Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tai lieu on tap tu phap quoc te

.DOC
10
247
93

Mô tả:

Ôn tập chương 1 Khái niệm về tư pháp quốc tế và nguồn của tư pháp quốc tế pp đ/chỉnh Chương II Lý luận chung về xung đột pháp luật Chương III. Chủ thể của tư pháp quốc tế Có các loại chủ thể là : người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài, và quốc gia.
Ôn tập chương 1 Khái niệm về tư pháp quốc tế và nguồn của tư pháp quốc tế Có người, pháp nhấn nước ngoài hoặc người VN ở n ước ngoài tham gia Khái niệm vềề tư pháp quốốc tềố Đốối tượng điềều chỉnh Các quan hệ dấn sự có yềốu tốố nước ngoài (Điềều 758 BLDS) Khách thể của quan hệ ở nước ngoài (di sản thừa kềố ở nước ngoài) Sự kiện pháp lý xảy ra ở nước ngoài (hai cd VN kềốt hốn tại Pháp) Nội dung và bản chấốt pháp lý Điềều chỉnh các quan hệ PL dấn sự có y/tốố NN pp Phương pháp thực chấốt đ/chỉnh Phương pháp xung đột 1 Luật pháp của mốỗi quốốc gia - Phổ biềốn hơn so với các loại nguốền khác - Ở nước ta : nằềm rải rác trong nhiềều vằn bản( trong các b ộ lu ật, pháp lệnh, Luật hàng hải, hàng khống, thương mại, hải quan.... - Nằềm trong các hiệp định: Hiệp định tương trợ t ư pháp, hiệp định thương mại và hàng hải. Điềều ước quốốc tềố - Có thể chứa đựng các quy phạm thực chấốt hoặc quy phạm xung đột, tùy thuộc vào mức độ cam kềốt giữa các quốốc gia. Thực tềỗn tòa án và trọng tài (án lệ) Phổ biềốn ở các nước tư bản phát triển, ở nước ta khống được coi là nguốền của Tư pháp quốốc tềố. Nguốền của tư pháp quốốc tềố - Được coi là nguốền của Tư pháp quốốc tềố Tập quán - Có 3 loại tập quán : mang tnh chấốt nguyền tằốc, mang tnh chấốt chung, 2 mang tnh khu vực. - Tập quán chung và khuc vực chỉ có giá tr ị pháp lý rằềng bu ộc các quốốc gia khi được các quốốc gia đó thừa nhận hoặc chấốp nh ận ràng bu ộc v ới mình. Chương II Lý luận chung về xung đột pháp luật - Được xấy dựng và hình thành trền nềền t ảng h ệ thốống các quy ph ạm xung đ ột c ủa quốốc gia Phương pháp xung đột - Được áp dụng chủ yềốu và rộng rãi hiện nay trong Tu pháp quốốc tềố c ủa các n ước trền thềố gi ới - Phương pháp này rấốt trừu tượng, phải có chuyền mốn sấu m ới có th ể hi ểu đ ược Phương pháp giải quyềốt xung đột pháp luật Phương pháp thực chấốt - Được xấy dựng trền cơ sở hệ thốống các quy ph ạm th ực chấốt tr ực tềốp gi ải quyềốt các quan h ệ dấn s ự quốốc tềố 3 - Các quy phạm thực chấốt được xấy dựng trong các vằn bản pháp quy c ủa nhà n ước và trong các điềều ước quốốc tềố Quy phạm xung đột một bền. Đấy là quy phạm chỉ ra loại quan hệ dấn sự này ch ỉ áp d ụng lu ật pháp c ủa m ột nước cụ thể. Ví dụ điềều 769 BLDS 