đồng bằng châu
thổ rộng lớn, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành như dầu mỏ, khí tự nhiên, than nâu,
bôxit.
- Cảnh quan nhiệt đới được tiếp tục hoàn thiện, thiên nhiên ngày càng đa dạng, phong phú như ngày
nay.
Câu 4 : Nêu ngắn gọn về kết quả và ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo. ?
Trả lời :
a) Quyết định đặc điểm địa hình và mạng lưới thuỷ văn hiện tại.
- Làm trẻ lại địa hình, tạo nên địa hình núi cao. Nước ta trở thành đất nước nhiều đồi núi, có sự phân
hoá theo đai cao.
- Tạo nên sự phân bậc của địa hình ngày nay với các dạng địa hình tương phản và phù hợp, sự khác
nhau về địa hình giữa các khu vực.
- Để lại các bề mặt san bằng cổ tương ứng với mỗi chu kì vận động.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, độ dốc lớn, lượng nước phong phú.
b) Quyết định tính đa dạng và phức tạp của cảnh quan tự nhiên Việt Nam.
- Làm thay đổi điều kiện sinh-khí hậu theo đai cao, tạo điều kiện cho sự xâm nhập của các luồng di cư
sinh vật.
- Tạo nên sự phân hoá khí hậu và cảnh quan theo đai cao.
ĐẶC
ĐIỂM
1.Đặc điểm chung của địa hình: Câu 1 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu các đặc điểm chung của địa hình
- Địa hình đồi núi chiếm phần
Việt Nam?
lớn diện tích nhưng chủ yếu là Trả lời :
đồi núi thấp.
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
7|Page
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
CHUNG
CỦA TỰ
NHIÊN
VIỆT
NAM
Bài 6 :
ĐẤT
NƢỚC
NHIỀU
ĐỒI NÚI
- Địa hình phân hoá đa dạng,
phân chia thành các khu vực, có 2
hướng chính : tây bắc - đông nam
và hướng vòng cung .
2.Các khu vực địa hình
2. 1- Khu vực đồi núi
a) Vùng núi Đông Bắc :
- Nằm ở phía tả ngạn sông
Hồng.
- Chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm 4 cánh cung lớn mở ra
về phía bắc và phía đông, chụm
lại ở Tam Đảo.
- Địa hình cao ở tây bắc, thấp
dần xuống đông nam.
b) Vùng núi Tây Bắc :
- Nằm giữa sông Hồng và
sông Cả.
- Là vùng có địa hình cao
nhất nước ta với 3 dãy núi lớn
cùng hướng tây bắc - đông nam,
trong đó có dãy Hoàng Liên Sơn
cao và đồ sộ với đỉnh Phanxipăng
cao 3143 m.
- Xen giữa các dãy núi là các
cao nguyên đá vôi ( Sơn La, Mộc
châu )
c) Vùng núi Trường Sơn Bắc :
- Từ phía nam sông Cả tới
dãy Bạch Mã.
- Gồm các dãy núi song song
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
- Đồi núi chiếm tớỉ 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tich.
- Đồi núi thấp (dưới 1000 m ) chiếm hơn 60o/o diện tích cả nước, núi cao (trên 2000 m) chỉ chiếm 1o/o
diện tích.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
- Địa hình nước ta được trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
- Gồm 2 hướng chính :
+ Hướng tây bắc - đông nam thể hiện rõ rệt ở vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
+ Hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
- Địa hình Việt Nam phân chia thành các khu vực : khu vực núi cao, các khu vực đồi núi thấp và trung
bình, các vùng trung du chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng, các đồng bằng, ô trũng xen kẻ…tạo nên
tính đa dạng và phức tạp của địa hình Việt Nam.
Câu 2 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những điểm khác nhau về
địa hình giữa hai vùng núi Trƣờng Sơn Bắc và Trƣờng Sơn Nam.
Trả lời :
Đặc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
điểm
Phạm
Phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
Phía nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 11oB.
vi
Đặc
- Gồm các dãy núi song song và so le - Gồm các khối núi và cao nguyên theo hướng bắc
điểm
theo hướng tây bắc - đông nam.
- tây bắc, nam - đông nam.
chung
- Cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
- Sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.
Các
- Phía bắc là vùng núi Nghệ An, giữa là - Phía đông là khối Kon Tum và khối núi cực Nam
dạng
vùng núi đá vôi Quảng Bình, phía nam là
Trung Bộ mở rộng và nâng cao.
địa
vùng núi tây Thừa Thiên-Huế
- Phía tây là các cao nguyên Kon Tum, Plây Ku,
hình
- Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã
Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông có bề mặt
đâm ngang ra biển ở vĩ tuyến 16oB ( là
tương đối bằng phẳng với độ cao xếp tầng 500
ranh giới với Trường Sơn Nam và cũng
- 800 - 1000 m.
là bức chắn ngăn các khối không khí lạnh - Sự bất đối xứng giữa hai sườn đông -tây
từ phương bắc tràn xuống phía n m )
rõ hơn ở Trường Sơn Bắc.
8|Page
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
và so le theo hướng tây bắc đông nam.
- Địa thế cao ở hai đầu và
thấp ở đoạn giữa, hẹp ngang.
d) Vùng núi Trường Sơn Nam :
- Từ phía nam dãy Bạch Mã
đến vĩ tuyến 110 B.