2005 :" Hợp đồềng liền quan đềến bấết động sản ở Việt Nam phải tuấn theo pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ". Phấn loại Quy phạm xung đột hai bền. Đấy là những quy phạm đềề ra nguyền tằốc chung đ ể c ơ quan t ư pháp có th ẩm quyềền lựa chọn luật một nước nào đó sẽẽ đ ược áp d ụng để điềều ch ỉnh đốối v ới quan h ệ t ương ứng.: Ví d ụ Khoản 2 Điềều 766 BLDS 2005 quy định: " Quyềền sở hữu đồếi với động sản trền đường vận chuyển đ ược xác định theo pháp luật của nước nơi động sản được chuyển đềến" Quy phạm xung đột Phạm vi : là phấền quy định quy phạm xung đột này đ ược áp d ụng cho lo ại quan h ệ dấn s ự có yềốu tốố n ước ngoài nào. Cụ thể hơn đó là quan hệ sở hữu hay là quan hệ th ừa kềố, quan h ệ h ợp đốềng hay quan h ệ hốn nhấn v.v...... Hệ thuộc : là phấền quy định chỉ ra luật pháp nước nào đ ược áp d ụng đ ể gi ải quyềốt qua h ệ pháp lu ật đã ghi ở phấền ph ạm vi. Luật pháp được áp dụng là luật của một nước c ụ thể nào đó: Lu ật pháp Vi ệt Nam, Lu ật pháp Myẽ, Nh ật........ Luậ luật vi quốố Luật quốốc tịch của pháp nhấn: được hiểu là Lutậnhấn t nơithấn thựcgốềhimệncóhành : c tịch và luật nơi cư trú luật của quốốc gia mà pháp nhấn đó mang quốốc - Luật nơi ký kềốt hợp đốềng(k1Đ770 BLDS) tịch 4 - Luật nơi thực hiện nghĩa vụ - Luật nơi thực hiện hành động Luật nơi có vật: được hiểu là tài sản hiện đang ở nước nào thì áp dụng luật của nước đó. (k1 Đ766 BLDS VN 2005) Luật do các bền ký kềốt hợp đốềng lựa chọn: các bền tham gia thỏa thuận lựa chọn hệ thốống pháp luật. (k2Đ4 Bộ luật Hàng hải) Luật nước người bán : được ghi nhận ở nhiềều quốốc gia, thẽo đó luật của nước người bán được áp dụng để giải quyềốt các quan hệ của hợp đốềng mua bán (nềốu khống có thỏa thuận gì khác) Các quy phạm thực chấốt thốống nhấốt. Luật nơi vi phạm pháp luật: áp dụng pháp luật nơi xảy ra hành vi gấy thiệt hại hoặc nơi phát sinh hậu quả thực tềố của hành vi gấy thiệt hại( tùy từng nước sẽẽ quy định khác nhau, VN được quy định tại K1Đ 773 Luật tềền tệ: các bền thỏa thuận thanh toán bằềng 1 loại tềền tệ nhấốt định => pháp luật nước ban hành tềền giải quyềốt, hiện nay Luật tòa án: các nước trền thềố giới đềều áp dụng hệ thuộc này, khi đó tòa án chỉ áp dụng luật TTDS của nước mình. (Có ngoại lệ) - Được quy định trong các điềều ước quốốc tềố , ghi nh ận trong các t ập quán quốốc tềố (nhấốt là trong lĩnh v ực thương mại và hàng hải quốốc tềố, ví dụ là các quy tằốc tập quán trong Incotẽrms 1990), trong m ột ch ừng m ực nào đó thì các quy phạm thực chấốt thốống nhấốt đ ược hình thành trền c ơ s ở các quyềốt đ ịnh c ủa tr ọng tài thương mại quốốc tềố. - Loại