- Gồm các khối núi và cao
nguyên :
+ Khối núi Kon Tum và
khối núi cực Nam Trung Bộ
được nâng cao đồ sộ, có
những đỉnh cao trên 2000 m.
- Các cao nguyên badan Plây
Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di
Linh có bề mặt tương đối
bằng phẳng với độ cao xếp
tầng 500 - 800 - 1000 m.
- Giữa hai sườn đông - tây có
sự bất đối xứng rõ rệt.
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
Câu 3 : Phân tích những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với phát triển
kinh tế - xã hội nƣớc ta.
Trả lời :
a) Các thế mạnh :
- Tập trung nhiều loại khoáng sản là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Có các bề mặt cao nguyên san bằng và các thung lũng, thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên
canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và một số nơi có thể trồng cây lương
thực.
- Tài nguyên rừng phong phú, đa dạng trong đó có nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt
đới.
- Có tiềm năng lớn về thuỷ điện.
- Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch, nhất là du lịch sinh thái.
b) Các mặt hạn chế :
- Ở nhiều vùng núi địa hình bị chia cắt, gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu
kinh tế giữa các vùng.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn nên miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (đá lở, đất trượt, lũ quét, lũ
bùn …) gây ảnh lớn tới sản xuất và đời sống dân cư.
Câu 4: Trình bày đặc điểm của vùng núi Trƣờng Sơn Bắc. Vùng núi này có ảnh hƣởng nhƣ thế nào
đến khí hậu của vùng đồng bằng duyên hải miền Trung
Trả lời:
a . Đặc điềm
+ Chạy dài từ nam sông Cả đến đèo Hải Vân.
Gồm các dãy núi chạy song song, so le nhau, theo hướng tây bắc - đông nam.
- Núi cao hai đầu thấp Ở giữa. Phía bắc là vùng núi cao Ở thượng du Nghệ An, giữa là vùng đá vôi Quảng
.Bình vùng đồi núi thấp Quảng Trị, phía nam là. vùng núi cao tây Thừa Thiên Huế.
- Dãy Bạch Mã đây là dãy núi cuối cùng làm thành bức chắn ngăn cản khối khí lạnh tràn xuống phía
nam.
b. . Ảnh hưởng
+ Ngăn gió mùa Tây Nam từ cao áp Ấn Độ Dương gây hiện tượng khô nóng ở vùng đồng bằng duyên hải
miền Trung vào đầu mùa hạ.
+ Ngăn cản khối khí lạnh tràn xuống phía nam làm cho phía bắc và nam đèo Hải Vân có chế độ khí hậu
9|Page
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
khác nhau.
+ Làm cho mưa ở đồng bằng duyên hải miền Trung lệch pha so với hai đầu, chậm hơn chuyển sang mưa
thu đông.
Câu 5: Địa hình núi Đông Bắc và Tây Bắc khác nhau nhƣ thế nào ?
Trả lời :
+ Vùng núi Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng còn vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Hai hệ thống núi này có những điểm khác nhau.
. - Về độ cao : Đông Bắc bao gồm các dãy núi và cao nguyên có độ cao từ trung bình đến thấp trong đó
đồi núi thấp chiếm ưu thế còn Tây Bắc bao gồm các dãy núi có độ cao từ trung bình trở lên trong đó núi
cao chiêm ưu thế.
- Về hướng núi : núi ở Đông Bắc có hướng đông bắc - tây nam còn núi ở Tây Bắc có hướng tây bắc - đông
nam rõ rệt.
- Về cấu trúc : núi Đông Bắc có cấu trúc vòng cung với 5 dãy núi tưụ lại ở Tam Đảo còn núi Tây Bắc gồm
2 hệ thống núi cao chạy song song kẹp ở giữa một hệ thống đồi núi thấp.
BÀI 7:
ĐẤT
NƢỚC
NHIỀU
ĐỒI NÚI
2-2 Khu vực đồng bằng
Câu 1 : Trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
* Đồng bằng châu thổ sông : Trả lời:
đồng bằng sông Hồng và đồng 1. Đồng bằng sông Hồng
bằng sông Cửu Long.
+Nguyên nhân hình thành : Do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ
b1. Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích : 15.000km2
+ Do phù sa của sông Hồng
+ hệ thống đê , kênh rạch : có hệ thống đê ngăn lũ .
và sông Thái Bình bồi tụ
+ Sự bồi đắp phù sa : Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa .
+ Diện tích : 15.000km2
+ Tác động của thủy triều : ít chịu tác động của thủy triều
+ Có hệ thống đê ngăn lũ .
2/ Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Vùng trong đê không được
+Nguyên nhân hình thành : Do phù sa của sông Tiền và sông hậu bồi tụ
bồi tụ phù sa .
+ Diện tích : 40.000km2
+ ít chịu tác động của thủy
+ Hệ thống đê , kênh rạch : có hệ thống đê kênh rạch chằng chịt .
triều
+ Sự bồi đắp phù sa : được bồi tụ phù sa hằng năm .
b2. Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Tác động của thủy triều : chịu tác động mạnh của thủy triều
+Do phù sa của sông Tiền và
Câu 2 : So sánh đồng bằng sông Hồng và đồng bàng sông Cửu Long?
10 | P a g e
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
(TT)
Baøi 8.
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
sông hậu bồi tụ
+ Diện tích : 40.000km2
+ Có hệ thống kênh rạch
chằng chịt .
+ Được bồi tụ phù sa hằng
năm .
+ Chịu tác động mạnh của
thủy triều
* Đồng bằng ven biển
- Chủ yếu do phù sa biển bồi
đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích 15000 km2. Hẹp
chiều ngang, bị chia cắt thành
nhiều đồng bằng nhỏ.
- Ở các cửa có vài đồng bằng
được mở rộng : đồng bằng sông
Mã, sông Chu, đồng bằng sông
Cả, sông Thu Bồn, ...
- Ở nhiều đồng bằng thường
có sự phân chia làm 3 dải: giáp
biển là cồn cát, đầm phá; giữa là
vùng thấp trũng; trong cùng là
đồng bằng, đất có đặc tính nhiều
cát, ít phù sa sông.
Trả lời:
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm giống nhau và những điếm khác
nhau:
Giống nhau.
-Đều là hai đồng bằng châu thổ rộng lớn nằm ở hạ lưu các sông lớn.
- Được hình thành trong vùng sụt lún.
- Tiếp giáp với vùng bờ biển phẳng có thềm lục địa nông.
- Địa hình thấp khá bằng phẳng. thuận lợi cho việc cơ giới hóa
Khác nhau
- Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lơn gần gấp 3 lần đồng bằng sông Hồng.
- Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp và bằng phẳng hơn.
- Đồng bằng sông Cửu Long không có đê nên được phù sa sông bồi đắp thường xuyên còn đồng bằng
sông Hồng có đê nên chỉ được bồi đắp phù sa ở.khu vực ngoài đê.
- Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn lại có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ
thường bị ngập sâu ở các vùng trũng, còn mùa khô bị thủy triều lấn mạnh gây nhiễm mặn trên diện rộng.
Hiện tượng này trên đồng bằng sông Hồng ít hơn
Câu 3 : Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội nƣớc ta ?
Trả lời:
- Thế mạnh
+ Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, mà nông sản chính là
gạo
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, lâm sản và thủy sản
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại
- Hạn chế của khu vực đồng bằng
Thường xuyên chịu nhiều thiên tai (bão lụt, hạn hán) gây thiệt hại lớn về người và của .
1. Khái quát về Biển Đông:
Câu 1 : Hãy nêu những đặc điểm chính của Biển Đông nƣớc ta ?
Biển Đông là biển lớn của thế Trả lời:
giới (diện tích gần 3,447 triệu Biển Đông là biển lớn của thế giới (diện tích gần 3,447 triệu km2 trong đó phần thuộc lãnh thổ nước ta
km2 trong đó phần thuộc lãnh thổ hơn 1 triệu km2 ).
nước ta hơn 1 triệu km2 ).
- Là một biển kín .
- Là một biển kín .
- Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
11 | P a g e
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
THIEÂN
NHIEÂN
CHÒU
AÛNH
HÖÔÛNG
SAÂU SAÉC
CUÛA
BIEÅN
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
- Đặc tính nóng ẩm và chịu
- Các yếu tố hải văn
ảnh hưởng của gió mùa.
- Nhiệt độ TB năm 23 0C, độ muối TB khoảng 30-33 %o
- Các yếu tố hải văn
- Sóng trên biển mạnh vào thời kỳ gió mùa ĐB, ảnh hưởng đến bờ biển Trung Bộ
0
- Nhiệt độ TB năm 23 C, độ
- Thủy triều biến động theo 2 mùa lũ và cạn
muối TB khoảng 30-33 %o
- Hải lưu chịu ảnh hưởng của gió mùa (Gió mùa ĐB tạo hải lưu hướng ĐB-TN, gió mùa TN làm xuất
- Sóng trên biển mạnh vào hiện dòng hải lưu chạy ngược lại)
thời kỳ gió mùa ĐB, ảnh hưởng
đến bờ biển Trung Bộ
- Thủy triều biến động theo 2
mùa lũ và cạn
- Hải lưu chịu ảnh hưởng của
gió mùa (Gió mùa ĐB tạo hải lưu
hướng ĐB-TN, gió mùa TN làm
xuất hiện dòng hải lưu chạy
ngược lại)
2. Ảnh hƣởng của Biển Đông
đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu: Nhờ có Biển
Đông nên khí hậu nước ta mang
tính hải dương điều hòa, lượng
mưa nhiều, độ ẩm tương đối của
không khí cao trên 80%.
b. Địa hình và các hệ sinh thái
vùng ven biển:
- Địa hình vịnh cửa sông, bờ
biển mài mòn, các tam giác châu
thoải với bãi triều rộng lớn, các
Câu 2 :
Ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu và cảnh quan nhiên nhiên nước ta ?
Trả lời:
a Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang tính chất hải dương điều hoà
Làm cho không khí có độ ẩm lớn (trên 80%). .
- Gió biển làm giảm tính lục địa ở các vùng cực tây của đất nước.
- Có lượng mưa lớn (1500 - 2000 mm/năm): mùa đông bớt lạnh khô, mùa hạ bớt nóng bức
b Địa hình ven biển
- Hoạt động xâm thực bồi tụ diễn ra mạnh.