trừ việc phải chọn luật và áp dụng luật nước ngoài, áp d ụng ngay các quy ph ạm th ực chấốt trong điềều ước. 5 Quy phạm thực chấốt - Được quy định trong luật pháp của các quốốc gia. - Thường được quy định trong : Luật đấều t ư, Luật vềề chuyềền giao cống ngh ệ v.v... Quy phạm thực chấốt trong nước. - Trong Luật đấều tư hấều như hoàn toàn là các quy ph ạm th ực chấốt, trong rấốt ít tr ường h ợp có quy ph ạm xung đột Chương III. Chủ thể của tư pháp quốc tế Có các loại chủ thể là : người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài, và Dựa vào cơ sở quốốc tịch: Người có quốốc tịch nước ngoài và người khống có quốốc tịch quốc gia. 6 Dựa vào nơi cư trú: tại VN và tại nước ngoài -Hiểu thẽo nghĩa rộng khống chỉ là thể nhấn n ước ngoài mà còn là pháp nhấn và quốốc gia. Trong phấền tóm tằốt này ch ỉ xét th ể nhấn (là nghĩa h ẹp). Định nghĩa - Thẽo pháp luật Việt Nam, người nước ngoài là ng ười khống có quốốc t ịch Việt Nam (bao gồềm người có quồếc tịch nước khác, người nhiềều quồếc t ịch và người khồng có quồếc tịch, họ có thể sinh sồếng ở trong ho ặc ngoài lãnh th ổ Việt Nam). Cằn cứ vào Đ1, Đ5 Luật quốốc tịch VN 1998, Điềều 3 Ngh ị đ ịnh 138/2006/NĐ-CP..... Phấn loại Dựa vào thời hạn cư trú: thường trú và tạm trú Dựa vào quy chềố pháp lý: Người nước ngoài - Hưởng các quy chềố thẽo Cống ước viền 1961 và 1963 - Được hưởng các quy chềố thẽo các hiệp đ ịnh quốốc tềố: Hợp tác khoa học-kyẽ thuật... Địa vị pháp lý của người nước ngoài Cơ sơ pháp lý quy định địa vị pháp luật dấn sự c ủa người nước ngoài - Khống thuộc 2 nhóm trền, đó là những ng ười đang làm ằn sinh sốống ở nước sở tại Giải quyềốt xung đột pháp luật vềề năng lực pháp luật và năng l ực hành vi c ủa người n ước ngoài (NNN) : Các cằn cứ pháp luật xấy dựng chềố định pháp lý dấn s ự cho ng ười n ước ngoài: - Giải quyềốt xung đột vềề năng lực pháp luật : các nước thường quy định NNN có nằng lực PL = v ới cống dấn n ước s ở t ại (phấền l ớn là v ậy) - Chềố độ đãi ngộ như cống dấn: được áp dụng phổ biềốn trong luật pháp các nước, đ ược ghi nh ận trong lu ật quốốc n ội ho ặc Địa vị pháp lý của người nước ngoài Địa vị pháp lý của người Việt Nam ở nước ngoài ĐƯQT. thẽo đósốố NNN ưởdng quyềềntằốvàc lu nghĩa v ụcnh ư cống ướncgđó, ừ các quyềề Gi ả i quyềố t xung đ ộ t vềề năng l ự c hành vi : đ ạ i đa các đnượ ướcc háp ụngcác nguyền ật quốố t ịch, riềngdấn h ệ nthốố lu ậtr t Anh-Myẽ ápndliền ụngquan lu ật nđềố ơincchính ư trú tr ị, ANQP. tại Việt Nam - Chềố độ tốối huệ quốốc: nước sở tại đốối xử với NNN và pháp nhấn NN c ủa các n ước nh ư nhau. Có tấềm quan tr ọng đ ặc bi ệt trong lĩnh vực quan hệ KT,TM,HH. Phải được ghi nhận trong các hiệp đ ịnh quốốc tềố. Cơ sở pháp lý quy định địa vị pháp luật dấn sự của người nước ngoài - Chềố độ đãi ngộ đặc biệt: NNN và pháp nhấn NN được hưởng những ưu đãi đặc biệt (cd n ước s ở t ại có th ể cũng khống đ ược hưởng). Các ưu đãi này được quy định trong luật quốốc n ội ho ặc các ĐƯQT. Th ể hi ện rõ trong các cống ước quốốc tềố mà các quốốc gia tham gia kí kềốt giành riềng cho các nhấn viền ngo ại giao và lãnh s ự trền lãnh th ổ c ủa nhau đ ược h ưởng (C ƯV 1961 và 1963). - Chềố độ có đi có lại: 2 nước đốối xử với thể7 nhấn và pháp nhấn c ủa nhau nh ư nhau. Chềố đ ộ này đ ược ghi nh ận trong các Đ ƯQT. Có 2 loại: CĐCL thực chấốt và CĐCL hình th ức. - Chềố độ báo phục quốốc: là nguyền tằốc tập quán, giốống như CĐCL nh ưng tều c ực h ơn, đó là s ự "tr ả thù" Địa vị pháp lý của người nước ngoài Địa vị pháp lý của người VN tại nước ngoài Địa vị pháp lý của NNN tại Việt Nam Dựa trền cơ sở đãi ngộ như cống dấn, trừ trường hợp pl VN, Đ ƯQT VN tham gia có quy đ ịnh khác. NNN có các quyềền và nv sau: - Ước tnh có khoảng 2 triệu người VN đang - Quyềền cư trú:xuấốt phát từ chềố độ ĐNNCD, tại quyềết định 122/CP. Các nước đềều cấốm NNN cư trú tại các nơi liền quan đềốn ANQP. sinh sốống tại hơn 40 quốốc gia ở nước - Quyềền hành nghềề:PL VN cho phép người nước ngoài hành nghềề t ự do, nh ưng ko đc làm nghềề liền quan đềốn ANQP. Ví d ụ: nghềề in, khằốc dấốu. CCVC ngoài. - ĐVPL của người VN tại nước ngoài do PL nước đó quy định là cơ bản, có thể có trong cả PL VN và các ĐƯQT mà VN đã ký kềốt với nước đó. CD VN được cơ quan NG và LS bảo vệ. - Quyềền sở hữu và thừa kềố : được sở hữu như cd, trừ BĐS, nềốu định cư, thường trú tại VN thì m ới có quyềền s ở h ữu nhà ở ( theo Luật nhà ở 2005), còn NNN cư trú ở nước ngoài thì khống được sở h ữu BĐS ở VN, quyềền th ừa kềố đ ược b ảo đ ảm thẽo PL VN và các Đ ƯQT mà VN tham gia, ký kềốt. - Thẽo PL VN, pháp nhấn nước ngoài là tổ ch ức h ưởng t ư cách pháp nhấn thẽo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật n ước ngoài . - Quyềền được h-ọTrền c tập: đcượ tậộpttsốố ại cách các trxác ường củquốố a VN( ật ph ổ cậnh p GD tể:u học), trừ 1 sốố trường liền quan đềốn ANQP. thự tềẽcnhọ cóc m định c tĐiềề ịchuc12 ủa Lu pháp nhấn ư sau - Quyềền tác giả *vàPháp sở hnhấn ữu cống ệp: đượ c VN ảo vệquốố , đượ quy địcnhđó: rấốtPLrõPháp, tại điềề đặtnghi trung tấm qucảnhà n lý nởướ đấu thì bmang c t ịcch n ướ Đuứ774 c... và 775 BLDS 2005 và các ĐƯQT VN tham gia. - Các quyềền và nghĩa vụnhấn trong lĩnhký vựđiềề c hốn gia đình: t hốn ự do nh ưng thủ PL VN * Pháp đằng u lệnhấn khi thành lập