- Ven biển có các dạng địa hình : vịnh cửa sông, cồn cát, vũng, vịnh, đảo ven bờ, rạn san hô, tam giác châu
thổ… có nhiều giá trị về kinh tế và du lịch.
Cảnh quan rừng chiếm ưu thế :
- Lượng mưa dồi dào nên rừng phát triển nhanh chiếm diện tích lớn, xanh quanh năm khác hẳn các
nước có cùng vĩ độ
- Diện tích rừng ngập mặn ven biển lớn (450.000 ha, đứng thứ hai thế giới).
Câu 3: Trình bày những bộ phận hợp thành vùng biến của nƣớc ta?
Trả lời:
Vùng biển nước ta có diên tích khoảng 1 triệu km2, bao gồm 5 bộ phận :
a. Vùng nội thủy.: là vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm phía trong đường cơ sở (đường nối các mũi đất
dọc bờ biến và các đảo ven bờ).
b. Vùng lãnh hải : là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải nước ta có chiều dài 12 hải lí
(khoảng 22,23 km). Ranh giới của lãnh hải là các đường song song cách đều đường cơ sở về phía biển và
đường phân định trên các vịnh với các nước hữu quan.
12 | P a g e
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
Bài 9
THIÊN
NHIÊN
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ
và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven
biển rất đa dạng và giàu có: hệ
sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh
thái đất phèn, nước lợ, …
c. Tài nguyên thiên nhiên
vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản:
Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan
. . . trữ lượng lớn.
- Tài nguyên hải sản: các loại
thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ
vô cùng đa dạng...
d. Thiên tai
- Bão lớn kèm sóng lừng,
ngập lụt, sạt lở bờ biển...
- Hiện tượng cát bay, cát chảy
lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển
miền Trung
c. Vùng tiếp giáp .lãnh hải : là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ vùng lãnh hải, Trong vùng tiếp giáp
lãnh hải. Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế
quan, các qui định về y tế. môi trường, nhập cư.
d. Vùng đặc quyền kinh tế : là vùng biển có bề rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
Trong vùng đặc quyền kinh tế. Nhà nước ta có toàn quyền .về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác được
đặt ống dẫn dầu, dây cáp quang và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không.
e. Vùng thềm lục địa : là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở
rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa đến độ sâu 200m ,
1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Tính chất nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ
dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm từ 22
0
c – 27 0c.
- Cận bằng bức xạ vượt 75 kcl/cm
2
/năm.
- Tổng lượng nhiệt hoạt động
trong năm từ 8000 0c- 9000 0c
Câu 1: Chứng minh và giải thích tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu Việt nam ?
Trả lời:
a) Tính nhiệt đới
- Nhiệt độ trung bình năm từ 22 0c – 27 0c.
- Cận bằng bức xạ vượt 75 kcl/cm 2/năm.
Tổng nhiệt hoạt động năm từ 8000 0c- 9000 0c
Số giờ nắng 1400 - 3000 giờ/năm.
giải thích : Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận được lượng bức xạ MT lớn
b.Ẩm
- Lượng mưa trung bình hàng năm 1500 - 2000 mm. Mưa phân bố không đều, vùng cao và sườn đón gió
Câu 4 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nƣớc ta ?
Trả lời:
a/ Tài nguyên thiên nhiên
Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản
+ Khoáng sản : Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), titan (nguồn nguyên liệu quí cho ngành công
nghiệp), nghề làm muối rất phát triển.
+ Hải sản: giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao. Có nguồn tài nguyên quí là các rạn san hô
b/ Thiên tai
+ Bão, nước dâng gây ngập lụt, làm thiệt hại nặng nề về người và của.
+ Sạt lở bờ biển
+ Cát bay, cát chảy : ở ven biển miền trung
13 | P a g e
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
- Số giờ nắng 1400 - 3000
NHIỆT
giờ/năm.
ĐỚI ẨM
GIÓ MÙA b. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa trung bình năm
cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân
bố không đều, vùng cao và sườn
đón gió 3500 - 4000mm. . Độ ẩm
không khí cao trên 80%.
c. Gió mùa :
Mùa Đông: Từ 11- 4 năm sau, từ
áp cao Xi bia ( Nga ) hướng gió
Đông Bắc. Tháng 11, 12, 1: lạnh
khô; tháng 2-3 : lạnh ẩm
Mùa Hạ: Từ tháng 5 – 10, từ áp
cao Ấn Độ dương và áp cao Chí
tuyến Nam; phạm vi tác động trên
cả nước; hướng gió Tây Nam,
Đông Nam ( Bắc Bộ tháng 8-9 );
mưa ẩm ở Nam bộ, Tây Nguyên.
Nóng khô ở duyên hải Bắc Trung
Bộ ( gió Phơn)
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
3500 - 4000mm.
- Lượng mưa vượt quá khả năng bốc hơi nên thừa ẩm. Độ ẩm trung bình trên 80%.
giải thích : Do nước ta giáp biển Đông ( cung cấp nhiều hơi nước )
Câu 2 : Chế độ gió mùa hoạt động ở nƣớc ta nhƣ thế nào ?
Trả lời:
Gió mùa mùa đông
* Hoạt động từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với đặc điểm cơ bản là lạnh và khô
+ Nửa đầu mùa đông không khí lạnh từ lục địa Trung Hoa đi thắng vào nước ta nên lạnh và khô.
+ Nửa sau mùa đông không khí lạnh di chuyển ra phía biển rồi mới vào nước ta nên mang lại thời tiết lạnh
ẩm . Ven biền và đồng bằng sông Hồng có mưa phùn.
+ Gió mùa mùa đông làm cho khu vực phía bắc vĩ tuyến 160 B có một mùa đông lạnh, có 3 tháng nhiệt độ
trung bình xuống dưới 20 0c.
+ Số tháng lạnh và độ lạnh giảm dần về phía nam. Huế không có tháng nào lạnh dưới 20 0c
Gió mùa mùa hạ
* Hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10 hằng năm với đặc điểm cơ bản là nóng ẩm.
+Vào nửa đầu mùa hạ gió Tây Nam từ cao áp ở Bắc Ấn Độ Dương vào nước ta gây mưa lớn ở Tây
Nguyên, Nam Bộ và khô nóng ở Duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ.
+ Vào nửa sau mùa hạ. gió từ cao áp Ở nam Thái Bình Dương ( áp cao cận chí tuyến nam ) vào nước ta
kết hợp cùng dải hội tụ nhiệt đới gây mưa trên cá nước.
Câu 3 : Dựa vào bảng số liệu sau :
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm.
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung
Địa điểm
tháng I ( oC)
tháng VII ( oC)
bình năm
Lạng Sơn
Hà Nội
Vinh
Huế
Quy Nhơn
Tp.Hồ Chí Minh
14 | P a g e
13,3
16,4
17,6
19,7
23,0
25,8
27,0
28,9
29,6
29,4
29,7
27,1
21o2C
23o5C
23o9C
25o1C
26o8C
27o1C
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
2/ Tác động của khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa đến các thành
phần tự nhiên khác
a/ Địa hình :
Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều
nơi đất trơ sỏi đá.
- Địa hình ở vùng núi đá vôi có
nhiều hang động, thung khô.
- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào
mòn tạo thành đất xám bạc màu.
- Hiện tượng đất trượt, đá lở làm
thành nón phóng vật ở chân núi.
Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu
sông
ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn
ra biển vài chục đến gần trăm mét
b/ Sông ngòi :
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
làm nước ta có mạng lưới
sông ngòi dày đặc ( 2360
con sông có độ dài trên 10
km .Đi dọc dọc bờ biển cứ
15-20 km có một cửa sông
Lưu lượng nước lớn (
tổng lượng nước chảy qua
nước ta là 840 tỉ m 3 / năm )
- Giàu phù sa ( Lượng cát
bùn trong sông Cửu Long
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
Câu 4 : Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân?
Trả lời:
Nhận xét
+Nhiệt độ trung bình tháng 1 : càng vào nam nhiệt độ càng tăng và sự chênh lệch nhiệt độ khá lớn
( Lạng Sơn và TPHCM chênh lệch nhiệt độ tới 12,5 0c )
+ Nhiệt độ trung bình tháng 7 : cũng có sự thay đổi từ Bắc và Nam tuy nhiên không lớn nhiệt độ TB của
Vinh cao hơn Huế và Quy Nhơn cao hơn TPHCM
+ Sự chênh lệch nhiệt độ từ Bắc vào Nam rất ít ( Lạng Sơn và TPHCM chênh lệch nhiệt độ là 0,1 0c )
+Nhiệt độ Tb năm cũng có sự thay đổi ,càng vào Nam càng tăng .
+ Biên độ nhiệt lại giảm dần từ Bắc vào Nam ( Lạng Sơn 14,3 0c , TPHCM là 1,3 0c )
Giải thích :
+Càng vào Nam càng gần xích đạo nên góc chiếu sáng lớn , nhận được lượng nhiệt lớn , ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc cũng yếu dần khi vào tới Huế , thời tiết chỉ còn se lạnh vào đến Nam thì hầu như không
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
+ Tháng 1 có sự chênh lệch hiệt độ lớn từ Bắc vào Nam vì đây là thời kỳ hoạt động của gió mùa Đông Bắc
.
+ Tháng 7 do hoạt động của gió mùa mùa hạ nên sự chênh lệch nhiệt độ ít . Huế và TPHCM do có lượng
mưa nhiều nhiệt độ thấp hơn so với Vinh và Quy Nhơn
Câu 5 : Dựa vào bảng số liệu sau :
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm :
Lượng mưa
Khả năng
Cân bằng ẩm
Địa điểm
(mm)
bốc hơi
( mm )
Hà Nội
1.676
989 mm
+ 687
Huế
2.868
1.000 mm
+ 1.868
TpHồ Chí Minh
1.931
1.686 mm
+ 245
Hãy nhận xét và giải thích về lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên.
Trả lời :
* Lượng mưa : ở Huế cao nhất (2.868 mm) do có bức chắn địa hình của dãy Bạch Mã đối với các luồng
gió thổi hướng đông bắc và chịu tác động mạnh của dải hội tụ nhiệt đới
15 | P a g e
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
lớn nhất với 200 triệu tấn
/năm , sông Hồng 100 triệu
tấn /năm
- Thủy chế theo mùa : khí
hậu có một mùa mưa một
mùa khô, sông ngòi cũng có
một mùa lũ , mùa cạn .
Thủy chế của các vùng thủy
văn trùng khớp với chế độ
khí hậu của từng vùng .
c/ Đất Feralit :
+ Quá trình Feralit là quá trình
hình thành đất chủ yếu ở nước ta.,
đất có màu vàng đỏ vì có nhiều
Fe203, Al203 , đất chua vì badơ bị
rữa trôi chỉ còn axit .
+ Đất dễ bị suy thoái do bị rữa
trôi , biến thành đá ong .
d/ Sinh vật :
- Sinh vật rất phong phú .
- Hệ sinh thái rừng nguyên
sinh đặc trưng của khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa là
rừng rậm nhiệt đới ẩm lá
rộng thường xanh .
- Các loại sinh vật nhiệt đới
chiếm ưu thế
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt
động của sản xuất và đời sống.
* Ảnh hưởng đến sản xuất nông
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
Lượng mưa ở Tp Hồ Chí Minh khá cao 1931mm do tác động trực tiếp của gió tây nam thổi vào đầu
mùa hạ và sự dịch chuyển của dải hội tụ nhiệt đới.
Lượng mưa ở Hà Nội thấp nhất (1.676 mm) do sự dịch chuyển của dải hội tụ nhiệt đới.
* Khả năng bốc hơi : Tp Hồ Chi Minh cao nhất (1.686 mm) và thấp nhất ở Hà Nội (989 mm) do quy luật
địa đới.
* Cân bằng ẩm : + Huế cao nhất do mưa nhiều nhất,
+ Hà Nội Khá cao do khả năng bốc hơi ít
+ Tp Hồ Chí Minh thấp do bốc hơi nhiều.
Câu 1 :Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần sinh vật và cảnh quan thiên
nhiên nhƣ thế nào ?
Trả lời :
+ Sinh vật
- Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau, rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa
rụng lá, rừng thưa khô rụng lá xavan, bụi gai hạn nhiệt đới
- Thành phần các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế: dâu tằm, dầu....
- Nhiều loài chim thú nhiệt đới: công, trĩ, vẹt, khỉ…
+ Cảnh quan thiên nhiên
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Câu 2 :Vì sao nƣớc ta có mạng lƣới sông ngòi dày đặc, nhiều nƣớc, giàu phù sa?
Trả lời :
- Sông ngòi dày đặc :
+ Đặc điểm này là tác động của khí hậu mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích và bị cắt
xẻ mạnh, sườn dốc lớn.
+Nhiều sông nhưng phần lớn là sông nhỏ,nhiều phụ lưu,mật độ sông lớn..
-Sông ngòi nhiều nước ,giàu phù sa :
+Mưa nhiều mang lại lượng dòng chảy lớn,hơn nữa sông ngòi nước ta nhận một lượng nước lớn từ lưu
vực nằm ngoài lãnh thổ (chiếm 62,5% tổng lượng nước).Sự phân phối nước như vậy gây khó khăn cho việc
điều tiết nước và quản lý tài nguyên nước của nước ta.
16 | P a g e
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
nghiệp:
- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để
phát triển nền nông nghiệp lúa
nước , tăng vụ, đa dạng hoá cây
trồng, vật nuôi, phát triển mô
hình Nông - Lâm kết hợp.
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí
hậu thời tiết không ổn định.
* Ảnh hưởng đến các hoạt động
sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi để phát triển các
nghành lâm nghiệp, thuỷ sản,
gtvt, du lịch…đẩy mạnh các hoạt
động khai thác xây dựng… vào
mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động gtvt, du lịch, CN
khai thác chịu ảnh hưởng trực
tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế
độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho
bảo quản máy móc, thiết bị, nông
sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ
lụt hạn hán và diễn biến bất
thường của thời tiết như dông,
lốc, mưa đá, sương muối rét hại,
khô nóng gây ảnh hưởng lớn đến
đời sống và sản xuất.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị
suy thoái
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
+Hệ số bào mòn lớn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
Câu 3 : Chứng minh khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tác động mạnh đến địa hình và sông ngòi ?
Trả lời :
a) Địa hình
- Địa hình xâm thực - bồi tụ là kiểu địa hình đặc trưng
- Ờ vùng đồi núi địa hình dốc. mùa khô đất đá bị phong hoá dữ dội, mùa mưa đất đá bị cuốn trôi, bồi tụ ở
vùng đồng bằng. .
- Địa hình bị cắt xẻ dữ dội trở nên hiểm trở, có nhiều kiểu cảnh quan đặc biệt.
b) Thuỷ văn .
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho nước ta có mạng lưới thuỷ văn dày đặc với lưu lượng lớn có thuỷ
chế theo mùa và hàm lượng phù sa lớn.
- Nhiều sông : cả nước có 2360 con sông có độ dài trên 10 km. Đi dọc bờ biển cứ 15- 20 km lại có một cửa
sông.
- Sông ngòi nước ta có lưu lượng lớn : (tổng lượng nước chảy qua nước ta 840 tỉ m3/năm, sông Hồng 137 tỉ
m3 , sông Cửu Long 500 tỉ m3 )
Lượng phù sa lớn : do địa hình dốc mưa nhiều nên lượng đất cát bị bào mòn rất nhiều
Câu 4 : Những thuận lợi, khó khăn do tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp
nước ta.