ởkềốđấu thìtmang quốố c t ịph chảởi tuấn đó : PL Anh, Myẽvà ... các tập quán quốốc tềố VN th ừa nh ận. -oTheo PLc VN uNNN 84tấm BLDS 2005, pháp nhấn làmang tđềề ổ ch ứcquyềề có ủ 4ởđiềề kiữ ệAi đ ượ(Đ32 c c ơ Lu quan ẩcmkhỏe nhấn dấn) - Quyềền được b*ảPháp vệ snhấn ứ khcóỏĐiềề e: sinh g ộởng VNởhay ởthì NN u quốố có n khám an bsau tại: VN ật bnn ảocó vệthsứ trung hosốố ạtnđ đấu c tđịch đó u:ch PL Cệậnh p,đấy Syria... quyềền thành lập, cho phép thành lập, đằng ký hoặc cống nh ận; có c ơ cấốu t ổ ch ức ch ặt chẽẽ; có tài s ản đ ộc l ập v ới - Quyềền tốố tụng*dấn sựdấn : đượ c chềố độkiđốố i xtsoát ử gianhấn trong 406nhấn ludanh ậ TTDS vàAnh trong các Hi ệ ịnh tlu ươ cá nhấn, tổ ch ứ khác ự quốố chpháp ịuc trách nhithì ệTTDS mpháp bằền(theo gnhấn tài Điềề s ảcó nuđó, mình tham gia các quan hpệ đpháp ậng t tr ợ t ư pháp) Cống nướ c cnào ểvà m quốố cBtộịch ởtđó : PL2004 Pháp, ( Trong WW2) một cách độc lập. Định nghĩa * Ở Nga và các nước Đống Âu thừa nhận 2 nguyền tằốc : Tùy thu ộc vào n ơi thành l ập và tùy thu ộc vào n ơi đ ặt tr ụ s ở chính - Trền thực tềẽn, pháp nhấn được thành lập thẽo pháp lu ật c ủa m ột n ước nhấốt đ ịnh. Thống th ường m ột t ổ ch ức - Tđạượ i VN :BLDSnhVN quy đnhấn ịnh nguyền c xác đ ịnhlậquốố ịch cđủượ a pháp nhấn. xét đền n đềề nằng l ực pháp lu ật c cống ận2005 có tưkhống cách pháp ở nướctằốnó thành p thìc tcũng c cống nh ậSong n có tkhi ư cách phápvấốnhấn ở củnaướ pháp nhấn n ướ c ngoài t ạ i K1Đ765 BLDS 2005 thì ph ả i cằn c ứ vào pháp lu ậ t n ơ i pháp nhấn đó thành l ậ p. Do v ậ y, PL VN gián c khác. 8 tềốp thừa nhận nguyền tằốc xác định quốốc t ịch c ủa pháp nhấn là nguyền tằốc tùy thu ộc vào n ơi pháp nhấn thành l ập. Quốốc tịch của Pháp nhấn pháp nhấn - Do các nước có quy định khác nhau vềề vấốn đềề này nền 1 pháp nhấn có th ể có quốốc t ịch c ủa vài n ước, đ ể gi ải quyềốt hi ện t ượng này các nước phải kí kềốt với nhau các ĐƯQT. - Pháp nhấn nước ngoài phải tuấn thẽo hai h ệ thốống pháp lu ật là pháp lu ật mà n ước pháp nhấn mang quốốc t ịch và pháp luật của nước pháp nhấn đang hoạt động, điềều đó đ ược th ể hi ện nh ư sau: Đặc điểm quy chềố pháp lý dấn sự của pháp nhấn nước ngoài Quy chềố pháp lý dấn sự của pháp nhấn nước ngoài * Nằng lực PL dấn sự, điềều kiện thành lập, h ợp nhấốt, sáp nh ập, chia, tách, gi ải thềố, thanh lý tài s ản khi gi ải th ể pháp nhấn do pháp luật của nước pháp nhấn mang quốốc t ịch quy đ ịnh; * Việc cho phép pháp nhấn nước ngoài vào hoạt động hay khống, cho phép vào đ ể tềốn hành ho ạt đ ộng gì, ph ạm vi, lĩnh vực nào, có quyềền và nghĩa v ụ c ụ thể gì là phải thẽo PL c ủa n ước s ở t ại