Trả lời :
a/ Thuận lợi .
Phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi. .
Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho xen canh, gối vụ, thâm canh nhằm tăng thu hoạch trên
một diện tích hạn chế.
Đẩy mạnh năng suất sinh học.
- Tận dụng để nâng cao năng suất cây trồng và phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
b. Khó khăn, trở ngại
- Mùa mưa thừa nước gây ngập lụt, mùa khô thiếu nước gây hạn hán.
- Năm rét sớm, năm rét muộn ảnh hưởng tới lịch thời vụ.
- Nguồn nhiệt ẩm dồi dào dễ gây ra tình trạng sâu rầy dịch bệnh đối với cây trồng và vật nuôi.
17 | P a g e
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
1-Sự tăng lƣợng bức xạ mặt
trời đồng thời với sự giảm sút
ảnh hƣởng của khối khí lạnh về
phía nam là nguyên nhân tạo nên
Bài 11
sự phân hóa khí hậu mà ranh giới
là dãy Bạch Mã đóng vai trò quan
trọng. Biểu hiện sự khác nhau về
THIÊN khí hậu là ở nền nhiệt độ (lượng
bức xạ, số giờ nắng) và biên độ
NHIÊN
nhiệt. Sự phân hóa khí hậu là
PHÂN
HÓA ĐA nguyên nhân chính làm phân hóa
DẠNG
thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc –
Nam).
2-Sự khác nhau về thiên nhiên
giữa phần lãnh thổ phía Bắc và
phần lãnh thổ phía Nam thể
hiện ở đới cảnh quan tiêu biểu :
đới rừng nhiệt đới gió mùa (từ
dãy Bạch Mã trở ra) và đới rừng
cận xích đạo gió mùa (từ dãy
Bạch Mã trở vào) sự thay đổi
cảnh sắc thiên nhiên theo mùa, ở
thành phần các loài động, thức
vật tự nhiên và nuôi trồng.
3-Sự phân hóa thiên nhiên theo
kinh độ (từ Đông sang Tây)
biểu hiện rõ nhất là sự phân hóa
thành 3 vùng : vùng biển – thềm
lục địa, vùng đồng bằng ven biển
và vùng đồi núi.
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
Câu 1 : Trình bày sự phân hóa bắc –Nam của thiên nhiên Việt Nam
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo hướng Bắc-Nam?
Trả lời:
*Phần lãnh thổ phía Bắc( từ dãy Bạch Mã trở ra )
- Có mùa đông lạnh với 2 -3 tháng to< 20oC
- Nhiệt độ trung bình năm từ 20 – 24oC
- Đới rừng nhiệt đới gió mùa là cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu
- Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây á nhiệt đới. Ở đồng bằng vào mùa
đông trồng được cả rau ôn đới
* Phần lãnh thổ phía Nam( từ dãy Bạch Mã trở vào )
- Mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa
- Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm > 25oC, không có tháng nào dưới 20oC
- Có 2 mùa: mưa và khô
- Đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu
- Hình thành rừng thưa nhiệt đới khô (Tây Nguyên)
- Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo: voi, hổ, báo
Nguyên nhân : Chủ yếu là do góc chiếu của bức xạ MT và ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc
Câu 2 Ảnh hưởng kết hợp của gió mùa với hướng các dãy núi đến sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai
vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Đông và Tây trương Sơn ?
Trả lời :
-Biểu hiện đó là:
+Mùa đông lạnh đến sớm ở vùng núi thấp Đông Bắc- Còn ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc mùa đông
bớt lạnh nhưng khô hơn, mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió tây, lượng mưa giảm
+Khí hậu vùng Tây Bắc lạnh chủ yếu do độ cao địa hình
+Khi sườn Đông Trường sơn đón nhận gió từ biểntạo nên mùa mưa vào thu đôngVùng núi Tây
Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt (cảnh quan rừng thưa )
+Vào mùa mưa ở Tây Nguyên thì bên sườn đông chịu tác động của gió Tây khô nóng
18 | P a g e
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
4-Sự phân hóa thiên nhiên từ Câu 3 : Sự phân hóa thiên nhiên đông – tây thể hiện nhƣ thế nào ? Giải thích nguyên nhân của sự
Đông sang Tây có sự khác nhau phân hóa đó ?
giữa các vùng do độ cao, hướng Trả lời :
các dãy núi với sự tác động của
- Sự phân hóa thiên nhiên đông – tây thể hiện rõ nhất là sự phân hóa thành 3 vùng : vùng biển và thềm
các luồng gió mùa Đông Bắc, gió
lục địa ; vùng đồng bằng ven biển ; vùng đồi núi ( biểu hiện ở sự phân hóa thiên nhiên giữa đông và
mùa Tây nam. Biểu hiện ở sự
tây Bắc Bộ , giữa đông và Tây Trường Sơn
phân hóa thiên nhiên giữa Đông
- Nguyên nhân : sự khác nhau giữa các vùng do độ cao, hướng các dãy núi với sự tác động của các
và Tây Bắc Bộ, giữa Đông và
luồng gió mùa ĐB, gió mùa TN .
Tây Trường Sơn
Câu 4 : Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc ?
Trả lời :
+ Vùng núi Đông Bắc : hướng vòng cung của các dãy núi hút mạnh và đón gió nhận trực tiếp khối khí ( gió
mùa ĐB ) từ phương bắc tràn xuống làm cho mùa đông đến sớm và là vùng có mùa đông lạnh rõ rệt nhất
cả nước .
+ Vùng núi Tây Bắc : khuất sau dãy Hoàng Liên Sơn ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa ĐB . Mùa
đông khô, ít có mưa phùn . Vào mùa hạ gió mùa TN bị các khối núi – cao nguyên nằm ở phía Nam (như
cao nguyên Mộc Châu ) ngăn cản . Luồng gió này chỉ luồn theo các thung lũng sông vào vùng Tây Bắc,
nên mùa mưa ở đây thường đến muộn và kết thúc sớm . Phần phía Nam của vùng ( thung lũng sông mã ,
Yên Châu ..) còn chịu ảnh hưởng của gió phơn TN khô nóng . Ở đây có cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô
Vùng Tây Bắc có khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao, phần phía bắc và đông bắc của vùng tập trung nhiều
khối núi cao trên 2000 m, nhiều đỉnh núi vượt 3000 m, xuất hiện đai rừng ôn đới trên núi cao .
Câu 5:Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên vùng đông và tây Trƣờng Sơn ?
Trả lời :
+ Đông Trường Sơn : mùa mưa vào thu đông ( từ tháng VIII đến tháng I ) do đón nhận trực tiếp của các
luồng gió thổi hướng đông bắc từ biển vào (gió mùa ĐB, Tín phong bán cầu Bắc) bão áp tháp từ biển Đông
, dải hội tụ nhiệt đới . Vào thời kỳ này phía tây Trường Sơn lại là mùa khô . Mùa khô tại Tây Nguyên rất
khắc nghiệt, ở đây tập trung nhiều khu rừng thưa nhiệt đới khô rụng lá .
+ Tây Trường Sơn : mùa mưa vào hạ thu do gió mùa TN mang lại . Vào đầu mùa hạ ( tháng V,VI ) gió
mùa mùa hạ từ Bắc Ấn Độ Dương qua vịnh Bengan thổi vào mang mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên
19 | P a g e
Tài liệu ôn tập Môn Địa lý THPT
Hoàng Anh Ngọc –
[email protected]
đồng thời gây hiệu ứng phơn đem lại gió tây khô nóng cho Đông Trường Sơn
Bài 12
THIÊN
NHIÊN
PHÂN
HÓA ĐA
DẠNG
(TT)
1-Thiên nhiên phân hóa đa dạng
còn biểu hiện ở sự phân hóa thiên
nhiên theo độ cao. Ở Việt Nam
có 3 đai cao là đai nhiệt đới gió
mùa chân núi, đai cận nhiệt đới
gió mùa trên núi và đai ôn đới gió
mùa trên núi. Sự hình thành 3 đai
cao trước hết do sự thay đổi khí
hậu theo độ cao, theo đó là sự
khác nhau về thổ nhưỡng và sinh
vật.
2-Sự phân bố thổ nhưỡng sinh vật theo đai cao là có quy
luật và có sự liên kết phù hợp
giữa hai thành phần này trong đặc
tính thống nhất của hệ sinh thái.
3-Ba miền địa lý tự nhiên :
miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ,
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ,
miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
có sự khác nhau cơ bản về cấu
trúc địa hình, chế độ khí hậu chi
phối sự khác nhau về đặc điểm
thủy văn và lớp phủ thổ nhưỡng sinh vật.
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của mỗi miền địa lý tự nhiên. Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử
dụng tự nhiên mỗi miền ?
Trả lời :
a-Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
+ Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
+ Các đặc điểm cơ bản của miền là : đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi,
các hệ thống sông lớn và đồng bằng mở rộng, hướng nghiêng chung là tây bắc – đông nam và sự hoạt động
mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh. Điều này được thể hiện ở sự hạ thấp đai cao
cận nhiệt đới với nhiều loài cây thực vật phương Bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa.
+ Địa hình bờ biển đa dạng : nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển có đáy
nông, lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển về nhiều mặt.
Tài nguyên khoáng sản giàu than, sắt, thiếc, vonfram, đá vôi. Vùng thềm vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí
Sông Hồng.
+ Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính không ổn định của
thời tiết là những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền.
b-Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
+Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
+ Đặc điểm cơ bản của miền là địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các dòng sông chạy song song theo
hướng tây bắc – đông nam với dải đồng bằng thu hẹp và sự suy yếu, giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông
Bắc. Tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có mặt của thành phần thực vật phương Nam.
+ Đây là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu
thế, trong vùng núi có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo và thung lũng rộng, thuận
lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây côngnghiệp, phát triển nông – lâm kết hợp.
+ Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tỉnh (chỉ sau Tây Nguyên). Khoáng sản có
thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng.
Vùng ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp; nhiều nơi có thể xây dựng cảng.
Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán là những thiên tai thường xuyên xảy ra trong miền.
(TT)
c-Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Thiên nhiên phân hóa theo
+ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có phạm vi từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
Bắc – Nam chủ yếu là do sự thay
+ Miền này có cấu trúc địa chất – địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên
20 | P a g e