và các Đ ƯQT n ước s ở t ại tham gia, ký kềốt. - Nềốu quyềền lợi hợp pháp của pháp nhấn n ước ngoài b ị xấm ph ạm thì pháp nhấn n ước ngoài đ ược Nhà n ước c ủa mình bảo hộ vềề mặt ngoại giao. -Quy chềố pháp lý của PNNN được xấy dựng trền cơ s ở chềố đ ộ đãi ng ộ quốốc dấn, tốối hu ệ quốốc và đãi ng ộ đ ặc bi ệt. 9 - Chủ thể và lĩnh vực đấều tư : Quy chềố pháp lý của pháp nhấn VN ở nước ngoài - Nằng lực pháp luật dấn sự được quy định thẽo PL VN - Phạm vi hoạt đống của pháp nhấn VN tại nước ngoài phải tuấn thẽo PL tại nước đó và các ĐƯQT VN tham gia hoặc ký kềốt - NN VN chỉ bảo hộ khi lợi ích hợp pháp bị xấm phạm, NN VN khống chịu trách nhiệm dấn sự thay cho pháp nhấn VN. Quy chềố pháp lý của pháp nhấn nước ngoài ở Việt Nam * VN khuyềốn khích các tổ chức, cá nhấn n ước ngoài đấều t ư vốốn, cống ngh ệ vào VN phù h ợp v ới pháp lu ật * Các tổ chức được khuyềốn khích đấều tư vào VN thuộc m ọi quốốc t ịch và m ọi thành phấền kinh tềố, bao gốềm c ả các t ổ ch ức qt. - Hình thức đấều tư: * Hợp tác kinh doanh trền cơ sở hợp đốềng hợp tác kinh doanh: quyềền l ợi và nghĩa v ụ c ủa mốẽi bền do các bền t ự th ỏa thu ận * Thành lập doanh nghiệp liền danh trền c ơ s ở h ợp đốềng liền doanh: doanh nghi ệp liền doanh đ ược thành l ập thẽo hình th ức cty TNHH, có tư cách pháp nhấn thẽo PL VN, vốốn góp bao nhiều cũng đ ược, nh ưng khống <30%, th ời gian ho ạt đ ộng c ủa xí nghiệp liền doanh khống quá 50 nằm, CP có thể quy đ ịnh dài h ơn đốối v ới t ừng d ự án nh ưng khống quá 70 nằm. * Thành lập doanh nghiệp 100% vốốn n ước ngoài :đ ược thành l ập sau khi c ơ quan NN cấốp giấốy phép và ch ứng nh ận đằng ký điềều lệ, thời gian hoaạt động như trền, được thành lập thẽo hình th ức cty TNHH. * Các loại hợp đốềng BOT, BTO, BT : do NN VN ký kềốt với các bền n ước ngoài đ ể xấy d ựng c ơ s ở h ạ tấềng, th ời h ạn ho ạt đ ộng nh ư trền. - Nềốu có tranh chấốp : nều khống hòa giải được thì đưa ra giải quyềốt t ại t ổ ch ức tr ọng tài ho ặc tòa án thẽo PL, đốối v ới các lo ại hợp đốềng BOT, BTO, BT có thể chọn một trọng tài khác ho ặc giải quyềốt thẽo ph ương th ức ghi trong h ợp đốềng - Đốối với các pháp nhấn nước ngoài: chỉ được ký kềốt những HĐ vềề những hàng hóa, d ịch v ụ mà VN cho phép nh ập kh ẩu ho ặc xuấốt khẩu, và với những bạn hàng VN mà PL VN cho phép ký kềốt. Ph ạm vi th ẩm quyềền c ủa đ ại di ện cho pháp nhấn n ước ngoài do PL của nước mà pháp nhấn mang quốốc t ịch quyềốt đ ịnh. Pháp nhấn muốốn đ ặt chi nhánh ho ặc vằn phòng đ ại di ện t ại VN thì phải có giấốy phép của cơ quan có thẩm quyềền c ủa VN cấốp. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan